Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

GA Hinh hoc 8(2011-2012)CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.13 KB, 145 trang )

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:
Ch ơng I : Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
i. mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái
niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm
ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360
0
.
Kỹ năng: HS tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ đợc tứ giác
khi biết số đo 4 cạnh & 1 đờng chéo.
Thái độ: Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 360
0
II. CHUẩN Bị:
- GV: Com pa, thớc, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk), hình 5 (sgk), bảng phụ
- HS: Thớc, com pa
iii- Tiến trình bài dạy:
I. Ôn định tổ chức: Sĩ số lớp 8A: 8B: 8C:
II. Kiểm tra bài cũ: GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ
học tập cần thiết: thớc kẻ, ê ke, com pa, thớc đo góc,
III. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B
B . N
Q .
P C
A M A C
D
H1(b)


H1 (a)
D
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn
thẳng: AB, BC, CD & DA.
- GV:Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên
một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ
giác. Vậy tứ giác là gì?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: Giải thích: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng
với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không
có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đ-
1. Định nghĩa:
B
A
C D
H1(c)
A
B

D
C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC &
CD cùng nằm trên 1 đờng thẳng.
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4

đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên một
đờng thẳng.

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
ờng thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo
thứ tự các đoạn thẳng nh: ABCD, BCDA, ADBC

+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các
cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thớc kẻ lần lợt đặt trùng lên
mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tợng gì xảy ra?
- H1(b) (c) có hiện tợng gì xảy ra?
- GV: Bất cứ đơng thẳng nào chứa 1 cạnh của
hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành
2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đờng
thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác nh thế nào?
+ Trờng hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ
giác lồi.
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề
đối, góc kề, đối điểm trong, ngoài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 (sgk) rồi điền
vào chỗ trống trong bài tập ?2

- GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4
góc
à
A
+
à
B
+
à
C
+
à
D
= ? (độ)
- Gv: (gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1

là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng
à
A
+
à
B
+
à
C
+
à

D
= ? (độ) ( mà
không cần đo từng góc) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2

có cạnh là đờng chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2

ABC & ADC

Tổng các góc của tứ giác bằng
* Tên tứ giác phải đợc đọc hoặc
viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi:
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
trong một nửa mặt phẳng có bờ
là đờng thẳng chứa bất kì cạnh
nào của tứ giác.
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
không giải thích gì thêm ta hiểu
đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh
gọi là hai đỉnh kề nhau
+ Hai đỉnh không kề nhau gọi là
hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là
hai cạnh đối nhau.

+ Điểm nằm trong M, P; điểm
nằm ngoài N, Q.
2. Tổng các góc của một tứ giác:
?3

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
360
0
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
Ta có:
Â
1
+
à
B
+
à
C
1
= 180
0
à
A
2
+
à
D
+
à
C

2
= 180
0
(
à
A
1
+
à
A
2
)+
à
B
+(
à
C
1
+
à
C
2
) +
à
D
=360
0
Hay
à
A

+
à
B
+
à
C
+
à
D
= 360
0
* Định lý:
Tổng các góc của một tứ giác
bằng 360
0
.
4. Luyên tập - Củng cố:
- GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại:
Hớng dẫn bài 1:
a)
à
à
à
$
0
0 0 0
0 0
0 0 0
0
360

95 65 360
2 160 360
2 360 160 200
100
P Q R S
x x
x
x
x
+ + + =
+ + + =
+ =
= =
=
b)

à
à
à
0
0
0
0
360
3 4 2 360
10 360
36
M N P Q
x x x x
x

x
+ + + =
+ + + =
=
=
5. H ớng dẫn về nhà :
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đờng phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thớc thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đờng
chéo trớc rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối
diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại.
(Gợi ý: Nối trung điểm đờng chéo).

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:
Tiết 2 : Hình thang
i. mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông
các khái niệm : cạnh bên, đáy , đờng cao của hình thang
Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính đợc các góc còn lại của
hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị:
- GV: Com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa
iii. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức: Sĩ số lớp 8A: 8B: 8C:

2. Kiểm tra bài cũ: GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc nh thế nào? Tính tổng các góc ngoài của tứ giác?
A
B 1 1 1 B
90
0
120
0
C
1 75
0
1
C
A 1 D D 1


3. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 360
0
+ Tổng 4 góc ngoài là 360
0
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác
đó có đặc điểm gì? & giống nhau ở điểm nào?

- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong
bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
1. Định nghĩa:
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
* Hình thang ABCD:
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đờng cao AH

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
không? vì sao?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đơng cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đờng cao
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ:

- Qua đó em hình thang có tính chất gì?
* Hoạt động 4: (Bài tập áp dụng)
GV: đa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:

AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
Bài toán 2:
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18/sgk và hãy
cho biết hình thang ABCD về góc có gì đặc biệt?
- Từ đó GV giới thiệu ĐN hình thang vuông.
?1
+. (H.a)
à
A
=
à
C
= 60
0
(so le trong)

AD// BC


Tứ giác ABCD là hình
thang
+. (H.b)Tứ giác EFGH có:

à
H
= 75
0




1
H
= 105
0
(Kề bù)



1
H
=
à
G
= 105
0


GF// EH



Tứ giác EFGH là hình thang
+. (H.c) Tứ giác IMKN có:
à
N
= 120
0



à
K
= 120
0


IN không song song với MK

đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 180
0
)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau

Hình thang.
* Bài toán 1

?2
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB
& CD theo (gt)

AB // CD (đn) (1)
Mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)

AD = BC; AB = CD
( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi đờng
thẳng //)
* Bài toán 2: (cách 2)

ABC =

ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (SGK-70)
2.Hình thang vuông:
Là hình thang có một góc vuông.
A B

D C

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
4. Luyện tập - Củng cố:
GV: đa bài tập 7 (Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
Đáp số: Hình a):
0 0
100 ; 140x y= =
Hình b):

0 0
70 ; 50x y= =
Hình c):
0 0
90 ; 115x y= =
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm các bài tập 6,8,9 (sgk-71)
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang vuông.
- Đọc trớc bài Hình thang cân.
***********************************************************
Ngày giảng:
Tiết 3 : Hình thang cân
I. mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận
biết về hình thang cân
Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử
dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân
Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc.
- HS: Thớc, com pa
Iii. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức: Sĩ số lớp 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: GV dùng bảng phụ A D
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. 120
0
y
Tính x, y của các góc D, B



- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái


niệm cạnh đáy, cạnh bên, đờng cao của hình thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang x 60
0

ta phải chứng minh nh thế nào? B C

3. Bài mới:

Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm
?1
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
1. Định nghĩa:
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề
một đáy bằng nhau

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
?2
GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B F E
80

0
80
0
110
0
100
0

D C 80
0
80
0

(a) G (b) H
( Hình (b) không phải vì
à
F
+
à
H


180
0
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc
đối bù nhau.
* Hoạt động 2: Hình thành tính chất,
Định lý 1:
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không?

- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài 2 đoạn thẳng
này sẽ nh thế nào?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)
KL AD = BC

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để CM
Bằng cánh trả lời các câu hỏi sau:
1) Trờng hợp 2 cạnh bên AD và BC
không song song, hãy kéo dài chúng
cắt nhau tại điểm O. Khi đó,
&ODC OAB
có dạng nh thế
nào? Vì sao?
2) Hãy giải thích rõ vì sao AD = BC?
Tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD
là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD)
à
C
=
à
D
hoặc
à
A

=
à
B

?2
I
70
0
N
P Q

K 110
0

70
0
T S
(c) M (d)
a) Hình a; c; d là hình thang cân
b) Hình (a):
à
C
= 100
0
Hình (c) :
à
N
= 70
0
Hình (d) :

$
S
= 90
0
c) Tổng 2 góc đối của hình thang cân là
180
0
.
2. Tính chất:
a) Định lí 1:
Trong hình thang cân hai cạnh bên
bằng nhau.
Chứng minh:

a) AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
à
à
C D
=
à
1
A
=
à
1
B
.

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012

3) Trờng hợp AD // BC khi đó hình
thang cân ABCD có dạng nh thế
nào?
4) Khi đó hai cạnh bên AD và BC có
bằng nhau không? Vì sao?
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào
bằng nhau? Vì sao?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đờng chéo
AC & BD?

GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau?
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phơng
pháp nhận biết hình thang cân:
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân ta có mấy cách để chứng minh ?
là những cách nào ? Đó chính là các dấu
hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đờng thẳng m // CD
+ Vẽ điểm A; B

m : ABCD là hình thang
có AC = BD
Giải
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B (cùng b/kính)

Ta có
à
C
=
à
D
nên

ODC cân (2 góc ở
đáy bằng nhau)

OD = OC (1)

à
1
A
=
à
1
B
nên

2
A
=

2
B



OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau)

OA = OB (2)
Từ (1) &(2)

OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: (SGK-73)
b) Định lí 2:
Trong hình thang cân, hai đờng chéo
bằng nhau.
Chứng minh:
Xét

ADC &

BCD có:
+ CD cạnh chung
+
ã
ADC
=
ã
BCD
( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)




ADC =

BCD ( c.g.c)

AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
?3

+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
Hình thang có hai chéo bằng nhau là
hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
(SGK/74)

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
4. Luyên tập - Củng cố:
GV: Dùng bảng phụ HS trả lời: Cho hình thang cân ABCD, nh hình vẽ sau:
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau? Vì sao?
b) Có những góc nào bằng nhau? Vì sao?
c) Có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài. Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,13,15 (sgk)
**********************************************************
Ngày giảng:
Tiết 4: Luyện tập
I. mục tiêu:

Kiến thức: HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang,
các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử
dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
theo điều kiện cho trớc. Rèn luyện cách phân tích xác định phơng hớng chứng
minh.
Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẩN Bị :
- GV: SGK, SBT, com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: SGK, SBT, Thớc, com pa
Iii. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức: Sĩ số lớp 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM nh thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi GT-KL
- HS lên bảng trình bày
1. Chữa bài 12/74 (sgk)


Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE

DC; BF


DC

KL DE = CF
- GV: Hớng dẫn theo phơng pháp đi lên:
DE = CF



AED =

BFC


BC = AD ;
à
D
=
à
C
;
à
E
=
à
F


(gt)
- Ngoài ra


AED =

BFC theo trờng hợp
nào? vì sao?
- GV: Nhận xét cách làm của HS
GT

ABC cân tại A; D

AD
E

AE sao cho AD = AE;

à
A
= 90
0
a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
HS lên bảng chữa bài
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
- GV: Muốn chứng minh tứ giác BDEC là
hình thang cân thì phải chứng minh nh thế
nào?
- HD Chứng minh :


ABC cân =>
à

à
B C=
(1)
DE // BC (2)
- HS trình bày bảng



Kẻ AE

DC ; BF

DC ( E, F

DC)
=>

ADE vuông tại E


BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
ã
ADE
=
ã
BCF
(Đ/N)



AED =

BFC (Cạnh huyền-góc nhọn)

DE = CF.
2. Chữa bài 15/75 (sgk)
a)

ABC cân tại A (gt)

à
B
=
à
C
(1)
AD = AE (gt)



ADE cân tại A



1
D
=
à
1
E


ABC cân &

ADE cân




1
D
=
à
0
180
2
A
;
à
B
=
à
0
180
2
A



1
D

=
à
B
(vị trí đồng vị) => DE // BC
=> BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)

BDEC là hình thang cân.
b)
à
A
= 50
0
(gt)

à
B
=
à
C
=
0 0
180 50
2

= 65
0




2
D
=

2
E
= 180
0
- 65
0
= 115
0
3. Chữa bài 16/75 (sgk)


ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đờng phân giác
KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
A
Chứng minh
a)

ABC cân tại A
ta có:
AB = AC;
à
B

=
à
C
(1) E D
2 2
B 1 1 C
BD & CE là các đờng phân giác nên có:

à
1
B
=

2
B
=
à
2
B
(2);

1
C
=

2
C
=
à
2

C
(3)
Từ (1), (2) &(3)

à
1
B
=

1
C

BDC &

CBE có
à
B
=
à
C
;
à
1
B
=

1
C
;
BC chung




BDC =

CBE (g.c.g)


BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB DC
=> AE = AD.
Vậy

AED cân tại A


à
1
E
=

1
D
Ta có
à
B
=
à
1
E

( =
à
0
180
2
A
)

ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED

à
B
=
à
C


BEDC là hình thang cân.
b) Từ

2
D
=
à
1
B
;
à
1

B
=

2
B
(gt)



2
D
=

2
B


BED cân tại E

ED = BE = DC.
4. Luyên tập - Củng cố:
Gv nhắc lại phơng pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập 14, 18, 19/75 (sgk)
- Xem lại bài đã chữa.
- Đọc trớc bài Đờng trung bình của tam giác, của hình thang

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:

Tiết 5: Đờng trung bình của tam giác, của hình thang
(t1)
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững định nghĩa đờng trung bình của tam giác, nội
dung định lí 1 và định lí 2.
Kỹ năng: HS biết vẽ đờng trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ
dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đờng thẳng song song.
Thái độ: HS thấy đợc ứng dụng của ĐTB vào thực tế

yêu thích môn học.
II. CHUẩN Bị:
- GV: SGK, SBT, thớc kẻ, compa, bảng phụ
- HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổ n định tổ chức : 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: (Dùng bảng phụ)
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? Hãy giải thích rõ hoặc chứng minh?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân.
2- Tứ giác có hai đờng chéo bằng nhau là hình thang cân.
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đờng chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đáp án:
+ 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ
3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ
5- Đúng: theo t/c
3. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành

đ/n đờng trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ

ABC bất kì rồi lấy trung điểm D
của AB
+ Qua D vẽ đờng thẳng // BC đờng thẳng
này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của
điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
+ Để có thể khẳng định đợc E là điểm nh
thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/lí nh
sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh đợc
1. Đ ờng trung bình của tam giác:
Định lý 1: (Sgk-76)

GT

ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
- Qua E kẻ đờng thẳng // AB cắt BC ở
F
- Hình thang DEFB có 2 cạnh bên //

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
AE = AC

- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đờng trung bình của

ABC.
GV: Em hãy phát biểu đ/n đờng trung bình
của tam giác?
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2:
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự
đoán kết quả nh thế nào khi so sánh độ lớn
của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
(GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =
1
2
DF)
- GV: DE là đờng trung bình của

ABC
thì
DE // BC & DE =
1
2
BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng
thớc đo góc đo số đo của góc
ã
ADE
& số đo
của

à
B
.
Dùng thớc thẳng chia khoảng cách đo độ
dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng
minh toán học.
- GV: Cách 1 nh (sgk)
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm
gì ?
+ Vẽ thêm đờng phụ để chứng minh định lý
(DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt)

AD = EF (1)

à
1
A
=
à
1
E
(đồng vị, vì EF // AB ) (2)


1
D
=

à
1
F
=
à
B
(3).
Từ (1),(2) &(3)


ADE =

EFC
(g.c.g)

AE= EC

E là trung điểm
của AC.
* Định nghĩa: Đờng trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm
hai cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (Sgk-77)
GT

ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
2

BC
Chứng minh:
- Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm
của DF.
- Ta có
( . . )AED CEF c g c =
=> AD = CF &
à
à
1
A C=
- Do AD = DB (gt) và AD = CF nên
DB = CF.
- Vì
à
à
1
A C=
, hai góc này ở vị trí so le
trong nên AD // CF, tức là DB // CF.
Do đó DBCF là hình thang.
- Hình thang BDCF có 2 cạnh đáy
DB, CF bằng nhau nên DF, BC
sonhg song và bằng nhau.

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33.
Biết DE = 50m
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B
& C ngời ta làm nh thế nào?

+ Chọn điểm A để xác định 2 cạnh AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý 2 :
DE =
1
2
BC => BC = 2DE.
- Vậy DE // BC, DE =
1
2
DF =
1
2
BC.
II- á p dụng luyện tập
Ta có : AD = BD & AE = CE (gt) nên
DE là đờng trung bình của
ABC
=>DE =
1
2
BC => BC = 2DE.
=> BC = 2.50 = 100 (m)
4. Luyên tập - Củng cố:
GV: - Thế nào là đờng trung bình của tam giác
- Nêu tính chất đờng trung bình của tam giác.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk).
- Đọc trớc mục 2 Đờng trung bình của hình thang.


****************************************************
Ngày giảng:
Tiết 6: Đờng trung bình của tam giác, của hình
thang (tt)
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí
3, định lí 4.
Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn
thẳng. Thấy đợc sự tơng quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và
hình thang, sử dụng t/c đờng TB tam giác để CM các tính chất đờng TB hình
thang.
Thái độ: Phát triển t duy lô gíc
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ HS: Đờng TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức : 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ :
a. Phát biểu ghi GT- KL (có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đờng TB tam giác?
b. Phát biểu đ/n đờng TB tam giác? Tính x trên hình vẽ sau:
A
E x F

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
15cm
B C
3. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : Giới thiệu t/c đ ờng TB hình thang:
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình

- HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm
trung điểm E của AD, qua E kẻ Đờng thẳng
a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE
và nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và
kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có
BF = FC hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải
chứng minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC
không? Vì sao?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không?
Vì sao?
- Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có
Đ2 : Giới thiệu t/c đ ờng TB hình thang
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đờng TB của hình thang
- Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về
đờng TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy đợc EI & IF
còn là đờng TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
2. Đ ờng trung bình của hình thang:

?4
Dự đoán: I là trung điểm của AC.
F là trung điểm của BC.
a) Định lí 3: (SGK-78)
ABCD là hình thang (AB//CD)
GT AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
Chứng minh:
+ Kẻ thêm đờng chéo AC.
+ Xét

ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt)

I là trung điểm AC.
+ Xét

ABC ta có :
I là trung điểm AC (CMT)
IF//AB (gt)

F là trung điểm của BC
Hay BF = FC.
* Định nghĩa:
Đờng TB của hình thang là đoạn thẳng nối
trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
b) Định lí 4: (SGK/78)


Hình thang ABCD (AB//CD)

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
- GV: Ta có IE// =
2
DC
; IF//=
2
AB

IE + IF =
2
AB CD+
= EF
=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ
hình
+ Đờng TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa
tổng 2 đáy
- HS làm theo hớng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AF

DC =
{ }
K
- Em quan sát và cho biết muốn CM
EF//DC ta phải CM đợc điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- Em nào trả lời đợc những câu hỏi trên?

EF//DC



EF là đờng TB

ADK


AF = FK


FAB =

FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: á p dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s là ?5
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?
Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đờng gì? Vì sao?
- Muốn tính đợc x ta dựa vào t/c nào?
GT AE = ED; BF = FC
KL a) EF//AB; EF//DC
b) EF =
2
AB DC+
Chứng minh:

- Kẻ AF

DC = {K}
- Xét

ABF &

KCF có:

1F
=

2F
(đ.đ)
BF= CF (gt) =>

ABF =

KCF (g.c.g)
à
B
=

1C
(SCT)

AF = FK & AB = CK.
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK

EF là đờng TB


ADK

EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF =
1
2
DK
Vì DK = DC + CK = DC = AB

EF =
2
AB DC+
B C
?5
A
32m
24m
D E H
24
32
2 2
x
+ =



64 24
20
2 2 2
x

= =
20 40
2
x
x= =

4. Luyên tập - Củng cố:
- Thế nào là đờng TB hình thang?
- Nêu t/c đờng TB hình thang?
* Làm bài tập 20 & 22:
- GV: Đa hớng CM bài 22?
IA = IM

DI là đờng TB

AEM

DI//EM

EM là trung điểm

BDC

MC = MB; EB = ED (gt)
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc lý thuyết.
- Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:

Tiết 7 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS vận dụng đợc lí thuyết để giải toán nhiều trờng hợp khác nhau.
Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác t duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập
phân tích & CM các bài toán.
Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn học.
II. CHUẩN Bị:
- GV: SGK, SBT, thớc kẻ, bảng phụ, compa.
- HS: SGK, compa, thớc + BT.
Iii. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức: 8A: 8B: 8C:
N
2. Kiểm tra bài cũ: M I
- GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ:
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau
5cm x
P K Q
- HS2: Phát biểu T/c đờng TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c.
- HS3: Phát biểu định nghĩa đờng TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
*HĐ1: Kim tra bi c
*HĐ2: Luyện tập

Chữa bài 22/80
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn & sửa
chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đờng TB của tam giác, ta có:

EM =
20
10
2 2
DC
EM cm = =
DI =
10
5
2 2
EM
cm= =
.
Chữa bài 25/80
Gv HD : trớc hết chứng minh EK // AB
và KF // CD // AB
+ Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
1. Chữa bài 22/80:
A
D
E I
B M C
-
BDC
có BE = ED và BM = MC
nên EM // DC => DI // EM.
-
AEM
có AD = DE và DI // EM

nên AI = IM.
2. Chữa bài 25/80 :
A B
E K F
D C
+. EK là đờng trung bình của

ABD nên EK // AB. Do AB // CD
nên EK // CD.
+. KF là đờng trung bình của

BDC

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận
xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x & CD
=16 thì kq sẽ ntn?
(x=24; y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.

GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:


ABCD: AE = ED, BF = FC
GT AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF

2
AB CD+
nên KF // CD.
+. Qua K ta có KE và KF cùng sông
song với CD nên theo tiên đề Ơ-clít
thì E, K, F thẳng hàng.
3. Chữa bài 26/80:
A 8cm B
C x D
16cm
E F
G y H
- CD là đờng TB của hình thang
ABFE nên:
8 16
12( )
2 2
AB EF
x CD cm
+ +
= = = =

- EF là đờng trung bình của hình
thang CDHG nên:
12
16
2 2
20( )
CD GH y
EF
y cm
+ +
= =
=
4. Chữa bài 27/80:
B
A
F
E
K
D C
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)

EK là đ-
ờng trung bình
1
2
ADC EK DC =
(1)
Tơng tự có: KF =
1

2
AB
(2). Vậy EK
+ KF =
2
AB CD+
(3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF

EK+KF (4)
Từ (3)&(4)

EF
2
AB CD+

(đpcm)
4. Luyện tập - Củng cố:
- GV nhắc lại các dạng CM từ đờng trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng + Tìm số đo đoạn thẳng + CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức + CM các đờng thẳng //.

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
5. H ớng dẫn về nhà :
- Xem lại bài giải.
- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trớc bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thớc và compa.
********************************************************
Ngày giảng:

Tiết 8: Dựng hình bằng thớc và compa - Dựng hình
thang
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS hiểu đợc khái niệm "Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ
sử dụng 2 dụng cụ là thớc thẳng và compa.
+. HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng
hình cơ bản, liên tiếp nhau để xác định đợc hình đó và chỉ ra rằng hình dựng đợc theo ph-
ơng pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra.
Kỹ năng : HS bớc đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng th-
ớc compa để dựng hình vào trong vở (Theo các số liệu cho trớc bằng số) tơng đối
chính xác.
Giáo dục: Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và t duy lôgic.
II. CHUẩN Bị:
- Gv: SGK, SBT, Bảng phụ, thớc, compa.
- HS: Thớc thẳng, compa, KT dựng hình lớp 6,7.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức : 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ :
Chữa BT 28/80SGK(GV dùng bảng phụ)
Cho hình thang ABCD (AB//CD)
E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC, đờng thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở K.
a) CMR: AK = KC; BI = ID
b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm
Tính các độ dài EI; KF; IK
A B
C/M:
E I K F Từ (gt) ABCD là hình thang có đáy AB, CD
E là trung điểm AD, F là trung điểm BC
nên EF là đờng TB hình thang ABCD
D C

// ; // &
2
AB CD
EF AB EF CD EF
+
=
- E là trung điểm AD, EI//AB nên I là trung điểm BD của

ADB
- F là trung điểm của BC; FK//BA nên K là trung điểm của AC của

ABC

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Vậy AK = KC
b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là đờng TB của

ABD &

ABC do đó.
EI =
6
3( )
2 2
AB
cm= =
; KF =
6
3( )
2 2

AB
cm= =
; EF =
6 10
8( )
2 2
AB CD
cm
+ +
= =
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ1: Bài toán dựng hình
- GV: Ta phân biệt rõ các khái niệm sau
+ Bài toán vẽ hình
+ Bài toán dựng hình
+ Vẽ hình
+ Dựng hình.
- GV: Thớc thẳng dùng để làm gì?
Compa dùng để làm gì.?
- "Vẽ hình" và "Dựng hình" là 2 khái niệm
khác nhau.
Khi nói dựng một hình nào đó thì ta hiểu
rằng hãy chỉ ra cách vẽ hình đó chỉ bằng
thớc và compa.
*HĐ2: Các bài toán dựng hình đã biết.
(GV đa ra bảng phụ và biểu thị bằng lời)
- Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình
vẽ biểu thị nội dung và lời giải của bài
toán dựng hình nào?

- Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử
dụng com pa và thớc thẳng để vẽ đợc hình
theo yêu cầu của mỗi bài toán.
+ GV: Chốt lại Gv hớng dẫn các thao tác
sử dụng thớc và compa & nói: 6 bài toán
dựng hình trên đây và 3 bài toán dựng
hình tam giác là 9 bài toán đợc coi nh đã
biết.
Vậy khi trình bày lời giải của bài toán
dựng hình khác nếu phải thực hiện 1 trong
9 bài toán trên thì không phải trình bày
thao tác vẽ hình nh đã làm mà chỉ ghi vào
phần lời giải nh thông báo chỉ dẫn có
phép dựng hình đó trong các bớc dựng
hình mà thôi.
*HĐ3: Hình thành phơng pháp dựng hình
thang
- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB =
3cm,
đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm,
à
D
=
70
0
GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán
( GV ghi bảng).
1. Bài toán dựng hình:
- Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2
dụng cụ là thớc thẳng và compa gọi là

các bài toán dựng hình.
* Với thớc thẳng ta có thể:
+. Vẽ đợc đthẳng biết 2 điểm của nó
+. Vẽ đợc đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút
của nó
+. Vẽ đợc 1 tia khi biết gốc và 1 điểm
của tia
* Với compa:Vẽ đợc đtròn cung tròn khi
biết tâm và bkính của nó.
2. Các bài toán dựng hình đã biết:
a) Dựng một đoạn thẳng bằng một đoạn
thẳng cho trớc.
b) Dựng một góc bằng một góc cho trớc.
c) Dựng đờng trung trực của đoạn thẳng
cho trớc, trung điểm của đoạn thẳng.
d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho tr-
ớc.
e) Qua 1 điểm cho trớc dựng 1 đờng
thẳng vuông góc với 1 đờng thẳng cho
trớc.
g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đờng
thẳng cho trớc dựng đt//đt cho trớc.
h) Dựng tam giác biết 3 cạnh, biết 2
cạnh và 1 góc xen giữa, biết 1 cạnh và
2 góc kề.
3. Dựng hình thang:
VD: Dựng hình thang ABCD biết đáy
AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên
AD = 2cm,
à

D
= 70
0
Giải:
a) Phân tích:
- Giả sử đã dựng đợc hình thang ABCD
thỏa mãn yêu cầu của đề bài:
+

ADC dựng đợc ngay biết 2 cạnh và
1 góc xen giữa.
+ Điểm B nằm trên đờng thẳng // CD &
đi qua điểm A.

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
GT Cho góc 70
0
, 3 đoạn thẳng có độ dài
. 3cm; 4cm; 2cm.
KL Dựng hình thang ABCD (AB//CD).
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang
ABCD với điều kịên đặt ra.
+ Muốn chỉ ra cách dựng trớc hết ta giả sử
đã dựng đợc hình đó thoả mãn điều kiện
bài dựa trên hình đó để phân tích chỉ ra
cách dựng?
+ Muốn dựng đợc hình thang ta phải xác
định 4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh
nào xác định đợc ? Vì sao?.
-


ADC có xác định đợc không? Vì sao?.
(

ADC dựng đợc ngay biết 2 cạnh và 1 góc
xen giữa.)
- Nếu

ADC xác định đợc tức là các đỉnh
A, D, C xác định đợc. Vậy điểm B khi đó
ntn?
Xác định điểm B bằng cách nào?
- GV: Theo cách dựng nh vậy ta có thể
dựng đợcbao nhiêu hình thang thoả mãn
yêu cầu bài toán? Vì sao?
- GV: Chốt lại:
Một bài toán dựng hình có thể có nghiệm
( là dựng đợc thoả mãn yêu cầu bài toán).
Có thể không có nghiệm ( tức là không
dựng đợc). Vậy khi giải bài toán dựng
hình ta phải biết: Với điều kiện cho trớc
bài toán có nghiệm hay không? Nếu có thì
có bao nhiêu nghiệm?

đó là biện luận.
+ B cách A một khoảng 3 cm nên
B

(A,3cm)
b) Cách dựng:

- Dựng

ADC biết
à
D
= 70
0
, DC=4cm,
DA=2cm.
- Dựng tia Ax // CD (Tia Ax và điểm C
thuộc nửa mp bờ AD).
- Dựng điểm B trên tia Ax: AB=3cm, kẻ
đoạn BC
c) Chứng minh :
+ Theo cách dựng ta có: AB//CD nên
ABCD là hình thang đấy AB&CD.
+ Theo cách dựng ta có:
à
D
= 70
0
,
DC=4cm, DA=2cm
+ Theo cách dựng điểm B ta có:
AB=3cm.
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu
cầu trên
d ) Biện luận :
-


ADC dựng đợc 1 cách duy nhất.
- Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có 1
điểm B thoả mãn.

Bài toán có một
nghiệm hình.
4. Luyên tập - Củng cố:
- Bài toán dựng hình gồm 4 phần:
Phân tích - Cách dựng - Chứng minh - Biện luận.
+ Phân tích: Thao tác t duy để tìm ra cách dựng.
+ Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ
bản trên hình vẽ cần thể hiện.
+ Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ ra các yếu tố của hình dựng đợc thoả mãn yêu
cầu đề ra.
+ Biện luận: Có dựng đợc hình thoả mãn yêu cầu bài ra không? Có mấy hình.?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK.
Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng.
- Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình.

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:
Tiết 9 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm đợc các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng
minh trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựng và chứng minh. Có kỹ
năng sử dụng thớc thẳng và compa để dựng đợc hình.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tính chính xác trong học tập.
II. CHUẩN Bị:

- GV: SGK, SBT, bảng phụ, thớc, compa.
- HS: Thớc, compa. BT về nhà.
III. Tiến trình bài dạỵ:
1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ :
+. HS1: Trình bày lời giải bài 29/83 SGK.
- Dựng
ã
XBY
= 65
0

- Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm
- Qua C dựng đờng

By. Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng.
* CM: Theo cách dựng ta có
à
B
= 65
0
, BC=4cm,

ABC vuông ở A
+. HS2: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải
1 bài toán dựng hình gồm mấy phần?
Muốn giải 1 bài toán dựng hình ta phải làm những công việc sau:
- Phân tích bài toán thông qua hình vẽ, giả sử đã dựng đợc thoả mãn yêu cầu đề ra.
- Chỉ ra cách dựng hình đó là thứ tự 1 số các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán
dựng hình cơ bản.

- CMR: Với cách dựng ở trên hình dựng đợc thoả mãn yêu cầu đề ra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ
*HĐ2: Luyện tập
GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- HS1 lên bảng chữa
- HS nhận xét.
1) Chữa bài 30/83:
* Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
- Dựng góc
ã
0
90CBx =
- Dựng cung tròn (C; 4cm), cắt Bx ở A
- Dựng đoạn thẳng AC.

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết:
AD = BC = 2cm, AC = DC = 4cm
- HS2 đứng trình bày tại chỗ cách dựng
hình thang ABCD.

+ GV: Cho HS làm việc theo nhóm (nhắc
HS cách thức tiến hành).
* Dựng hình thang cân ABCD đáy
CD=3cm, đờng chéo AC = 4cm,
à
D

= 80
0
+ GV trình bày lại

* CM:
- Theo cách dựng có
ã
CDx
=80
0
,
à
D
=80
0
- Theo cách dựng đỉnh C có DC=3cm.
- Theo cách dựng đỉnh A có AC=4cm.
- Theo cách dựng tia Ax // DC ta có
AB//DC
- Theo cách dựng điểm B ta có: DB = 4cm
+Tứ giác ABCD có AB//DC nên là hình
thang đáy AB&DC.
+ Theo cách dựng có AC=DB nên hình
thang ABCD là hình thang cân thoả mãn
đề bài.
* CM: Theo cách dựng
ABC
có :
à
B

=90
0
,
BC = 2cm & AC = 4cm

ABC vuông
tại B. Thoả mãn yêu cầu đề ra.
2) Chữa bài 31/83:
* Cách dựng:
- Dựng

ADC biết: AC = 4cm,
AD = 2cm, DC = 4cm.
- Dựng tia Ax//DC
- Dựng điểm B trên Ax, AB = 2cm
- Kẻ đoạn thẳng BC.
* CM:
- Theo cách dựng

ACD có:
AC = DC = 4cm, AD = 2cm
- Theo cách dựng tia Ax: AB // CD
- Theo cách dựng điểm B có: AB = 2cm
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu
cầu đề ra.
3) Bài 33/83
* Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng CD = 3cm.
- Dựng góc
ã

0
80CDx =
- Dựng cung tròn (C; 4cm), cắt tia Dx ở A.
- Dựng tia Ay // DC (Ay và C thuọoc cùng

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
một nửa mặt phẳng bờ AD).
- Để dụng điểm B có hai cách: hoặc dựng
à
0
80C =
, hoặc dựng đờng chéo DB = 4cm
4. Luyên tập - Củng cố:
- Dựng hình thang ABCD biết
à
D
=90
0
, đáy CD=3cm, cạnh bên AD =2cm và BC = 3cm.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Làm tiếp phần cách dựng và chứng minh bài 34/84.
- Giờ sau mang thớc, compa, giấy kẻ ô vuông
- Đọc trớc bài Đối xứng trục.
Ngày giảng:
Tiết 10 : Đối xứng trục
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đờng thẳng,
hiểu đợc đ/n về 2 đờng đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu đợc đ/n về hình có trục
đối xứng.
Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trớc. Vẽ đoạn thẳng đối xứng

với đoạn thẳng cho trớc qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đờng
thẳng.
Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng
tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. CHUẩN Bị:
+ GV: SBT, SGK, thớc kẻ, com pa, giấy kẻ ô, bảng phụ.
+ HS: Tìm hiểu về đờng trung trực tam giác.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức: 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đờng trung trực của tam giác?
với

cân hoặc

đều đờng trung trực có đặc điểm gì?
(vẽ hình trong trờng hợp

cân hoặc

đều)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV v HS Nội dung kiến thức
* HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối
xứng nhau qua 1 đờng thẳng
+ GV cho HS làm bài tập
Cho đt d và 1 điểm A

d. Hãy vẽ điểm A
'

sao
cho d là đờng trung trực của đoạn thẳng AA
'
+ Muốn vẽ đợc A
'
đối xứng với điểm A qua d
ta vẽ ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A
'
đx với điểm A qua
đờng thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
- Gv giới thiệu: Ta gọi điểm A là điểm đ/x
với điểm A qua đt d và ngợc lại, hai điểm A
1. Hai điểm đối xứng nhau qua một
đ ờng thẳng:
?1

Giáo án Hình học 8 Năm học 2011 - 2012
và A là hai điểm đ/x nhau qua đt d.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?
* HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối
xứng nhau qua 1 đờng thẳng
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A
'
gọi là đối
xứng nhau qua đờng thẳng d nếu d là đờng
trung trực đoạn AA
'
. Vậy khi nào 2 hình H &

H
'
đợc gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d?

Làm BT sau
Cho đt d và đoạn thẳng AB
- Vẽ A
'
đối xứng với điểm A qua d
- Vẽ B
'
đối xứng với điểm B qua d
Lấy C

AB. Vẽ điểm C
'
đx với C qua d
- HS vẽ các điểm A
'
, B
'
, C
'
và kiểm nghiệm
trên bảng.
- HS còn lại thực hành tại chỗ
+ Dùng thớc để kiểm nghiệm điểm C
'

A

'
B
'
+ Gv chốt lại: Ngời ta CM đợc rằng : Nếu A
'

đối xứng với A qua đt d, B
'
đx với B qua đt d;
thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối
xứng với nó qua đt d là 1 điểm thuộc đoạn
thẳng A
'
B
'
và ngợc lại mỗi điểm trên đt A
'
B
'

điểm đối xứng với nó qua đờng thẳng d là 1
điểm thuộc đoạn AB.
- Về dựng 1 đoạn thẳng A
'
B
'
đối xứng với
đoạn thẳng AB cho trớc qua đt d cho trớc ta
chỉ cần dựng 2 điểm A
'

B
'
đx với nhau qua đầu
mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A
'
B
'


Ta có đ/n
về hình đối xứng ntn?
+ GV đa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn
thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích
(H.53).
+ GV chốt lại
+ A&A
'
, B&B
'
, C&C
'
Là các cặp đối xứng
nhau qua đt d do đó ta có:
Hai đoạn thẳng: AB & A
'
B
'
đx với nhau qua d
BC & B

'
C
'
đx với nhau qua d
* Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối
xứng với nhau qua đờng thẳng d nếu d
là đờng trung trực của đoạn thẳng nối
2 điểm đó.
Quy ớc: Nếu điểm B nằm trên đt d thì
điểm đối xứng với B qua đt d cũng là
điểm B.
2. Hai hình đối xứng nhau qua một
đ ờng thẳng:
B
?2
A
d
- Khi đó ta nói rằng AB & A
'
B
'
là 2
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là đối
xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc
hình kia qua đt d và ngợc lại.
* Đờng thẳng d gọi là trục đối xứng
của 2 hình đó.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×