Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn sinh học 9 đề thi và đáp án sưu tầm các năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.08 KB, 61 trang )

ĐỀ THI HS GIỎI CẤP TỈNH NĂM 2007- 2008
Khóa ngày: 24/03/2008
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút
Câu 1: tại sao Men đen thường tiến hành thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan? Những định luật của
Men đen có thể áp dụng trên những loài sinh vật khác được không? Tại sao? ( 3 điểm)
Câu 2: nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN. So sánh cấu tạo của ARN với ADN? ( 5
điểm)
Câu 3: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong ( 4 điểm)
Giao phấn giữa giống Lúa thuần chủng với lúa hạt trong, thu được F
1
và tiếp tục tự thụ phấn
a./ Lập sơ đồ lai từ P đến F
2
b./ Nếu cho F
1
nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu 4: Bằng các kiến thức đã học hãy giải thích các nguyên nhân cơ bản dẫn đến các bệnh tật di
truyền ( 4 điểm)
Câu 5: Trình bày sự tiến hóa của các lớp động vật qua sự sinh sản ( 4 điểm)
HẾT
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2007-2008
MÔN SINH HỌC 9
Thời gian: Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 3 đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtít như sau:
- A - U - G - X - U - A - X - G - U -
a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
c. Nếu đoạn gen đó nhân đôi 1 lần thì cấu trúc của các đoạn mới được tạo ra như thế
nào?


Câu 2: (2đ) ADN là gì? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 3: (3đ) Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường quy định.
Lông sám trội hoàn toàn so với lông đen.
Cho một chuột đực giao phối hai chuột cái khác nhau, thu được tổng số tổ hợp giao
tử từ 2 phép lai là 6.
Biết số loại giao tử của cá thể cái thứ nhất nhiều hơn số loại giao tử của cá thể cái
thứ 2.
a) Biện luận để xác định kiểu gen, của các cá thể nói trên.
b) Lập sơ đồ cho mỗi phép lai.
1
Câu 4: (3 đ) Ở người bệnh teo cơ do gen lặn d nằm trên NST giới tính X quy định,
gen D quy định tính trạng bình thường. Cho người nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn
với người nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào ?
Câu 5: (3đ)
Ở cà chua, cây cao (A) trội so với cây thấp (a) , quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b).
Cho ph ép lai sau:
P: Cao, đỏ x cao, đỏ
F
1
: 3 cao, đỏ : 1 thấp, vàng
Em hãy cho biết phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào ? biện luận và viết sơ
đồ lai. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường ?
Câu 6 : ( 3đ) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh?
Câu 7: (3 đ) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử
dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200
NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?

c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?
H ẾT
2
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2007-2008
MÔN SINH HỌC 9
Thời gian: Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
Cho ví dụ về lai một cặp tính trạng trong trường hợp trội không hoàn toàn và
trội hoàn toàn? Viết sơ đồ lai từ P đến F2 để minh họa? Giải thích vì sao có sự
giống và khác nhau đó?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 3: (3 điểm)
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, con cái có kiểu hình bình thường với
con đực có kiểu hình hoang dại. F1 thu được tất cả có kiểu hình hoang dại. Cho F1
giao phối với nhau, F2 thu được: các con cái có 50% kiểu hình bình thường, 50%
kiểu hình hoang dại. Các con đực tất cả 100% có kiểu hình hoang dại.
Hãy xác định đặc điểm di truyền của gen quy định kiểu hình hoang dại? Biết
rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Các gen quy định kiểu hình bình thường và
hoang dại không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể.
Câu 4: (3 điểm)
Quá trình tổng hợp ADN, và quá trình tổng hợp ARN khác nhau cơ bản ở
những điểm nào?
Câu 5: (3 điểm)
Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của
môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?

c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?
Câu 6: ( 3 đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtít như sau:
- A - U - G - X - U - A - X - G - U -
a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
c. Nếu đoạn gen đó nhân đôi 1 lần thì cấu trúc của các đoạn mới được tạo ra như thế
nào?
Câu 7: (2đ) ADN là gì? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
H ẾT
3
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn : Sinh học lớp 9
Năm học : 2007-2008
Phần I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
a)Các gen tự do tổng hợp trong quá trình thụ tinh
b)Các gen phân ly độc lập trong giảm phân
c)Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau
d)Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp NST
Câu 2: Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a dài hơn gen A là 3.4A
0
. Đây là
đột biến gen dạng :
a)Mất cặp nuclêôtit b)Thêm cặp nuclêôtit
c)Thay cặp nuclêôtit d)Cả b và c đều đúng
Câu 3: Một gen có A = T = 100 nuclêôtit, G=X =300 nuclêôtit. Số nuclêôtit
của gen này là :
a) N= 400 Nu b) N= 800 Nu c) N= 1200 Nu d)N= 600 Nu
Câu 4: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
a)Lưỡng bội ở trạng thái kép b)Lưỡng bội ở trạng thái đơn

c) Đơn bội ở trạng thái đơn d) Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 5: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm:
a)Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh dài
b)Thân đen, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn
c)Thân xám,cánh dài x Thân xám, cánh dài
d)Thân xám,cánh dài x Thân đen,cánh ngắn
Câu 6: Số tâm động có trong một tế bào ở người có chu kì nguyên phân là:
A) 92 tâm động b) 69 tâm động c) 46 tâm động d) 23 tâm động
Câu 7: Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?
a) Trong nhân tế bào c) Trong môi trường nội bào
b) Tại các NST d) Cả a và b
Câu 8: Đường kính của vòng xoắn AND là :
a) 10A
0
b) 20A
0
c) 34A
0
d) 35A
0

Câu 9: Khi x tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n nguyên phân k lần thì tổng
số nhiễm sắc thể đơn mới do môi trường nội bào cung cấp có công thức :
a) 2n(2
k
-1) b) x . 2n(2
k
-1) c) 2n(2
k
-2) d) x . 2n(2

k
-2)
Câu 10: Một gen có chiều dài phân tử 10200A
0
, số lượng Nu Ađênin chiếm
20%, số lượng liên kết H có trong gen là :
a) 7200 b) 600 c) 7800 d) 3600
Phần II: Tự luận:( 15 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
4
Hãy so sánh kết quả lai phân tích F
1
trong hai trường hợp di truyền độc lập
và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.
Câu 2: (3 điểm )
Biến dị tổ hợp là gì ? Có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống ? Tại sao ở
các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp phong phú hơn nhiều so với các loài sinh
sản vô tính ?
Câu 3: ( 3 điểm )
Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.
Câu 4: ( 3 điểm )
Nêu một số thành tựu và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm
ở cây trồng và động vật.
Câu 5 : ( 3 điểm)
Có 2 gen nhân đôi một số lần không bằng nhau và đã tạo ra 20 gen con. Biết số
lần nhân đôi của gen I nhiều hơn so với gen II.
a) Xác định số lần nhân đôi và số gen con tạo ra của mỗi gen
b) Gen I và gen II đều có 15% Ađênin. Gen I dài 3060A
0
, gen II có 2400

nuclêôtit. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen
I nhân đôi. Số liên kết hyđrô bị phá vỡ khi gen II nhân đôi.
Đề THI CHọN HọC SINH GIỏI
Năm học 2007 - 2008
môn thi : sinh học - lớp 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu I : ( 1,5 điểm )
Thế nào là di truyền liên kết và nguyên nhân của nó ?
Câu III : ( 2,0 điểm )
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính
lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?
Câu IV : ( 2,0 điểm )
Mô tả quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ?
Câu V : ( 3,0 điểm )
Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau:
140 cá thể có thân xám, lông ngắn
142 cá thể có thân xám, lông dài
138 cá thể có thân đen, lông ngắn
139 cá thể có thân đen, lông dài
5
Cho bit mt gen quy nh mt tớnh trng, cỏc gen nm trờn cỏc nhim sc th
thng khỏc nhau, thõn xỏm v lụng ngn l hai tớnh trng tri.
Hóy gii thớch kt qu v lp s lai ./.
Phòng giáo dục đào tạo Đề THI HọC SINH GiỏI cấp huyện
MÔN: SINH HọC 9
Năm học 2008 2009
(Thời gian làm bài 120 phút)
I.Phần trắc nghiệm.(4điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trớc câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu1: Nghiên cứu sự di truyền của một cặp tính trạng,Menđen đã phát hiện đợc:

A. Định luật phân li độc lập.
B. Định luật đồng tính.
C. Định luật đồng tính và định luật phân tính.
D. Định luật đồng tính, định luật phân tính và định luật phân li độc lập.
Câu 2: Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập là:
A. F
1
là cơ thể lai nhng tạo giao tử thuần khiết.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân
tạo giao tử.
C. Sự phân li và tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ
hợp của các cặp gen.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng.
Câu 3: Trong quá trình phân bào nhiễm sắc thể đợc quan sát rõ nhất dới kính hiển vi
ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì sau.
C. Kì giữa. D. Kì cuối.
Câu 4: Có 4 tế bào sinh dục đực ở giai đoạn chín tham gia giảm phân sẽ tạo ra bao
nhiêu tinh trùng?
A. 24. B. 16. C.8 . D. 4.
Câu 5: ADN con đợc tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là:
A. Trong hai ADN con có một ADN có hai mạch đơn cũ và một ADN có hai mạch
đơn mới.
B. Trong hai ADN con có một ADN có hai mạch đơn cũ và một ADN có một
mạch đơn cũ, một mạch đơn mới.
C. Mỗi mạch của ADN con có 1/2 là nguyên liệu cũ, 1/2 là nguyên liệu mới.
D. Cả hai ADN con đều có một mạch đơn cũ của mẹ, một mạch đơn mới đợc tạo ra
bởi các nuclêôtit tự do của môi trờng.
Câu 6: Loại ARN nào truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc của prôtêin
từ ADN trong nhân tế bào tới ribôxôm ở tế bào chất.

A. mARN B. tARN
C. rARN D. tARN và mARN
6
Câu7: ở ruồi dấm 2n = 8, quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm tạo ra
8 tế bào mới. Hỏi số lợng nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 64 B. 128 C. 256 D. 512
Câu 8: Căn cứ vào trình tự nu của một gen trớc và sau đột biến cho biết dạng đột
biến gen đã xảy ra:

- Trớc đột biến: A-A-T-G-X-T-A-X-G-G-A-T-X-G-
| | | | | | | | | | | | | |
T -T-A-X-G-A-T-G-X-X-T-A-G-X
- Sau đột biến: A-A-T-G-X-T-A-X-G-G-T-T-X- G
| | | | | | | | | | | | | |
T -T-A-X-G-A-T-G-X-X-A-A-G-X
A. Mất một cặp nuclêôtit C. Thay cặp nuclêôtit bằng cặp nclêôtit khác
B. Thêm một cặp nuclêôtit D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit
Câu 9:
Hỡnh bờn, t b o 1 ang kỡ
n o c a chu kỡ t b o?

A. Kỡ trung gian B. Kỡ u
C. Kỡ gia D. Kỡ sau
Câu 10: Gen có chiều dài là 10200 nu, nu
loại A chiếm 20% số nu của gen, hỏi số
liên kết hiđrô của gen là bao nhiêu?
A. 7200 B. 600
C.7800 D. 3600
Câu 11: Qúa trình tổng hợp một phân tử prôtêin có sự tham gia của 150 lợt tARN,
hỏi gen mã hóa prôtêin đó có số nu là bao nhiêu?

A. 450 B.453
C.900 D. 906
Câu 12: Mời tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 đợt. Tất cả các tế bào
con đều trở thành tế bào sinh trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 10%. Số hợp tử
đợc tạo thành là:
A. 16 B. 32
C.64 D. 128
Câu 13: ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy
định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa đỏ F
1
xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa
trắng. Kiểu gen của 2 cây P là:
A. Aa x Aa B. AA x aa
7
C. Aa x aa D. Aa x AA
Câu 14: Khi hai cơ thể bố mẹ đều có n cặp gen dị hợp nằm trên n cặp nhiễm sắc thể
khác nhau, số kiểu tổ hợp giao tử ở đời F
1
là:
A. 2
n
B. 3
n
C. 4
n
D.2
n
hoặc 3
n
Câu 15: ở ngời mắt nâu: A, mắt xanh: a, bình thờng:B, câm điếc: b. Hai cặp gen này

phân li độc lập với nhau.

Có hai vợ chồng đều mắt nâu, bình thờng, sinh đợc một đứa con mắt xanh và câm
điếc. Kiểu gen của hai vợ chồng nói trên là:
A. AaBB x AABb B. AaBb x AABb
C. AaBb x AaBb D. AABB x AaBb
Câu 16: ở một loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định cây thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả
bầu. Các gen quy định tính trạng phân li độc lập. Cho cây cao, quả tròn lai phân tích
F
B
thu đợc tỉ lệ kiểu hình 1:1. Kiểu gen của cây đem lai là:
A. AaBB B. Aabb
C. AaBb D.C A v B
II. Phần tự luận:(16 điểm)
A. Lí thuyết:(8 điểm)
Câu 1:(2điểm)
Phân loại các loại biến dị di truyền và biến dị không di truyền?
Câu 2:(4điểm)
Trình bày cấu trúc hoá học và cấu trúc không gian của ADN? Tại sao nói cấu
trúc ADN chỉ có tính ổn định tơng đối?
Câu 3:(2điểm)
Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó
qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?
B. Bài tập:
Câu 1:(4,5điểm)
Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F
1
thu
đợc toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F

1
tạp giao ở F
2
thu đợc 101 ruồi thân
xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
a. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F
2
?
b. Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi F
1

trên thu đợc thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh
ngắn
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Câu 2:(3,5điểm)
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100
A
0
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tơng đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể
thứ nhất có1200 Ađênin,gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
8
b. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lợng từng loại nuclêôtit của các
gen trong tế bào là bao nhiêu?
c. Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở
cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số
lợng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
DE THI HC SINH GII
Nm hc 2009-2010
Mụn: sinh hc 9. Thi gian: 90 phỳt

Cõu 1: (2) Phõn bit NST thng v NST gii tớnh v cu to v chc nng.
Cõu 2: (1.5)Di truyn liờn kt l gỡ? Hin tng ny ó b sung cho quy lut
phõn li c lp ca men en nh th no?
Cõu 3: (2,5) Ti sao phng phỏp sinh sn hu tớnh (trng bng ht, giao phi
ng vt, ngi) thng cho nhiu bin d hn sinh sn vụ tớnh (giõm cnh,
chit cnh)
Cõu 4: (2)Cp gen d hp t l gỡ? im khỏc nhau c bn gia Alen tri vi
Alen ln trong cp gen tng ng. Mun to ra c th d hp t ngi ta lm th
no?
Cõu 5: (2) Cho bit 1 loi g, hai cp tớnh trng v chiu cao chõn v di
cỏnh do gen nm trờn NST thng quy nh v di truyn c lp vi nhau.
Gen A: Chõn cao, gen a: chõn thp
Gen B: cỏnh di, gen b: cỏnh ngn
Ngi ta tin hnh lai phộp lai v thu c kt qu nh sau F1
37,5% s cỏ th cú chõn cao ,cỏnh di
37,5% s cỏ th cú chõn thp, cỏnh di
12,5% s cỏ th cú chõn cao, cỏnh ngn
12,5% s cỏ th cú chõn thp, cỏnh ngn.
a) Hóy bin lun v lp s lai cho phộp lai trờn
b) Khi cho lai g cú chõn cao, cỏnh di thun chng vi chõn thp, cỏnh ngn thỡ
kt qu lai s nh th no?
THI 7
PHN I : TRC NGHIM KHCH QUAN ( 6 im ): Em hóy chn phng ỏn tr
li ỳng nht
1/ Khỏi nim tớnh trng tng phn ngha l :
A . Cỏc tớnh trng khỏc nhau do cựng mt gen qui nh
B . Cỏc gen khỏc nhau qui nhj cỏc tớnh trng khỏc nhau
C . Cỏc gen trong cựng mt cp gen alen qui nh cỏc tớnh trng khỏc nhau ca
cựng mt tớnh trng
D . Cỏc tớnh trng cú biu hin i lp ( tng phn ) vi nhau

9
2/ Thể đồng hợp là :
A. Cá thể mang một cặp gen alen giống nhau
B. Cá thể mang một cặp gen alen không giống nhau
C. Cá thể mang cả 2 gen lặn về một cặp gen alen
D. Cá thể mang cả 2 gen trội về một cặp gen alen
3/Thể dị hợp l :à
A. Cá thể mang một cặp gen alen giống nhau
B. Cá thể mang một cặp gen alen không giống nhau
C. Cá thể mang cả 2 gen lặn về một cặp gen alen
D. Cá thể mang cả 2 gen trội về một cặp gen alen
4/ Kiểu gen là :
A. Tập hợp to n bà ộ các gen trong một tế b o à
B. Các gen m con cái nhà ận được từ thế hệ bố mẹ
C. Kiểu gen qui định kiểu hình của sinh vật
D. Gen trội qui định kiểu hình trội , gen lặn qui định kiểu hình lặn
5/ Biết tỷ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ lai l 9: 3 :3 : 1 thì có thà ể kết luận :
A. Có sự di truyền độc lập giũa các cặp gen tương ứng
B. Có sự phân ly độc lập giữa các cặp gen tương ứng
C. Đời con có 16 kiểu tổ hợp về kiểu hình
D. Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử
6/ Định luật phân ly độc lập xác định qui luật di truyền của :
A. Các cặp gen alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng
B. Các cặp gen alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
C. Hai cặp gen alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
D. Một cặp gen nằm trên đôi nhiễm sắc thể thưòng ,một cặp gen nằm trên đôi
nhiễm sắc thể giới tính .
7/ Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng địng luật phân ly độc lập của
MenDen là :
A. Khảo sát một số lượng lớn cá thể

B. Một gen qui định một tính trạng
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
D. Các cá thể thế hệ P phải thuần chủng
8/ Nếu đời con F1 thu được l à đồng tính thì theo qui luật di truyền của
Menden ta có thể khẳng định :
A. Bố mẹ thuần chủng về tính trạng đem lai
B. Tính trạng biểu hiện ở F1 l tính trà ạng trội
C. Nếu tính trạng biểu hiện ở F1 l tính trà ạng có ở bố hoặc mẹ thì tính trạng
đó l tính trà ạng trội
D. Chỉ A ,B đúng
E. Chỉ A ,C đúng
9/ Cơ chế của biến dị tổ hợp xuất hiện trong sinh sản hữu tính l :à
10
A. Các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng phân ly trong giãm phân v tà ổ hợp ngẫu
nhiên của nhiều loại giao tử trong thụ tinh
B. Các gen phân ly độc lập trong giảm phân v tà ổ hợp tự do trong thụ tinh
C. Kết quả của giảm phân v thà ụ tinh
D. Các gen tổ hợp lại trong quá trình sinh sản v thà ể hiện ra tính di truyền sinh
vật
10/ Ý nghĩa sinh học của định luật phân ly độc lập của Menden l :à
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hoá v chà ọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt v o cùng mà ột kiểu gen
11/ Crômatít (Nhiễm sắc tử chị em )chỉ tồn tại khi :
A. Nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn
B. Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
C. Nhiễm sắc thể ở trạng thái sợi mảnh đơn
D. Nhiễm sắc thể khi phân ly về 2 cực
12/ Trong tế b o là ưõng bội bình thường của một lo i , có bao nhiêu cà ặp NST

thường
A. 2n cặp .
B. n cặp
C. n -1 cặp
D. n + 1 cặp
13/Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân v già ảm phân l :à
A. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế b o sinh dà ưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế
b o sinh dà ục
B. Nguyên phân chỉ trãi qua 1 lần phân b o còn già ảm phân trãi qua 2 lần phân
b o .à
C. Từ 1 tế b o mà ẹ qua nguyên phân cho 2 tế b o con , còn qua già ảm phân cho
4 tế b o con à
D. Bộ NST của tế b o con à ở nguyên phân l 2n , còn à ở giảm phân l nà
E. Tất cả đều đúng
14/ Số lượng NST trong 1 tế b o sinh dà ưỡng bình thường l :à
A. 1n nhiễm sắc thể đơn
B. 2n nhiễm sắc thể kép
C. 2n nhiễm sắc thể đơn
D. 1n nhiễm sắc thể kép
15/Ở người 2n =46 , số lượng NST trong 1 tế b o à ở kỳ trước v kà ỳ giữa của
nguyên phân l :à
A. 46 NST đơn
B. 46 NST kép
C. 23 NST kép
11
D. 23 NST đơn
16/ Số lượng NST trong 1 tế b o à ở kỳ đầu giảm phân II l :à
A. 1n NST đơn
B. 2n NST kép
C. 2n NST đơn

D. 1n NST kép
17/ Ở ruồi giấm 2n =8 ,số lượng NST trong 1 tế b o ruà ồi giấm ở kỳ sau
nguyên phân l :à
A. 8 nhiễm sắc thể đơn
B. 8 nhiễm sắc thể kép
C. 16 nhiễm sắc thể đơn
D. 16 nhiễm sắc thể kép
PHẦN II : TỰ LUẬN (4 điểm )
Câu 2: Cho biết bộ NST của tế b o ruòi già ấm 2n=8 . Có 6 tế b o là ưỡng bội của
ruồi giấm đi v o nguyên phân liên tià ếp 4 đợt , các tế b o con sinh ra và ẫn nguyên
phân bình thường.Hãy cho biết ?
1/ Tổng số tế b o con à được tạo th nh sau là ần nguyên phân cuói cùng ?
2/ Môi trường nội b o phà ải cung cấp nguyên liêu tương đương với bao nhiêu NST
đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi để hình th nh nên bà ộ NST của các tế b o con ?à
3/ V o kà ỳ giữa v kà ỳ cuối của nguyên phân trong mỗi tế b o có bao nhiêu sà ợi cơ
bản ,sợi nhiễm sắc ,Crôma tít , tâm động ,NST đơn ,NST kép ?
Câu 3: Cho biết mỗi gen qui định 1 tính ,trôi ho n to n .Hãy tìm sà à ố nhóm kiểu
gen, tỷ lệ kiểu gen, số nhóm kiểu hình ,tỷ lệ kiểu hình ,số hợp tử tạo ra ở F1trong
phép lai bố v mà ẹ đều dị hợp n cặp gen ?
Câu 4: Ở Đậu H Lan gen A qui à định hạt v ng,gen a qui à định hạt xanh
Gen B qui định hạt trơn ,gen b qui định hạt nhăn .Các gen
phân li độc lập .
a/ Nếu bố v mà ẹ đều mang gen dị hợp về 2 tính thì đời con F1 có tỷ lệ kiểu
gen ,kiểu hình như thế n o ?à
b/ Biện luận để tìm kiểu gen của bố v mà ẹ nếu đời con F1 phân tính theo tỷ lệ
3:3:1:1.Yêu cầu thử lại bằng sơ đồ lai ,thống kê tỷ lệ kiểu gen ,kiểu hình của F1 ?
ĐỀ THI 8
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể phát đề)
A. ĐỀ BÀI.

Câu 1: 4 điểm
12
Hóy phỏt biu ni dung ca quy lut phõn li v quy lut phõn li c lp. So sỏnh
hai quy lut ny?
Cõu 2: 4 im
a. Mụ t cu trỳc khụng gian ca phõn t ADN. H qu ca nguyờn tc b sung
c biu hin nhng im no?
b. ARN c tng hp trờn khuụn mu ca gen nh th no?
Cõu 3: 4 im
a. Nờu c ch hỡnh thnh th a bi hay hin tng a bi hoỏ.
b. Tại sao đột biến thờng có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của
đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
Cõu 4: 4 im
mt loi cụn trựng, tớnh trng mt en tri so vi tớnh trng mt nõu. Gen quy
nh tớnh trng nm trờn nhim sc th thng.
Khi cho giao phi gia cỏ th cú mt en vi cỏ th cú mt nõu thu c F1 u cú
mt xỏm.
a. Hóy nờu c im di truyn ca tớnh trng mu mt núi trờn v lp s lai
b. Cho 1 cỏ th mt en giao phi vi mt cỏ th khỏc, thu c 50% mt en:
50% mt xỏm. Hóy bin lun v lp s lai.
c. Cho 1 cỏ th mt nõu giao phi vi 1 cỏ th khỏc, thu c 50% mt nõu: 50%
mt xỏm. Hóy bin lun v lp s lai.
THI 9
Mụn : SINH HC LP 9
Thi gian lm bi : 150 phỳt
Cõu 1: ( 2,0 im)
T bo mt loi sinh vt cú b nhim sc th lng bi c kớ hiu: Aa Bb Dd
XY .
a) Hóy xỏc nh tờn v gii tớnh ca loi ny ?
b) Khi t bo ny gim phõn thỡ s to ra bao nhiờu loi giao t ?

c) Hóy vit kớ hiu cỏc nhim sc th khi t bo ang vo : Kỡ u 1 v kỡ
cui 2 ca gim phõn .
Cõu 2: ( 1,0 im)
Cú mt t bo mm phõn bo liờn tip 5 t, c mụi trng ni bo cung
cp
744 nhim sc th . Cỏc t bo con sinh ra u gim phõn to thnh tinh
trựng.
a) Xỏc nh b nhim sc th 2n.
b) Xỏc nh s lng tinh trựng c to thnh t cỏc t bo con.
Cõu 3: ( 1,5 im)
Cho mt on phõn t ADN di õy :
Mch 1: 5
/
G T T A G A T A G X G G X X X A T G T A 3
/
13

Mạch 2: 3
/
X A A T X T A T X G X X G G G T A X A T 5
/
a) Viết thứ tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 .
b) Nếu đoạn ADN trên có chứa 1 gen ; mạch khuôn là mạch 1. Hãy :
- Giải thích để xác định chiều của mạch khuôn và giới hạn của gen ?
- Viết thứ tự các Ribônuclêôtit tương ứng của mARN được tổng hợp từ gen
trên.
Câu 4: ( 1,0 điểm)
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
Câu 5: ( 1,0 điểm)
Ở cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2

cặp gen ở thế hệ F
5
là bao nhiêu ?
Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau .
Câu 6: (1,5 điểm)
Một phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung cấp

21 000 Nuclêôtit.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrông mét ?
b) Tính số lượng các loại Nuclêôtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này
có Nuclêôtit loại T = 30 % số Nuclêôtit ?
Câu 7 : ( 2.0 điểm )
Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđro . Gen đột biến d
hơn gen D một liên kết Hiđro, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau ,
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu ?
b) Xác định số lượng từng loại Nu trong gen D và gen d ?
14
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1: ( 3 đ) a. Trình tự các Nuclêôtít trong đoạn gen là:
Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - T - G - X - A –
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - A - X - G - T – (0,5 đ)
b. (0,5 đ) A = T = 5 (Nuclêôtít)
G = X = 4 (Nuclêôtít)
c. Gen nhân đôi 1 lần tạo 2 gen con có cấu trúc giống hệt gen mẹ. Vậy cấu trúc của 2
đoạn gen mới được tạo ra như sau:
- Đoạn gen thứ nhất: (0,75 đ)
Mạch 1: - T - A - X - G - A - T - G - X - A –
Mạch 2: - A - T - G - X - T - A - X - G - T –
- Đoạn gen thứ hai: (0,75 đ)
Mạch 1: - T - A - X - G - A - T - G - X - A –

Mạch 2: - A - T - G - X - T - A - X - G - T –
Câu 2 : (2 đ)
* Khái niệm ADN: (1 đ)
- ADN thu ộc loại axít Nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố chính C, H, O, N và P. (0,
5đ)
- ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn, có thể dài đến hàng trăm
Micrômét và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cácbon. ADN là
cấu trúc đa phân mà đơn phân là các Nuclêôtít : A, T, G, X (0, 5đ)
* AND có tính đa dạng và đặc thù vì :
- Tính đặc thù : ADN của mỗi loài được đặc thù bởi số lượng thành phần và trình tự sắp
xếp của các Nuclêôtít. (0, 5đ)
- Tính đa dạng : Là so sự sắp xếp khác nhau của 4 loại Nuclêôtít A, T, G, X tạo thành 2
mạch đơn của phân tử ADN. (0, 5đ)
Câu 3 : (3 đ)
a) Theo đề bài ta có : Lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen : Gọi gen A là gen quy định tính trạng lông xám kiểu hình lông xám
được quy định bởi các kiểu gen : AA hoặc Aa (0, 25đ)
Gọi gen a quy định tính trạng lông đen KH lông đen do kiểu gen aa quy định (0,
25đ)
Theo đề bài tổng số hợp tử được tạo ra từ 2 phép lai là 6
6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp
( = 2 giao tử x 2 giao tử) + ( 2 giao tử x 1 giao tử ) (0, 5đ)
Mà 1 cá thể đực cùng tham gia với 2 phép lai suy ra cá thể đực phải tạo ra 2 loại giao tử.
vậy, cá thể đực phải mang kiểu gen dị hợp, có kiểu hình lông xám (Aa)
Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai, có một cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái
cho 1 giao tử. (0, 5đ)
Mà cá thể cái thứ nhất có số giao tử nhiều hơn số giao tử của cá thể thứ 2.
15
Suy ra : Cá thể cái thứ nhất cho 2 giao tử mang kiểu gen Aa, kiểu hình lông xám. Cá thể
cái thứ hai cho 1 loại giao tử mang kiểu gen AA (lông xám) hoặc aa (lông đen).

(0, 5đ)
b) Sơ đồ lai (1 đ)
Phép lai giữa chuột đực và chuột cái thứ nhất :
P : Chuột đực Aa (lông xám) x Chuột cái Aa (lông xám)
Gp : A,a A,a
F
1
1AA : 2 Aa : 1aa
( 3LX : 1LĐ)
Phép lai giữa chuột đực và chuột cái thứ hai :
Trường hợp 1 :
Nếu chuột cái thứ hai mang kiểu gen AA :
Sơ đồ lai :
P : Chuột đực Aa (lông xám) x Chuột cái AA (lông xám)
Gp : A,a A
F
1
1AA : 1Aa
(100% xám)
Trường hợp 2:
Nếu chuột cái thứ hai mang kiểu gen aa:
Sơ đồ lai:
P : Chuột đực Aa (lông xám) x Chuột cái aa (lông đen)
Gp : A,a a
F
1
1Aa : 1aa
(1xám: 1 đen)
Câu 4: (3 đ)
Theo đề ra ta có : X

D
( bình thường ) ; X
d
( teo cơ ) ( 0,5đ)
Sơ đồ lai : P : X
D
X
d
( bình thường ) X X
D
Y ( bình thường ) ( 1đ)
G : X
D
, X
d


X
D
, Y
F
1
: 1 X
D
X
D
: 1 X
D
Y : 1 X
D

X
d
: 1X
d
Y
gái : trai : gái : trai
( 2 con gái bình thường : 1 con trai bình thường : 1 con trai teo cơ )
( 1,5đ)
Câu 5: (3đ)
Biên luận:
Theo đề: tính trạng cao, đỏ trội so với thấp, vàng, mỗi gen quy định một tính trạng các
gen nằm trên NST thường. (0,25 đ)
P: Cao, đỏ x Cao, đỏ được 3 cao, đỏ : 1 thấp, vàng = 4 tổ hợp (0,25 đ)
nếu cao, đỏ là thuần chủng thì kết quả phép lai là 100% kiểu hình khác đề cho (loại)
(0,25 đ)
Nếu cao, đỏ là không thuần chủng thì kết quả phép lai là 16 tổ hợp khác đề cho (loại)
(0,25 đ)
16
nếu một trong hai tính trạng là thuần chủng, tính trạng kia không thuần chủng thì kết quả
phép lai cũng không thể 3 cao, đỏ : 1 thấp, vàng. (0,25 đ)
mặt khác tính trạng cao, đỏ luôn đi với nhau, thấp, vàng luôn đi với nhau.
Vậy phép lai trên chỉ tuân theo quy luật di truyền liên kết gen, các gen cùng nằm trên
một NST liên kết với nhau. (0,75 đ)
Sơ đồ lai: (1 đ)
Sơ đồ lai : P :
AB
ab
( Cao, đỏ ) X
AB
ab

( Cao, đỏ )
G : AB , ab

AB , ab
F
1
: ( Kg ) : 1
AB
AB
: 2
AB
ab
: 1
ab
ab
Kiểu hình : 3 Cao, đỏ : 1 thấp, vàng
Câu 6: (3 đ)
 Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân:
(0,25 điểm) Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử,của tế bào sinh dưỡng
và tế bào sinh dục sơ khai.
(0,25 điểm) Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân. Khi các cơ quan của cơ thể
đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế
(0,25 điểm) Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều
của NST ở kì sau của nguyên phân, bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua
các thế hệ tế bào của một cơ thể và qua các thế hệ sinh vật của những loài sinh sản
vô tính.
 Ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân:
(0,25 điểm) Giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục (noãn bào bậc 1,
tinh bào bậc 1) xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
(0,25 điểm) Nhờ sự phân li của NST trong cặp tương đồng xảy ra trong giảm

phân, số lượng NST trong giao tử giảm xuống còn n NST.nên khi thụ tinh, bộ NST
2n của loài lại được phục hồi.
(0,25 điểm) Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp NST kép tương đồng xảy
ra ở kì đầu,sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa những NST kép trong cặp tương
đồng xảy ra ở kì sau của giảm phân 1 đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ
sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
 Ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh
(0,25 điểm) Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tửu cái, thực chất là sự
kết hợp hai bộ NST đơn bội n để tạo thành bộ NST lưỡng bội 2n của hợp tử.
(0,25 điểm) Thụ tinh là cơ chế hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cơ thể
mới.
(0,5 điểm) Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử khác nhau làm cho bộ NST của
loài tuy vẫn ổn định về măt số lượng, hình dạng, kích thước nhưng lại xuất hiên
dưới dạng những tổ hợp mới, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của
sinh giới.
17
Kết luận (0,5 điểm) Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy
trì ổn định bộ NST đặc trưng cho mỗi loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời còn
tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Câu 7: (3 đ)
a. Số NST lưỡng bội của vịt nhà : (1 điểm)
Số NST trong 5 tế bào mẹ(bằng số NST trong các tế bào con trừ đi số NST
môi trường cung cấp)
3200 – 2800 = 400 (NST)
Số NST trong mỗi tế bào
2n = 400 : 5 = 80 (NST)
b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào:
Gọi k là số lần nguyên phân của mõi tế bào.
Suy ra số NST trong các tế bào con:
a . 2

k
.2n = 3200 (0,75 điểm)
<=> 5. 2
k
.80 = 3200
 2
k
= 3200 : (5 . 80)
= 8 = 2
3
vậy k = 3. (0,75 điểm)
c. (0.5 điểm Số tâm động trong các tế bào con bằng số NST trong các tế bào
con và bằng 3200(tâm động)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Câu1: (3 điểm)
Ví dụ:(0,25 điểm)
Trội không hoàn toàn
P Đậu hà lan
Hạt vàng x Hạt xanh
F1 100% (Hạt vàng)
F1 x F1 => F2: ¾ hạt vàng : ¼ hạt
xanh
Sơ đồ lai minh hoạ:(0,75 điểm)
Quy ước gen: Gen A quy định hạt vàng
Gen a quy định hạt xanh
Ta có sơ đồ lai:
P AA x aa
G A a
F1 Aa (100%)
Gen A át hoàn toàn gen a nên F1

biểu hiện 100% hạt vàng.
F1 x F1 Aa x Aa
G A,a A,a
Ví dụ:(0,25 điểm)
Trội không hoàn toàn
P Hoa phấn
Hoa đỏ x hoa trắng
F1 100% (hoa hồng)
F1 xF1 => F2:1/4 hoa đỏ:2/4 hoa
hồng :¼ hoa trắng
Sơ đồ lai minh hoa:(0,75 điểm)
Quy ước gen: Gen B quy định hoa đỏ
Gen b quy định hoa trắng
Ta có sơ đồ lai:
P BB x bb
G B b
F1 Bb( 100% )
Gen B không át hoàn toàn gen b nên F1
biểu hiện 100% hoa hồng.
F1 xF1 Bb x Bb
G B, b B, b
18
F2 ¼AA : 2/4Aa : ¼ aa
( ¾ hạt vàng : ¼ hạt xanh)

F2 1/4BB : 2/4Bb : ¼ bb
(1/2 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : ¼
hoa trắng)
Giải thích:
(0,25 điểm) P đều thuần chủng(kiểu gen đồng hợp) nên chỉ cho một loại giao tử. Do đó F1 chỉ

có một kiểu gen duy nhất là Aa hay Bb. Vì vậy F1 đều đồng tính.
(0,25 điểm) F1 đều có kiểu gen dị hợp nên khi giảm phân cho hai loại giao tử A và a, B và b
trên số lượng lớn, 2 loại giao tử này có tỉ lệ ngang nhau nên trong thụ tinh, sự kết hợp ngẫu
nhiên đều cho ra 4 kiểu tổ hợp, 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 AA : 2 Aa : 1 aa hay( 1 BB : 2 Bb : 1 bb).
(0,25 điểm) Vì A át hoàn toàn a nên F
1
thu được 100% hạt vàng, F
2
kiểu gen AA và Aa cho hạt
vàng còn aa cho hạt xanh nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 3 hạt vàng 1 hạt xanh.
(0,25 điểm) Vì B át không hoàn toàn b nên ở F1 thu được 100% hoa hồng, ở F2 kiểu gen BB
cho hoa đỏ, Bb cho hoa hồng, bb cho hoa trắng nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1 hoa đỏ : 2
hoa hồng : 1 hoa trắng.
Câu 2 : (3 điểm)
 Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân:
(0,25 điểm) Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử,của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh
dục sơ khai.
(0,25 điểm) Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân. Khi các cơ quan của cơ thể đạt khối
lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế
(0,25 điểm) Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì
sau của nguyên phân, bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của một cơ
thể và qua các thế hệ sinh vật của những loài sinh sản vô tính.
 Ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân:
(0,25 điểm) Giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục (noãn bào bậc 1, tinh bào bậc
1) xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
(0,25 điểm) Nhờ sự phân li của NST trong cặp tương đồng xảy ra trong giảm phân, số lượng
NST trong giao tử giảm xuống còn n NST.nên khi thụ tinh, bộ NST 2n của loài lại được phục
hồi.
(0,5 điểm) Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu,sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa những NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của

giảm phân 1 đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
 Ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh
(0,25 điểm) Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tửu cái, thực chất là sự kết hợp hai
bộ NST đơn bội n để tạo thành bộ NST lưỡng bội 2n của hợp tử.
(0,25 điểm) Thụ tinh là cơ chế hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cơ thể mới.
(0,5 điểm) Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử khác nhau làm cho bộ NST của loài tuy vẫn
ổn định về măt số lượng, hình dạng, kích thước nhưng lại xuất hiên dưới dạng những tổ hợp
mới, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
19
 Kết luận (0,5 điểm) Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy
trì ổn định bộ NST đặc trưng cho mỗi loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời còn
tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Câu 3: (3 điểm)
(0,25 điểm) F1 100% kiểu hìng hoang dại chứng tỏ kiểu hình hoang dại là tính trang trội, kiểu
hình bình thường là tính trạng lặn
(0,25 điểm) F2 có tỉ lệ phân li 150 kiểu hình hoang dại, 50 kiểu hình bình thường tương ứng tỉ
lệ 3 :1, nghiệm đúngquy luật MenĐen. Chứng tỏ F1 dị hợp về 1 cặp gen và P thuần chủng,đồng
hợp về cặp gen này.
(0,5 điểm) Mặt khác F2 thu được 100% con đực có kiểuhình hoang dại, không có kiểu hình
bình thường. Chứng tỏ cặp gen quy định kiểu hình này phải nằm trên cặp NST giới tính XY và
di truyền liên kết với giới tính.
(1 điểm) quy ước gen: Gen A quy định kiểu hình hoang dại
Gen a quy định kiểu hình bình thường
Sơ đồ minh hoạ:
P X
A
Y
A
x X
a

X
a
(kiểu hình hoang dại) (kiểu hình bình thường)
G X
A
, Y
A
X
a
, X
a
F1 X
A
X
a
, X
a
Y
A
(1 điểm) F1 xF1 X
A
X
a
x X
a
Y
A
G X
A
, X

a
X
a
, Y
A
F2 X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
a
Y
A
, X
A
Y
A
(50% cái hoang dại : 50% cái bình thường :100% đực hoang dại)
Câu 4: (3 điểm )(0,5 điểm cho mỗi ý so sánh)
 Quá trình tổng hợp ADN.
-Xảy ra trên toàn bộ hai nạch đơn
của phân tử ADN.
-Nguyên liệu tổng hợp là 4 loại
nuclêôtit A,T,G,X.
-Nguyên tắc tông hợp là nguyên tắc
bổ sung A – T, G – X và nguyên

tắc giữ lại một nửa.
-Enzim xúc tác chủ yếu là ADN-
pôlimelaza
-Kết quả từ 1 ADN mẹ tạo ra 2
ADN con giống hệt ADN mẹ.
-Tổng hợp ADN là cơ chế đảm bảo
truyền đạt thông tin di truyền cho
các thế hệ sau được ổn định.
 Quá trình tổng hợp ARN:
-Xảy ra trên từng gen riêng rẽ ở tại
một mạch đơn của gen
- Nguyên liệu tông hợp là 4 loại
nuclêôtit A,U,G,X
- Nguyên tắc tổng hợp là NTBS : A
– U, G – X.và nguyên tắc khuôn
mẫu.
- Enzim xúc tác chủ yếu là ARN
pôlimelaza.
- Kết quả mỗi lần tổng hợp tạo ra 1
ARN có số lượng, thành phần, trật
tự các đơn phân giống mạch bổ
sung của gen,chỉ khác T được thay
bằng U
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các
gen cấu trúc riêng rẽ thực hiên tổng
hợp prôtêin.
20

Câu 5 (3 điểm)
c. Số NST lưỡng bội của vịt nhà : (1 điểm)

Số NST trong 5 tế bào mẹ(bằng số NST trong các tế bào con trừ đi số NST môi
trường cung cấp)
3200 – 2800 = 400 (NST)
Số NST trong mỗi tế bào
2n = 400 : 5 = 80 (NST)
d. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào:
Gọi k là số lần nguyên phân của mõi tế bào.
Suy ra số NST trong các tế bào con:
a . 2
k
.2n = 3200 (0,75 điểm)
<=> 5. 2
k
.80 = 3200
 2
k
= 3200 : (5 . 80)
= 8 = 2
3
vậy k = 3. (0,75 điểm)
e. (0.5 điểm Số tâm động trong các tế bào con bằng số NST trong các tế bào con và
bằng 3200(tâm động)
Câu 6: ( 3 đ) a. Trình tự các Nuclêôtít trong đoạn gen là:
Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - T - G - X - A –
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - A - X - G - T – (0,5 đ)
b. (0,5 đ) A = T = 5 (Nuclêôtít)
G = X = 4 (Nuclêôtít)
c. Gen nhân đôi 1 lần tạo 2 gen con có cấu trúc giống hệt gen mẹ. Vậy cấu trúc của 2 đoạn
gen mới được tạo ra như sau:
- Đoạn gen thứ nhất: (0,75 đ)

Mạch 1: - T - A - X - G - A - T - G - X - A –
Mạch 2: - A - T - G - X - T - A - X - G - T –
- Đoạn gen thứ hai: (0,75 đ)
Mạch 1: - T - A - X - G - A - T - G - X - A –
Mạch 2: - A - T - G - X - T - A - X - G - T –
Câu 7 : (2 đ)
* Khái niệm ADN: (1 đ)
- ADN thu ộc loại axít Nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố chính C, H, O, N và P. (0, 5đ)
- ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn, có thể dài đến hàng (0, 5đ) Micrômét
và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cácbon. ADN là cấu trúc đa phân
mà đơn phân là các Nuclêôtít : A, T, G, X
* AND có tính đa dạng và đặc thù vì :
- Tính đặc thù : ADN của mỗi loài được đặc thù bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp
của các Nuclêôtít. (0, 5đ)
- Tính đa dạng : Là so sự sắp xếp khác nhau của 4 loại Nuclêôtít A, T, G, X tạo thành 2 mạch
đơn của phân tử ADN. (0, 5đ)
ĐÁP ÁN 3
MÔN: SINH
Thời gian : 90 phút
Câu 1: (2 điểm )
Nêu được khái niệm : 0.5 điểm
Phân biêt thường biến và đột biến:
Thường biến Đột biến
Khái
niệm
-Là những biến đổi kiểu hình
của cùng một kiểu gen(0.25đ)
Là những biến đổi về vật chất di
truyền (ADN hoặc NST)(0.25đ)
Nguyên

nhân
-Do điều kiện sống của môi
trường thay đổi (0.25đ)
Do những tác nhân trong hay
ngoài tế bào (0.25đ)
Tinh chất -Là biến dị không di truyền
được (0.125đ)
-Xuất hiện đồng loạt theo
hướng xác định-Có lợi
(0.125đ)
-Là biến dị di truyền được
(0.125đ)
-Xuất hiện riêng lẽ, không xác
định-Có lợi, có hại hoặc trung
tính (0.125đ)
Vai trò Giúp sinh vật thích nghi với
sự thay đổi của môi trường
(0.25đ)
Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hoá.(0.25đ)
Câu 3: (1.5điểm)
+ ADN là khuôn mẫu →mARN. (0.25đ)
+ mARN là khuôn mẫu →Prôtêin. (0.25đ)
+ Prôtêin tương tác với môi trường →Tính trạng. (0.25đ)
Bản chất:
+Trình tự Nuclêôtit/ADN →trình tự Nuclêôtit/mARN→trình tự axit amin/phân tử
Prôtêin.Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý→tính trạng
(0.75đ)
Sơ đồ : Xét ở cặp NST 21
P: 2NST cặp 21 x 2NST cặp 21

G
p
: 2NST cặp 21( giao tử đột biến) 1NST cặp 21
F : 3 NST 21 (Ba nhiễm) ( 1.0đ)
Ngoài 35 tuổi phụ nữ không nên sinh con vì: Con sinh ra dễ mắc các bệnh và tật di
truyền,đặc biệt là nguy cơ mắc bệnh Đao rất lớn. (0.5đ )
Câu 5:( 3điểm)
a)Xét từng cặp tính trạng :
+ Vàng/Xanh =3/1 ,suy ra hạt vàng trội hơn hạt xanh
Quy ước : A: hạt vàng, a:hạt xanh (0.25 đ)
+Trơn/ Nhăn= 3/1,suy ra hạt trơn trội hơn hạt nhăn
Quy ước: B : hạt trơn, b: hạt nhăn (0.25đ)
+F
2
thu được theo tỉ lệ các tính trạng là 9:3:3:1 suy ra F
2
có 16 kiểu gen→F
1
cho 4
giao tử→ F
1
dị hợp hai cặp gen.(AaBb) (1.0đ)
Sơ đồ lai:
F
1
xF
1
: AaBb x AaBb (0.25đ)
G
F1

: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab (0.25đ)
F
2
: 9A-B-(9hạt vàng trơn)
3A-bb(3hạt vàng nhăn)
3aaB-(3 hạt xanh trơn)
1aabb(1 hạt xanh nhăn) (0.25đ)
b) F
1
có kiểu gen AaBb(vàng trơn)→P phải thuần chủng 2 cặp gen.
Có 2 trường hợp xảy ra: (0.25đ)
TH1 : AABB x aabb ( 0.25đ)
TH2 : Aabb x aaBB (0.25đ)
Đáp án 4
Câu I : ( 1,5 điểm )
- Di truyền liên kết : Là hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng có sự phụ thuộc
vào nhau. Sự di truyền của các cặp tính trạng này kéo theo sự di truyền của các cặp tính
trạng khác.
( 0,5 đ)
- Nguyên nhân :
+ Do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương
đồng (hay trên mỗi NST có mang nhiều gen khác nhau).
( 0,5 đ)
+ Các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân và
trong thụ tinh.
( 0,5 đ)
Câu II : ( 1,5 điểm )
Tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng
lại không gây ảnh hưởng ở một số loài khác vì:
- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật ở nhiều loài

thường dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do các gen lặn (thường có hại) chuyển từ trạng
thái dị hợp (chưa gây hại) sang trạng thái đồng hợp gây hại. ( 0,75 đ)
- Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà lan, cà chua ), động vật
thường xuyên giao phối gần (chim bồ câu, cu gáy ) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn
hay giao phối gần vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại
cho chúng. ( 0,75 đ)
Câu III : ( 2,0 điểm )
Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định
qua các thế hệ là do:
- Kết quả của quá trình nguyên phân là từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST
giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ). Do vậy nguyên phân là phương thức sinh
sản của tế bào, truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào
trong quá trình phát sinh cá thể.
(0,5 đ)
- Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 TB mẹ ( tế bào sinh dục ở thời kỳ chín)
với 2n NST , qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 TB con đều mang bộ NST đơn bội ( n
NST), nghĩa là số lượng NST ở TB con giảm đi một nửa so với TB mẹ. Các TB con này
là cơ sở để hình thành giao tử. (
0,5 đ)
- Qua thụ tinh đã có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực ( tinh trùng ) với
một giao tử cái ( trứng) tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi có
nguồn gốc từ bố và mẹ.
( 0,5 đ )
Như vậy bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy
trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh (0,5 đ)
Câu IV : ( 2,0 điểm )
Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN :
- Phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch Nuclêôtit bổ sung cho nhau, nhờ đó ADN có một
đặc tính quan trọng là tự nhân đôi ( sao chép) đúng mẫu ban đầu

(0,5 đ)
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân TB, tại các NST trong kỳ trung
gian, lúc này NST ở dạng sợi mảnh, dãn xoắn
(0,5 đ)
- Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau
dần dần và các Nuclêotit trên mỗi mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các
Nuclêotit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS để hình thành mạch mới
(0,5 đ)
- Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn,
sau này chúng phân chia cho 2 TB con thông qua quá trình phân bào (
0,25 đ)
- Trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN có sự tham gia của một số Enzim và
một số yếu tố khác có tác dụng tháo xoắn, tách mạch, giữ mạch ở trạng thái duỗi, liên kết
các Nuclêotit với nhau
(0,25 đ)
Câu V : ( 3,0 điểm )
F
2
có tỷ lệ 140 : 142 : 138 : 139 xấp xỉ 1 : 1 : 1 : 1 (0,25
đ)
Theo đề bài, ta quy ước gen:
- Về màu thân: Gen A : thân xám; Gen a : thân đen
- Về đọ dài lông: Gen B : lông ngắn ; Gen b : lông dài
(0,25 đ)
Phân tích từng tính trạng ở con lai F
1
:
- Về màu thân: thân xám = 140 + 142 = 282 xấp xỉ 1 xám
thân đen 138 + 139 277 1 đen
(0,25 đ)

Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể lai mang tính lặn thân đen ( aa) và cơ
thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Aa ( thân xám)
P : Aa ( xám) x aa ( đen)
(0,25 đ)
- Về độ dài lông: lông ngắn = 138 + 140 = 278 xấp xỉ 1 ngắn
lông dài 142 + 139 281 1 dài
(0,25 đ)
Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể lai mang tính lặn lông dài ( bb) và cơ
thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Bb ( lông ngắn)
P : Bb ( lông ngắn) x bb ( lông dài) (0,25
đ)
Tổ hợp 2 tính trạng, có 1 trong 2 sơ đồ lai sau:
P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen, lông dài)
P : Aabb ( thân xám, lông dài) x aaBb ( thân đen, lông ngắn)
* Sơ đồ lai 1:
(0,75 đ)
P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen, lông dài)
GP : AB, Ab , aB , ab ab
F
1
: 1AaBb , 1 Aabb , 1aaBb , 1aabb
Kiểu hình: 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn : 1 đen dài

×