Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 bồi dưỡng tham khảo bài thầy bói xem voi (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo về dự chuyên đề!
Cho mng quý thy cụ v d gi thm
lp 6B
Chỳc quý thy cụ v cỏc em sc khe, hnh phỳc!
Giỏo viờn: Phm Th Thanh Tõm
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản, chú thích
*Cách đọc :
+ Giọng người dẫn truyện : Rõ ràng, mạch lạc,
khách quan.
+ Giọng năm ông thầy bói: Giọng của các thầy khác
nhau nhưng ai cũng quả quyết, tự tin, hăm hở nhận
định của mình về con voi.
? Em hiểu thầy bói là những người như
thế nào ?
Thầy bói : Thường là những người mù, chuyên đoán
những việc lành dữ cho người ta.
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản, chú thích
2. Bố cục:
Em hãy nêu các sự việc chính
trong truyện ?
Hoàn cảnh xem voi.
Cách xem và phán về voi.


Hậu quả của việc xem voi.
Đ1: “Từ đầu sờ đuôi.” ->
Đ2: Tiếp đến “cái chổi sể cùn.” ->
Đ3: Phần còn lại. ->
Tương ứng với các sự việc đó là
những đoạn văn nào?
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản, chú thích
2. Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
Cả năm ông thầy bói trong
truyện có những đặc điểm chung
gì?
* Đặc điểm chung của năm thầy bói:
- Các thầy đều bị mù.
- Chưa biết gì về hình thù con voi.
Các thầy bói xem voi trong
hoàn cảnh nào?
* Hoàn cảnh:
- Ế hàng, đang ngồi chuyện gẫu, có voi đi qua.
Cách mở truyện ngắn gọn, tình huống hấp dẫn.
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản, chú thích

2. Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi.
Cách xem voi của các thầy
bói có gì đặc biệt?
Dùng tay sờ bộ phận.
Sờ vòi
Sờ vòi
Sờ ngà
Sờ đuôi
Sờ tai
Sờ chân
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản, chú thích
2. Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi:
Điệp ngữ “thầy thì sờ…” lặp lại
nhiều lần có tác dụng gì?
Dùng tay sờ bộ phận.
- Điệp ngữ “thầy thì sờ…”:
Nhấn mạnh cách xem voi sai lầm.
b. Cách phán về voi:

? Sau khi xem voi , các thầy phán về
voi như thế nào ?
Các thầy bói phán về voi
Đâu có ! Nó bè bè như cái
quạt thóc.
Đâu có ! Nó bè bè như cái
quạt thóc.
Không phải, nó chần chẫn như
cái đòn càn.
Không phải, nó chần chẫn như
cái đòn càn.
Ai bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình.
Ai bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình.
Tưởng con voi như thế nào, hóa ra
nó sun sun như con đỉa.
Tưởng con voi như thế nào, hóa ra
nó sun sun như con đỉa.
Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun
tủn như cái chổi sể cùn.
Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun
tủn như cái chổi sể cùn.
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản, chú thích
2. Bố cục: 3 phần

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi:
Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
-
Sờ vòi: sun sun như con đỉa.
-
Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn.
-
Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc.
-
Sờ chân: sừng sững như cái cột đình.
-
Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn.
Đưa ra nhận định khác nhau
Tại sao năm thầy bói đã sờ tận tay vào con
voi mà lại có ý kiến trái ngược nhau về nó.
Họ đã đúng ở chỗ nào, sai ở chỗ nào?
Đúng được bộ phận nhưng không đúng về bản chất, toàn thể.
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản, chú thích
2. Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.

a. Cách xem voi:
Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
-
Sờ vòi: sun sun như con đỉa.
-
Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn.
-
Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc.
-
Sờ chân: sừng sững như cái cột đình.
-
Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn.
Đưa ra nhận định khác nhau
Đúng được bộ phận nhưng không đúng về bản chất, toàn thể.
Thái độ: chủ quan, sai lầm (khẳng định ý kiến của mình, phủ
định ý kiến người khác).
=> Sử dụng hàng loạt câu phủ định nhằm tăng kịch
tính của câu chuyện.
=> Nhấn mạnh thái độ chủ quan, bảo thủ của các thầy
bói.
Thái độ của các thầy khi phán về
voi như thế nào?
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.

a. Cách xem voi:
Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
Phán tổng thể- chủ quan, sai lầm.
3. Hậu quả:
=> Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại.
Gây cười
Tô đậm cái sai lầm vì lí sự, thái độ bảo thủ của các thầy
bói.
Cách kết thúc truyện sử dụng biện pháp nghệ thuật
phóng đại có tác dụng gì?
“ xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.
=> Sử dụng nghệ thuật phóng đại, tô đậm, gây cười.
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi:
Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
Phán tổng thể- chủ quan, sai lầm.
3. Hậu quả:
“ xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.
4. Bài học ngụ ngôn:
- Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn
diện.
-

Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác.
- Muốn xem xét được đầy đủ thì phải không ngừng học tập, trau dồi
nhận thức và có phương pháp nhận thức đúng.
Qua câu chuyện này, em rút ra
bài học gì cho bản thân?.
Thành ngữ: Thầy bói xem voi.
Truyện không nhằm nói về cái mù thể chất, mà muốn nói
đến cái mù về nhận thức và cái mù về phương pháp nhận
thức của các thầy bói. Truyện chế giễu luôn cả các thầy
bói và nghề thầy bói
một cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.”
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi:
Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
Phán tổng thể- chủ quan, sai lầm.
3. Hậu quả:
“ xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.
4. Bài học ngụ ngôn:
Chọn câu đúng: Câu nào nói đúng về nghệ
thuật ngụ ngôn của văn bản này?
5. Nghệ thuật ngụ ngôn:
A. Nghệ thuật phóng đại tô đậm sai lầm của nhân vật.
B. Nghệ thuật ẩn dụ- mượn chuyện bộ phận cơ thể để nói chuyện

con người.
C. Lặp lại các sự việc (điệp ngữ).
D. Dựng đoạn thoại hấp dẫn, tạo tiếng cười hài hước kín đáo.
E. Mượn chuỵên loài vật, cách kể gây bất ngờ, hấp dẫn.
Đ
S
Đ
Đ
S
- Nghệ thuật phóng đại.
- Lặp lại các sự việc.
- Dựng đoạn thoại hấp dẫn, tạo tiếng cười hài hước kín đáo.
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi:
Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
Phán tổng thể- chủ quan, sai lầm.
3. Hậu quả:
“ xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.
4. Bài học ngụ ngôn:
5. Nghệ thuật ngụ ngôn:
- Nghệ thuật phóng đại.
- Lặp lại các sự việc.
- Dựng đoạn thoại hấp dẫn, tạo tiếng cười hài hước kín đáo.

III. Tổng kết:
? Kể một số ví dụ về những trường hợp của em hoặc các bạn
em đã nhận định, đánh giá sự vật hay con người một cách sai
lầm kiểu “Thầy bói xem voi” và hậu quả của những đánh giá
sai lầm này?
? Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ
“Thầy bói xem voi” ?
A. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng
cho rằng bạn ấy học yếu.
B. Một lần không vâng lời, con bị mẹ mắng.
C. Bạn hát không hay, cô giáo nói rằng bạn
không có năng khiếu ca hát.
Ghi nhớ: SGK tr103
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi:
Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
Phán tổng thể- chủ quan, sai lầm.
3. Hậu quả:
“ xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.
4. Bài học ngụ ngôn:
5. Nghệ thuật ngụ ngôn:
- Nghệ thuật phóng đại.
- Lặp lại các sự việc.

- Dựng đoạn thoại hấp dẫn, tạo tiếng cười hài hước kín đáo.
III. Tổng kết:
CỘT A CỘT B
1. Thầy bói xem voi a. Mở rộng tầm hiểu biết, không
chủ quan, kiêu ngạo, coi thường
người khác.
2. Chân, Tay, Tai, mắt,
Miệng
b. Nhận thức, đánh giá sự vật phải
xem xét toàn diện.
3. Ếch ngồi đáy giếng c. Sống trong tập thể phải đoàn kết,
hợp tác, tôn trọng lẫn nhau để cùng
tồn tại và phát triển.
1B- 2C- 3A
Lựa chọn, nối cột A và B cho phù hợp?
Cả ba truyện đều thể hiện rất rõ đặc trưng của
truyện ngụ ngôn: Mượn chuyện về loài vật, đồ
vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín
đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn
dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Ghi nhớ: SGK tr103
Tiết 37- Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
( Truyện ngụ ngôn)

I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh xem voi
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi:

Dùng tay sờ bộ phận.
b. Cách phán về voi:
Phán tổng thể- chủ quan, sai lầm.
3. Hậu quả:
“ xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.
4. Bài học ngụ ngôn:
5. Nghệ thuật ngụ ngôn:
- Nghệ thuật phóng đại.
- Lặp lại các sự việc.
- Dựng đoạn thoại hấp dẫn, tạo tiếng cười hài hước kín đáo.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK tr103
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1* Bài vừa học:
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm, đóng kịch.
- Nắm bài học ngụ ngôn.
-
Nêu ví dụ về trường hợp nhận định, đánh giá sự vật,
con người sai lầm kiểu “Thầy bói xem voi”.
2* Bài sắp học:
Lợn cưới, áo mới
-
Định nghĩa truyện cười (tr 124)
-
Đọc văn bản, chú thích
-
Nội dung: các nhân vật biểu hiện hành vi, lời nói-tính
cách.
-
Nghệ thuật truyện cười.

-
Ý nghĩa của truyện.

×