Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lớp 5 Tuần 2 Nguyễn Xuân Ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.03 KB, 30 trang )


Tuaàn 2

 ! "#$%&'()*+(, /(+(*0"
12
34564789

   
 !

"#$
%&
:
 ;5 !<6= >
 ?<
@  A14B8;=
C %> >>4D=
 AEF 14GH1I
@:@
 ;< A14B8;8=
 JKL
@  &M<M83=
C NE>O NE>!< = '=5P%Q
 NR5S TU8=V
C:C
 -W81;8
 ;5 QX1Y4Z1= >
@  &M#<M>
C ?<
 A<#1 -[H<83\]1=
:


  ^=
 A<#1 A14B8;<_835PW>=
@ "O8 Y`68Aab146=
C JKL
 %> "a8Jc8>5d!8
7:7
 8R
 ;< A14B8;e8 Z=
@  ^U88V
C %J14B %J14B5fY,5f5=
 %W81;8Q
NO 14^U88V %,
g,c8
 NgRNGUYỄN XUÂN BAN <?

%1<h<i
25

Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam- Đọc rõ ràng, rành
mạch với giọng tự hào.
-Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời
của nước ta.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

TG Giáo viên Học sinh
5’
2’
10’
12’
1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS bài Quang
cảnh làng mạc ngày mùa.
2. Giới thiệu bài
- Nhận xét, ghi điểm
- Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời.
Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về
nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em đến
thăm Văn Miếu, một đòa danh nổi tiếng ở
Thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm
văn hiến.
3. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc
- Cho HS xem tranh Văn Miếu - Quốc Tử
Giám
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … gần 3000 tiến só
+ Đoạn 2: cụ thể … hết bảng thống kê
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
a. Hướng dẫn HS đọc đúng
- Theo dõi, giúp các em đọc đúng các từ các
em phát âm sai: Quốc Tử Giám, Trạng
Nguyên
b. Hướng dẫn hiểu nghóa từ ngữ
- Quan sát HS đọc, giúp HS đọc tốt.
- Cho HS đọc cả bài

- Đọc diễn cảm toàn bài (bảng thống kê đọc
rõ ràng, rành mạch)
- Chia lớp thành nhóm 4.
4. Tìm hiểu bài
- Giao việc: Đọc lần lượt từng đoạn (2 lần)
sau đó thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Tổ chức đàm thoại GV – HS; HS - HS
- Gọi từng nhóm trình bày lần lượt
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài
ngạc nhiên vì điều gì?
+ HS1: đọc từ đầu … chín vàng, trả lời câu hỏi: Kể
tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ
màu vàng đó.
+ HS2: đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: Bài văn
thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê
hương?
- Lắng nghe
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài, thể hiện được tình
cảm trân trọng, tự hào, đọc rõ ràng, rành mạch
bảng thống kê theo hàng ngang. Lớp theo dõi kết
hợp đọc thầm.
- Quan sát tranh minh họa.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (đọc 2
lượt)
- Luyện đọc từ
- 1 HS đọc to phần giải nghóa trong SGK, cả lớp
đọc thầm.
- Luyện đọc theo cặp 2 lần
- 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi

- Lắng nghe, theo dõi SGK
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- 1 HS đọc đoạn 1, 1 HS nêu câu hỏi 1, 1 HS trả
lời …
- Lần lượt 3 nhóm trình bày, các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta
đã mở khoa thi tiến só. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa
thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm
1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185
khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến só
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê
– 104 khoa thi
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
26

TG Giáo viên Học sinh
7’
4’
+ Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê
theo các mục sau:
*
Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
* Triều đại nào có nhiều tiến só nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hóa Việt Nam?
5. Luyện đọc lại:

- Chốt ý chính: Việt Nam có truyền thống
khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn
hiến lâu đời của nước ta.
- GV đọc toàn bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn có bảng
thống kê.
- Nhận xét, khen những HS đọc tốt
6. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài đọc?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bò bài Sắc
màu em yêu
- Nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
+ Triều đại có nhiều tiến só nhất: triều Lê – 1780
tiến só
+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng
đạo học.
+ Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu
đời rất đáng tự hào.
- Nhắc lại , ghi vở
- Lắng nghe
- Luyện đọc giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn
- Đọc rõ ràng, rành mạch, tự hào
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:
-Nhận biết các phân số thập phân.
-Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
-Giải bài toán về tìm giá tròmột phân số của một số cho trước.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’

2’

30

Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4 của tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em
sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập
phân và tìm giá trò phân số của một số cho
trước.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/9:
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số lên
bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu
các HS khác vẽ tia số vào vở và điền các
phân số thập phân.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số

thập phân trên tia số.
Bài 2/9:
- GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác đònh nhiệm vụ
của tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài
mình, sau đó đọc các phân số thập phân.
- Bài tập yêu cầu chúng taviết các phân số đã cho
thành phân số thập phân.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
27






=
×
×
=

@k

C

C

=
×
×
=

7

@

@
=
×
×
=

TG Giáo viên Học sinh
3’
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/9:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét vào cho điểm HS.
Bài 5/9:
- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Số học sinh giỏi toán như thế nào so với
số học sinh cả lớp?
- Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán bằng

@
số học sinh cả lớp.” Như thế nào?
- GV yêu cầu HS tìm số học sinh giỏi
Toán.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở,
nhắc HS tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt
tương tự cách tìm số học sinh giỏi Toán.
- GV kiểm tra việc làm bài của HS, nhận
xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là phân số thập phân.
- Về nhà học bài, làm bài tập 4/9.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập: Phép cộng và phép
trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học.
- HS bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành
các phân số có mẫu làm 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của
mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Lớp học có 30 học sinh.
- Số học sinh giỏi toán bằng


@
số học sinh cả lớp.
- Tức là nếu số HS cả lớp chia thành 10 phần bằng
nhau thì số học sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế.
- HS tìm và nêu:
Số học sinh giỏi toán là
l

@
@

học sinh. (hoặc
30 : 10
×
3 = 9)
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là:

l

@
@

(học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:

7



@

(học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
6 học sinh
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=

Khoa học
NAM HAY NỮ? (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
28

C
C
C7

7
=
×
×
=







==

l

9

9
==

- Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người,
bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa trong SGK
- Mô hình người nam và nữ
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5'
1’
7’-8’
7’-8’
1-Kiểm tra bài cũ:
Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt
nào về mặt sinh học?
- Nêu một số ví dụ về điểm khác biệt giữa nam

và nữ về mặt sinh học.
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
2-Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
về vai trò của nữ và tại sao không nên có sự
phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
3-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG1
Vai trò của nữ:
Cho HS quan sát tranh trong SGK
+ Ảnh chụp gì?
+ Bức ảnh gợi cho em suy nghó gì?
+ Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong
lớp, trong trường và đòa phương hay những nơi
khác mà em biết?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
+ Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành
công trong công việc xã hội mà em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về
vai trò của phụ nữ.
HOẠT ĐỘNG2
Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội
về nam và nữ-
GV đưa ra một số ý kiến, yêu cầu HS thảo luận
và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới
đây không? Vì sao?
+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của
phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt

động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai
nên học kó thuật.
+ Trong gia đình nhất đònh phải có con trai
+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội
- 2 HS trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của
GV.
- HS lắng nghe.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS
nêu ý kiến của mình.
Ví dụ: Ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang đá
bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể
thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ
không dành riêng cho nam như nhiều người
vẫn nghó.
+ Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiệu phó,
dạy học. Trong lớp: nữ làm lớp trưởng, tổ
trưởng, chi đội trưởng. Ở đòa phương: nữ làm
giám đốc, chủ tòch ủy ban nhân dân, bác só, kó
sư …
- HS trao đổi theo cặp và trả lời: Phụ nữ có
vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ
làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm,
đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội.
- HS tiếp nối nhau kể: Ví dụ: Phó chủ tòch
nước Nguyễn Thò Bình, nhà bác học Ma-ri-
quy-ri, nhà báo Tạ Bích Loan …
- HS hoạt động theo nhóm cùng thảo luận và
bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện bày tỏ thái độ của

nhóm mình về một ý kiến, các nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo cặp, kể về những sự phân
biệt đối xử giữa nam và nữ mà các em biết,
sau đó bình luận, nêu ý kiến của mình về các
hành động đó.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
29

7’-8’
5’
trợ giỏi.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận
HOẠT ĐỘNG 3
Liên hệ thực tế:
-
Hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Các em hãy liên
hệ trong cuộc sống xung quanh các em có
những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như
thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Sự khác
nhau đó có hợp lí không?
- Gọi HS trình bày
4-Củng cố- dặn dò :
Nêu hiểu biết của em về vai trò của nữ giới
trong xã hội?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa
nam và nữ?

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
Lòch sử
NGUY, TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS nêu được :
- Những đề nghò chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Suy nghó và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghò canh tân và lòng yêu nước của ông
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chân dung Nguyễn Trường Tộ.
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

TG Giáo viên Học sinh
5’
2’
9’-
11’
1-Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu những băn khoăn, suy
nghó của Trương Đònh khi nhận được
lệânh vua?
+ Em hãy cho biết tình cảm của nhân
dân ta đối với Trương Đònh?

+ Phát biểu cảm nghó của em về Trương
Đònh?
- GV nhận xét
2-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu bài học Nguyễn
Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
Tìm hiểu về Nguyễn Trường T$
HO -./
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm tìm hiểu các thông tin về Nguyễn
Trường Tộ:
+ Năm sinh, năm mất của Nguyễn
Trường Tộ.
+ Quê quán của ông
- 3 HS trả lời theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận, tìm hiểu về
Nguyễn Trường Tộ:
+ Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830, mất năm 1871.
Ông xuất thân trong một gia đình Công giáo, ở làng
Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Từ bé,
ông đã nổi tiếng là người thong minh, học giỏi được
dân trong vùng gọi là Trạng Tộ. Năm 1860, ông được
sang Pháp. Trong những năm ở Pháp, ông đã chú ý
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
30

10’-

12’
8’-
10’
+ Trong cuộc đời của mình ông đã được
đi đâu và tìm hiểu những gì?
+ Ông đã có suy nghó gì để cứu nước nhà
khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
HO -.0
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, ghi một số nét chính về
tiểu sử Nguyễn Trường Tộ lên bảng
Tình hình đất nước ta trước sự xâm
lược của thực dân Pháp
- GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo
nhóm, trả lời các câu hỏi:
+ Theo em tại sao thực dân Pháp có thể
dễ dàng xâm lược nước ta?
Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta
lúc đó như thế nào?
HO -.1
- GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
+ Theo em, tình hình đất nước như trên
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bò lạc hậu?
Những đề nghò canh tân đất nùc của
Nguyễn Trường Tộ
- GV yêu cầu HS tự làm việc với SGK,
trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề
nghò gì để canh tân đất nước?
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có

thái độ như thế nào với những đề nghò
của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
- Cho HS báo cáo kết quả làm việc trước
lớp.
quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước
Pháp. Ông suy nghó rằng phải thực hiện canh tân đất
nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở
thành nước mạnh được.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo
dõi, bổ sung ý kiến .
- HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+ Thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta vì:
* Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp.
* Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu
* Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường …
- Đại diện 1 nhóm HS phát biểu ý kiến trước lớp, HS
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS trao đổi và nêu ý kiến: Nước ta cần đổi mới để
đủ sức tự lập, tự cường.
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi của GV:
+ Nguyễn Trường Tộ đề nghò thực hiện các việc sau
để canh tân đất nước:
* Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều
nước
* Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh
tế.
* Xây dựng quân đội hùng mạnh.
* Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu,
đúc súng …

+ Triều đình không cần thực hiện các đề nghò của
Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng
những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia
rồi.
- 2 HS nêu ý kiến của mình trước lớp.
5’
3-Củng cố, dặn dò:
- Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghò canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ?
- Hãy phát biểu cảm nghó của em về Nguyễn Trường Tộ?
- Về nhà học thuộc bài và sưu tầm thêm các tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lòch sử Tôn
Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
31

I.MỤC TIÊU:
1. Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối).
2. Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong
ngày.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bò dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
- Giấy khổ to, bút dạ.
IIIHOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’

2’


26-28’

1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc dàn ý bài tả một
buổi trong ngày.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Kiểm tra việc chuẩn bò dàn ý bài văn miêu
tả một buổi trong ngày của HS.
2-Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã
lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong
ngày. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các
em biết lập dàn ý chi tiết tả cảnh một buổi
trong ngày từ những điều đã quan sát được.
Sau đó, các em sẽ tập chuyển một phần
trong dàn ý thành một đoạn văn tả cảnh.
3-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp với hướng
dẫn.
+ Đọc kó bài văn Rừng trưa và bài Chiều tối.

+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
+ Giải thích tại sao em lại thích hình ảnh đó.
- Gọi HS trình bày theo các câu hỏi đã gợi ý.
- GV nhận xét khen ngợi những học sinh tìm
được hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng,
cảm nhận được cái hay của bài văn, không
phê bình hay chê những em giải thích chưa
hay.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình đònh tả.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
* GV lưu ý HS: Sử dụng dàn ý các em đã
lập, chuyển một phần của dàn ý đã lập thành
đoạn văn. Em có thể miêu tả theo trình tự
thời gian hoặc miêu tả cảnh vật vào một
thời điểm. Đây chỉ là một đoạn trong phần
thân bài như vẫn phải đảm bảo có câu mở
đoạn, kết đoạn.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV cùng HS sửa chữa về lỗi dùng từ diễn
đạt. Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu.
- GV gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình
viết. GV sửa lỗi cho từng học sinh. Cho điểm
những HS viết đạt yêu cầu.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò bài của các
thành viên.
- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm
theo hướng dẫn.
- HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS nêu 1
hình ảnh mà em thích.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu cảnh mình đònh tả.
+ Em tả cảnh buổi sáng ở khu phố nhà em.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
+ Em tả cảnh buổi trưa ở khu vườn nhà bà. . . .
- 3 HS làm vào giấy khổ to. Các HS khác làm
vào vở.
- HS dán phiếu bài làm của mình lên bảng, các
HS khác đọc nêu ý kiến về bài của bạn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết.
4’
4- Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn đã viết ở lớp.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
32

- Chuẩn bò cho tiết Tâïp làm văn tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
!8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=


Toán

ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kó năng thực hiện các phép tính cộng trừ các phân số.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’


1’
8’-
10’
20’
-
22’
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/9 của tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
2-Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ
cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân
số.
3-Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ
hai phân số
- GV viết lên bảng hai phép tính:


@


m
k

k
@
−+
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết lên bảng hai phép tính:
l
k
9
k
m

@
l
k
−+
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
4-Luyện tập - thực hành
Bài 1/10:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.


l

k
<





=


9k

l
>


l

9
>
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác đònh nhiệm
vụ của tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.


k
9
k
@
k

k
@
=
+
=+


k

@

@


=

=−
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
+ Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ
các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.


l
lk
l
kk
l
k
l
k

@
l
k
=
+
=+=+

k
k
k
77@
k
7
k
7@
l
k
9
k
=


=−=−
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác
mẫu số, qui đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực
hiện tính cộng (hoặc trừ) như với các phân số có
cùng mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
33

7
9@
7
@C9
7
@
7
C9
9

k
7
=
+
=+=+



@

@



@
7

C

=
+
=+=+


C
l
C
C
C

C
C
9
@

@
=


=−=−

9

9
@9
9
@
9
9
7

l
C
=

=−=−


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/10:
- GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS bài này:
+ Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu
số là 1, sau đó qui đồng mẫu số để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số
giống nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/10:

- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Số bóng đỏ và số bóng xanh chiếm bao
nhiêu phần hộp bóng?
- Em hiểu câu “
7

hộp bóng ” nghóa là thế
nào?
- Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần?
- Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả
hộp.
- Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
- GV kiểm tra việc làm bài của HS, nhận xét
và cho điểm HS.
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho
đúng).
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài mình.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm
7

@



=+
hộp

bóng.
- Nghóa là hộp bóng chia làm 6 phần bằng nhau
thì số bóng đỏ và bóng xanh chiếm 5 phần như
thế.
- Số bóng vàng chiếm 6 – 5 =1 phần.
- Tổng số bóng của cả hộp là:
7
7
- Số bóng vàng là:
7

7

7
7
=−
hộp bóng.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
4’
5-Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách cộng trừ hai phân số có cùng (khác)mẫu số.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
- Nhận xét tiết học.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
!8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
2345

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học học sinh có thể:
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
34

k









@


@
=
+
=+=+=+
;
k
@
k
9

k

k
9
k


C
k

C
=

=−=−=−
;

C







@




=−=−=







+−
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:
7

@



=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
7

7

7
7
=−
(số bóng trong hộp)
Đáp số
7

hộp bóng


- Dựa vào bản đồ nêu được một số đặc điểm chính của đòa hình, khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ vò trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- Kể tên mốt số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ các mỏ than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
Lược đồ đòa hình Việt Nam, lược đồ một số khoáng sản Việt Nam
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của học sinh.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TG Giáo viên Học sinh
5’



1’

7’-
8’

7’-
8’
.
1-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng.
Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2-Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta
cùng tìm hiểu về đòa hình, khoáng sản của
nước ta và những thuận lợi do đòa hình và

khoáng sản mang lại.
3-Giảng bài mới:
Hoạt động 1: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
- GV yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh nhau cùng
quan sát Lược đồ đòa hình Việt Nam và thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước
ta.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng
đồng bằng của nước ta.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở
nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi
nào có hướng tây bắc- đông nam, những dãy
núi nào có hình cánh cung?
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng
và cao nguyên ở nước ta.
- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS và
giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời, sau đó
hỏi cả lớp: núi nước ta có mấy hướng chính,
đó là những hướng nào?
Hoạt động 2: KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
- GV treo lược đồ một số khoáng sản Việt
Nam và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
sau:
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ
này dùng để làm gì?
+ Hãy nêu tên một số khoáng sản ở nước ta.
Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?

- Chỉ vò trí đòa lí của nước ta trên lược đồ Việt
Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên quả đòa
cầu.
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước
nào? Diện tích lãnh thổ của nước ta là bao nhiêu
ki- lô- mét vuông?
- Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước
ta.
- Theo dõi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ, sau
đó lần lượt từng em chỉ lược đồ và nêu câu trả lời
cho bạn nhận xét.
+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược
đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần
(gấp khoảng 3 lần).
+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vò trí của
dãy núi đó trên lược đồ.
* Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn có
dãy Trường Sơn nam).
* Các dãy núi hướng tây bắc- đông nam là: Hoàng
Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải
miền Trung. + Các cao nguyên: Sơn La, Mộc
Châu, Kom Tum, Plây- ku, Đắk Lắk, Mơ Nông,
Lâm Viên, Di Linh.
+ 4 HS lầnlượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm vụ
trên, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.
+ Nước ta có hai hướng chính đó là hướng tây bắc

– đông nam và hình vòng cung.
- HS quan sát lược đồ.
+ Lược đồ: Một số khoáng sản Việt Nam, giúp ta
nhận xét về khoáng sản Việt Nam.
+ Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ,
khí tự nhiên, than,sắt, thiếc, đồng, bô-xít,
vàng, . . . . than đá là loại khoáng sản có nhiều
nhất.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
35
GV chốt ý: Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. ¼
diện tích nước ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ yếu do phù sa của sông ngòi bồi đắp nên.

7’-
8’
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-
xít, dầu mỏ?
Hoạt động 3: Nhũng lọi ích mà khoáng sản
mang lai cho nước ta
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi
nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu các em
trao đổi trong nhóm để hoàn thành phiếu
- GV theo dõi HS thảo luận và giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của các

nhóm.
+ Học sinh lên bảng chỉ.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ vừa trình bày.
HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.
5’
4-Củng cố, dặn dò:
- GV tổ cho học sinh chơi trò chơi: “Những nhà quản lí khoáng sản tài ba”.
+ Chuẩn bò: Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam không có kí hiệu các loại khoáng sản; các
miếng bìa nhỏ cắt, vẽ theo hình các kí hiệu của các loại khoáng sản dầu mỏ, khí tự nhiên,
than,sắt, thiếc, đồng, bô-xít, vàng, . . . .
+ GV nêu cách chơi: Chọn hai đội tham gia chới, mỗi đội 5 học sinh. Phát cho mỗi học sinh một
miếng bìa hình kí hiệu khoáng sản, mỗi em chỉ cầm kí hiệu của một loại khoáng sản. Yêu cầu các
em trong độing tiếp nối nhau dán các kí hiệu khoáng sản lên lược đồ. Nhóm nào làm nhanh,
dánđúng thắng cuộc, được nhận danh hiệu: “Những nhà quản lí khoáng sản tài ba”.
+ GV tổ chức cho học sinh chơi.
+ GV nhận xét về cuộc thi, tuyên dương nhóm nhanh nhất, đúng nhất.
+ GV tổng kết : Trên phần đất liền của nứơc ta, ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng.
Nước ta có nhiều khoáng sản như than ở Quảng Ninh, sắt ở Hà Tónh, dầu mỏ và khí tự nhiên ở
biển Đông, . . .
+ Dặn dò HS về nhà học thuộc bài, chỉ lại vò trí các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ và
chuẩn bò bài sau.
+ Nhận xét tiết học.

Th606789&0://
Tập đọc
S; MÀU EM YÊU
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu nội dung, ý nghóa bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật

xung quanh thể hiện tình yêu của bạn với quê hương, đất nước.
- Thuộc lòng một số khổ thơ.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa những sự vật và con người được nói đến trong bài.
- Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
36
GV chốt: Đồng bằng nước ta chủ yếu do phù sa của sông ngòi bồi đắp, từ hàng nghìn năm trước
nhân dân ta đã trồng lúa trên các đồng bằng này, tuy nhiên để đất không bạc màu thì việc sử
dụng phải đi đôi với bồi bổ cho đất. Nước ta có nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn cung cấp
nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, nhưng khoáng sản không phải là vô tận nên khai thác
và sử dụng cần tiết kiệm và hiệu quả.
GV chốt ý: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: dầu mỏ, khí tự nhiên, than,sắt, thiếc, đồng, bô-
xít, vàng, . . . . trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước và tập trung chủ yếu ở
Quảng Ninh.

5’
2’
10’
10-
12’
8’-
10’
1-Ki <&=3> 
Kiểm tra 2 HS bài Nghìn năm văn hiến
- Nhận xét, ghi điểm

2- Gi ?*%+
Đất nước Việt Nam ta có biết bao sắc màu tươi
đẹp: Có màu đỏ của lá cờ Tổ quốc, màu vàng
của cánh đồng lúa chín, màu xanh của cánh
rừng bạt ngàn … Màu nào cũng đẹp. Đó chính
là thông điệp mà nhà thơ Phạm Đình Ân muốn
gửi đến chúng ta qua bài Sắc màu em yêu hôm
nay chúng ta học
3-Luy *# 
Gọi 1 HS đọc
a. Hướng dẫn HS đọc đúng
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Theo dõi, sửa cách đọc hoặc phát âm sai của
HS
b. Đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng,
tình cảm, trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.
4 – Tìm hi <%
Chia lớp thành nhóm 4.
- Giao việc: Đọc và thảo luận các câu hỏi
trong SGK
- Tổ chức đàm thoại GV – HS; HS - HS
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
+ Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn
nhỏ với quê hương, đất nước?
- Chốt ý chính: Tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu, những con người và sự vật
xung quanh thể hiện tình yêu của bạn với quê
hương, đất nước.

5-Luy *#@A&B+
a. Cho HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn cách đọc: giọng đọc, ngắt nghỉ,
nhấn giọng (như yêu cầu)
- GV đọc mẫu 2 khổ thơ
+ Khổ 1: Em yêu màu đỏ: /
Như máu trong tim, /
Lá cờ Tổ quốc, /
Khăn quàng đội viên. //
+ Khổ 2: Trăm nghìn cảnh đẹp /
Dành cho em ngoan. //
Em yêu / tất cả /
Sắc màu Việt Nam. //
- Nhận xét cách đọc của HS, tuyên dương,
động viên
b. Hướng dẫn HS học thuộc lòng
- Cho HS thi đọc thuộc lòng: đọc tiếp sức, đọc
cá nhân cả bài.
+ HS1: đọc, trả lời câu hỏi:
Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngòai ngạc
nhiên vì điều gì?
+ HS2: đọc, trả lời câu hỏi
Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống
văn hóa Việt Nam.
- Lắng nghe
-1HS khá giỏi đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng,
tha thiết. Lớp theo dõi, kết hợp đọc thầm.
-Mỗi lượt 8 em nối tiếp nhau đọc 8 khổ thơ (2
lượt)
- Luyện đọc theo cặp (2 lượt)

- 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- Đọc, suy nghó, trao đổi và trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Mỗi nhóm cử 3 bạn: 1 bạn đọc, 1 bạn nêu câu
hỏi, 1 bạn trả lời … (3 lượt 3 câu hỏi)
+ Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng,
trắng, đen, tím, nâu)
- HS dựa vào nội dung bài thơ để trả lời.
+ Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật,
những cảnh, những con người bạn yêu quý.
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn
yêu quê hương, đất nước.
- Lắng nghe, ghi vở
- 8 HS lần lượt đọc, mỗi HS 1 khổ thơ.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lơ
- Học từng khổ thơ và cả bài (cá nhân)
- Từng nhóm 8 bạn đọc thuộc tiếp sức
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
37

- Theo dõi nhận xét và khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
3’
6-C CDEFG+
Nêu nội dung chính của bài thơ?

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bò bài Lòng dân
- Nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
Toán
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kó năng thực hiện các phép tính nhân và phép chia hai phân số.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’

2’

8’-
10’
18’-
20’

Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2/10 của tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ
cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ hai

phân số.
Hướng dẫn ôn tập phép nhân, phép chia
hai phân số
a) phép nhân hai phân số
- GV viết lên bảng phép tính:
l

k

×
và yêu
cầu HS thực hiện tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm
như thế nào?
b) Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng hai phép tính:
9
@


C

yêu cầu HS thực hiện tính.
- Khi muốn thực hiện phép chia một phân số
cho một phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Luyện tập - thực hành
Bài 1/11:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.

- HS nghe GV giới thiệu bài để xác đònh nhiệm
vụ của tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

7@

k

l

k

=
×
×

- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho
đúng).
- HS nối tiếp nhau trả lời: Muốn nâhn hai phân số
với nhau ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân
mẫu số.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.


@
@

9C
@
9

C
9
@


C
=
×
×
=×=

+ Khi muốn chia một phân số cho một phân số ta
lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
38
a)


l

l
C@

l
C

@
==
×
×

b)

@

@
9
@C
9
@
C
=
×
=
×




C

C
@

k7
@
k

7
k
@


7
==
×
×
=×=

7@


@


@
=×=×=



@

7
C

@


C
@
==
×
×


7

@

@



@


=
×
=×=


C
9

9




9




9

==
×
×
=×=

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/11:
- GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3/11:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
- GV kiểm tra việc làm bài của HS, nhận xét
và cho điểm HS.
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho
đúng).

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính theo mẫu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài mình.
- Nhận xét bài làm của bạn, sau đó hai HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:

7

@




(m
2
)
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện
tích của mỗi phần là:

9

@
7


=
(m
2
)
Đáp số :
9

m
2
4’
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách nhân, chia hai phân số.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Hỗn số
- Nhận xét tiết học.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I.MỤC TIÊU:
1.Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc.
2.Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
39
a)

C
@
@
@@
7
l
7


l
=
×××
××
=
×
×

b)
@
9
k@
C@

7



7





7
=
×××
×××
=
×
×
=×=
c)
7
k
k9
k
CC

C
k
C
=
×
×××
=
×
×

d)
@


@k@
@k
@
7k

7
@
k
7


@
k
=
××
××
=
×
×
=×=

-Từ điển
-Bút dạ, phiếu khổ to để học sinh làm bài
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TG Giáo viên Học sinh
5’
1’
28’-
30’
/E>

KiJ8>Q
f48!^835PW><D83>1

xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa
tìm được.
+ Làm bài tập 3
GV nhận xét chung
2-Gi ?*% 
Để giúp các em có thêm nhiều từ ngữ khi
viết về đề tài Tổ quốc, trong tiết học hôm
nay, cô sẽ cùng các em mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ về Tổ quốc. Sau đó, các em sẽ
luyện đặt câu với những từ ngữ xoay quanh
chủ đề này
3-H HIJKLMMNO
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc
- Tổ chức cho HS làm bài tập
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV giao việc: Các em tìm thêm những từ
đồng nghóa với từ Tổ quốc
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV giao việc

- Tổ chức cho HS làm bài tập
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Hướng dẫn HS làm bài tập 4
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4
- GV giao việc
- Tổ chức cho HS làm bài tập
+ HS trình bày miệng
xanh – xanh biếc + đặt câu
đỏ – đỏ thắm + đặt câu
trắng – trắng phau + đặt câu
đen – đen thui + đặt câu
+ HS chọn từ đúng trong ngoặc đơn
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh,
nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để
tìm các từ đồng nghóa với từ Tổ quốc trong mỗi
bài
- HS làm bài cá nhân, viết ra nháp các từ đồng
nghóa với từ Tổ quốc có trong bài đã chọn
- Một số HS trình bày
+ Bài Thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non
sông
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
- HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện nhóm lên trình bày
+ Những từ đồng nghóa với từ Tổ quốc là: đất

nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn,
quê hương …
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
- HS tra từ điển và tìm những tiếng chứa tiếng
quốc, sau đó ghi những từ tìm được ra vở nháp.
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS lần lượt trình bày miệng
+ quốc gia, quốc ca, quốc hiệu, quốc hội, quốc
huy, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, ái quốc, quốc
tế, quốc tế ca …
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
- HS chọn một trong các từ ngữ đã cho và đặt câu
với từ mình chọn
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em đặt 1 câu
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
40

- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và khẳng đònh những câu HS
đặt đúng, đặt hay.
- Một số HS lần lượt trình bày câu mình đặt
+ Việt Nam là quê hương của em.
+ Quê mẹ của em là Việt Nam.
+ Vùng đất Lâm Đồng là quê cha đất tổ của
chúng tôi.
+ Bác tôi chỉ mong được về sống ở nơi chôn rau

cắt rốn của mình.
- Lớp nhận xét
4’
4-C CDEFG+
Nêu một số từ ngữ nói về Tổ quốc.
- Về nhà viết vào vở các từ đồng nghóa với Tổ quốc. Sử dụng từ điển giải nghóa 3, 4 từ tìm được
ở bài tập 3
- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
ThP0P789&0://
Toán
HỖÃN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ vẽ hình sẵn như nội dung bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’

1’



13’

-15’
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập
@

của tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
2-Giới thiệu bài: Trong tiết học này cô sẽ
giới thiệu với các em về hỗn số. Hỗn số là
gì? Cách đọc và viết hỗn số như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm
nay.
3-Giới thiệu bước đầu về hỗn số
- GV treo tranh như phần bài học cho HS
quan sát và nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2 cái
bánh và
C
@
cái bánh. Hãy tìm cách viết số
bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể
dùng số, dùng phép tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.

- HS nghe GV giới thiệu bài để xác đònh nhiệm
vụ của tiết học.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một số em trình
bày cách viết của mình trước lớp.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?


%1<h<i
41
- GV nhận xét sơ lượt về các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu:
+ Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An,
người ta dùng hỗn số.
+ Có hai cái bánh và
C
@
cái bánh ta viết gọn thành
C
@

cái bánh.
+ Có 2 và
C
@
hay 2 +
C
@
viết thành
C
@

.
+
C
@

gọi là hỗn số, đọc là : Hai và ba phần tư (hoặc có thể đọc gọn là “hai,

ba phần tư”).
+
C
@

có phần nguyên là 2, phần phân số là
C
@
.


14’
-16’


GV viết to hỗn số
C
@

lên bảng, chỉ rõ phần
nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS
đọc hỗn số.
- GV yêu cầu HS viết hỗn số
C
@

.
- Em có nhận xét gì về phân số
C
@

và 1?
- GV nêu: Phần phân số của hỗn số bao giờ
cũng bé hơn đơn vò.
4-Luyện tập - thực hành
Bài 1/12:
- GV treo tranh 1 hình tròn và


hình tròn
được tô màu và nêu yêu cầu : Em hãy viết
hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.
- Vì sao em viết đã tô màu



hình tròn?
- GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu
HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn
ở mỗi hình.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số
trên trước lớp.
Bài 2/13:
- GV vẽ tia số như SGK lên bảng, yêu cầu
HS cả lớp làm bài. GV đi giúp đỡ các HS còn
lúng túng.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau
đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số
trên từng tia số.
Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần
của hỗn số

C
@

.
- HS viết vào bảng con và rút ra cách viết : bao
giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân
số sau.
- HS viết :
C
@

- HS theo dõi và ghi nhớ.
- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số :



một và
một phần hai.
- Vì đã tô màu một hình tròn, tô thêm


hình tròn
nữa, như vậy đã tô màu



hình tròn.
- HS viết và đọc các hỗn số:
a)
C



đọc là hai và một phần tư.
b)

C

đọc là hai và bốn phần năm.
c)
@

@
đọc là ba và hai phần ba.
- 2 HS lên bảng làm a,b, cả lớp làm bài vào vở.
5’
5-Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc và viết hỗn số.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Hỗn số (tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\S:…………………………………………………………….

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
1.Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghóa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghóa,
phân biệt các từ đồng nghóa theo nhóm.

2.Nắm được những sắc thái khác nhau của từ đồng nghóa để viết một đoạn miêu tả ngắn.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
42

II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ, phiếu khổ to
- Từ điển học sinh
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’
1’
28’-
30’
1-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 3 HS
- GV nhận xét chung
2- Giới thiệu bài:
Để giúp các em khắc sâu kiến thức về từ
đồng nghóa, bài học hôm nay sẽ đưa ra một
số bài tập để các em luyện tập.
3-HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI:
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
- GV nói thêm: Tất cả các từ nói trên đều

chỉ người đàn bà có con, trong quan hệ với
con. Đọc âm khác nhau nhưng nghóa giống
nhau.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV giao việc
- Cho HS làm việc
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV giao việc, nhắc HS hiểu đúng yêu cầu
của bài
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng,
khen ngợi những đoạn viết hay, dùng từ
đúng chỗ.
- HS1: làm bài tập 1
- HS2: làm bài tập 2
- HS3: làm bài tập 4
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS đọc đoạn văn đã cho, tìm những từ đồng
nghóa có trong đoạn văn đó
- HS làm bài cá nhân, ghi những từ đồng nghóa
có trong đoạn văn vào vở
- Một số HS trình bày kết quả
+ Những từ đồng nghóa là: mẹ, má, u, bu, bầm,
mạ

- Lớp nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS đọc các từ đã cho, xếp các từ đã cho ấy
thành từng nhóm từ đồng nghóa
- HS làm việc theo từng nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp
lánh
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu
hắt
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân
- Từng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết
- Lớp nhận xét
4.’
4-Củng cố- dặn dò:
Khi dùng từ đồng nghóa, em cần chú ý điều gì?
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.
- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
43


Chính tả
NGHE – VIẾT : LƯƠNG NGỌC QUYẾN
CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN
I.MỤC TIÊU:
1.Nghe - viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
2.Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ và 4 tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’
õ
2’
13’-
15’
1-Ki <&=3>+
Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/ k,
g/ gh, ng/ ngh
- Các em tìm 3 cặp từ:
+ bắt đầu bằng ng – ngh
+ bắt đầu bằng g – gh
+ bắt đầu bằng c – k
- GV nhận xét
2- Gi ?*%
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe th24â
đọc để viết đúng bài chính tả Lương Ngọc
Quyến. Sau đó chép đúng tiếng, vần vào mô
hình
HO-./

- GV đọc toàn bài 1 lượt, giọng to, rõ, thể hiện
niềm cảm phục.
- GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến:
giới thiệu chân dung, năm sinh năm mất của
Lương Ngọc Quyến; tên ông được đặt cho
nhiều đường phố, nhiều trường học ở các tỉnh,
thành phố.
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai
- Nhắc HS cách trình bày bài viết.
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- 1 HS trả lời: đứng trước i, e, ê là k, gh, ngh
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con
+ nga – nghe
+ gà – ghi
+ cá - kẻ
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc
- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào bảng
con: Lương Ngọc Quyến, ngày 30-8-1917,
khoét, xích sắt.
- HS quan sát cách trình bày bài viết: ghi tên
bài vào giữa dòng; sau khi chấm xuống dòng,
chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li.
- HS điều chỉnh tư thế ngồi:ngồi ngay ngắn,
lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25
đến 30 cm. Tay trái đè và giữ nhẹ mép vở. Tay
phải viết bài.
- HS viết chính tả
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi

viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nói trước lớp phần vần của từng tiếng.
ti6- HS làm bài cá nhân, đọc thầm lại từng
câu văn, ghi ra nháp phần vần của từng tiếng
in đậm
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
44
Tiếng Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
trạng a ng
nguyên u yê n
Nguyễn u yê n
Hiền iê n
khoa o a
thi i
làng a ng
Mộ ô
Trạch a ch
huyện u yê n
Cẩm â m
Bình i nh

10’-
12’
5’
- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
HO-.0
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, tổ chức cho HS làm bài cá
nhân
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3- C CDEFG+
Tiết chính tả hôm nay viết bài gì?
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà
viết lại mỗi lỗi hai dòng cho đúng, ghi nhớ mô
hình cấu tạo vần.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS
viết chính tả đúng.
Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), Nguyễn,
Hiền, khoa, thi
làng, Mộ, Trạch, huyện, Cẩm, Bình
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát kó mô hình
- 3 HS làm phiếu, HS còn lại làm vào vở
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp
- Lớp nhận xét

'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=


Khoa học
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯC
HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng
của người bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa trong SGK
- Các thẻ từ ghi chú thích của quá trình thụ tinh
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’
1’
1- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra
+ Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học?
+ Hãy nói về vai trò của phụ nữ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ?
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS

2- Giới thiệu bài:
- 3 HS trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
45

12-
14’
12’-
14’
- Cơ quan sinh dục của nữ có khả năng tạo ra
trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có
khả năng mang thai và sinh con. Vậy quá trình
thụ tinh diễn ra như thế nào? Sự phát triển của
bào thai ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
3-Giảng bài mới:
-Sự hình thành cơ thẻ người :
GV nêu câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết đònh giới
tính của mỗi người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em
bé được sinh ra?
- GV chốt ý
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Cùng quan

sát kó hình minh họa sơ đồ quá trình thụ tinh
và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích
phù hợp với hình nào.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích
hợp dưới mỗi hình minh họa và mô tả khái
quát quá trình thụ tinh.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.
- Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh họa) Khi
trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào
gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh
trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau
sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
-Các giai đoạn phát triển của thai nhi.
GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và quan
sát các hình minh họa trong SGK và cho biết
hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3
tháng, khoảng 9 tháng.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em
bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh.
- GV nhận xét, kết luận
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết đònh giới
tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh
trùng.
+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong

bụng mẹ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng
bút chì nối vào các hình với chú thích thích hợp
trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- Nhận xét.
- 2 HS mô tả lại
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào
trong trứng.
+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với
nhau để tạo thành hợp tử.
- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát
hình và xác đònh các thới điểm của thai nhi được
chụp.
- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng
hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng.
+ Hình 3: Thai được 8 tuần.
+ Hình 4: Thai được 3 tháng.
+ Hình 5: Thai được 6 tuần.
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời
+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng
của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của
người, vẫn còn một cái đuôi.
+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một
con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân
nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân
đối. Đầu rất to.
+ Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ

phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân
đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần.
+ Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể
người hoàn chỉnh.
5’
4-Củng cố- dặn dò:
Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
- Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
46

'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
Thứ 6 ngày 26tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I.MỤC TIÊU:
1.Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số
liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả, đặc biết là những kết quả có tính so sánh).
2.Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo
biểu bảng.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’

1’


28
-
30’

1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn tả cảnh một
buổi trong ngày.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2-Giới thiệu bài:
- Bài tập đọc Nghìn năm văn hiếm cho ta biết
điều gì?
- Dựa vào đâu em biết được điều đó?
- Các em đã biết thế nào là số liệu thống kê,
cách đọc một bảng thống kê. Tiết Tập làm văn
hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số
liệu thống kê. Các em sẽ luyện tập thống kê
các số liệu đơn giản và trình bày kết quả theo
biểu bảng.
3-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm với hướng
dẫn.

+ Đọc kó bảng thống kê
+ Trả lời từng câu hỏi.
a) - Số khoa thi, số tiến só của nước ta từ năm
1075 đến năm 1919?
- Số khoa thi, số tiến só, số trạng nguyên của
từng triều đại.
- Số bia và số tiến só có khăùc tên trên bia còn
lại đến ngày nay.
b) Các số liệu thống kê trên được trình bày
dưới những hình thức nào?
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho
ta biết Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu
đời.
- Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi
của từng triều đại.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 4 HS 1 nhóm trao đổi, thảo luận, ghi các câu
trả lời ra giấy nháp.
a) - Từ năm 1075 đến năm 1919 số khoa thi: 185
số tiến só : 2896.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc lại bảng thống kê.
Triều
đại
Số khoa
thi
Số tiến

Số trạng

nguyên
Lí 6 11 0
Trần 14 51 9
Hồ 2 12 0
Lê 104 1780 27
Mạc 21 484 10
Nguyễn 38 558 0
- Số bia: 82 ; số tiến só có tên khắc trên bia:
1006.
b) Số liệu đựơc trình bày trên bảng số liệu ; nêu
số liệu.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
47
- Kết luận : Các số liệu được trình bày dưới hai hình thức:
+ Nêu số liệu , số khoa thi, số tiến só từ năm 1075 đến 1919, số bia và
số tiến só có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay.
+ Trình bày bảng số liệu : so sánh số khoa thi, số tiến só, số trạng
nguyên của các triều đại. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận
thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn
hiến lâu đời của nước ta.

c) Các số liệu thống kê nói trên được trình bày
dưới những hình thức nào?
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét, khen ngợi HS lập bảng nhanh đúng

đẹp.
- Dựa vào bảng thống kê GV có thể nêu một
số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
+ Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều
gì?
+ Tổ nào có nhiều học sinh khá, giỏi nhất?
+ Tổ nào có nhiều học sinh nữ nhất?
+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
c) Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng dễ so
sánh số liệu giữa các triều đại.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm vào bảng phụ. Các HS khác kẻ bảng,
làm vào vở.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng / sai. Nếu sai thì
sửa lại cho đúng.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
4’
4-Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà trình bày bảng thống kê vào vở.
- Về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở nơi em ở về: số người, số con là nam, số con là nữ.
- Chuẩn bò cho tiết Tâïp làm văn tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
'()*&+
 HK1IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
 jaIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=
 !8S8\SIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII=

Toán
HỖN SỐ (tiếp theo)

I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ vẽ hình sẵn như nội dung bài học SGK thể hiện hỗn số
9


.
I II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG Giáo viên Học sinh
5’

1’

14’-
15’
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2/13 của tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
2-Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay
chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học
cách chuyển một hỗn số thành phân số.
3-Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
- GV dán hình vẽ như phần bài học SGK lên
bảng.
- GV yêu cầu: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần
hình vuông đã được tô màu.

- Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.

- HS nghe GV giới thiệu bài để xác đònh nhiệm
vụ của tiết học.
- HS quan sát hình.
- Đã tô màu
9


hình vuông.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?

%1<h<i
48




14’-
15’
tô màu.
- GV nêu : Đã tô màu
9


hình vuông hay đã
tô màu
9


hình vuông. Vậy ta có :
9


=
9

- Hãy tìm cách giải thích vì sao
9


=
9

.
- GV cho HS trình bày cách của mình trước
lớp, nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó
GV yêu cầu:
+ Hãy viết hỗn số
9


thành tổng của phần
nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển
từ hỗn số
9



ra phân số
9

. Yêu cầu HS nêu
rõ từng phần trong hỗn số
9


.
- GV điền tên các phần của hỗn số
9


vào
phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau:
- Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách
chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.
4-Luyện tập - thực hành
Bài 1/13:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/14:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.

Bài 3/14:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài.
- HS nêu: Tô màu hai hình vuông tức là đã tô
màu 16 phần. Tô màu thêm
9

hình vuông tức là
tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21
phần. Vậy có
9

hình vuông được tô màu.
- Theo dõi.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích.
- HS làm:
9

9
9
9

9
9
9


9



=

=+
×
=+=
- HS nêu: ● 2 là phần nguyên.

9

là phần phân số với 5 là tử số
của phân số; 8 là mẫu số của phân số.
- HS theo dõi.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung
ý kiến cho đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như
phần nhận xét của SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số
thành phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số
thành phân số rồi thực hiện tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự
kiểm tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số
thành phân số rồi thực hiện tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 NgRNGUYỄN XN BAN <?


%1<h<i
49
Phần nguyên Mẫu số Tử số

9


=
9
9 +×
=
9

a)
@

@
@
@
k
@

C
@


=+=+
; b)
k
@

k
@9
k
7
k
@

k

l
=+=+
c)

7

Ck

@

k
C

@

=−=−

a)
C
Cl


Ck
C

@
k
C


@


==×=×
; b)
@
k
k
7

k
k




@
=×=×
c)

Cl
@

l9



7
Cl



7

9
===

×