Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

giao an tieng viet ki II lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.33 KB, 195 trang )

Tuần 19
Thứ hai, ngày 09
tháng 01 năm 2006
Tập đọc
Bốn anh tài
A-Yêu cầu
1-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
3-Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
B-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (2)
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc (7)
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc nối tiếp 5 đoạn của bài.
G: Giúp H hiểu những từ ngữ mới trong
bài.
-Viết bảng các tên riêng.
H : 2 em đọc cả bài.
-Đọc phần chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
G: Đọc minh hoạ cả bài.
b)Tìm hiểu bài (10)
+Sức khoẻ:


- ăn hết 9 chõ xôi.
-10 tuổi sức đã bằng trai 18,
-15 tuổi tinh thông võ nghệ.
+Yêu tinh xuất hiện bắt ngời, vật - làng
bản tan hoang
H: Đọc 6 dòng đầu, trả lời:
+Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
có gì đặc biệt ?
+Có điều gì xảy ra với quê hơng Cẩu
Khây ?
+Cẩu Khây lên đờng diệt trừ yêu tinh
1
+Cùng ba ngời bạn : Móng Tay Đục
Máng, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai
Tát Nớc.
-Nắm Tay Đóng Cọc - làm vồ đóng cọc
-Lấy Tai Tát Nớc - dùng tai tát nớc
-Móng Tay Đục Máng - Đục gỗ
cùng với những ai ?
G: Cho H quan sát tranh minh hoạ:
+Mỗi ngời bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?
*Đại ý:
H: Đọc lớt toàn truyện để tìm chủ đề
của truyện.
+Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
c)Đọc diễn cảm (15)
G: Hớng dẫn H thi đọc, luyện đọc diển
cảm một đoạn trong bài.
-Đọc mẫu cho H.

H: Từng cặp H luyện đọc.
-Vài H thi đọc trớc lớp.
G: Nhận xét, uốn sửa.
II-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
-Về kể lại câu chuyện này.

Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm
2006
Chính tả
Kim tự tháp ai cập
A-Yêu cầu
1-Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
2-Làm đúng bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s/x, iêc/iêt.
B-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Hớng dẫn nghe - viết: (20)
G: Nêu yêu cầu giờ học.
G : Đọc bài chính tả một lần.
H : Theo dõi SGK.
- Đọc thầm đoạn văn, chú ý những chữ
2
-Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình
kiến trúc vĩ đại của ngời Ai Cập.
cần viết hoa.
G : Hỏi nội dung bài :
+Đoạn văn nói lên điều gì ?
G: Nhắc H cách viết.

-Đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong
câu cho H viết.
H: Viết bài.
G: Đọc cho H soát lỗi chính tả.
-Chấm 7 - 10 bài.
-Nhận xét chung.
3-Hớng dẫn làm bài tập (10)
*Bài 2:
-Lời giải đúng:
+Sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ,
xứng đáng.
H: Nêu yêu cầu bài.
-Đọc đoạn văn, làm bài vào vở.
-Thi tiếp sức chữa bài trên bảng phụ
G: Nhận xét kết quả.
*Bài 3:
Từ ngữ viết đúng
chính tả
Từ ngữ viết sai
chính tả
Sáng sủa, sản
sinh, sinh động
Sắp sếp, tinh sảo,
bổ xung
H: Làm bài vào vở.
-3 em lên chữa bài.
G: Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
II-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
3

Luyện từ và câu
chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ?
A-Yêu cầu
1-H hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ?
2-Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
B-Đồ dùng
- Bảng phụ
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Bài mới
1-Giới thiệu bài (1)
2-Nhận xét (15)
*Bài 1:
a- Một đàn ngỗng vơn dài cổ chúi mỏ
về phía trớc, định đớp bọn trẻ.
b-Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần
rồi chạy biến.
c-Thắng mếu máo nấp vào sau lng
Tiến.
ý nghĩa của CN
Loại từ ngữ tạo
thành CN
a-Chỉ con vật
b-Chỉ ngời
c-Chỉ ngời
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
G: Nêu yêu cầu giờ học.
H : Đọc nội dung bài 1.

-Lớp đọc thầm đoạn văn.
-Đánh dấu câu kể.
-Dùng bút chì gạch dới bộ phận chủ
ngữ trong câu.
-Nêu miệng trớc lớp.
G: Nhận xét, chốt lại.
3-Ghi nhớ: SGK
H: Rút ra ghi nhớ.
-3 em nhắc lại.
II-Luyện tập (20)
*Bài 1:
-Trong rừng, chim chóc hót véo von.
-Thanh niên lên rẫy.
-Phụ nữ giặt giũ bên giếng nớc.
-Em nhỏ đùa vui trớc nhà sàn.
-Các cụ già chụm đầu bên những ché
H: Nêu yêu cầu bài.
-Tìm câu kể kiểu Ai làm gì ?
-Dùng bút chì gạch dới bộ phận CN
trong câu.
H : Lên bảng chữa bài trên bảng phụ.
G: Nhận xét, thống nhất.
4
rợu cần.
*Bài 2:
*Ví dụ:
-Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa ăn sáng
cho cả nhà.
-Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh
thẳm.

H: Nêu yêu cầu.
+Đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm
chủ ngữ.
-Đọc nối tiếp câu mình vừa đặt.
*Bài 3: H: Đọc yêu cầu, quan sát tranh SGK.
- 1 em khá làm mẫu.
-lớp làm bài.
-Nối tiếp đọc đoạn văn trớc lớp.
G: Cùng lớp nhận xét, bình chọn H có
đoạn văn hay.
III-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
-Nhắc H học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh
đoạn văn (BT3), viết vào vở.

5

Thứ t ngày 11 tháng 01 năm 2006
Kể chuyện
chủ bác đánh cá và gã hung thần
A-Yêu cầu
-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của G và tranh minh hoạ, H biết thuyết minh
mỗi tranh bằng 1 - 2 câu.
-Nắm đợc nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. Nghe bạn kể
chuyện nhận xét - đánh giá lời kể của bạn.
B-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)

2-G kể chuyện
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Kể lần 1 - H nghe kể.
-Kết hợp giải nghĩa từ khó trong
truyện.
-Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ SGK.
3-Hớng dẫn kể chuyện
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
1, 2 câu.
*Bài 1:
-Tranh 1: Bác đánh cá kéo lới cả ngày,
cuối cùng trong mẻ lới có một cái bình
to.
-Tranh 2: Bác rất mừng vì cái bình đem
ra chợ bán cũng đợc nhiều tiền.
-Tranh 3:
-Tranh 4:
-Tranh 5:
H: Đọc yêu cầu bài tập.
G: Dán tranh minh hoạ lên bảng.
H: Suy nghĩ nói thuyết minh cho 5
tranh.
G: Nhận xét - bổ sung.
b)Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
H: kể trong nhóm.
-kể từng đoạn truyện, trao đổi ý nghĩa
của câu chuyện.
H: thi kể trớc lớp.

6
-2, 3 em kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện.
-Vài em kể toàn bộ câu chuyện.
-Kể xong đối thoại với các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
G: Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay
nhất.
III-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
7
Tập đọc
chuyện cổ tích về loài ngời
A-Yêu cầu
1-Đọc lu loát toàn bài.
-Đọc đúng các từ ngữ khó, biết đọc diễn cảm bài thơ, châmj hơn ở hai câu kết
bài.
2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật đợc sinh ra trên tráI đất này là vì con ngời, vì trẻ
em. Hãy dành cho trẻ em nhiều điều tốt đẹp nhất.
3-Học thuộc lòng bài thơ.
B-Đồ dùng
-Tranh minh hoạ bài học SGK.
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc: (7)
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc nối tiếp 7 khổ thơ.

G: Kết hợp sửa lỗi phát âm cách đọc,
cách ngắt nhịp cho H.
H: Luyện đọc theo cặp.
-1, 2 em đọc cả bài.
G: Đọc diễn cảm bài.
b-Tìm hiểu bài: (10)
-Trẻ em đợc sinh ra đầu tiên trên trái
đất - lúc đó chỉ toàn trẻ con, cảnh vật
trống vắng, trần trụi không dáng cây,
ngọn cỏ.
-Để trẻ nhìn cho rõ.
-Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế
bồng và chăm sóc.
-Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan,
dạy trẻ biết nghĩ.
H: Trao đổi nhóm - trả lời câu hỏi.
-Đọc thầm khổ thơ 1:
+Trong câu chuyện cổ tích này ai là
ngời sinh ra đầu tiên ?
H: Đọc khổ thơ còn lại, trả lời câu hỏi:
+Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay
mặt trời ?
+Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay
ngời mẹ ?
+Bố giúp trẻ em những gì ?
8
-Dạy trẻ học hành.
-Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân
trọng của ngời lớn với trẻ em.
+Thầy giáo giúp trẻ những gì ?

+ý nghĩa của bài thơ là gì ?
3-Đọc diễn cảm + học thuộc lòng
(15)
H: Nối tiếp đọc bài thơ.
G: Hớng dẫn tìm đúng giọng đọc.
-Lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
G: Nhận xét cách đọc của H.
H: Đọc nhẩm HTL bài thơ.
II-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
-Dặn về học thuộc lòng bài thơ.
9
Thứ năm ngày 12
tháng 01 năm 2006
Tập làm văn
luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
A-Yêu cầu
1-Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn tả đồ
vật.
2-Thực hành viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách trên.
B-Đồ dùng
- Bảng phụ
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
+Thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài
gián tiếp trong bài văn tả đồ vật ?
H: 2 em nhắc lại trớc lớp.

G: Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Hớng dẫn luyện tập
*Bài 1: (10)
-Giống nhau: Đều có mục đích giới
thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
-Khác nhau:
+Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới
thiệu ngay đồ vật cần tả.
+Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện
khác để dẫn vào đồ vật định tả.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Nối tiếp đọc yêu cầu bài.
-Lớp đọc thầm từng đoạn mở bài, trao
đổi cùng bạn, so sánh.
-Phát biểu trớc lớp.
G : cùng lớp nhận xét, kết luận.
*Bài 2 : (20)
-Ví dụ :
+Mở bài trực tiếp : Chiếc bàn H này là
ngời bạn ở trờng thân thiết với tôi gần
hai năm nay.
+Mở bài gián tiếp : Tôi rất yêu gia đình
H : Đọc yêu cầu bài.
G : Nhắc nhở H :
-Chỉ viết hai đoạn mở bài theo hai cách
khác nhau cho bài văn
H: Trình bày trớc lớp.
G : Cùng H nhận xét.

10
tôi, ngôi nhà của tôi. ở đó, tôI có bố mẹ
và em trai thân thơng, có những đồ vật,
đồ chơi thân quen và một góc học tập
sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó
là cái bàn học xinh xắn của tôi.
-Cho điểm H.
III-Củng cố, dặn dò : (3)
G : Nhận xét giờ học.
-Yêu cầu H viết cha đạt về hoàn chỉnh
lại vào vở.
11
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : tài năng
A-Yêu cầu
1-MRVT của H thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để
đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2-Biết đợc một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
B-Đồ dùng
- Từ điển tiếng Việt.
- Phiếu học tập.
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
+Nhắc lại ghi nhớ về chủ ngữ trong câu
kể Ai -làm gì ?
H: 2 em nhắc lại trớc lớp.
G: Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)

2-Hớng dẫn làm bài tập (30)
Bài 1:
a-Tài có nghĩa có khả năng hơn ngời
bình thờng: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ,
tài ba, tài đức, tài năng.
b-Tài có nghĩa là tiền của : Tài
nguyên, tài trợ, tài sản.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc nội dung bài tập.
-Lớp đọc thầm, từng nhóm trao
đổi,.làm bài vào phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
G: Cùng lớp nhận xét, tính điểm, chốt
lại lời giảI đúng.
H: Làm bài vào vở theo đáp án.
Bài 2:
*Ví dụ:
Bùi Văn Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên
vùng núi phía bắc.
H: Nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp tự làm bài.
-2 em lên bảng viết câu văn của mình
đặt.
-Nối tiếp đọc trớc lớp.
G: Nhận xét.
Bài 3:
Câu a: Ngời ta là hoa đất.
Câu b : Nớc lã mà vã nên hồ/ Tay
H: 1 em đọc yêu cầu bài.

G: Gợi ý: Tìm nghĩa bóng của các tục
ngữ
H: Suy nghĩ làm bài.
12
không mà nổi cơ đồ mới ngoan. -Phát biểu ý kiến.
Cả lớp và G nhận xét, kết luận .
Bài 4:
-Ngời ta là hoa đất: Ca ngợi con ngời là
tinh hoa, là thứ quý giá nhất của tráI
đất.
-Chuông có đánh tỏ : Có tham gia
hoạt động, làm việc mới bộc lộ đợc khả
năng của mình.
-Nớc lã mà ngoan : Ca ngợi những
ngời từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có
chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
G : Giúp H hiểu nghĩa bóng của các tục
ngữ.
H : Nối tiếp nói câu tục ngữ mình
thích ; giải thích lí do.
-H khá giỏi có thể nêu một số trờng
hợp sử dụng câu tục ngữ đó.
III-Củng cố, dặn dò : (3)
G : Nhận xét giờ học.
-Dặn H về học thuộc lòng 3 câu tục
ngữ.
13

Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm
2006

Tập làm văn
luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
A-Yêu cầu
1-Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài
văn tả đồ vật.
2-Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
B-Đồ dùng
-Bảng phụ
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
+Đọc đoạn mở bài của bài văn miêu tả
cái bút của em
H: 2 em đọc trớc lớp.
G: Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Hớng dẫn luyện tập
*Bài 1:
-Câu a: Đoạn kết Có của phải biết giữ
gìn
-Câu b:
G: Nêu yêu cầu giờ học.
H : Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-1, 2 em nhắc lại kiến thức về hai cách kết
bài đã học.
H: Đọc thầm bài Cái nón
-Suy nghĩ và làm việc cá nhân.
-Phát biểu ý kiến.

-Lớp nhận xét
G : Chốt lại.
14
*Bài 2 :
-Mở bài trực tiếp :
Chiếc bàn học sinh này là ngời bạn ở
trờng thân thiết với tôi gần hai năm
nay.
-Mở bài gián tiếp :
TôI rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của
tôi.có những đồ vật, đồ chơi thân
quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi
bật trong góc học tập đó là chiếc bàn
học xinh xắn.
H : Nêu yêu cầu.
G : Nhắc H :
+Yêu cầu viết đoạn mở bài cái bàn học của
em theo hai cách khác nhau.
H : Viết bài vào vở.
-Nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Mỗi H đọc hai kiểu bài.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
G: Chấm điểm.
-Tuyên dơng những bạn viết đợc đoạn mở
bài hay nhất.
III-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
-Dặ-Dặn về hoàn thiện đoạn văn và viết vào vở.
15
Tuần 20


Thứ hai ngày 16 tháng 01
năm 2006
Tập đọc
Bốn anh tài (tiếp)
A-Yêu cầu
-Đọc trôI chảy lu loát tòn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn
anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù
hợp với diễn biến của câu chuyện.
-Hiểu các từ ngữ mới : núc nác, núng thế.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp
lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
B-Đồ dùng
- Tranh minh hoạ SGK.
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
+Đọc thuộc lòng bài: Chuyện cổ tích
về loài ngời
H: 2 em đọc bài.
G: Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc: (7)
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc nối tiếp theo đoạn.
G: Kết hợp sửa lỗi cách đọc cho H.
-Giải nghĩa một số từ.
H: Luyện đọc theo cặp.

-1 , 2 em đọc cả bài.
G: Đọc diễn cảm toàn bài.
b-Tìm hiểu bài (10)
-Gặp một bà cụ đợc sống sót, bà cụ nấu
cơm cho họ ăn, cho ngủ nhờ.
-Có phép thuật phun nớc nh ma, làm n-
ớc dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
H: Đọc thầm bài, trả lời:
+Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây
gặp ai ? đợc giúp đỡ nh thế nào ?
+Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
16
(Tự thuật)
-Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài
năng phi thờng, đánh nó bị thơng, phá
phép thần thông của nó, họ dũng cảm
đồng tâm, hợp lực nên đã thắng yêu
tinh.
-Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần
đoàn kết, hợp lực chiến đấu quy phục
yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em
Cẩu Khây.
+Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh
em chống yêu tinh ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
đợc yêu tinh ?
+ý nghĩa câu chuyện là gì ?
c-Đọc diễn cảm (15)
H: 2 em đọc nối tiếp hai đoạn.
G: Hớng dẫn H tìm giọng đúng giọng

đọc.
H;Luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diẫn cảm theo cặp.
G: Nhận xét, tuyên dơng những cặp H
đoc diễn cảm tốt.
III-Củng cố. Dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
-Dặn chuẩn bị bài sau.

17

Thứ ba ngày 17 tháng 01
năm 2006
Chính tả (Nghe - viết)
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
A-Yêu cầu
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng.
-Phân biệt tiếng có âm vần, dễ lẫn : tr/ch, uôt/uôc.
B-Đồ dùng
+ Bảng phụ
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
Viết: sản sinh, sắp xếp,
G: Đọc một số từ.
H: Viết bảng.
G: Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Hớng dẫn nghe viết (20)

-Đân-lớp, nớc Anh, XI X
-nẹp sắt, rất sóc, cao su, lốp, xăm, suýt
ngã.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Đọc toàn bài viết chính tả.
H: Theo dõi SGK.
-Đọc thầm đoạn văn.
G: Nhắc H cách trình bày bài.
-Chú ý viết tên riêng nớc ngoài, từ ngữ
dễ viết sai.
H: Gấp SGK.
G: Đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn.
-Đọc cho H soát bài.
-Chấm 7 bài - nhận xét chung.
3-Hớng dẫn làm bài tập (12)
Bài 2a:
H: Làm bài 2a vào vở.
G: Treo bảng phụ.
H: Lên điền nhanh âm đầu (vần)
-Từng H đọc kết quả trớc lớp.
G: Nhận xét.
18
Bài 3a:
+Đãng trí bác học:
-Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
H: Quan sát tranh minh hoạ.
Cách tổ chức tơng tự BT2a.
H: Đọc lại truyện - lớp nhận xét.
II-Củng cố, dặn dò: (3)

G: Nhận xét giờ học.
19
Luện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai - làm gì ?
A-Yêu cầu
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai - làm gì ?. Tìm đợc câu kể
Ai - làm gì ? xác định đợc bộ phận CN - VN trong câu.
- Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai - làm gì ?
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
Đọc thuộc lòng ba câu tục ngữ, trả lời
câu hỏi bài tập 4.
H: 2 em phát biểu.
G : Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Luyện tập: (30)
Bài 1: Tìm các câu kể Ai - làm gì ?
trong đoạn văn:
-Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu
CN VN
nh để chia vui .
G : nêu yêu cầu giờ học.
H : Đọc yêu cầu bài.
-Đọc thầm đoạn văn.
-Trao đổi cặp đôi.
-Phát biểu ý kiến.
G : Nhận xét - chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị

ngữ trong các câu vừa tìm đợc.
-Một số chiến sĩ / thả câu.
CN VN
H: Nêu yêu cầu bài.
-Làm bài cá nhân.
-Xác định CN - VN.
H: Phát biểu.
-Lớp nhận xét.
G : Thống nhất kết quả.
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn khoảng
5 câu kể về công việc trực nhật lớp.
G : Hớng dẫn H.
-Đề bài yêu cầu viết đoạn văn ngắn.
H : Viết đoạn văn.
-Đọc nối tiếp đoạn văn trớc lớp.
G : Nhận xét chung
III-Củng cố, dặn dò : (3)
G : Nhận xét giờ học.
H : Về hoàn thiện bài 3 vào vở.
20

Thứ t ngày 19 tháng 01
năm 2006
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A-Yêu cầu
1-Rèn kĩ năng nói:
-H biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một ngời có tài.
-Hiểu truyện, trao đổi đợc với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2-Rèn kĩ năng nghe : H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B-Đồ dùng
- Su tầm truyện viết về những ngời có tài.
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung
thần
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
H: 2 em nối tiếp kể trớc lớp.
G: Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
G: Giới thiệu trực tiếp.
2-Hớng dẫn kể chuyện.
a-Tìm hiểu yêu cầu đề bài: (7)
H : 1 em đọc đề bài, gợi ý 1, 2.
G: Lu ý H
H: vài em nối tiếp giới thiệu tên câu
chuyện của mình
b-Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
21
nghĩa câu chuyện. (23)
H: Đọc dàn ý bài kể chuyện trên bảng
phụ.
-Kể trong nhóm đôi.
-Thi kể trớc lớp (cá nhân hoặc cả
nhóm)
Cả lớp và G nhận xét, tính điểm theo

tiêu chuẩn cho trớc
-Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
III-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
-Dặn H về kể lại câu chuyện đã kể ở
lớp.
-Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Trống đồng đông sơn
A-Yêu cầu
1-Đọc trôi chảy, lu koát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào,
ca ngợi.
2-Hiểu các từ ngữ mới tronmg bài (chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ
công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng)
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bộ su tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa
dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của ngời Việt Nam.
B-Đồ dùng
- ảnh trống đồng Đông Sơn (SGK)
C-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
Đọc truyện Bốn anh tài, trả lời câu hỏi
về nội dung ở cuối bài.
H: 2 em đọc bài.
G: Nhận xét, đánh giá.
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1)
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
G: Giới thiệu trực tiếp.

a-Luyện đọc: (7)
H: Nối tiếp đọc bài theo hai đoạn.
22
G: Hớng dẫn H quan sát ảnh trống
đồng (SGK), giúp H hiểu từ ngữ khó
trong bài.
H: Luyện đọc theo cặp.
-1 em đọc toàn bài.
G: Đọc diễn cảm bài.
b-Tìm hiểu bài: (10)
-Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn
phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
-Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,
hơu nai có gạc
H: Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Trông đồng Đông Sơn đa dạng nh thế
nào ?
+Hoa văn trên mặt trống đợc tả nh thế
nào
-Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh
trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê
hơng, tng bừng nhảy múa mừng chiến
công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam
nữ
-Vì những hình ảnh về con ngời là
những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa
văn.
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa

văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá
phản ánh trình độ văn minh của ngời
VN cổ xa, là một bằng chứng nói lên
rằng dân tộc VN là một dân tộc có nền
VH lâu đời bền vững.
H: Đọc đoạn còn lại, trao đổi, trả lời:
+Những hoạt động nào của con ngời đ-
ợc miêu tả trên trống đồng ?
+Vì sao có thể nói hình ảnh con ngời
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống
đồng ?
+Vì sao trống đồng là niềm tự hào
chính đáng của ngời Việt Nam ta ?
3-Đọc diễn cảm: (15)
Đoạn: Nổi bật trên hoa văn .sâu sắc.
H: 2 em nối tiếp đọc bài.
G: Hớng dẫn tìm giọng đọc đúng cho
bài.
H: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài.
-Đọc diễn cảm cả bài.
G: Nhận xét, đánh giá.
III-Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nhận xét giờ học.
-Dặn H về luyện đọc thêm, kể những
23
nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn
cho ngời thân nghe.
- chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 20
tháng 01 năm 2006

Tập làm văn
Miêu tả đồ vật
(Bài viết)
A-Yêu cầu
-H thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về
văn miêu tả đồ vật - Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài,
thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu lời văn sinh động.
B-Hoạt động dạy học
Nội dung Cách thức tổ chức
I-Kiểm tra: (4)
II-Bài mới
1-Giới thiệu bài
G: Nêu yêu câu giờ học.
2-Gợi ý về cách ra đề
+Ra đề bài gần gũi với H.
+Gắn liền với kiến thức tập làm văn
(Về cách mở bài, kết bài vờa học)
*Đề bài:
Đề 1: Chọn một đồ vật em yêu thích
nhất ở trờng (mở bài gián tiếp)
Đề 2: Tả một đồ vật gần gũi với em ở
nhà (Kết bài mở rộng)
Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích
(mở bài gián tiếp)
G: Dựa vào 4 đề bài theo gợi ý cho sẵn.
-Chọn 1 trong 4 đề đó cho H viết bài.
-Chú ý những điểm nh bên.
H: Chọn đề và làm bài.
H: Có thể tham khảo những bài văn đã
24

viÕt tríc ®ã.
G: Nh¾c H:
+LËp dµn ý tríc khi viÕt bµi.
III-Cñng cè, dÆn dß: (3’)
G: NhËn xÐt tiÕt häc.
-Thu bµi vÒ chÊm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×