hợp đồng ngoại thơng - nội dung và cách thức soạn thảo
Mở đầu
Công cuộc đổi mới của nớc ta đã đạt đợc những thành tựu to lớn và rất
quan trọng về kinh tế - xã hội. Chặng đờng đổi mới tiếp theo đòi hỏi chúng ta
phải tìm tòi, nghiên cứu, tiếp cận và giải quyết nhiều vấn đề mới mẻ và phức
tạp của nền kinh tế thị trờng và hội nhập quốc tế. Trong công cuộc hội nhập
quốc tế việc các doanh nghiệp của ta tìm kiếm và hợp tác với các đối tác nớc
ngoài thông qua việc ký kết các hợp đồng.Trong đó hợp đồng ngoại thơng là
loại văn bản chủ yếu, quan trọng và phổ biến nhất trong kinh doanh xuất nhập
khẩu(XNK). Vì tính quan trọng của nó nên em đã chọn chủ đề này cho bài tiểu
luận của mình.
Bài tiểu luận của em chia làm 3 Chơng:
Chơng I : Hợp đồng mua bán ngoại thơng là gì?
Chơng II: Hợp đồng ngoại thơng Nội dung và cách thức soạn
thảo.
Chơng III: Hợp đồng mua bán ngoại thơng đối với hoạt động
kinh doanh XNK.
1
Chơng I : Hợp đồng mua bán ngoại thơng là gì?
1.1 Khái niệm về hợp đồng mua bán ngoại thơng
Với sự phát triển nhanh chóng của lực lợng sản xuất và phân công lao
động trên quy mô toàn thế giới đang diễn ra ngày càng sâu sắc xuất hiện ngày
càng nhiều các hình thức hợp tác. Tuy vậy trao đổi hàng hoá vốn là một hình
thức mang tính chất cổ điển của quan hệ kinh tế nói chung và quan hệ kinh tế
quốc tế nói riêng và có vị trí quan trọng bậc nhất trong các hoạt động kinh tế
đối ngoại.
Để các hoạt động trao đổi hàng hoá đợc diễn ra thuận lợi đòi hỏi phải có
cơ sở pháp lý nhất định cho các bên thông qua một hình thức pháp lý nhất định.
Hợp đồng mua bán ngoại thơng là hình thức pháp lý cơ bản của trao đổi hàng
hoá quốc tế.
Có rất nhiều các quan điểm khác nhau về khái niệm hợp đồng mua bán
ngoại thơng. Do vậy nên em xin lấy một khái niệm về hợp đồng ngoại thơng:
Hợp đồng ngoại th ơng là thỏa thuận bằng văn bản đ ợc ký kết giữa một tổ
chức ngoại th ơng hoặc th ơng nhân trong n ớc với một tổ chức hay th ơng nhân
n ớc ngoài
Hợp đồng mua bán ngoại thơng có đầy đủ những đặc điểm nh mọi hợp
đồng mua bán khác, cũng nh một hợp đồng kinh tế ở trong nớc. Sự khác nhau
cơ bản giữa hợp đồng mua bán ngoại thơng với các hợp đồng mua bán khác là
ở chỗ hợp đồng mua bán ngoại thơng có yếu tố quốc tế, đợc thể hiện qua các
dấu hiệu:
Thứ nhất: Chủ thể của hợp đồng - Hợp đồng mua bán có tính quốc tế
nếu trụ sở kinh doanh của bên mua và bên bán đợc đăng ký tại hai quốc gia
khác nhau.
Thứ hai: Hợp đồng mua bán có tính chất quốc tế nếu đối tợng của hợp
đồng là hàng hoá phải đợc giao tại một nớc khác với nớc mà hàng hoá đó đợc
tồn trữ hoặc sản xuất ra khi hợp đồng đợc ký kết.
Thứ ba: Đồng tiền thanh toán phải là ngoại tệ hay có gốc ngoại tệ
2
Thứ t: Đợc coi là hợp đồng mua bán quốc tế khi:
+ Có sự vận chuyển hàng hoá là đối tợng của hợp đồng từ lãnh thổ của
quốc gia này sang lãnh thổ của quốc gia khác.
+ Tất cả các hành vi cấu thành sự chào hàng và sự ng thuận không đợc
thực hiện trên lãnh thổ của cùng một quốc gia.
+ Sự giao hàng đợc thực hiện trên lãnh thổ của một quốc gia khác với
quốc gia mà ở đó các hành vi cấu thành sự chào hàng và sự ng thuận đã đợc
hoàn thành. Quan điểm trên đã đợc đề nghị trong dự thảo luật ROMA 1956.
Công ớc Vienne ngày 11/04/1980 đã không chấp nhận quan điểm trong
dự thảo luật Roma và chấp thuận tiêu chuẩn thứ nhất: Hợp đồng mua bán có
tính chất quốc tế khi hai bên có trụ sở tại hai quốc gia khác nhau. Dấu hiệu
quốc tịch của các bên không phải là yếu tố để phân biệt.
Ngoài ra, bên ký kết hợp đồng cấn phải tôn trọng các điều ớc quốc tế(nh
Công ớc Bruxelles ngày 24-4-1924 về vận đơn đờng biển; Công ớc vận chuyển
đờng biển của Liên hợp quốc; Luật về hối phiếu của Công ớc Geneve 1930...).
Khi lựa chọn luật quốc gia khác để đIều chỉnh quan hệ ngoại thơng cần chú ý
các nguyên tắc:
- Hoàn toàn tự nguyện.
- Không trái luật pháp của nớc bán, nớc mua hàng luật quốc tế.
- Không hạn chế năng lực pháp lý và năng lực hành vi của các chủ
thể(của các bên mua và bán).
- Không làm phơng hại đến lợi ích của nhà nớc bên bán, bên mua.
1.2 Điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán ngoại thơng của nớc ta.
(Điều 50 và 81 Luật Thơng mại Việt Nam đợc Quốc hội thông qua ngày
10-5-1997)
Muốn hợp đồng mua bán ngoại thơng có hiệu lực phải có đủ ba điều kiện
sau:
- Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán có đủ t cách pháp lý .
3
- Đối tợng của hợp đồng là háng hóa, hàng hóa theo hợp đồng là hàng
hóa đợc phép mua bán theo quy định của pháp luật của nớc bên mua và
nớc bên bán.
- Hợp đồng mua bán ngoại thơng phải gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tên hàng, Số lợng, Quy cách,Phẩm chất, Giá cả, Phơng thức thanh
toán, Địa chỉ và thời gian giao nhận hàng.
Ngoài ra các bên còn có thể thỏa thuận các nội dung khác trong hợp đồng.
1.3 Các loại hợp đồng mua bán ngoại thơng:
- Hợp đồng giao hàng một lần(là loại phổ biến nhất trong ngoại thơng).
- Hợp đồng giao hàng định kỳ(thờng là hàng tháng hay nửa năm, giao
đều đặn).
- Hợp đồng thanh toán bằng tiền.
- Hợp đồng thanh toán bằng hàng đổi hàng.
- Hợp đồng giao hàng chậm.
- Hợp đồng mẫu(theo tiêu chuẩn quy định ).
4
Chơng II : Hợp đồng ngoại thơng Nội dung và cách thức
soạn thảo.
2.1 Nội dung của hợp đồng ngoại thơng
Là một doanh nghiệp hợp tác với nứớc ngoài thì việc nắm vững cách thức
soạn thảo và nội dung của hợp đồng ngoại thơng là cực kỳ quan trọng. Hợp
đồng mua bán ngoại thơng đợc chia thành ba phần:
2.1.1 Phần mởi đầu(Preamble)
- Tên và số hợp đồng.
- Ngày và nơi ký hợp đồng.
- Các bên ký hợp đồng(Bên mua,bên bán):Tên đơn vị, địa chỉ th, Tên
điện tín, số điện thoại, fax, tên và chức vụ ngời ký hợp đồng.
- Cam kết ký hợp đồng.
2.1.2 Các điều khoản của hợp đồng
Có hai loại điều khoản:
2.1.2.1 Điều khoản chủ yếu (condition): là những đIều khoản nếu một
bên trong hợp đồng không thực hiên đợc, bên kia có quyền hủy hợp đồngvà bắt
phạt bên gây thiệt hại. Các điều khoản chủ yếu là(Điều 50 luật Thơng mại, Việt
Nam): Tên hàng, Số lợng, Quy cách,Phẩm chất, Giá cả, Phơng thức thanh toán,
Địa chỉ và thời gian giao nhận hàng.
Ngoài ra các bên còn có thể thỏa thuận các nội dung khác trong hợp đồng.
2.1.2.2 Điều khoản không chủ yếu (warranty): nếu một bên vi phạm, bên
kia không có quyền hủy hợp đồng mà chỉ có quyền đòi hỏi bên kia thực hiện và
bắt phạt.
2.1.3 Phần ký kết
- Hợp đồng làm thành máy bản bằng tiếng nớc nào, mỗi bên giữ mấy
bản, hiệu lực nh nhau.
- Hiệu lực hợp đồng từ lúc nào.
- Bên bán và bên mua ký.
5