Tải bản đầy đủ (.) (7 trang)

Ke hoach giang day T.Anh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.49 KB, 7 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIẾNG ANH 9
I) Căn cứ.
Căn cứ chỉ thị số 4899/CT - BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
nhiệm vụ năm học 2009 – 2010. Chỉ thị soo1 19/CT – UBND của UBND tỉnh Hải Dương
về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2009 – 2010. Chỉ thị số 10/CT –UBND cua3 UBND
huyện Kim Thành về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2009 – 2010. Công văn số
1306/SGD9T – GDTrH ngày 20/8/2009 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc “ Hướng
dẫn thực hiện nhiêm vụ năm học 2009 – 2010 cấp THCS.
Căn cứ vào chỉ tiêu thi đua của nhà trường năm học 2009 – 2010 và chỉ tiêu thi đua
của bản thân.
II) Đặc điểm tình hình.
1. Đặc điểm bộ môn.
a) Thuận lợi:
Tiếng Anh 9 là cuốn sách được biên soạn theo chương trình cải cách giáo dục
Trung Học Cơ Sở - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sách dược soạn cho đối tượng học sinh lớp 9 đã học xong cuốn Tiếng Anh 8 cùng
bộ hoặc các chương tương đương, cho khoảng 60 tiết thực dạy trên lớp
Nội dung được xây dựng xung quanh các chủ điểm gần gũi, sát với nhu cầu, mục
đích sở thích của học sinh. Ngữ liệu được giới thiệu được thông qua các tình huống và
các bài tập sing động, nhằm phát huy vai trò tích cực của học sinh trong quá trình học
tập, giúp các em vừa phát triển được năng lực giao tiếp đồng thời vừa nắm bắt được hệ
thống cấu trúc ngữ pháp, tạo tiên đề cho việc phát triển ngôn ngữ sau này.
b) Khó khăn:
Chương trình Tiếng Anh 9 được viết theo các kỹ năng đòi hỏi có sự tích lũy kiến
thức về Từ vựng, ngữ pháp. . . . .
Một số tiết nghe – nói còn xa với sự hiểu biết của học sinh nông thôn.
2. Học sinh
a) Thuận lợi: Là môn học mới đối với học sinh. Do vậy hầu hết học sinh đều có hứng
thú học tập bộ môn để khám phá những điều mới lạ và bí ẩn của ngôn ngữ này.
b) Khó khăn: Đối tượng học sinh ở khu vực nông thôn nên việc nghe – nói Tiếng anh
còn hạn chế. Lượng từ mới nhiều đòi hỏi học sinh phải tập trung nhiều thời gian. Học


sinh còn ngại khi giao tiếp bằng Tiếng anh.
1
3. Giáo viên.
a) Thuận lợi:
Giảng dạy đúng đặc trưng bộ môn, đặc trưng của từng tiết dạy ( nghe, nói, đọc, viết)
Giảng dạy đối tượng học sinh lớp 9, giáo viên có nhiều cơ hội trong việc phát triển
ngôn ngữ.
b) Khó khăn:
Đối tượng học sinh ở vùng nông thôn, trình độ học sinh không đồng đều cho nên
việc giảng dạy tiết nghe – nói còn gặp nhiều khó khăn.
Ít được tiếp cận với môi trường dạy và học ngoại ngữ.
4. Nhà trường:
a) Thuận lợi:
Phòng học đảm bảo cho việc giảng dạy và học tập.
Đã trang bị những trang thiết bị để phục vụ cho việc dạy học của giáo viên và học
tập của học sinh ( tranh ảnh, đài, đĩa. . . . .)
b) Khó khăn:
Chưa có phòng học chức năng.
Tranh ảnh để phục vụ cho các tiết dạy ở khối lớp 9 còn chưa đủ.
Chất lượng băng, đài chưa thật tốt.
III) Nội dung cụ thể.
HỌC KỲ I


Units/
periods

Competencies

Language focus Teaching

Methods
Teaching
aid
Unit 1
A visit from
a penpal

- Make and respond to
introduction
- Scan for specific
information
- Write a personnal
letter

The past simple
tense
The past simple
with "wish"

T-S , pairs,
groups

Tape, radio,
extraboard
2
Unit 2:
clothing
(periods : 7
– 12 )
- Ask and respond to

questions on personal
preferences
- Ask for and give
information
- Write an exposition
- The present
perfect
- The passive
(review )
- Individual
- Pairs / groups
- Game

- Tape
- Posters
- Cues
- Pictures
Unit 3: A
trip to the
countryside
(periods: 15
– 19 )

- Ask for and give
information
- Complete summary
- Write a passage

- Model could
with wish

- The past simple
with wish (review)
- Prepositions of
time.
- Adverb clause
of result
-Individual
- Pairs
- Groups
- game
- Tape
- Posters
- Cues
- Pictures
Unit 4:
Learning a
foreign
language
(periods :
20 – 25)

- Seek information
- Express opinions
- Scan for specific
information
- Write a letter of
inquiry

- Modal verb with
if

- Direct and
reported speech
- Here and now
words in reported
speech
- Reported qs
- Individual
- Pairs
- Groups
- game

- Tape
- Cues
- Poster
Unit 5: The
media
(Periods :
28 – 32 )

- Agree and disagree
- Ask for and give
opinions
- Write a passage

- Tage questions
- Gerund after
some verbs
- Pairs
- Groups
- Game

- Individual

- Tape
- Cues
- Poster
3
HỌC KỲ II
Units/
Periods

Competencies Language focus

Teaching
methods

Teaching
aids
Unit 6: The
environtment
(periods : 37
– 41)

- Persuade
- Complete a
questionairie
- Write a letter of
complaint
- Adjectives and
adverbs
- Adverb clauses of

reason ( as, bacause,
since)
- Adjective + that
clause
- Conditional
sentence : type 1

- Groups
- Pairs
- Game
- Individual

- Tape
- Cues
- Posters
- Pictures
Unit 7:
Saving
energy
(periods : 42
– 46 )

- Show concern
- Give and respond
to suggestion
- Seek information
- Conectives : and,
but, because, so, or,
therefore, however
- Phrasal verbs

- Make suggestion
( suggest + V-ing)
( suggest (that) + S +
should

- Groups
- Pairs
- Game
- Individual
- Tape
- Cues
- Poster
- Pictures
Unit 8:
Celebrations
(Periods : 49
– 53 )
- Give and respond
to
compliments
- Describe events
- Express opinions
- Relative clauses
- Adverb clauses of
concession

- Pairs
- Groups
- Individual
- game

- Tape
- Cues
- Posters
- Pictures
4
- Write a letter to a
penpal
Unit 9:
Natural
disaster
(Periods : 54
– 58 )
- Make predictions
- Talk about the
weather forecast
- Describe events
- Write a story
- Relative pronouns
- Relative clauses

- Pairs
- Groups
Individual
- Game

- Tape
- Cues
- Posters
- Pictures
Unit 10:

Life on other
planets
(Periods : 61
– 65 )
- Talk about
posibility
- Seek information
- Write an exposition
- Modals : may, might
- Conditional
sentences : type 1 and
type 2

- Pairs
- Groups
- Individual
- Game
- Tape
- Pictures
- Cues
- Posters
IV. Biện pháp để khắc phục khó khăn.
Đề ra nội dung học tập bộ môn. Tích cực áp dụng đổi mới phương pháp dạy học để
phù hợp với trình độ học sinh. Quan tâm giúp đỡ những học sinh yếu. Động viên khuyến
khích các em phát huy khả năng học tập bộ môn. Tích cực sử dụng có hiệu quả băng đài,
đồ dùng học tập và các giáo cụ trực quan có sẵn, tự làm đồ dùng dạy học. Tạo cơ hội cho
học sinh thực hành giao tiếp bằng Tiếng anh. Luôn quan tâm đến tâm lý lứa tuổi và sở
thích của học sinh để đề ra những thủ thuật phù hợp với tiết dạy đó đó, phát huy tính tích
cực của học sinh. Chuẩn bị kỹ bài giảng của mình để khai thác sâu kiến thức.
V) Bồi dưỡng học sinh giỏi.

Lên phân phối chương trình cho từng tiết dạy cụ thể.
Chọn học sinh vào đội tuyển phải là những học sinh học điểm trung bình môn từ 8.0
trở nên, yêu và có năng khiếu về môn mình chọn.
Giáo án soạn theo chương trình nâng cao và soạn theo chuyên đề của chương trình
Tiếng anh THCS.
Động viên khuyến khích học sinh trong quá trình học tập
5
Thường xuyên kiểm tra miệng, kiểm tra định kỳ để đánh giá kết quả học tập của học
sinh.
Nắm bắt quá trình học tập của từng đối tượng học sinh để có phương biện pháp cụ thề.
IV.Kế hoạch kiểm tra.
Học kỳ I Học kỳ II
M 15 phút 45 phút Học kỳ I M 15 phút 45 phút Học kỳ II
SL SL Tuần SL Tuần SL Tuần SL SL Tuần SL Tuần SL Tuần
1 2 5,11 2 7,13 1 18 1 2 22,27 2 24,30 1 35
IV. Chỉ tiêu phấn đấu.
Giỏi Khá Trung bình Yếu
SL % SL % SL % SL %
5 8 18 31 29 49 7 12
Cộng Hoà , ngày 20 tháng 9 năm 2009
Người viết
Nguyễn Thị Huệ
6

7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×