Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

phân tích tình hình sử dụng thuốc vitamin ở khoa nhi bệnh viện hóc môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.08 KB, 15 trang )

Mục Lục
Trang
1/ Mục lục ……………………………………………………………………… 2

2/ Lời cảm ơn …………………………………………………………………… 3

3/ Sơ đồ tổ chức Khoa…………………………………………………………….4
4/ Thuốc sử dụng trong Khoa Nhi……………………………………………… 6
5/ Một số phát đồ điều trị tại Khoa……………………………………………….10
6/ Đại cương về Vitamin ……………………………………………………… 12
7/ Sơ lược về bệnh án…………………………………………………………….13
8/ Phân tích……………………………………………………………………….14
9/ Kết luận……………………………………………………………………… 16
~ 2 ~
Lời Cảm Ơn
Qua đợi thực tập vừa rồi, em xin gửi tới toàn thề Bác sĩ, Điều Dưỡng, và nhân
viên của khoa Nhi bệnh viện Hóc Môn lời chúc sức khỏe, và lời cảm ơn chân
thành nhất.
Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của các Bác sĩ, sự giúp đỡ
nhiệt tình của toàn thể Điều Dưỡng , đến nay em đã có thể hoàn thành báo cáo
thực tập, đề tài:
“PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC VITAMIN Ở KHOA
NHI BỆNH VIỆN HÓC MÔN”.
Để có được kết quả này em xin đặc biêt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ds.
Nguyễn Anh Tài đã quan tâm giúp đỡ, vạch kế hoạch hướng dẫn em hoàn thành
một cách tốt nhất báo cáo thực tập trong thời gian qua.

Dù thời gian thực tập tại Khoa có hạn nhưng em đã tiếp thu được những kiến
thức và kinh nghiệm bổ ích cho việc học của em.
Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn!
~ 3 ~


Nội Dung
1/ Sơ đồ tổ chức khoa:
Bệnh viện huyện Hóc Môn là đơn vị sự nghiệp y tế, có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động và mở tài khoản ở Kho bạc Nhà nước
theo quy định. Trụ sở chính đặt tại số 65/2B đường Bà Triệu, thị trấn Hóc Môn,
huyện Hóc Môn.
Bệnh viện huyện Hóc Môn chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân
dân huyện Hóc Môn và hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật của Sở Y tế.
Bệnh viện huyện Hóc Môn do Giám đốc phụ trách, có từ hai đến ba Phó Giám
đốc giúp việc Giám đốc.
Giám đốc, Phó Giám đốc Bệnh viện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn bổ nhiệm theo đề nghị của Trưởng Phòng Nội vụ huyện.
Giám đốc Bệnh viện huyện Hóc Môn quyết định bổ nhiệm Trưởng, Phó các
khoa, phòng trực thuộc Bệnh viện.
Các phòng chức năng:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính quản trị;
b) Phòng Kế hoạch tổng hợp;
c) Phòng Tài chính - Kế toán;
d) Phòng Điều dưỡng.
Các khoa:
a) Khoa Khám bệnh;
b) Khoa Hồi sức cấp cứu;
c) Khoa Nội tổng hợp;
d) Khoa Ngoại tổng hợp;
đ) Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức;
e) Khoa Phụ sản;
g) Khoa Nhi;
h) Liên chuyên khoa Tai mũi họng - Răng hàm mặt - Mắt;
i) Khoa Chẩn đoán hình ảnh;
k) Khoa Dược;

l) Khoa Xét nghiệm.
 Giới thiệu Khoa:
Khoa Nhi là một ngành của Y học chịu trách nhiệm chăm sóc sức khỏe cho trẻ
em từ lúc mới sinh cho đến 14-21 tuổi, tùy thuộc vào mỗi Quốc gia. Ở Việt Nam,
khoa Nhi chăm sóc sức khỏe cho trẻ em từ sơ sinh đến 16 tuổi.
Nhiệm vụ của dược sĩ khoa Nhi là nhận thuốc, chia thuốc, và đưa thuốc đến tận
tay bệnh nhân, hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc, nhân biết và phòng tránh tác
dụng có hại của thuốc (ADR).
Tại khoa Nhi bệnh viện Hóc Môn gồm: 1 phòng hành chánh, 1 phòng kỹ thuật, 1
phòng chăm sóc đặc biệt, và 4 phòng bệnh.
~ 4 ~
Sơ đồ tổ chức nhân sự khoa Nhi

~ 5 ~
Bs. Trưởng Khoa
NGUYỄN THỊ KIM XUYẾN
Bs. Phó Khoa
HUỲNH THỊ TỐ HẢO
Bs. Điều Trị
Trần Q Vĩnh
Phú
Bs. Điều Trị
Bùi Thị Thuận
Bs. Điều Trị
Nguyên Thái Hùng
Hùng
Bs. Điều Trị
Lê Viết Hiếu
Bs. Điều Trị
Mai T. Mỹ Liên

ĐD Trưởng Khoa
NGUYỄN KIM HOÀNG
Hành Chánh
ĐD Nguyễn Thị Thu Hiền
ĐD Chăm Sóc
Nguyễn Thị
Hồng Huệ
Nguyễn Thị
Thanh Nhàn
Huỳnh Thị Thu
Hằng
Lê Thành Luân
ĐD Chăm Sóc
Hồ Lê Huy Sơn
Nguyễn Thị
Ngọc Lợi
Nguyễn T. Đức
Duy Linh
Nguyễn Hoàng
Thụy Vy
ĐD Chăm Sóc
Nguyễn Hoài Anh
Lê Thị Hương
Hà T. Phương
Thảo
Trần T. Quỳnh
Diễm
ĐD Chăm Sóc
Nguyễn Thị
Hằng

Phan T. Kiều
Trinh
Phương Tấn Sinh
Vũ Thị Ngọc
ĐD Chăm Sóc
Nguyễn T. Minh
Trang
Võ Thị Kiều
Đào Hồng Tuyền
Hộ Lý
Bùi Uyên Hoàng
Nguyễn Thị Mỹ Diễm
Dược sĩ TH
Trần Anh Tài
2/ Thuốc sử dụng trong khoa Nhi
Bảng Danh Mục Thuốc
Nhóm Biệt Dược Hoạt Chất Hàm
Lượng
Dịch
Truyền
Glucose 10% 500ml BB Glucose 10%
Glucose 5% 500ml BB Glucose 5%
Lactat Ringer 500ml BB
Natri Clorid 0.9% 500ml BB Natri Clorid 0.9%
Rheopolyglukin 40/400ml Dextran 40/400ml
Dùng
Ngoài
Efferalgan Paracetamol 80mg
Efferalgan Paracetamol 150mg
Efferalgan Paracetamol 300mg

Nystatine Mycostatine 1g
Gan Mật Sorbitol 5g
Hạ sốt
Giảm
đau
Tydol Paracetamol 325mg
Buscopan Hyoscin butyl bromid 20mg/1ml
Hapacol Paracetamol 500mg
Mexcold Paracetamol 150mg
Paracetamol Winthrop Paracetamol 500mg
Spasmaverine Alverin citrat 40mg
Hô hấp -
Dị ứng -
Hen
Suyễn
Chlorpheniramin Chlorpheniramin 4mg
Pipolphen Promethazin 50mg
Salbutamol Salbutamol 2mg
Savi Acetyl Acetylcystein
Sirop Phenergan Promethazin 1%
Sirop Theralene Alimethazine 2.5mg/5ml
Terpine Codein Terpin hydrat + Codein
Theralene Theralene 5mg
Ventolin neb 2.5 Salbutamol 2.5mg
Ventolin neb 5 Salbutamol 5mg
Hướng
tâm thần
Diazepam Diazepam 5mg
Seduxen Diazepam 10mg/2ml
~ 6 ~

Kháng
sinh-
kháng
nấm
Althrocin – S 500mg
Erythromycin 500mg
Amikaye Amikacine 0.5g
Ampicillin Ampicillin 1g
Claforan Cefataxim 1g
Erythromycin Erythromycin 250mg
Gentamicin Inj Gentamicin 80mg/2ml
Infecin 1.5 M.I.U Spriramycin 1.5M.I.U
Klamentin Amoxcillin + acid Clavulanic 250mg
Klamentin Amoxcillin + acid Clavulanic 625mg
Shimtaxim Cefotaxim 1g
Traclor Cefeclor 250mg
Negradixid Acid Nalidixid 500mg
Ofloxacin Ofloxacin 200mg
Pms- Imeclor Cefeclor 125mg
Kháng
viêm
Nedo Alpha 21 Alphachymotrypsin
Septidase Serratiopeptidase 10mg
Lợi tiểu Furostyl Furosemid 40mg
Nhóm
Corticoid
Hydrocostison Hydrocostison 100mg
Prednisolone Prednisolone 5mg
Nhóm
Khác

Adrenalin Epinephrin 1mg/1ml
Glucose 10% Glucose 5cc
Kaleorid Fotassium chloride 600mg
Kaleorid 10% Fotassium chloride 10mg
Nước cất 5ml
Đường Antibio Lactobacillus Acidophilus
~ 7 ~
ruột – tiêu
hóa
Bestrip Dimenhydrinat 50mg
Hamett Diosmecrite 3g
Maalox Al(OH)
3 +
Mg(OH)
2
Neopeptin sirop
Alpha-amylase + Papaine
15ml
Neopeptin table
Alpha-amylase + Papaine
Orezol 245
Primperan Metoclopramid 10mg
Tv- Omeprazol Omeprazol 20mg
Varagel Mg +Al hydroxit +Simethicone
Vitamin B – complex C
Acid folic Vitamin B9
Calci Clorid Calci Clorid 0.5/5ml
Calcium Hasan Ca cacbonat +Ca glucosnlactat
Magnesium B6 Magne B6
Vitamin A Vitamin A 5000IU

Vitamin PP Vitamin PP 500mg
3/ Một số phát đồ điều trị tại khoa
~ 8 ~
Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân biệt sốt Dengue & sốt xuất huyết Dengue
Sốt Dengue Sốt Xuất Huyết Dengue
Lâm Sàng Cận Lâm Sàng Lâm Sàng Cận Lâm Sàng
1/ Sốt cao đột ngột
lien tục kéo dài từ
2 – 7 ngày.
2/ Nhức đầu, mệt
mỏi, chán ăn.
3/ Đau cơ, đau
khớp, nhức 2 hố
mắt.
4/ Đa sung huyết,
phát ban.
5/ Nổi hạch nhiều
nơi.
6/Có thể có biểu
hiện xuất huyết:
Chấm xuất huyết
dưới da.
Chảy máu cam
Dấu hiệu dây thắt
dương tính.
1/ Haematocrit
(HCT) bình thường
(không có biểu hiện
cô đặc máu).
2/ Số lượng tiểu cầu

bình thường hay hơi
giảm.
3/ Số lượng bạch cầu
giảm.
1/ Sốt cao đột ngột,
lien tục từ 2-7 ngày
và các dấu hiệu cơ
năng giống sốt
dengue.
2/ Biểu hiện xuất
huyết sau 2-3 ngày
của bệnh dưới nhiều
hình thái:
Dấu hiệu dây thắt
dương tính
Xuất huyết tự
nhiên ở da hay niêm
mạc.
3/ Gan to.
1/ Haematocrit
tang ≥ 20% so với
giá trị bình thường
(bình thường từ 36-
40%).
2/ Tiểu cầu giảm ≤
100.000 tế bào/
mm
3
.
3/ Bạch cầu giảm.

Độ I Như sốt Dengue, kèm theo dấu
hiệu dây thắt dương tính.
Độ II Gồm các triệu chứng giống như
Độ I, kèm theo xuất huyết dươi da
hay niêm mạc (bầm tím nơi tiêm).
Độ
III
Gồm các triệu chứng giống như
độII, kèm theo dấu hiệu suy tuần
hoàn: mạch nhanh, nhỏ, hạ
HA/hay HA kẹp, kèm theo các
triệu chứng như: da lạnh ấm, bức
rứt, vật vã hoặc li bì.
Độ
IV
Sốc sâu, mạch nhỏ khó bắt, HA
không do được (HA = 0).
~ 9 ~
Hướng xử trí sốt Dengue / Sốt xuất huyết Dengue
Thăm khám ban đầu

~ 10 ~
Sốt Dengue và SXH
Dengue độ I và II
SXH Dengue độ III SXH Dengue độ IV
Điều
trị triệu
chứng

dịch

Theo
dõi sát
diễn
bién
Nếu không có
y bác sĩ để
truyền dịch,
phương tiện
cấp cứu.
Nếu có y bác
sĩ để truyền
dịch, phương
tiện cấp cứu.
Truyền dịch
Chuyển tới bệnh
viện gần nhất
Để bệnh nhân
nằm thấp, bơm
trực tiếp vào tĩnh
mạch dung dịch
mặn đẳng trương
hay Ringer
Lactat.
Sơ đồ truyền dịch trong sốt xuất huyết Dengue Độ III ở trẻ em
4/ Đại cương về Vitamin:
Về thế giới:
~ 11 ~
Sốc
Mạnh nhanh, HA hạ hoặc kẹp,
lượng nước tiểu giảm.

Truyền tĩnh mạch ban đầu NACl 0.9%
hoặc RL. Tốc độ 15-20 ml/ kg/giờ.
Truyền trong 1 giờ
Cải thiện
Truyền NaCl 0.9% hoặc RL. Tốc độ
10ml/ kg/ giờ. Truyền trong 1-2 giờ.
Cải thiện
Truyền NaCl 0.9% hoặc RL. Tốc độ
7.5 ml/ kg/ giờ. Truyền trong 1-2 giờ.
Cải thiện
Cải thiện
Truyền NaCl 0.9% hoặc RL. Tốc độ
7.5 ml/ kg/ giờ. Truyền trong 1-2 giờ.
Truyền NaCl 0.9% hoặc RL. Tốc độ
7.5 ml/ kg/ giờ. Truyền trong 1-2 giờ.
Ngừng truyền khi HA, mạch , Hct
bình thường, tiểu nhiều.
Không cải thiện, HA hạ hoặc kẹp,
mạch nhanh, lượng nước tiểu giảm,
Hct tang cao.
Cao phân tử (CPT). Tốc độ 15-
20ml/kg/giờ. Truyền 1 giờ.
Cải thiện Không cải thiện
CPT 10ml/kg/giờ. Truyền
1-2 giờ
CPT 10-20ml/kg/giờ
đo CPT
Cải thiện Không cải thiệnCải thiện
Cải thiện
CPT 7.5 -5 ml/kg/giờ

hoặc NACl 09 % ; RL
10-7.5 ml/kg/giờ.
Truyền 2-3 giờ ( tùy tình
hình bệnh nhân)
HCT giảm
đi còn trên
35% . Truền
máu 10ml/
kg/giờ.
Hct tăng, tiếp
tục truyền CPT
Cứ 3 người trên thế giới lại có một trường hợp không hấp thu đủ vitamin và
khoáng chất cần thiết. Nếu không có hành động đối phó khẩn cấp, khoảng 1/3 dân
số thế giới sẽ sống trong sự nghèo nàn về thế lực và trí lực, báo cáo mới của
UNICEF cho biết.
Bản báo cáo là thành quả hợp tác giữa UNICEF va Micronutrient Initiative –
một tổ chức phi lợi nhuận chuyên đưa ra sang kiến nhằm tăng cường mức tiêu thụ
vitamin ở các quốc gia đang phát triển.
Tình trạng thiếu vitamin và khoáng chất sẽ gây ra một loạt vấn đề nghiêm trọng
về sức khỏe, từ chỉ số thong minh thấp cho đến hệ miễn dịch suy giảm. Theo
thống kê, thế giới hằng năm có khoảng 20 triệu trẻ sơ sinh bị suy yếu sức khỏe
tâm thần do thiếu iốt; gần 1 triệu trẻ em dưới 5 tuổi tử vong do thiếu vitamin A.
Trong trường hợp nghiêm trọng, thiếu vitamin và khoáng chất sẽ dẫn đến
chứng thiếu máu và mù lòa. Một nghiên cứu mới còn cho thấy, cứ 5 người trên thế
giới lại có 1 trường hợp không hấp thu đủ lượng kẽm cần thiết từ khẩu phần dinh
dưỡng hằng ngày. Tình trạng này làm gia tăng nguy cơ mắc chứng tiêu chảy và
bệnh viêm phổi.
Trước tình hình trên, UNICEF đã kêu gọi các ngành chế biến thực phẩm trê
toàn thế giới bổ sung vitamin và khoáng chất quan trọng vào mỗi sản phầm. Tổ
chức cũng thúc giục chính phủ các nước đang phát triễn đưa các sản phẩm bổ sung

vi chất tới tận tay người dân, đồng thời nỗ lực hơn nữa trong cuộc chiến chống
bệnh sốt rét, sởi và tiêu chảy – những yếu tố làm kìm hãm khả năng hấp thu
vitamin và khoáng chất của cơ thể.
Về Việt Nam:
Cũng theo báo cáo này, Việt Nam có tỉ lệ giảm trẻ suy dinh dưỡng hàng năm
đứng thứ 3 trong khu vực sau Malayxia và Trung Quốc. Với thành tích đầy ấn
tượng này, tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng ở Việt Nam đã giảm đáng kể
trong vòng hai thập kỷ qua, từ 51,2% ăm 1985 xuống còn 25,2% năm 2005. Tuy
nhiên, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở Việt Nam vẫn còn khá cao so với khu vực ( Trung
Quốc:8%, Malayxia: 11%, Mông Cổ: 13%). Có sự cách biệt lớn về số trẻ em bị
suy dinh dưỡng ớ các vùng, miền Việt Nam. Ví dụ, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở Đắc
Nông là 35% nhiều hơn thành phố Hồ Chí Minh (10%).
Ở Việt Nam, thiếu vi chất ding dưỡng là 1 vấn đề nổi cộm. Khoảng 12% trẻ em
dưới 5 tuổi bị thiếu Vitamin A, 32% phụ nữ có thai thiếu sắt và 53,8% bà mẹ đang
cho con bú bị thiếu Vitamin A. Nuôi con bằng sữa mẹ là một biện pháp quan trọng
hang đầu nhằm đảm bảo cho trẻ phát triển tốt trong những tháng đầu đời. Mặc dù
nuôi con bằng sữa mẹ phổ biến ở Việt Nam, nhưng rất ít bà mẹ nuôi con hoàn toàn
bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu (12,4%). Có 89% trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi được
uống vitamin A liều cao hai lần 1 năm, nhưng việc đảm bảo cho phụ nữ và trẻ em
bị thiệt thòi được tiếp cận với dịch vụ này là một thách thức lớn. Việt Nam đang
đạt nhiều tiến bộ trong việc phổ cập muối iốt với tỉ lệ 83% hộ gia đình sử dụng
muối iốt ( đứng thứ 2 trong khu vực sau Trung Quốc), tuy nhiên, thiếu những yếu
tố đảm bảo tính bền vững của thành tích này.
~ 12 ~
Ở Việt Nam, UNICEF đã hợp tác chặt chẽ cùng chính phủ trong việc cải thiện
tình hình dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em. Trong những năm tiếp theo, UNICEF
sẽ tiếp tục hỗ trợ Chính phủ trong các hoạt động truyền thong và vận động xã hội
nhằm đảm bảo các vấn đề về dinh dưỡng được đề cập đến trong các chương trình
nghị sự quốc gia và địa phương; xây dựng và thực hiệu các chính sách liên quan
dinh dưỡng góp phần tạo dựng và duy trì một môi trường tốt cải thiện tình hình

dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em; cung cấp vitamin A liều cao cho tất cả trẻ em từ
6 – 36 tháng tuổi, tăng cường việc sử dụng muối iốt; giúp phát triển và thực hiện
các hướng can thiệp mới như cung cấp viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ
trước và trong khi có thai ở các vùng khó khăn.
Nguyên tắc sử dụng Vitamin:
 Chỉ sử dụng khi nhu cầu cơ thể tăng hoặc thiếu vitamin.
 Phải biết rõ thành phần của dạng chế phẩm trước khi dùng. Cùng một loại
vitamin nhưng có thể có các dẫn chất khác nhau và tác dụng nhiều khi
không hoàn toàn giống nhau.
 Cần chú ý đến hàm lượng của từng vitamin. Nếu dự phòng thì dùng liều
gấp 3 – 4 lần nhu cầu hàng ngày. Nếu điều trị thì dùng mức cao gấp nhiều
lần
 Phải biết chọn đường đưa thuốc thích hợp với tình trạng bệnh lý:
• Bệnh nhân bị tổn thương đường tiêu hóa, gan mật không dùng
vitamin dạng viên.
• Bệnh nhân bị tổn thương da, niêm mạc, bệnh ở mắt có thể dùng dạng
bôi, nhỏ tại chổ để hiệu quả điều trị cao hơn.
 Phải biết phối hợp vitamin một cách hợp lý.
5/ Sơ lược về bệnh án:
Tên bệnh nhân: Tuấn Tú Tuổi: 9
Nhập viện ngày 12/5/2011.
Lý do nhập viện: Bé ngất xỉu được 1-2 phút sau đó tỉnh dậy, ói, lạnh tay chân,
da xanh xao, than đau vùng thượng vị.
Cân nặng: 22kg Nhịp thở: 25 lần/ phút
Huyết áp: 90/60 mmHg Nhịp tim: 92 lần / phút Nhiệt độ: 37
o
C
Xét nghiệm cận lâm sàng:
WBC 8.6 x 10
2

/ µL (4.60 – 10.2)
NEUT 39% N (37 – 80)
BC ưa acid 5% E (1 – 4)
BASE 1.48% B (0 – 2.5)
Mono 8.07% M (0 – 12)
Lym 42% L (10 – 50)
RBC 3.45 x 10
2
/ µL (4.04 – 6.13)
HGB 12.2 g/dl (13 – 14.6)
HCT 39.6% (37.7 – 53.7)
Chẩn đoán: Thiếu máu thiếu sắt, nhiễm giun.
~ 13 ~
Ngày Diễn biến bệnh Y Lệnh
12/05/2011 Bé tỉnh, không sốt, ói nhiều,
phổi trong, huyết áp thấp, bụng
hơi to, đau vùng thượng vị.
Phosphalugel 20g
1g x 2L
Bestrip 50mg (Dimenhydrinat)
1v x 2L
Spasmaverine 40mg
1v x 2L
Acid Folic
1v x 2L
B –Complex C
1v x 2L
13/05/2011 Bé tỉnh, không sốt, bé bớt ói,
phổi trong, huyết áp thấp, bụng
hơi to, đau vùng thượng vị.

Phosphalugel 20g
1v x 2L
Bestrip 50mg (Dimenhydrinat)
1v x 2L
Spasmaverine 40mg
1v x 2L
Acid Folic
1v x 2L
B- complex C
1v x 2L
Fugacar 500mg 1v
14/05/2011 Bé tỉnh, không sốt, không ói,
phổi trong, tim đều, huyết áp ổn
định, thượng vị không đau.
Phosphalugel 20g
1v x 2L
Acid Folic
1v x 2L
B- complex C
1v x 2L
6/ Phân tích:
Xét nghiệm cận lâm sàng:
Nhịp thở: bình thường
Huyết áp: thấp
Nhịp tim: hơi nhanh
Nhiệt độ: bình thường
WBC: bình thường
NEUT: bình thường
BC ưa acid: tăng => bệnh nhân bị nhiễm ký sinh trùng
~ 14 ~

BASE: bình thường
Lym: bình thường
RBC: thấp => bệnh nhân bị thiếu máu
HGB: thấp => bệnh nhân bị thiếu máu
HCT: bình thường
Kết Luận: bệnh nhân bị thiếu máu, nhiễm giun.
Thuốc sử dụng trong toa:
 Phosphalugel 20g
Chỉ định: trị đau dạ dày
Chống chỉ định: Mẫn cảm
Tác dụng phụ: Táo bón
 Bestrip 50mg (Dimenhydrinat)
Chỉ định: chống nôn, say tàu xe
Chống chỉ định: vận hành máy móc, lái tàu xe
Tác dụng phụ: buồn ngủ, khô miệng
 Spasmaverine 40mg
Chỉ định: Giảm đau do cơ thắt cơ trơn
Chống chỉ định: Đau bụng không rõ nguyên nhân
Tác dụng phụ: Buồn nôn.
 Acid Folic:
Chỉ định: Điều trị và phòng thiếu Vitamin B9
Chống chỉ định: Thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu.
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa
 B – complex C
Chỉ định: Phòng và điều trị thiếu vitamin
Chống chỉ định: Mẫn cảm.
 Fugacar 500mg
Chỉ định: diệt giun đũa, móc, tóc, kim.
Chống chỉ định: Mẫn cảm
Tác dụng phụ: Tiêu chảy nếu nhiễm giun nặng.

Nhận xét:
Nhìn chung thuốc trong đơn hợp lý, các thuốc không tương tác với nhau. Nên
uống Phosphalugel cách xa các thuốc khác 2 giờ.
Ngày 13/05 bổ sung thêm Fugacar 500mg vì kết quả xét nghiệm cho thấy bạch
cầu ưa acid của bệnh nhân tăng. Khi uống Fagacar nên ăn nhẹ vào tối hôm trước,
và uống vào buổi sáng hôm sau trước ăn 30 phút, nên nhai thuốc khi uống.
Ngày 14/05 bác sĩ bỏ Bestrip 50mg vì bệnh nhân hết ói.
Lời Khuyên:
~ 15 ~
 Cho trẻ ăn những thức ăn giàu sắt như thịt, cá, thịt gà, nho khô, trái cây sấy
khô, khoai lang, rau, đậu lima, đậu chili, đậu xanh, bơ đậu phộng.
 Nghỉ ngơi hợp lý
 Xổ giun định kỳ 4-6 tháng 1 lần.
 Thường xuyên tập thể thao, tránh tập nặng.
7/ Kết Luận:
Qua thời gian thực tập ngắn ngủi tại Khoa Nhi Bệnh viện Hóc Môn, đã giúp em
nắm rõ được cách tổ chức của Khoa và nhiệm vụ của người dược sĩ trung học. Và
cũng giúp em nắm rõ được phần nào về tác dụng của các hoạt chất, cách sắp xếp
thuốc theo nhóm dược lý, và cách phối hợp các dạng thuốc với nhau trong việc
điều trị bệnh. Đồng thời em cũng biết thêm cách giao tiếp, ứng xử với bệnh nhân
và người nhà bệnh nhân.
Vấn đề còn tồn tại là do thời gian thực tập tại Khoa quá ngắn, vì thế không thể
theo dõi được nhiều các ca lâm sàng, cũng như những ca bệnh mới,những ca bệnh
đang được theo dõi và điều trị tại Khoa.
Cuối cùng em xin cảm ơn các Bác sĩ và thầy cô trong Khoa đã giúp em hoàn
thành bài báo cáo này.


~ 16 ~

×