Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Hợp đồng ngoại thương và cách thức soạn thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.25 KB, 11 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế hiện nay vấn đề liên doanh, hợp tác và đầu t với nớc
ngoài rất đợc Nhà nớc khuyến khích, để cho nền kinh tế phát triển. Trong đó hợp
đồng ngoại thơng đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó là cầu nối giữa hai bên.
Là căn cứ để trao đổi đợc bảo đảm thực hiện. Nhng việc soạn thảo hợp đồng rất
phức tạp vì tuỳ thuộc vào hàng hoá, tính chất và đặc điểm mà mỗi bản hợp đồng sẽ
có những vấn đề riêng. Vì vậy em chọn đề tài Hợp đồng ngoại thơng- Nội dung
và cách thức soạn thảo.Bài tiểu luận của em đợc chia làm 3phần.
Phần 1: Nội dung của hợp đồng ngoại thơng
Phần 2: Hợp đồng ký giữa công ty Điện Đà Nẵng với công ty L&C của Mỹ
Phần 3: Những vấn đề cần củng cố
Vì đây là lần đầu tiên em làm về hợp đồng ngoại thơng nên không thể tránh đợc
sai sót, em mong thầy cô thông cảm em xin chân thành cảm ơn.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nội dung
Phần1. Nội dung hợp đồng ngoại thơng
1.1. Khái niệm hợp đồng ngoại thơng
Hợp đồng mua bán ngoại thơng (HĐMBNT) còn gọi là hợp đồng mua bán
hàng hoá quốc tế, hoặc hợp đồng xuất nhập khẩu là sự thoả thuận giữa các chủ thể
có trụ sở thơng mại ở các nớc khác nhau, theo đó, ngời bán (ngời xuất khẩu) có
nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho ngời mua (ngời nhập
khẩu), ngời mua có nghĩa vụ trả tiền cho ngời bán và nhận hàng theo thoả thuận.
1.2. Nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thơng
1.2.1. Phần mở đầu (Preamble)
Thờng có các nội dung sau:
-Tên hàng và số hợp đồng.
-Ngày và nơi ký hợp đồng.
-Các bên ký hợp đồng (bên bán, bên mua): tên đơn vị, địa chỉ th, tên điện
tín, số điện thoại, fax, tên và chức vụ ngời ký hợp đồng.


-Cam kết ký hợp đồng.
1.2.2. Các điều khoản (điều kiện) của hợp đồng
Có 2 loại điều khoản:
1.2.2.1.Điều khoản chủ yếu: là những điều khoản nếu một bên trong hợp đồng
không thực hiện, bên kia có quyền huỷ hợp đồng và bắt phạt bên gây thiệt hại. Các
điều khoản chủ yếu- theo điều 50 Luật thơng mại Việt Nam nội dung chủ yếu của
HĐMBNT bắt buộc phải có 6 điều khoản chủ yếu, nếu thiếu một trong 6 điều
khoản chủ yếu thì hợp đồng coi nh vô hiệu.
1. Tên hàng
2. Số lợng
3. Quy cách, chất lợng
4. Giá cả
5. Phơng thức thanh toán
6. Địa điểm và thời hạn giao nhận hàng
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngoài các nội dung chủ yếu trên đây, các bên có thể thoả thuận các nội
dung khác trong hợp đồng.
1.2.2.2. Điều khoản không chủ yếu: Nếu một bên vi phạm, bên kia không có
quyền huỷ hợp đồng mà chỉ có quyền đòi hỏi bên kia thực hiện và bắt phạt.
Điều khoản HĐMBNT có thể chia ra thành 3 nhóm:
- Các điều khoản về thơng mại nh: đối tợng hợp đồng (tên hàng); số lợng;
chất lợng hàng; giá cả; thời hạn và điều kiện giao hàng; điều kiện thanh toán; bao
bì đóng gói; trình tự giao nhận hàng; khiếu nại...
- Các điều khoản về vận tải: quy định nghĩa vụ các bên đa hàng từ ngời bán
tới ngời mua.
- Các điều kiện pháp lý: quy định thởng phạt.
1.2.3. Phần ký kết
- Hợp đồng làm thành mấy bản bằng tiếng nớc nào, mỗi bên giữ mấy bản,
hiệu lực nh nhau.

- Hiệu lực hợp đồng từ lúc nào.
- Bên bán, bên mua ký.
2. Cách thức soạn thảo HĐMBNT
2.1. Phần mở đầu của HĐMBNT
Ngoài những căn cứ theo các điều ớc quốc tế và pháp luật Việt Nam về hợp
đồng kinh tế, về xuất nhập khẩu còn phải căn cứ vào pháp luật của nớc hữu quan.
Các bên có thể thoả thuận việc chọn pháp luật nớc nào để điều chỉnh hợp đồng cho
cụ thể là tuỳ từng vụ việc kinh doanh. Phần nêu thông tin về các doanh nghiệp ký
kết hợp đồng cần lu ý ghi rõ quốc tịch của doanh nghiệp, còn các thông tin khác
thì ghi tơng tự nh hợp đồng mua bán trong nớc.
2.2. Điều khoản về tên hàng
Mục đích của điều khoản này là phải làm cho 2 bên hiểu đúng tên loại hàng
trao đổi, do vậy để đảm bảo tính chính xác của tên hàng, trong hợp đồng thờng ghi
rõ tên hàng bằng tiếng Việt và bằng nớc hữu quan hoặc tiếng Anh.
2.3. Điều khoản về số lợng
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đây là điều khoản quan trọng nó góp phần vào việc xác định rõ đối tợng
mua bán và liên quan đến trách nhiệm nghĩa vụ của ngời mua và ngời bán, do vậy
việc lựa chọn đơn vị đo lờng nào phải căn cứ vào tính chất bản thân hàng hoá, vừa
phải căn cứ vào tập quán buôn bán quốc tế về đo lờng mặt hàng nào đó.
2.4. Điều khoản về phẩm chất qui cách hàng hoá
Về cơ bản cách soạn thảo tơng tự điều khoản của hợp đồng mua bán nội
địa, nhng ngời soạn thảo phải luôn luôn nhớ rằng vấn đề phẩm chất qui cách hàng
hoá xuất nhập khẩu bao giờ cũng là khâu yếu nhất trong hợp đồng, nó có yêu cầu
cao hơn về phẩm chất qui cách của hàng hoá giao dịch trong nội địa, đồng thời
yêu cầu sự bảo đảm tính ổn định hơn về phẩm chất, qui cách hàng hoá xuất nhập
khẩu qua từng thời gian và từng chuyến hàng xuất nhập. Bởi vậy việc kiểm tra
phẩm chất qui cách hàng hoá phải tuân theo các tiêu chuẩn và nguyên tắc cuả luật
quốc tế hoặc tập quán quốc tế về xuất nhập khẩu.

2.5. Điều khoản về giá cả
Khi định giá hàng trong HĐMBNT cần nêu rõ: đơn vị tính giá, giá cơ sở,
đồng tiền tính giá, phơng pháp định giá và mức giá.
2.6. Điều khoản về đóng gói bao bì và ký mã hiệu
a. Vấn đề đóng gói bao bì
Trong thoả thuận qui định về bao bì có 2 cách: Nếu qui định chung chung
trong hợp đồng cần xác định nguyên tắc: bao bì phải đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, bao
bì phù hợp với phơng tiện vận chuyển. Nếu qui định cụ thể: phải thoả thuận cả ph-
ơng thức đóng gói bao bì và vật liệu làm bao bì trong hợp đồng.
b. Về ký mã hiệu
Đó là những ký hiệu bằng chữ, bằng số, bằng hình vẽ đợc ghi trên các bao
bì của hàng hoá nhằm thông báo những chi tiết cần thiết cho việc giao nhận, bốc
dỡ hoặc bảo quản hàng hoá.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.7. Điều khoản thoả thuận về điều kiện cơ sở giao hàng
Điều khoản này không thể thiếu đợc trong HĐMBNT vì: Điều kiện cơ sở
giao hàng qui định trách nhiệm của bên bán và bên mua về giao hàng và thời gian
chuyển rủi ro, sự mất mát tình cờ hoặc tổn thất hàng hoá từ ngời bán sang ngời
mua. Bởi vậy điều kiện giao hàng qui định cụ thể ai là ngời phải chịu chi phí về
vận chuyển hàng hoá từ ngời bán (xuất khẩu) sang ngời mua (nhập khẩu).
2.8. Thời gian, địa điểm và phơng tiện giao hàng
Giao hàng tức là ngời bán chuyển hàng sang sở hữu của ngời mua theo các
điều kiện của hợp đồng mua bán. Nhờ có việc chuyển giao này mà ngời mua có
khả năng kiểm soát toàn bộ hàng hoá. Trong hợp đồng thờng ngời ta qui định
nguyên tắc giao nhận hàng, cụ thể là: hình thức giao nhận, địa điểm giao nhận
thực tế, thời hạn giao nhận, phơng thức kiểm tra số lợng, phơng thức tiếp nhận
hàng hoá về chất lợng, phơng thức xác định số lợng và chất lợng hàng thực giao, ai
là ngời đợc giao tiến hành giao nhận hàng hoá.
2.9. Điều khoản về trách nhiệm lập hồ sơ chứng từ cho lô hàng xuất nhập

khẩu
Trong hợp đồng thờng giao cho bên bán có nghĩa vụ chuẩn bị 1 bộ chứng từ
hoàn hảo bao gồm các hồ sơ cần thiết nh:
- Tờ khai hải quan
- Giấy chứng nhận chất lợng, số lợng mặt hàng.
- Giấy chứng nhận đóng gói bao bì.
- Giấy chứng nhận đã kiểm dịch do Cục kiểm dịch cấp.
- Giấy chứng nhận đã sát trùng lô hàng.
- Giấy chúng nhận nguồn gốc xuất xứ
- Bộ vận đơn đờng biển
2.10. Điều khoản về thanh toán
Khi qui định nội dung điều khoản thanh toán trong hợp đồng các bên phảo
nêu rõ: dùng loại tiền nào để thanh toán, thời hạn thanh toán, phơng thức thanh
toán và hình thức thanh toán.
2.11. Điều khoản về bảo hành
5

×