Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án TV, Toán lớp Một, tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.53 KB, 26 trang )

Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Môn : Học vần
Bài : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
1. Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết các hoạt động và dụng cụ trong giờ học
tiếng Việt.
- Biết sử dụng các dụng cụ học tập và làm quen vối các hoạt
động học tập.
- Giáo dục học sinh kỹ năng tích cực học tập, để học tốt môn
tiếng Việt.
2. Đồ dùng học tập
- Giáo viên: Sách tiếng Việt, bộ chữ học tiếng Việt, bảng cài.
- Học sinh: Sách tiếng Việt, bộ thực hành tiếng Việt, bảng con,
vở tập viết, vở ô li.
3. Các hoạt động học tập
a. Giới thiệu môn học
- Môn tiếng Việt giúp các em nhận biết âm chữ tiếng Việt, biết
đọc chữ, viết chữ ghi âm. Từ đó giúp các em đọc thông, viết
thạo âm chữ tiếng Việt.
- Để học tốt môn tiếng việt, các em cần có những dụng cụ sau:
+ Sách tiếng Việt : Dùng trong hoạt động luyện đọc.
+ Vở tập viết: Dùng trong hoạt động luyện viết. Vở viết mẫu các
âm chữ trong mỗi bài học theo chương trình. Ngoài ra còn có
những tiết tập viết cuối tuần nhằm ôn tập và luyện kĩ năng viết
chữ cho các em. Nhiệm vụ của các em là phải nắm vững cấu tạo
và quy trình chữ viết để viết đúng, đẹp như chữ mẫu.
+ Vở viết bài: Dùng để tập chép những âm, chữ, từ ngữ đã học
trong mỗi bài học.
+ Bảng : Dùng để luyện viết âm, chữ trong mỗi tiết dạy.


+ Bộ chữ học tiếng việt: Dùng để nhận diện âm, vần, ghép chữ
học trong các tiết học.
Ngoài ra, chúng ta phải có bút chì, tẩy, thước kẻ để sử dụng
trong giờ học.
b. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1:
- Nhận diện âm chữ
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
1
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Phát âm, nhận diện âm, vần -> ghép vần-> đánh vần -> đọc
chũ
- Luyện viết chữ ghi âm, vần: Viết bảng con.
- Luyện tập thực hành
Tiết 2:
- Luyện đọc
- Luyện viết vở tập viết
- Luyện nói theo chủ đề
* Hoạt động nối tiếp: Luyện đọc, luyện viết âm, vần, chữ đã học
ở nhà. Chuẩn bị bài cho tiết học sau.


Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Môn : Toán
Tiết 1. TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I- Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các
hoạt động học tập trong giờ học toán.

- Giáo dục học sinh kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo, chính
xác.
II- Đồ dùng dạy học:
Sách toán 1. Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của học sinh.
III- Các hoạt động dạy học:
a. Hoạt động 1: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới
thiệu về mình
* Mục tiêu: Học sinh tự tin giao tiếp với thầy cô và bạn bè.
- Hát
- Học sinh giới thiệu tên, sở thích của mình với cô giáo và các
bạn.
b. Hoạt động 2: Làm quen với sách toán 1
* Mục tiêu: Học sinh biết mục đích biên soạn nội dung của mỗi
bài học toán trong sách toán 1.
- Giáo viên cho học sinh xem sách toán
1
- Hướng dẫn học sinh lấy toán và
hướng dẫn học sinh mở sách đến trang
có “ tiết học đầu tiên”
- Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có
một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu
trang. Mỗi phiếu thường có phần bài
học, phần thực hành.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
2
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Trong tiết học toán, học sinh phải làm việc để phát hiện và ghi
nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của giáo viên.
Mỗi phiếu có nhiều bài tập, học sinh càng làm được nhiều bài

tập càng tốt.
- Học sinh thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn học sinh giữ
gìn sách.
c.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt
động học tập toán ở lớp 1
* Mục tiêu: Học sinh biết các hoạt động cơ bản trong tiết học
toán
- Giáo viên yêu cầu học
sinh mở sách toán bài” tiết
học đầu tiên”
- Quan sát từng ảnh trong
sách và thảo luận xem học
sinh lớp 1 thường có những
hoạt động nào, bằng cách
nào, sử dụng những dụng
cụ học tập nào,…
- Học sinh lần lượt nêu các
hoạy động của từng ảnh,
giáo viên giải thích.
d.Hoạt động 4: Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau
khi học toán
* Mục tiêu: Học sinh biết một số yêu cầu cơ bản và trọng tâm
cần đạt của một tiết học toán
- Tùy vào nội dung của mỗi bài học, yêu cầu cần đạt của mỗi bài
khác nhau.
- Ví dụ: Học số: Các em nhận biết được số lượng của một tập
hợp, biết đếm, viết số, đọc số, so sánh số, …
- Đặc biệt trong giờ học toán, các em biết cách học tập và làm
việc, biết suy nghĩ và nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời.
- Muốn học toán giỏi, các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm

bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ, sáng tạo,…
e.Hoạt động 5: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh
* Mục tiêu: Học sinh biết gọi tên và cách sử dụng các đồ dùng
trong bộ đồ dùng học toán.
- Học sinh lấy và mở hộp đựng đồ dùng học toán 1.
- Lần lượt lấy đồ dùng giống giáo viên, nêu tên đồ dùng đó.
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết đồ dùng đó thường dùng
để làm gì.
- Hướng dẫn học sinh cách mở hộp lấy đồ dùng, xếp cất gọn
gàng, cẩn thận và đậy nắp hộp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản
hộp đồ dùng học toán.
- Tổng kết tiết học.

Môn : Học vần
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
3
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
Bài : CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục tiêu
* Học sinh nhận biết cấu tạo và tên gọi của các nét
* Viết đúng cấu tạo, vị trí, độ cao của các nét cơ bản
* Giáo dục học sinh kỹ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các nét mẫu
III. Các họa động dạy - học:
1. Giới thiệu:
Để viết đúng, viết đẹp các con chữ ghi âm, vần các em phải
nhận biết được các nét cơ bản và viết đúng viết đẹp các nét cơ
bản.

Vậy, các nét cơ bản đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học tiếng Việt hôm nay nhé: Bài học hôm nay của chúng là
bài: Các nét cơ bản
2. Dạy - học bài mới:
a/- Nhận diện các nét cơ bản:
- Giáo viên đính lền lượt từng nét cơ bản lên bảng và giới thiệu:
+ Dây là nét thẳng ( nét sổ) / / -> Học sinh quan sát.
- Nét thẳng có cấu tạo như thế nào? -> Đọc tên nét
- Giáo viên viết nét thẳng trên bảng lớp:
- Các nét còn lại làm tương tự như trên
- Ta chia các nét có cấu tạo gần giống nhau vào một nhóm, ta
có:
+ Nhóm 1 gồm các nét:
+ Nhóm 2 gồm các nét móc:
+ Nhóm 3 gồm các nét cong: c, , o
+ Nhóm 4 gồm các nét khuyết:
b/- Luyện đọc các nét:
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc các nét ( cá nhân, nhóm,
…)
- Giáo viên chỉ bảng theo thú tự và không theo thứ tự cho học
sinh đọc.
c/. Luyện viết bảng con:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết lần lượt từng nét vào bảng
con và yêu cầu học sinh đọc nét viết được.
- Viết các nét theo nhóm-> đọc các nét.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
4
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
3. Củng cố:

- Hỏi tên bài
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh lại tên các nét.
- Yêu cầu học sinh đọc các nét theo từng nhóm.
- Nhận xét tiết học.
* Tiết 2
1. Luyện đọc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên chỉ bảng, đọc tên các nét ( cá
nhân)
- Học sinh nhận xét-> giáo viên nhận xét, cho điểm động viên
học sinh.
2. Luyện viết :
- Học
sinh tập
tô các
nét trong vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách để vở, cách cầm bút, tư thế
ngồi viết…
- Hướng dẫn học sinh tô từng nét chữ cẩn thận
- Quan sát học sinh viết, nhắc nhở kịp thời những em ngồi chưa
đúng tư thế, cầm bút chưa đúng, chưa đẹp; cầm tay hướng dẫn
những em chưa biết viết…
- Chấm điểm, nhận xét bài viết của học sinh.
3. Củng cố:
- Hỏi tên bài?-> Học sinh đọc lại các nét cơ bản
-Chuẩn bị bài : e -> Nhận xét tiết học.


Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
5

Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
Môn : Toán
Tiết 2. Bài : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I- Mục tiêu:
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng từ “nhiều hơn”, “ ít hơn” để so sánh các nhóm đồ
vật.
- Giáo dục học sinh kỹ năng tự nhận thức, tư duy tích cực, sáng
tạo trong giờ học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh trong sách toán 1/ trang 6 và một nhóm đồ vật cụ
thể
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới:
a. Hoạt động 1: So sánh số lượng li và
muỗng
* Mục tiêu: Học sinh biết so sánh số lượng
của hai nhóm đồ vật
- Giáo viên lấy 5 cái li và 4 cái muỗng đạt
trên bàn và nói:
- Cô có một số li và một số muỗng .
- Bây giờ ta lấy 1 cái muỗng đặt vào 1 cái li
nhé.
-Kết quả như thế nào? ( có 1 cái li không có muỗng)
- Giáo viên nói: Khi đặt vào mỗi cái li 1 cái muỗng, thì có 1 cái li
chưa có muỗng. Ta nói: “ Số li nhiều hơn số muỗng”
- Gọi 1 vài học sinh nhắc lại : “ Số li nhiều hơn số muỗng”.
- Khi đặt vào mỗi cái li 1 cái muỗng, thì không còn muỗng để
đặt vào cái li còn lại. Ta nói: “ Số muỗng ít hơn số li”

- Gọi 1 vài học sinh nhắc lại : “Số muỗng ít hơn số li”
b. Hoạt động 2: Thực hành so sánh số lượng hai nhóm đồ vật
* Mục tiêu: Học sinh biết cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ
vật và biết dùng từ ngữ “ nhiều hơn, ít hơn” để diễn đạt.
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng hình vẽ trong bài học.
- Hướng dẫn học sinh cách so sánh : nối một với một. Nhóm nào
có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn. Nhóm kia có số
lượng ít hơn.
- Gọi học sinh lên bảng thực hành, số còn lại làm trong sách
giáo khoa.
- Trình bày và nêu kết quả.
- Số đồ vật ít hơn số ổ điện.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
6
-Số nắp nhiều hơn số chai
- Số chai ít hơn số nắp
-Số nắp nhiều hơn số nồi
- Số nồi ít hơn số nắp
-Số cà rốt ít hơn số thỏ
- Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Số ổ điện nhiều hơn số đồ vật
- Sau mỗi kết quả, giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, đó giáo
viên nhận xét, tuyên dương, động viên các em giúp các em tự
tin, tích cực trong học tập.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: nhiều hơn, ít hơn
- Giáo viên đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho
học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều
hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.

- Tổng kết, tuyên dương các em tích cực tham gia.
2. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Để so sách số lượng hai nhóm đồ vật ta dùng các nào? ( nối
một với 1)
- Về nhà so sánh các nhóm đồ vật có trong nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét tiết học.

Môn : Học vần
Tiết 1. Bài : e
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo
khoa.Học sinh
khá, giỏi nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức
tranh trong sách giáo
khoa.
- Giáo dục học sinh kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo, tích
cực khi học môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:
Bộ chữ học tiếng Việt, tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? ( các nét cơ bản)
- Viết và đọc các nét cơ bản
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các nét cơ bản vào bảng con.
- Nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài

- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo
khoa
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
7
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
+ Tranh 1 vẽ gì? Vẽ bé.
- Cô viết lên bảng chữ “ bé”
- Bé có gì? Có tranh vẽ con ngựa.
- Con có thích vẽ tranh không? ( có) Đến lớp,
các con sẽ được
học vẽ trong tiết học mỹ thuật. Nếu chăm chỉ
học vẽ, các con sẽ vẽ được những bức tranh rất
đẹp đấy.
- Tranh vẽ quả gì? ( quả me)
- Cô viết lên bảng chữ “ me”
- Bạn nào đã được ăn quả me ? Nó có vị như thế
nào?
- Con có thích ăn quả me không? Vì sao?
- Tương tự với các tranh và các chữ “ ve, xe”
- Mỗi tranh tương ứng với một tên gọi. mỗi tên gọi được ghi lại
bằng một chữ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các chữ: bé, me, ve, xe.
Chỉ ra điểm giống nhau ở các chữ trên. ( e)
- Giáo viên giới thiệu và viết lên
bảng : e
- Gọi học sinh nhắc lại tên bài.
b. Hoạt động 1: Nhận diện âm-chữ e.
*Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu
tạo âm, chữ e.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm chữ
e trong bộ chữ học tiếng Việt.
- Chữ e có nét gì? ( nét thắt). Giới
thiệu chữ e viết thường.
- Giáo viên giới thiệu và cho học sinh
so sánh chữ e (in) và chữ e ( viết )
- Hướng dẫn học sinh phát âm -> Cô phát âm mẫu->Học sinh
phát âm cá nhân, nhóm.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh.
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ e.
-Mục tiêu: Học sinh viết đúng, đẹp chữ e.
- Âm e được viết bằng chữ : e
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ e
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
8
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Chữ e có độ cao mấy dòng li? Điểm bắt đầu ở đâu? Vị trí chỗ
thắt ở đâu? Điểm kết thúc ở đâu?
- Giáo viên vừa nói vừa viết cho học sinh quan sát.
- Học sinh viết chữ e vào bảng con-> Giáo viên qua sát, hướng
dẫn, giúp các em viết chưa được, chưa đúng, chưa đẹp.
- Gọi học sinh đọc chữ vừa viết được -> Cho học sinh viết lại vài
lần.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi âm vừa học.
- Chữ e được viết bằng nét gì? Độ cao mấy dòng li?
- Tìm những tiếng có âm e. ( Học sinh thi đua tìm tiếng). Giáo
viên khen ngợi, động viên các em học tập
- Về viết nhiều lần chữ e vào bảng cho đẹp.

- Nhận xét tiết học.
Tiết 2. Bài : e
1. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi âm vừa học.
- Chữ e được viết bằng nét gì? Độ cao mấy dòng li?
- Nhận xét
2. Bài mới: Luyện tập
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Học sinh nắm chắc khái niệm về âm, chữ e
- Giáo viên cho học sinh phát âm lại âm e ( cá nhân, nhóm, đồng
thanh).
- Thi lấy chữ e trong bộ chữ học tiếng Việt.
- Chữ e có nét gì?
- Học sinh phát âm “e” ( hình thức nối tiếp-cá nhân)
b. Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: Học
sinh tô đúng,
đẹp chữ e trong
vở tập viết
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách để vở, cách cầm bút, tư thế
ngồi.
- Giáo viên tô mẫu chữ e, vừa tô vừa nêu lại quy trình.
- Học sinh tô từng chữ theo yêu cầu của cô.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
9
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn, chỉnh sửa, rèn chữ viết cho học
sinh.
- Chấm điểm -> nhận xét bài viết.

c. Hoạt động 3: Luyện nói
Mục tiêu: Học sinh luyện nói theo chủ đề học tập.
- Giáo viên giới thiệu chủ đề nói-> Treo tranh cho học sinh quan
sát.
- Tranh 1 vẽ gì? Các chú chim đang học.
- Tranh 2 vẽ gì? Đàn ve đang học.
- Tranh 3 vẽ gì? Đàn gấu đang học.
- Tranh 4 vẽ gì? Các em học sinh đang học.
Như vậy, ai cũng có lớp học của mình. Vì vậy, các con phải
chăm chỉ đến lớp học tập, trước là học để biết chữ và biết tiếng
Việt.
- Các con quan sát tranh 5 và cho cô biết các bạn nhỏ đang làm
gì?(đang học bài)
- Trong 3 bạn ấy, có bạn nào không học bài của mình không?
- Đi học là một công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học
tập chăm chỉ thì mới trở thành học sinh giỏi được. Vậy, ở lớp
mình ai thích đi học? Ai học tập chăm chỉ?
Ai muốn trở thành học sinh giỏi?
- Giáo dục học sinh chăm chỉ đến lớp, chăm chỉ học tập để trở
thành học sinh giỏi.
* Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Giáo viên tổ chức cho 3 nhóm học sinh ( mỗi nhóm 3 em) thi
tìm nhặt ra các con chữ e trong nhóm 10 con chữ và gắn lên
bảng. Thời gian 3 phút. Nhóm nào nhặt được nhiều con chữ e thì
thắng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
10
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Giáo viên khen ngợi, động viên, khuyến khích tạo không khí

sôi nổi, vui nhộn trong giờ học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài?
- Cho học sinh tìm chữ e trong một đoạn văn - giáo viên đính lên
bảng, học lên chỉ và đọc âm e.
- Về viết và đọc chữ e nhiều lần. - Chuẩn bị bài : b. -> Nhận xét
tiết học.


Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Môn : Toán
Tiết 3. Bài : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
- Nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
- Giáo dục học sinh kỹ năng tự nhận thức, tư duy tích cực, sáng
tạo trong giờ học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh trong sách toán 1/ trang 7. Một số hình vuông, hình
tròn trong bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ ? (nhiều hơn, ít hơn)
- Gọi học sinh so sánh số lượng của hai nhóm
- Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, cho
điểm động viên.
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới : hình vuông, hình tròn
a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông

* Mục tiêu: Học sinh biết hình vuông dưới các
dạng mô tả khác nhau.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông
có kích cỡ khác nhau cho học sinh xem và nói

“ Đây là hình vuông”
- Cô cho học sinh quan sát hình trong
sách giáo khoa.
- Chỉ và nêu tên hình.
- Lấy hình vuông trong bộ đồ dùng
học toán.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
11
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Học sinh lấy và nêu tên hình.
- Bạn đang làm gì? ( vẽ hình vuông)
- Các con có vẽ được hình vuông không? Học sinh vẽ hình vuông
vào bảng con.
- Tìm và nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
* Mục tiêu: Học sinh biết hình tròn dưới các dạng mô tả khác
nhau.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn có kích cỡ khác
nhau cho học sinh xem và nói

“ Đây là hình tròn”
- Cô cho học sinh quan sát hình trong
sách giáo khoa.
- Chỉ và nêu tên hình.

- Lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học
toán.
- Học sinh lấy và nêu tên hình.
- Bạn đang làm gì? ( vẽ hình tròn)
- Các con có vẽ được hình tròn không?
Học sinh vẽ hình vuông vào bảng con.
- Tìm và nêu tên các vật có dạng hình tròn? Học sinh nêu->
nhận xét.
c. Hoạt động 3: Thực hành
*Mục tiêu: Học sinh nhận biết và phân biệt được hình vuộng,
hình tròn
Bài 1: Tô màu hình vuông
- Cô đính phiếu bài tập lên bảng, nêu yêu cầu, học sinh quan sát

-Học sinh tô trong phiếu bài tập-> trình bày kết quả-> học sinh
nhận xét-> giáo viên nhận xét, tuyên dương, động viên các em.
Bài 2: Tô màu hình tròn
- Cô đính phiếu bài tập lên bảng, nêu yêu cầu, học sinh quan sát
-Học sinh tô trong phiếu bài tập-> trình bày kết quả-> học sinh
nhận xét-> giáo viên nhận xét, tuyên dương, động viên các em.
Bài 3. Tô màu
- Học sinh quan sát hình -> giáo viên nêu yêu cầu-> học sinh tô
màu vào hình. Hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
12
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Chấm điểm một số bài làm. Nhận xét kết quả đạt được của học
sinh qua tiết học.
2. Củng cố, dặn dò:

- Hỏi tên bài.
- Về làm bài tập 4/ trang 8
- Chuẩn bị bài sau: Hình tam giác
- Nhận xét tiết học.

Môn : Học vần
Tiết 1. Bài : b
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be. Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh
trong sách giáo khoa. Học sinh khá, giỏi nói 4-5 câu xoay quanh
chủ đề học tập qua các bức tranh trong sách giáo khoa.
- Giáo dục học sinh kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo, tích
cực khi học môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:
Bộ chữ học tiếng Việt, tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? ( e)
- Tìm các chữ có âm e trong các chữ: bé, ve, me, xe và trong văn
bản.
- Viết và đọc : e
- Nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo
khoa
+ Tranh 1 vẽ gì? Vẽ bé.
- Cô viết lên bảng chữ “ bé”
- Chữ “ bé” có âm gì chúng ta đã học rồi? ( e)

Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
13
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con một âm và chữ mới nữa.
Các con quan sát tranh và cho cô biết:
- Tranh vẽ gì? ( bé, bê, bóng, bà.)
- Mỗi tranh tương ứng với một tên gọi. mỗi tên gọi được ghi lại
bằng một chữ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các chữ: bé, bê, bóng, bà.
Chỉ ra điểm giống nhau ở các chữ trên. ( b)
- Giáo viên giới thiệu và viết lên bảng :b
- Gọi học sinh nhắc lại tên bài.
b. Hoạt động 1: Nhận diện âm-chữ b.
Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo âm, chữ b.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm chữ b trong bộ chữ học tiếng
Việt.
- Chữ b có nét gì? ( nét thẳng, nét cong phải)-> Giới thiệu chữ b
viết thường.
- Giáo viên giới thiệu và cho học sinh so sánh chữ b (in) và chữ b
( viết )
- Chữ b ( viết) có những nét nào? ( nét khuyết trên, nét thắt)
- Hướng dẫn học sinh phát âm -> Cô phát âm mẫu->Học sinh
phát âm cá nhân, nhóm.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh.
c. Hoạt động 2: Ghép chữ và phát âm.
Mục tiêu: Học sinh ghép được chữ be, đọc được tiếng be.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy chữ b để trên bảng con. Lấy
thêm âm e ghép vào bên phải chữ b. Các con cho cô biết b ghép
với e ta được tiếng gì? ( be)

b e
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
14
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
be
- Tiếng be có âm nào đứng trước? (b); âm nào đứng sau? ( e).
Tiếng không có dấu là tiếng có thanh ngang.
- Hướng dẫn học sinh phát âm tiếng “ be” ( cá nhân)
- Phân tích tiếng “ be”( tiếng “be” có âm “ bờ” đứng trước âm
“e” đứng sau, thanh ngang).
- Hướng dẫn học sinh cách đánh vần ( bờ-e-be -> be)
- Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, đồng thanh).
d.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ b.
Mục tiêu: Học sinh viết đúng, đẹp chữ b, be
- Âm b được viết bằng chữ :b
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ b (viết)
- Chữ b có độ cao mấy dòng li? ( nét khuyết 5 dòng li, nét thắt 2
dòng li). Điểm bắt đầu ở đâu? ( dòng kẻ thứ 2) Vị trí chỗ thắt ở
đâu? ( dưới dòng kẻ thứ 3)
- Giáo viên vừa nói vừa viết cho học sinh quan sát.
- Học sinh viết chữ b vào bảng con-> Giáo viên quan sát, hướng
dẫn, giúp các em viết chưa được, chưa đúng, chưa đẹp.
- Gọi học sinh đọc chữ vừa viết được -> Cho học sinh viết lại vài
lần.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ “ be” ( lưu ý nét nối tư b sang e)
- Học sinh viết và đọc “ be” ( cá nhân)
- Giáo viên qua sát, hướng dẫn, giúp các em viết chưa được,
chưa đúng, chưa đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:

- Hỏi âm vừa học.
- Chữ b được viết bằng nét gì? Độ cao mấy dòng li?
- Tìm những tiếng có âm b. ( Học sinh thi đua tìm tiếng). Giáo
viên khen ngợi, động viên các em học tập
- Về viết nhiều lần chữ b vào bảng cho đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2. Bài : b
1. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi âm vừa học.
- Chữ b được viết bằng nét gì? Độ cao mấy dòng li?
- Nhận xét
2. Bài mới: Luyện tập
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
15
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Học sinh nắm chắc khái niệm về âm, chữ b
- Giáo viên cho học sinh phát âm lại âm b ( cá nhân, nhóm, đồng
thanh).
- Thi lấy chữ b trong bộ chữ học tiếng Việt.
- Chữ b có nét gì?
- Học sinh phát âm “b” ( hình thức nối tiếp-cá nhân)
b. Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: Học sinh tô đúng, đẹp chữ b trong vở tập viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách để vở, cách cầm bút, tư thế
ngồi.
- Giáo viên tô mẫu chữ b, vừa tô vừa nêu lại quy trình.
- Học sinh tô từng chữ theo yêu cầu của cô. ( lưu ý điểm đặt bút
và điểm dừng bút)

- Giáo viên quan sát, hướng dẫn, chỉnh sửa, rèn chữ viết cho học
sinh.
- Hướng dẫn học sinh tô “ be” ( lưu ý nét nối từ b sang e)
- Giáo viên tô mẫu, học sinh quan sát.
- Tô theo hiệu lệnh của cô.
Giáo viên quan sát, hướng dẫn, chỉnh sửa, rèn chữ viết cho học
sinh.
- Chấm điểm -> nhận xét bài viết.
c. Hoạt động 3: Luyện nói
Mục tiêu: Học sinh luyện nói theo chủ đề: Việc học tập của
từng cá nhân
- Giáo viên giới thiệu chủ đề nói-> Treo tranh cho học sinh quan
sát.
- Tranh 1 vẽ gì? Chim non đang học
bài.
- Tranh 2 vẽ gì? Chú gấu đang tập
viết chữ e.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
16
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Tranh 3 vẽ gì? Chú voi đang cầm ngược sách. Tại sao chú voi
lại cầm ngược sách?
- Tranh 4 vẽ gì? em bé đang tập kẻ.
- Tranh 5 vẽ gì? Hai bạn nhỏ đang chơi xếp
hình.
- Các tranh có gì giống nhau? ( mỗi người đều tập trung vào
công việc của mình).
Như vậy, mỗi người đều tập trung vào công việc học của
mình, không có ai học dùm mình được. Vì vậy, các con phải

chăm chỉ đến lớp học tập cho mình.
- Trong các tranh đó, có gì khác nhau? ( các con vật khác nhau,
công việc khác nhau). Mỗi người có một công việc khác nhau,
chỉ bản thân mình mới thực hiện tốt được công việc của mình. Vì
thế, các con phải chăm chỉ đến lớp, chăm chỉ học tập để hoàn
thành nhiệm vụ của mình nhé!
* Trò chơi: Thi tìm chữ
- Giáo viên cắt 10 -> 12 bông hoa, trong mỗi bông hoa viết các
chữ khác nhau, và công việc khác nhau, trong đó có 3 chữ b và
gắn lên bảng.
- Gọi 3 học sinh lên bảng thi tìm xem ai nhanh tay hơn, ai tinh
mắt hơn tìm ra những bông hoa có con chữ b . Ban nào tìm
nhanh nhất và được nhiều bông hoa có chữ b thì thắng.
- Giáo viên khen ngợi, động viên, khuyến khích tạo không khí
sôi nổi, vui nhộn trong giờ học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài?
- Cho học sinh tìm chữ b trong một đoạn văn - giáo viên đính lên
bảng, học lên chỉ và đọc âm b.
- Về viết và đọc chữ b nhiều lần-> Chuẩn bị bài : thanh sắc ( dấu
/ )->- Nhận xét.


Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Môn : Toán
Tiết 4. Bài : HÌNH TAM GIÁC
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
17

Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
-Giáo dục học sinh kỹ năng tự nhận thức, tư duy tích cực, sáng
tạo trong giờ học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh trong sách toán 1/ trang 9. Một số hình tam giác
trong bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ ? Hình vuông, hình tròn
- Gọi học sinh chỉ và nêu tên hình
- Học sinh nhận xét, giáo
viên nhận xét, cho điểm
động viên.
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới : hình
tam giác
a. Hoạt động 1: Giới
thiệu hình tam giác
* Mục tiêu: Học sinh biết
hình tam giác dưới các
dạng mô tả khác nhau.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác có kích cỡ
khác nhau cho học sinh xem và nói

“ Đây là hình tam giác”
- Cô cho học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa.


- Chỉ và nêu tên hình.
- Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
- Học sinh lấy và nêu tên hình.
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Chỉ và nêu tên hình.
- Từ những hình tam giác ta có thể ghép được những hình gì?
- Tìm và nêu tên các đồ vật có dạng hình tam giác.
- Học sinh vẽ hình tam giác vào bảng con.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
18


Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
b. Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình
vuông có màu sắc khác nhau để ghép thành các hình cái nhà,
cái thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá,…
- Học sinh lần lượt xếp từng hình theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét, tuyên dương
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Thi chọn hình nhanh
- Giáo viên chia 3 đội, mỗi đội 3 em, hình thúc chơi: tiếp sức.
Trong 2 phút mỗi đội sẽ chọn hình và đính lên bảng theo yêu
cầu của giáo viên. Đội nào chọn đúng và chọn được nhiều hình
thì thắng.(Ví dụ: đội 1: hình vuông, đội 2: hình tròn, đội 3 : hình
tam giác)
- Tổng kết cuộc thi, nhận xét, tuyên dương.
2. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Về nhà tìm những vật có dạng hình tam giác, hình vuông, hình

tròn.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.

Môn : Học vần
Tiết 1. Bài : Dấu sắc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được: bé. Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh
trong sách giáo khoa. Học sinh khá, giỏi nói 4-5 câu xoay quanh
chủ đề sinh hoạt qua các bức tranh trong sách giáo khoa.
- Giáo dục học sinh kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo, tích
cực khi học môn tiếng Việt.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
19
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
II. Đồ dùng dạy-học:
Bộ chữ học tiếng Việt, tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ? ( b); chữ b con học tiếng gì ( be)
- Giáo viên đưa một số bảng con viết sẵn chữ b, chữ be.
- Giáo viên đọc, học sinh viết bảng con : b, be. Gọi học sinh đọc
chữ viết được.
- Nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo
khoa

+ Tranh vẽ gì? Vẽ bé bế gấu -> Cô viết lên bảng chữ “ bé”
- Chữ “ bé” có âm gì chúng ta đã học rồi? ( b, e)
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con về thanh và dấu thanh
trong tiếng việt. Các con quan sát tranh và cho cô biết:
- Tranh vẽ gì nữa? ( cá, khế, lá chó.)
- Mỗi tranh tương ứng với một
tên gọi. mỗi tên gọi được ghi lại
bằng một chữ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát các chữ: cá, khế, lá
chó. Chỉ ra điểm giống nhau ở
các chữ trên. (dấu /)
- Giáo viên giới thiệu và viết lên
bảng :( dấu sắc - thanh /)
- Gọi học sinh nhắc lại tên bài.
b. Hoạt động 1: Nhận diện dấu
sắc , thanh sắc.
Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo dấu sắc, thanh sắc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm dấu sắc trong bộ chữ học tiếng
Việt.
- Dấu sắc có nét gì? ( nét xiên phải).
- Trên tay cô là một cái thước kẻ, làm thế nào để nó thành dấu
sắc? ( cô đặt nghiêng về bên phải).
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
20
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Vậy dấu sắc giống hình cái gì? ( Dấu sắc giống cái thước đặt
nghiêng).
- Hướng dẫn học sinh phát âm -> Cô phát âm mẫu->Học sinh

phát âm cá nhân, nhóm.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh.
c. Hoạt động 2: Ghép chữ và đọc tiếng.
Mục tiêu: Học sinh ghép được chữ bé, đọc được tiếng bé.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy chữ ghép chữ be. Muốn có chữ
bé ta thêm thanh gì? ( thanh sắc). Vị trí thanh sắc ở đâu? ( trên chữ
e)

be bé
- So sánh hai chữ be và bé ( giống nhau b, e. khác nhau dấu
sắc).
- Tiếng be có thanh ngang nên không có dấu, tiếng bé có thanh
sắc nên có dấu sắc.
- Hướng dẫn học sinh phát âm tiếng “ be” Phân tích tiếng “ be”
( cá nhân)
- Hướng dẫn học sinh phát âm tiếng “ bé” Phân tích tiếng “ bé”
( cá nhân)
( tiếng “bé” có âm “ bờ” đứng trước âm “e” đứng sau, dấu sắc
ở trên âm e).
- Hướng dẫn học sinh cách đánh vần ( bờ-e-be- sắc bé -> bé)
- Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, đồng thanh).
d.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết dấu sắc, chữ bé.
Mục tiêu: Học sinh viết đúng, đẹp dấu sắc, chữ bé.
- Dấu sắc được viết bằng nét gì? :Nét xiên phải
- Giáo viên cho học sinh quan sát dấu sắc.
- Giáo viên vừa nói vừa viết dấu sắc cho học sinh quan sát.
- Học sinh viết dấu sắc vào bảng con-> Giáo viên quan sát,
hướng dẫn, giúp các em viết chưa được, chưa đúng, chưa đẹp.
- Gọi học sinh đọc dấu vừa viết được -> Cho học sinh viết lại vài
lần.

- Hướng dẫn học sinh viết chữ “ bé” ( lưu ý nét nối tư b sang e,
dấu sắc đặt trên âm e)
- Học sinh viết và đọc “ bé” ( cá nhân)
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
21
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn, giúp các em viết chưa được,
chưa đúng, chưa đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi bài vừa học.
- Dấu sắc được viết bằng nét gì?
- Tìm những tiếng có dấu sắc. ( Học sinh thi đua tìm tiếng). Giáo
viên khen ngợi, động viên các em học tập
- Về viết nhiều lần dấu sắc vào bảng cho đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2. Bài : Dấu sắc
1. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi dấu vừa học.
- Dấu sắc được viết bằng nét gì?
- Nhận xét
2. Bài mới: Luyện tập
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Học sinh nắm chắc khái niệm về dấu sắc, thanh
sắc.
- Giáo viên cho học sinh phát âm lại âm tiếng bé ( cá nhân,
nhóm, đồng thanh).
- Ghép chữ bé
- Tiếng bé có thanh gì?
- Học sinh phân tích, đánh vần, đọc tiếng “bé” ( hình thức nối

tiếp-cá nhân)
b. Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: Học sinh tô đúng, đẹp chữ be, bé trong vở tập
viết

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách để vở, cách cầm bút, tư thế
ngồi.
- Giáo viên tô mẫu chữ be, vừa tô vừa nêu lại quy trình.
- Học sinh tô từng chữ theo yêu cầu của cô. ( lưu ý điểm đặt bút
và điểm dừng bút)
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
22
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn, chỉnh sửa, rèn chữ viết cho học
sinh.
- Hướng dẫn học sinh tô “ be” ( lưu ý nét nối từ b sang e)
- Giáo viên tô mẫu, học sinh quan sát.
- Tô theo hiệu lệnh của cô.
- Hướng dẫn học sinh tô “ bé” -> Học sinh tô, lưu ý dấu sắc trên
chữ e
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn, chỉnh sửa, rèn chữ viết cho học
sinh.
- Chấm điểm -> nhận xét bài viết.
c. Hoạt động 3: Luyện nói
Mục tiêu: Học sinh luyện nói theo chủ đề: Sinh hoạt của bé
ở nhà và ở trường.
- Giáo viên giới thiệu chủ đề nói->
Treo tranh cho học sinh quan sát
- Tranh 1 vẽ gì? Các bạn ngồi học

trong lớp- Tranh 2 vẽ gì? Bạn gái
nhảy dây.
- Tranh 3 vẽ gì? Bạn gái cầm bó hoa.
- Tranh 4 vẽ gì? Bạn gái đang tưới
hoa.
- Các tranh này có gì giống nhau?
( Đều có các bạn nhỏ)
- Các tranh này khác nhau ở điểm
nào? ( Hoạt động của các bạn)
- Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Ngoài các hoạt động trên, con còn biết các hoạt động nào
khác?
- Ngoài giờ học, con thích làm gì nhất?
- Gọi học sinh đọc lại bài trên bảng lớp: Dấu sắc, be, bé.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài?
- Dấu sắc được viết bằng nét gì?
- Về viết lại dấu sắc nhiều lần->
Chuẩn bị bài : thanh hỏi, thanh nặng ( dấu ? , dấu . )->
- Nhận xét tiết học.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
23
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
SINH HOẠT CUỐI TUẦN: 1 ( 22 -> 26/8)
- Học sinh hát
- Các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ:
…………………………………………………………………….
- Vắng :
………………………………………………………………………………………………

……………………………………
- Trễ:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
- Trực nhật - vệ sinh:
………………………………………………………………………………………………
…………
- Ôn bài đầu
giờ…………………………………………………………………………………………
…………………………….
- Chuẩn bị bài, sách, vở và dụng cụ học tập:
………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
- Sinh hoạt đầu giờ:
………………………………………………………………………………………………
………………….
- Sinh hoạt ngoài giờ:
………………………………………………………………………………………………
……………
- Xếp hàng:
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
24
Giáo án Lớp 1 Tuần 1
Trang
+ Ra, vào lớp:
………………………………………………………………………………………………
………….……………

+ Tập thể dục:
………………………………………………………………………………………………
………….……………
- Tự quản:
………………………………………………………………………………………………
………….……………………
- Thái độ học tập:
………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………
………….………………………………………….
- Số hoa điểm 10 đạt được trong tuần:
………………………………………………………………………………
- Số tiết học đạt loại A: …………………………
……………………………………………………………………………
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập của lớp:
…………………………………………….
- Giáo viên nhận xét, đưa ra phương hướng hoạt động tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp
- Cần thực hiện tốt các khâu :
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
+ Ôn bài đầu giờ:
+ Sinh hoạt đầu giờ:
+ Tiếp tục thực hiện chủ điểm “ Truyền thống nhà trường”
+Tiếp tục thực hiện phong trào “ trường học thân thiện, học
sinh tích cực”.
Giáo viên: Nguyễn Thị Chuộng ********************* Năm học : 2011 - 2012
25

×