Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giao an Hinh 8 - Chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.83 KB, 50 trang )

Giáo án Hình Học 8
Ch ơng I: Tứ giác Ngày
soạn: 19/8/2009
Tiết1:Đ1. Tứ giác
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác
lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn
giản.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, thớc thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số
hình, bài tập.
- HS: SGK, thớc thẳng.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
HĐ1: Giới thiệu chơng I (3 phút)
GV: Học hết chơng trình toán lớp 7, các
em đẫ đợc biết những nội dung cơ bản về
tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ
giác, đa giác.
Chơng I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về
các khái niệm, tính chất của khái niệm,
cách nhận biết, nhận dạng hình với các
nội dung sau:
+ Các kĩ năng: vẽ hình, tính toán đo đạc ,
gấp hình tiếp tục đợc rèn luyện - kĩ năng
lập luận và chứng minh hình học đợc coi
trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
HĐ2: 1. Định nghĩa (20 phút)


GV: Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và
tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ
của bạn trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình
1d có phải tứ giác không?
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD còn đợc
gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC,
- Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi
là các cạnh.
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên
D
C
A
B
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng:
AB, BC, CD, DA
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA "khép kín".
Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của
nó,
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a
là tứ giác lồi
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác nh thế
nào ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi

và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
không cùng nằm trên một đờng thẳng
- HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì
hai đoạn thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đờng thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai
đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một
đờng thẳng.
Định nghĩa: (sgk)
- Các đỉnh A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là
các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh: M, N, P, Q;
các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP, PQ,
QM.
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
1
Giáo án Hình Học 8
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên
bảng, em hãy lấy:
một điểm trong tứ giác: E nằm trong tứ
giác
một điểm ngoài tứ giác: F nằm ngoài tứ
giác

một diểm trên cạnh MN của tứ giác và
đặt tên: K nằm trên cạnh MN
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề
nhau, vẽ đờng chéo,
GV có thể nêu chậm lại các định nghĩa
sau, nhng không yêu cầu HS thuộc, mà
chỉ cần HS hiểu và nhận biết đợc
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là
hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh
đối nhau
- Hai canhk cùng xuất phát tại một đỉnh
gọi là hai cạnh kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh
đối nhau.
- ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC)
mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt
phẳng có bờ là đờng thẳng chứa cạnh đó.
- ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà
tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng
có bờ là đờng thẳng chứa cạnh đó.
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong
một nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng
chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lợt trả lời miệng
Hai góc đối nhau :
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ;
HĐ3: Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
GV:

- Tổng các góc trong một tam giác bằng
bao nhiêu?
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác có
bằng 180
0
không? Có thể bằng bao nhiêu
độ?
Hãy giải thích?
GV: Hãy phát biểu định lí về tổng các
HS: bằng 180
0
- Tổng các góc trong tứ giác không bằng
180
0
mà tổng các góc của một tứ giác
bằng 360
0
. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đ-
ờng chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác

ABC có:

ADC có:
Nên ABCD có:
1 HS phát biểu theo SGK
góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dới dạng GT, KL
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về
góc của một tứ giác.

GV nối đờng chéo BD, nhận xét gì về hai
đờng chéo của tứ giác?
HS: Hai đờng chéo của tứ giác cắt nhau.
HĐ4: Củng cố (13 phút)
Bài 1: Tr66 (SGK)
- Bốn góc của một tứ giác có thể đều
nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông hay
không?
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5
a) x = 360
0
- (110
0
+ 120
0
+ 80
0
) = 50
0
b) x = 360
0
- (90
0
+ 90
0
+ 90
0
) = 90

0
c) x = 360
0
- (90
0
+ 90
0
+ 65
0
) = 115
0
d) x = 360
0
- (75
0
+ 120
0
+ 90
0
) = 75
0
Hình 6
a) 2x + 65
0
+ 95
0
= 360
0
x=
b) 10x = 360

0
x = 36
0
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều
nhọn vì nh thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ
hơn 360
0
, trái với định lí
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc
đều tù vì nh thế thì tổng số đo 4 góc lớn
hơn 360
0
, trái với định lí
- Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều
vuông vì nh thế thì tổng số đo 4 góc bằng
360
0
, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
2
Giáo án Hình Học 8
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của
một tứ giác.

Bài 2: Tứ giác ABCD có
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm :
Tứ giác ABCD có = 360
0
65
0
+ 117
0
+ 71
0
+ = 360
0
253
0
+ = 360
0
= 107
0
Có : = 180
0
= 180
0
-
= 180
0
107
0
= 73
0

HS làm việc theo nhóm , điền khuyết
HĐ5: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 SBT.
- Đọc bài "Có thể em cha biết "giới thiệu về Tứ giác Long Xuyên - tr 68 SGK.
Ngày soạn: 24/8/2009
Tiết 2:Đ2. Hình thang
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình
thang.
- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình
thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình
thang.
- Rèn t duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, thớc thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
- HS: SGK, thớc thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác nh thế nào? Vẽ
tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của
nó ?
GV yêu cầu HS dới lớp nhận xét, dánh
giá
Tứ giác ABCD
+ A, B, C, D các đỉnh

+ là các góc tứ giác
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các
cạnh.
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đờng
chéo.
1) Phát biểu định lí về tổng các góc của
một tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa SGK
HS phát biểu định lí nh SGK
Tứ giác ABCD có cạng AB song song với
cạnh DC (vì )
ở vị trí trong cùng phía
mà ).
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
3
Giáo án Hình Học 8
70
0
110
0
D
C
A
B
2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc
biết? Giải thích?

Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD
HS nhận xét bài bạn
GV nhận xét cho điểm HS
HĐ2: Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB //
CD là một hình thang. Vậy thế nào là
một hình thang? Chúng ta sẽ đợc biết
qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một
HS đọc định nghĩa hình thang Một HS
đọc định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một
đờng cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV: yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK theo
nhóm
* Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu:
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( )
để đợc câu đúng:
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên
D
C
A
B
HS vẽ vào vở

và ghi vở
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB; DC cạnh đáy
- BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là
một đờng cao.
HS trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có
BC // AD
(do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
- Tứ giác EHGF là hình thang vid có
EH // FG do có hai góc trong cùng phía
bù nhau
- Tứ giác INKM không phải là hình
thang vìo không có hai cạnh đối nào
song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình
thang bù nhau vì đó là hai góc trong
cùng phía của hai đơng thang song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD
biết
AD // BC. Chứng minh AD = BC; AB =
CD
- Nối AC.
Xét

ADC và

CBA có:

AD // BC(gt)

Cạnh AC chung
(hai góc so le trong do AB //
DC)


ADC =

CBA (g.c.g).
AD BC
BA CD



=

=
(hai cạnh tơng ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD
biết AB = CD. CHứng minh rằng AD //
BC ; AD = BC
Nối AC. Xét

DAC và

BCA có AB =
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-

4
Giáo án Hình Học 8
song song thì
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy
DC (gt)
Cạnh AC chung.


DAC =

BCA(c.g.c)



AD // BC (hai
bằng nhau thì
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70
SGK
GV nói: Đó chính là nhận xét mà chúng
ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập,
thực hiệncác phép chứng minh sau này.
cạnh tơng ứng)
- HS điền: hai cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền: Hai cạnh bên song song và
bằng nhau.
HĐ3: Hình thang vuông (7 phút)
GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc
vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và

cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình
thang vuông ?
GV hỏi :
- Để chứng minh một tứ giác là hình
thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang
vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, 1HS lên bảng vẽ
- Một HS nêu định nghĩa hình thang
vuông theo SGK
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai
cạnh đối song song.
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai
cạnh đối song song và có một góc bằng
90
0
HĐ4: Củng cố (10 phút)
Bài 6 tr70 SGK
Bài 7 a) tr71 SGK
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong
SGK
Bài 17 tr62 SBT
1HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác
INMK hình 20c là hình thang .
- Tứ giác EFGH không phải là hình
thang.
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày
miệng

ABCD là hình thang đáy AB; CD

AB // CD

x + 80
0
= 180
0
y + 40
o
= 180
o
(hai góc trong cùng phía)

x = 100
0
; x = 140
0
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (Đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b)

BID có:
(so le trong của DE // BC)



BDI cân


BD = DI
C/m tơng tự

IEC cân

CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE
Hay DB + CE = DE
HĐ5: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK. Ôn
định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT
Ngày soạn: 27/8/2009
Ngày giảng: 29/8/2009
Tiết 3 Đ3. Hình thang cân
I. Mục tiêu
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
5
Giáo án Hình Học 8
- Nắm đợc định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ
hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính
toán và chứng minh
- Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ H24/72, giấy kẻ ô vuông.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Hình thang là gì?
- Tính chất của hình thang?
- Thế nào là hình thang vuông?
- Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông?
2HS lên bảng trả lời.
HĐ2: Định nghĩa hình thang cân (10 phút)
- Hai góc nh thế nào?
- Giáo viên giới thiệu hình thang trên
hình 23 là hình thang cân.
- Vậy thế nào là hình thang cân?
- Để một tứ giác là một hình thang cân
thì có những điều kiện nào?
- Cho một hình thang cân thì suy ra điều
gì?
Làm ?2/72.
GV treo bảng phụ H24/72.
- Tìm các hình thang cân?
Tính các góc còn lại của mỗi hình thang
cân đó? Có nhận xét gì về 2 góc đối của
hình thang cân?
- Học sinh quan sát hình 23 trong SGK
và trả lời ?1/72. (
à
à
C D=

)
HS nêu định nghĩa
1. Định nghĩa: (SGK/72)
ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD)




= D

C

CD//AB
HS: ABCD; IKMN; PQST
HS:
à
C
=100
0
;
I
$
=110
0
;
à
N
=70
0
;

S
$
=90
0
HS: Hai góc đối của hình thang cân bù
nhau.
HĐ3: Tính chất của hình thang cân (10 phút)
- Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang
cân ở H23/72.
GV giới thiệu định lí.
- Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý 1.
- Để chứng minh AD = BC thì làm nh
thế nào?
2. Tính chất:
HS: Đo và nhận xét: Hai cạnh bên của
hình thang cân thì bằng nhau.
Định lý 1: (SGK/76)
GT
ABCD (AB // CD;
D

C

=
)
KL AD = BC
- Có ABCD là hình thang cân thì suy ra
điều gì?
- Trờng hợp không có giao điểm thì sao?
(AD // BC điều gì?) Dựa vào đâu?

HS đứng tại chỗ trả lời cách làm, một HS
lên bảng trình bày
HS: khi AD không cắt BC thì AD//BC
suy ra AD = BC
HS: vẽ hình
và dự đoán
HS phát biểu định lí
* Định lý 2: (SGK/73)
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
6
A B
D C
2
1
O
2
A
B
C
D
1
Giáo án Hình Học 8
- Vẽ hình thang cân ABCD, đáy AB, CD.
- Vẽ hai đờng chéo của hình thang cân.
- Dự đoán gì?
Học sinh chứng minh miệng

CM: (SGK/73)
HĐ4: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (10 phút)
- Làm ?3/74.
- Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm
trên m sao cho CA = DB.
- Đo các góc của hình thang.
- Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc
biệt?
- Phát biểu thành định lý?
- GV: Định lý này sẽ đợc chứng minh ở
bài 18.
- Để chứng minh một hình thang là hình
thang cân thì ta có bao nhiêu cách?
dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết:
HS: lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m
tại B; giữ nguyên khẩu độ compa, lấy C
làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A
m
B
D
C
A
HS:
* Định lý 3: (sgk/74)
HS: có 2 cách
* Dấu hiệu nhận biết: (sgk/78)
HĐ5: Củng cố (7 phút)
- Nhắc lại định nghĩa hình thang.
- Dấu hiệu hình thang cân.

- Làm bài 11, 13/74.
HĐ6: Hớng dẫn về nhà (3 phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Bài 12, 14; 15/75.
* Hớng dẫn bài 12/SGK: áp dụng tính chất của hình thang cân ta có 2 cạnh bên bằng
nhau. Từ đó xét 2 tam giác vuông AED và BFC, chúng bằng nhau sẽ suy ra DE = CF.
Ngày soạn:4/9/2009
Ngày dạy:8/9/2009
Tiết 4: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách
nhận biết).
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận
dạng hình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
-: Thớc thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1: Kiểm tra (10 phút)
.HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất
của hình thang cân
-Chữa bài tập 15 tr75 SGK
GV yêu cầu HS khác nhận xét
HS phát biểu và chữa bài tập
Hoạt động2: Luyện tập (33 phút)
1,Bài 16( tr 75 SGK)
GV cùng HS vẽ hình
Một HS đọc lại đề bài toán
HS: Cần chứng minh AD = AE

- Một HS chứng minh miệng
a) Xét

ABD và

ACE có:
AB = AC (gt)
A

chung
11



CB =
(vì
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
7
A
B C
D
E
Giáo án Hình Học 8
GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa,
hãy cho biết để chứng minh



ABD =

ACE (g.c.g)

AD = AE (cạnh tơng ứng)
Chứng minh nh bài 15

ED // BC và có .
CB



=

BEDC là hình thang cân.
b) ED // BC

B

=D
2
(so le trong)

21

BB =
BEDC là hình thang cân chứng minh điều
gì?
2. Bài 18(tr 75 SGK)

GV đa bảng phụ:
Chứng minh định lí:
Hình thang có hai đờng chéo bằng nhau
là hình thang cân
GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả
của bài 18 SGK
1 1
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để
giải bài tập.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày câu a.
- Đại diện một nhóm khác trình bày câu b
và c
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có
thể cho điểm .
3.Bài 31 (tr 63 SBT).
GV: Muốn chứng minh OE là trung trực
của đáy AB ,CD ta cần cm điều gì?
GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trình bày
Cả lớp tự hoàn thành bài làm vào vở.

.
)

(

221
BDD ==
.

.BED cân.


BE=ED
Một HS đọc lại đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT; KL
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên
song song: AC // BE (gt)

AC = BE (nhận xét về hình thang)
mà AC = BD (gt)

BE = BD


BDE cân
b) Theo kết quả câu a ta có:

BDE cân tại B

.
ED

1
=
mà AC // BE

.
EC


1

=
(hai góc đồng vị )

.
)

(


11
ECD ==
Xét

ACD và

BDC có :
AC = BD (gt)
.
11


DC =
(cmt)
Cạnh DC chung


ACD =

BDC (c.g.c)
c)


ACD =

BDC

.
DCBCDA


=
( hai góc tơng ứng)

Hình thang ABCD cân (theo định
nghĩa)
.
- HS nhận xét

Một HS lên bảng vẽ hình
HS: Ta cần cm 2 điểm O và E đều thuộc
trung trực của 2 đáy
Tức:OA=OB và EA=EB
OD=OC và ED=EC
HS trình bày vở
Hoạt động3: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình
thang cân.
- Bài tập về nhà 17; 19tr 75 SGK ; 28; 29; 30 tr 63 SBT
* Hớng dẫn bài 30/63-SBT:
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song
song.

b. Điểm D, E phải là chân 2 đờng phân giác 2 góc đáy (xem bài 16/75-SGK).
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
8
A
B
C
D
Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
§inh ThÞ Ngäc DiÖp


-
-
9
Giáo án Hình Học 8
Ngày soạn: 7/9/2009
Ngày dạy:11/9/2009
Tiết 5: Đ4. Đờng trung bình của tam giác
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đờng trung bình của
tam giác.
- HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh 2
đoạn thẳng bằng nhau, 2 đờng thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý
đã học vào giải các bài toán.
II. Chuẩn bị

- GV: Thớc thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (5 phút)
a) Phát biểu nhận xét về hình thang có
hai cạnh bên song song, h.thang có hai
dáy bằng nhau.
b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D
của AB, vẽ đờng thẳng xy đi qua D và
song song với BC cắt AC tại E.
Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự
đoán về vị trí của E trên AC.
GV giới thiệu :Đờng thẳng xy
Đó là nội dung định lí 1.
HS lên bảng phát biểu theo SGK, sau đó
cùng cả lớp thực hiện yêu cầu 2.
GV và HS nêu nhận xét
HĐ2: Định lý 1 (10 phút)
GV yêu cầu một HS đọc định lý 1
GV phân tích nội dung định lý và vẽ
hình
?Dựa vào hình vẽ viết định lí dới dạng
GT,KL ?
-Nêu cách cm
GV nêu gợi ý (nếu cần):
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra
một tam giác có cạnh là EC và bằng tam
giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB
(F


BC).
GV yêu cầu HS tự hoàn thành phần chứng
minh vào vở ghi.
HS vẽ hình vào vở.
Định lý 1 (sgk)
GT

ABC, AD = BD, DE // BC
KL AE = EC
HS chứng minh bằng miệng
CM: Kẻ EF song song AB (F

BC).
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song
song (DE // EF)
DB = EF
AD = EF
DB = AD (gt)




AD = EF (chứng minh trên)
à
$
1 1
D F=
(cùng bằng
à
B

)
Do đó ADE = EFC (g.c.g)

AE = EC
HĐ3: Định nghĩa (5 phút)
GV: Dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE
nêu:
DE là đờng trung bình của tam giác
ABC. Vậy thế nào là đờng trung bình của
1 tam giác?
GV lu ý: Đờng trung bình của tam giác
là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung
HS: Đọc đ/n đờng trung bình của tam
giác.
* Định nghĩa: (sgk)
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
10
F
1
E
1
1
A
D
B C
Giáo án Hình Học 8

điểm các cạnh của tam giác.
GV: Trong 1 tam giác có mấy đờng trung
bình?
HS: Trong 1 tam giác có 3 đờng trung
bình.
HĐ4: Định lý 2 (12 phút)
GV: Yêu cầu HS làm ? 2 trong sgk rút ra
nhận xét
GV :gt nội dung định lí 2.
GV: Yêu cầu HS đọc định lý 2 sgk
GV: Vẽ hình lên bảng,
- ?Viết ký hiệu định lí 2 dới dạng GT,
KL và nêu cách chứng minh.
GV: Gọi HS khác góp ý.
GV: Cho HS thực hiện ?3 SGK.
HS: Bằng đo đạc nêu ra nhận xét.
* Định lý 2: (sgk)
GT
ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
2
BC
HS: Tự đọc phần chứng minh
-HS trình bày cách làm.
HĐ5: Củng cố (11 phút)
1, Bài 20 tr 79 SGK
GV yêu cầu HS khác: Trình bày lời giải
trên bảng.
2. Bài 22 tr 80 SGK:

Dựa vào hình vẽ nêu GT của bài toán?
HS: Sử dụng hình vẽ có sẵn trong SGK,
giải miệng
Bài 20:ABC có AK = KC = 8 cm.
KI // BC (vì có 2 góc đồng vị bằng nhau)

AI = IB =10 cm (Đ/lý 1ĐTB của

).
HS lên bảng trình bày:
Bài 22:

BDC có BE = ED; BM = MC
(gt)

EM là đờng trung bình

EM // DC (tính chất ĐTB của

)
Có I thuộc DC DI // EM .

AEM có : AD = DE (gt).
DI // EM (c/m trên).
AI = IM (Định lý 1 ĐTB trong

).
HĐ6: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Cần nắm vững định nghĩa đờng trung bình của tam giác, hai định lý trong bài.
- Bài tập về nhà số 21 tr 79 sgk, số 34, 35, 36 tr 64 sbt.

- Hớng dẫn bài 21/79-SGK: áp dụng t/c đờng trung bình cho AOB có CD = 3cm.
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
11
F
1
E
1
1
A
D
B C
Giáo án Hình Học 8
Ngày soạn: 13/9/2009
Ngay dạy:15/9/2009
Tiết 6: Đ5. Đờng trung bình của hình thang
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc định nghĩa, các định lý về đờng trung bình của hình thang.
- HS biết vận dụng các định lý về đờng trung bình của hình thang để tính độ
dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đờng thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý
đã học vào giải các bài toán.
II. Chuẩn bị
- Thớc thẳng, compa, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (5 phút)

HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất về
đờng trung bình của tam giác, vẽ hình
minh hoạ.
HS2: Cho hình thang ABCD (AB // CD)
nh hình vẽ. Tính x, y.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Sau đó GV giới thiệu: Đoạn thẳng EF
chính là đờng trung bình của hình thang
ABCD. Vậy thế nào là đờng trung bình
của hình thang, đờng trung bình của hình
thang có tính chất gì? Đó là nội dung bài
học hôm nay.
x = ?
y = ?
1 cm
2 cm
E
F
M
D
C
A
B
HS1:
HS2:

ACD có EM là ĐTB

EM =
2

1
DC

y = DC = 2 EM = 2.2 = 4 (cm).

ACB có EF là ĐTB

EF =
2
1
AB

x = AB = 2EF = 2.1 = 2 (cm)
HĐ2: Định lý 3 (10 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 tr78 SGK.
- Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC,
điểm F trên BC?
I
E
F
A
C
D
B
GV: Nhận xét đó là đúng.
.GV :Giới thiệu định lí 3
?Viết ký hiệu định lí dới dạng GT,KL
.
GV gợi ý: Để chứng minh BF = FC, trớc
HS đọc đề bài.và vẽ hình

HS: I là trung điểm của AC, F là trung
điểm của BC
HS đọc lại Định lý 3SGK.
.
* Định lý 3:
GT
ABCD (AB // CD),
AE = ED, EF //AB // CD,
AC

EF =
{ }
I
KL FB = FC
hết hãy chứng minh AI = IC.
GV gọi một HS chứng minh
1HS chứng minh miệng. Cả lớp theo dõi
và nhận xét
CM: (SGK)
HĐ3: Định nghĩa (7phút)
GV nêu: Hình thang ABCD (AB // CD)
có E là trung điểm của AD,F là trung
điểm của BC, đoạn thẳng EF là đờng
trung bình của hình thang ABCD. Vậy
thế nào là đờng trung bình của hình
HS đọc định nghĩa
* Định nghĩa: (sgk)
Đinh Thị Ngọc Diệp



-
-
12
Giáo án Hình Học 8
thang?
.
Hình thang có mấy đờng trung bình?
HS: Nếu hình thang có một cặp cạnh
song song thì có một đòng trung bình,
nếu có hai cặp cạnh song song thì có hai
đờng trung bình.
HĐ4: Tính chất đờng trung bình hình thang (15 phút)
GV: Từ tính chất đờng trung bình của
tam giác, hãy dự đoán đờng trung bình
của hình thang có tính chất gì?
GV nêu định lý 4 tr78 SGK.
GV vẽ lên bảng.
2
1
1
K
E
F
A
C
D
B
?Hãy viết ký hiệu định lí đới dạng
GT,KL.
GV gợi ý: Để chứng minh EF song song

với AB và DC, ta cần tạo đợc một tam
giác có EF là đờng trung bình. Muốn vậy
ta kéo dài AF cắt đờng thẳng DC tại K.
Hãy chứng minh AF = FK.
GV trở lại bài tập kiểm tra đầu giờ nói:
Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh EF //
AB // CD và EF =
AB CD
2
+
bằng cách
khác.
GV hớng dẫn HS chứng minh
HS có thể dự đoán: Đờng trung bình của
hình thang song song với hai đáy.
Một HS đọc lại định lý 4.
HS vẽ hình vào vở
* Định lý 4: (sgk)
GT
ABCD, AE = ED, BF = FC
KL
EF // AB // CD và
AB+ CD
EF =
2
HS chứng minh tơng tự nh SGK
CM:
+ B
1
:


FBA =

FCK (g.c.g)

FA = FK và AB = KC
+ B
2
: Xét

ADK có EF là ĐTB

EF // DK và EF =
2
1
DK

EF // AB //
DC và EF =
DC + AB
2
.

ACD có EM là ĐTB

EM // DC và
EM =
DC
2
.


ACB có MF là ĐTB

MF // AB
và MF =
AB
2
.
EM // DC, MF // AB (c/m trên)
mà AB // DC (gt).

E, M, F thẳng hàng (tiên đề Ơclit)


EF // AB // CD và EF = EM + MF =
DC AB DC + AB
+ =
2 2 2
HS đứng tại chỗ trình bày.
.Yêu cầu hs làm ?5
Hình thang ACHD (AD // CH) có AB =
BC (gt)
BE // AD // CH (cùng vuông góc DH)

DE = EH (định lý 3 ĐTB hình thang).

BE là ĐTB hình thang

BE =
AD + CH

2


32 =
24
2
x+

x = 32 . 2 - 24

x = 40 (m)
HĐ5: Củng cố (6 phút)
.
- Điền Đ, S vào các câu sau?
1) Đờng trung bình của hình thang là
đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh
bên của hình thang.( )
2) Đờng trung bình của hình thang đi qua
trung điểm hai đờng chéo của hình thang.
( )
HS:
1) Sai.
2) Đúng.
3) Đúng
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
13

Giáo án Hình Học 8
3) Đờng trung bình của hình thang song
song với hai đáy và bằng nửa tổng hai
đáy.( )
Bài 24( tr80 sgk)
CI là ĐTB của hình thang ABKH.

CI =
AH + BK
2
=
12 20
16
2
+
=
(cm)
HĐ6: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững định nghĩa và hai định lý về ĐTB của hình thang.
- Làm bài tập 23, 25, 26 tr80 SGK và 37, 38, 40 tr64 SBT.
* Hớng dẫn bài 23/SGK: PM//IK//NQ vì cùng vuông góc với PQ K là trung điểm
của PQ (do I là trung điểm của MN) từ đó suy ra cách tính x.
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
14
Giáo án Hình Học 8
Ngày soạn: 17/9/2009

Ngày dạy :19/9/2009
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về đờng trung bình của tam giác và đờng trung bình của
hình thang cho HS.
- Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
II. Chuẩn bị
Thớc thẳng, conpa, bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Kiểm tra
? So sánh đờng trung bình của tam giác
và đờng trung bình của hình thang về
định nghĩa và tính chất? Vẽ hình minh
họa
HS: trả lời câu hỏi
Hoạt động2: Luyện tập bài tập có hình vẽ cho trớc
GV: Cho HS quan sát kĩ hình vẽ rồi cho
biết GT của bài toán.
Bài 1: Cho hình vẽ.
M
N
I
D
C
B
A
a)Tứ giác BMNI là hình gì ?
b) Nếu góc

A

= 58
0
thì các góc của tứ
giác BMNI bằng?
GV: Tứ giác BMNI là hình gì? Chứng
minh?
GV: Còn cách nào chứng minh BMNI là
hình thang cân nữa hay không?
GV: Hãy tính các góc của tứ giác BMNI
nếu
A

= 58
0
.
1,Bài 1
HS:
GT cho:
-

ABC có
B

= 90
0
- Phân giác AD của
A


- M; N; I lần lợt là trung điểm của AD;
AC; DC
HS: Tứ giác BMNI là hình thang cân.
CM:
a, Ta có:
MN là ĐTB của tam giác ACD
MN // DC hay MN // BI (vì B, D, I, C
thẳng hàng).
BMNI là hình thang.
+

ABC có
B

= 90
0
; BN là trung tuyến
BN = AC/2 (1)
Lại có MI= AC/2 (2)
Từ (1) và (2) BN = IM BMNI là
hình thang cân.
HS: Chứng minh bằng cách sử dụng định
nghĩa hình thang cân. (Hai góc kề 1 đáy
bằng nhau)
HS: Chứng minh bằng miệng.
b, Nếu
A

= 58
0

:

ABD có
B

= 90
0
có:
DAB

= 58
0
/2 = 29
0.

BDA

= 90
0
- 29
0
= 61
0
DBM

= 61
0.
Đinh Thị Ngọc Diệp



-
-
15
Giáo án Hình Học 8
Do đó:
DBMDIN

=
= 61
0
(Theo định
nghĩa hình thang cân).

INMNMB

=
= 180
0
- 61
0
= 119
0
.
HĐ3: Luyện tập bài tập có kỹ năng vẽ hình (20 phút
)
Gọi hs đọc đề bài và vẽ hình nêu gt, kl
j
K
F
E

D
C
B
A
GV: Cho HS trình bày miệng câu a.
GV: Gợi ý cho HS 2 trờng hợp:
+ E, K, F không thẳng hàng.
+ E, K, F thẳng hàng.
HS: Nêu cách làm.
2, Bài 27 (sgk).
GT

ABCD . E, F, K theo thứ tự
là trung điểm của AD, BC, AC
KL a, So sánh EK và CD; KF và AB
b, c/m: EF
2
CDAB +

Chứng minh
a) EK là đờng trung bình

ADC
EK = DC/2.
FK là đờng trung bình của

ACB
KF= AB/2.
b)
+ E, K, F không thẳng hàng có:

EF < EK + KF (bđt )
EF < (AB + DC)/2 (1)
+ E, K, F thẳng hàng EF = EK + KF
EF = (AB + DC)/2 (2)
Từ (1) và (2) đpcm.
Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
GV: Đa bài tập lên bảng phụ kiểm tra.
HS: Nêu câu trả lời: 1 Đ; 2 S.
Các câu sau đúng hay sai:
1) Đờng thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh
của tam giác và song song với cạnh thứ 2
thì đi qua trung điểm cạnh thứ 3.
2) Không thể có hình thang mà đờng
trung bình bằng độ dài 1 đáy.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại định nghĩa và các định lý đờng trung bình của hình thang.
- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết.
- BTVN: 37. 38, 41, 42 tr 64,65 SBT.
Ngày soạn:20/9/2009
Ngày dạy:22/9/2009
Tiết 8: Đ6. Dựng hình bằng thớc và compa
dựng hình thang
I. Mục tiêu
- HS biết dùng thớc và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo
các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần, cách dựng và chứng
minh.
- HS biết cách dử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách tơng đối
chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năhng suy
luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thức tế.

II. Chuẩn bị
Thớc thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, bút dạ, thớc đo góc.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
16
Giáo án Hình Học 8
HĐ1: 1. Giới thiệu bài toán dựng hình (5 phút)
GV: Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ
sử dụng 2 dụng cụ là thớc và compa,
chúng đợc gọi là các bài toán dựng hình.
GV: Thớc thẳng có tác dụng gì?
Compa có tác dụng gì?
HS: trả lời l.
HĐ2: 2. Các bài toán dựng hình đã biết (13 phút)
GV: Ta đã biết các cách giải bài toán
dựng hình nào?
GV hớng dẫn HS ôn lại cách dựng.
.
HS: Dựng hình theo hớng dẫn của GV
nhắc lại 7 bài toán dựng hình cơ bản.
1. Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng
cho trớc.
2.Dựng một góc bằng 1 góc cho trớc.
3.Dựng tia phân giác của một góc đã
cho.

4. Dựng đờng trung trực của 1 đoạn
thẳng.
5. Dựng đờng thẳng vuông góc với đờng
thẳng đã cho.
6 Dựng tam giác biết độ dài 3 cạnh hoặc
2 cạnh và 1 góc xen giữa hoặc 2 góc và 1
cạnh xen giữa của nó.
7. Dựng đờng thẳng song song với đờng
thẳng đã cho.
HĐ3: Dựng hình thang (20 phút)
GV:Để tìm ra cách dựng ,ngời ta vẽ phác
họa hình cần dựng với các yếu tố đã cho
từ pt tìm xem những yếu tố nào dựng đợc
ngay những điểm còn lại thõa mãn ĐK
gì, nó nằm trên đờng nào.Đó là bớc PT
GV vẽ phác hình lên bảng
?Quan sát hình cho biết tam giác nào
dựng dợc ngay?Vì sao
GV nối AC:Sau khi dựng xong

ABC
thì đỉnh B đợc xác định ntn?
Gv dựng hình bằng thớc kẻ và com pa
theo từng bớc ,yêu cầu hs dựng theo
?Tứ giác ABCD vừa dựng có thõa mãn
tất cả đk đề bài không
?Ta có thể dựng đợc bao nhiêu hình
thang thõa mạn đk đề bài
GV chốt lại: Một bài toán dựng hình đầy
đủ cần có 4 bớc nhng theo chơng trình

quy định phải trình bày 2 bớc vào bài
làm.
1. Cách dựng: Nêu thứ tự từng bớc dựng
đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình
vẽ.
2. Chứng minh: Bằng lập luận chứng tỏ
rằng hình vừa dựng thoả mãn đề bài.
Bớc phân tích làm nháp để tìm hớng
dựng hình.
Ví dụ: (tr 82 SGK.)
Dựng hình thang ABCD biết đáy AB
= 3 cm và CD = 4 cm ; cạnh bên AD = 2
cm ;
à
D
= 70
0
.
a,Phân tích:
x
70
0
3
2
4
D
C
A
B
b,Cách dựng:

HS dựng vào vở và ghi các bớc dựng
c, Chứng minh:(sgk)
d, Biện luận:Vì

ADC , đỉnh B dựng đợc
là duy nhất.Nên ta chỉ dựng đợc 1 hình
thang thõa man đk đề bài
HĐ4: Luyện tập (5 phút)
GV: Vẽ phác hình lên bảng.
Bài 31(tr 83 SGK)
Dựng hình thang ABCD ( AB // CD) biết
AB = AD = 2 cm; AC = DC = 4 cm.
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
17
Giáo án Hình Học 8
- Giả sử hình thang ABCD có AB // DC
và DC = 4cm đã dựng đợc, cho biết tam
giác nào dựng đợc ngay?Vì sao
- Đỉnh B đợc xác định nh thế nào?
GV: Hớng dẫn cho HS về nhà làm.
HS: ADC dựng đợc ngay vì biết 3 cạnh.
HS: Đỉnh B phải nằm trên tia Ax // DC và
cách A 2 cm (B cùng phía với C đối với
AD).
HĐ5: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại các dựng hình cơ bản.

- Nắm đợc các bớc của 1 bài toán dựng hình.
- BTVN: 29, 30, 31, 32 tr83 SGK
* Hớng dẫn bài 32/SGK: Dựng tam giác đều, dựng phân giác của một góc ta sẽ tạo
đợc góc 30
0
.
Ngày soạn23/9/2009
Ngày dạy:26/9/2009
Tiết 9: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình. HS biết vẽ phác
hình để phân tích miệng bài toán, biết các trình bày phần cách dựng và chứng
minh.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng thớc và compa để dựng hình
- Thái độ cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị
- GV và HS: Thớc thẳng, compa, thớc đo độ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
a, Một bài toán dựng hình cần làm những phần
nào? Trình bàyphần nào?
b,Chữa bài 31 (SGK, tr 83)
GV:vẽ phác họa hình.
HS nêu lại phần phân tích
2
4
4
2
C

D
B
A
HS cần phải làm 4 phần:phân tích ;
cách dựng; c/m ; biện luận.Phải trình
bày cách dựng và chứng minh
b,* Cách dựng:-Dựng

ADC có
DC=AC=4cm,AD=2cm
-Dựng tia A x// DC(A x cùng phía đối
với AD)
-Dựng B trên A x sao choAB=2cm.
Nối BC
*Chứng minh:ABCD là hình thang vì
AB//DC,ht ABCD có
AB=AD=2cm;AC=DC=4cm
HĐ2: Luyện tập (30 phút)
-Dựng góc 30
0
ta chỉ đợc dùng thớc và com pa
- Muốn dựng một góc 30
0
ta làm thế nào?-Hãy
dựng góc 60
0

?
GV: Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện.
1. Bài 32( tr 83 SGK)

Hãy dựng 1 góc 30
0
.
HS: - Dựng một tam giác đều có cạnh
tùy ý để có góc 60
0
-Dựng phân giác của góc 60
0
đợc góc
30
0
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
18
Giáo án Hình Học 8
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những giả thiết đã có.
Vẽ phác họa hình cần dựng
Tam giác nào đợc dựng ngay?
? Đỉnh B đợc dựng nh thế nào?
GV: Ta dựng đợc 2 điểm B và B

thoả mãn điều
đó
30
0
2.Bài 34( tr 83 SGK)
Dựng hình thang ABCD, biết

D

= 90
0
,
đáy CD = 3 cm, cạnh bên AD = 2cm,
cạnh bên BC = 3cm
HS: ADC dựng đợc ngay vì biết
D

=
90
0
, cạnh AD = 2 cm, cạnh DC = 3
cm.
HS:Đỉnh B cách C 3 cm nên B

(C;
3cm) và đỉnh B nằm trên đờng thẳng
đi qua A, song song với DC.
HS lên bảng trình bày
a, Cách dựng :-Dựng

ADC có
D

=90
0
,AD=2
cm ;DC=3cm

-Dựng đt yy
,
đi qua A và yy
,
//DC
-Dựng (C,3cm) cắt yy
,
tại B(và B
,
)
b, Chứng minh :ABCD là ht vì
AB//CD ;AD=2cm ;
0
90

=D
;DC=3cm,BC=3cm
?Có bao nhiêu ht thõa mạn đk đề bài(2 ht) .
3
3
3
2
B'
B
C
D
A
HĐ3: Củng cố (6 phút)
GV :Vẽ phác hình lên bảng
?Quan sát hình, có tam giác nào dựng đợc ngay

không
?GV vẽ thêm đờng phụ để có thể tạo ra tam
dựng đợc
-Vẽ AE// BC
?Sau khi dựng xong tam giác AED ,đỉnh C,B đ-
ợc xác định ntn?
*Cách dựng:-Dựng

ABC có
-Dựng đỉnh C cách E 1,5 cm sao cho E nằm
giữa Cvà D
_Dựng Ax //DC, Cy//AE ,Ax cắt Cy tại B
3.Dựng hình thang ABCD biết AB =
1,5 cm;
D

= 60
0
,
C

= 45
0
, DC = 4,5
cm.
HS lên bảng trình bày:
HĐ4: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào?
- Rèn kỹ năng sử dụng thớc và compa trong dựng hình.
- Bài tập về nhà 46 ; 49; 50 ; 52 tr 65 SBT

Bài 46(SBT)+ Dựng góc vuông
ã
xAy
. Trên tia Ax xác định điểm C sao cho AC = 2 cm.
+ Lấy C làm tâm quay cung tròn bán kính 4,5 cm. Cung này cắt tia Ay ở đâu thì đó là
vị trí điểm B.
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
19
A
B
x
C
D
1,5
1,5
60
0
3
45
0
45
0
Giáo án Hình Học 8
Ngày soạn: 27/9/2009
Ngày dạy:29/9/2009
Tiết 10: Đ6.Đối xứng trục

I. Mục tiêu
- HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đ thẳng d.
- HS nhận biết đợc cái đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đuờng thẳng,
hình thang cân là hình có trục đối xứng.
- Biết về điểm đối xứng với một điểm cho trớc, đoạn thẳng đối xứng với một
đoạn thẳng cho trớc qua một đờng thẳng.Biết chứng minh hai điểm đối xứng
với nhau qua một đờng thẳng.
- HS nhận biềt đợc hình có đối xứng trong toán học và trong thực tế.
II. Chuẩn bị
- GV: Thớc thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ, phấn màu. Hình 53, 54 phóng to.
Bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
- HS: Thớc thẳng, compa. Tấm bìa hình thang cân.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (6 phút)
1,Đờng trung trực của một đoạn thẳng là
gì?
Cho đờng thẳng d và một điểm A (A

d).
Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đờng trung
trực của đoạn thẳng AA'.
*GV chỉ vào hình vẽ vàgiới thiệu khái
niệm 2 điểm đối xứng qua một đờng
thẳng(sgk)
Đờng thẳng d gọi là trục đối xứng.Ta nói
2 điểm A và A đối xứng nhau qua trục d

Bài mới
HS: 1HS lên bảng,

d
A
A'
HĐ2: Hai điểm đối xứng qua một đờng thẳng (10 phút)
- Thế nào là 2 điểm đối xứng qua đờng
thẳng d?
GV: cho HS đọc định nghĩa.
-Nêu ra các trờng hợp đặc biệt khi điểm
A thuộc đờng thẳng d thì điểm A' có vị
trí nh thế nào đối với đờng thẳng d
?Cho M và đt d.Có thể vẽ đợc mấy điểm
đx với M quad.
* Định nghĩa: (sgk)
A và Ađối xứng Đờng thẳng d là
nhau qua đt d

trung trực của đt AA
* Chú ý:
Nếu A thuộc đờng thẳng d thì A' cũng
thuộc d (A trùng A').
HĐ3: Hai hình đối xứng qua một đờng thẳng (15 phút)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK
Nêu nhận xết về điểm C
?Hai đt AB và AB có đặc điểm gì
(Ađx với A,B đx với B qua d)
GV :AB và ABlà 2 đt đối xứng nhau
qua d.
ứng với mỗi điểm C

ABđều có 1 điểm

Cđx với nó qua d thuộc AB
?Vậy thế nào là 2 hình đx nhau qua đt d
GV: Đa hình vẽ 53, 54 trên bảng phụ,
sau đó yêu cầu HS nhận xét.
- Qua đó nêu ra kết luận của bài học.
- Tìm trong thực tế hai hình đối xứng với
HS: Vẽ hình.
* Định nghĩa: (sgk)
d :trục đối xứng
* Kết luận :Nếu 2 đoạn thẳng (goc, tam
giác)đx nhau qua 1 đt thì chúng bằng
nhau
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
20
d
A
B
A'
B '
Giáo án Hình Học 8
nhau qua 1 trục?
Củng cố :1,Cho đt AB muốn dựng đt
ABđx với đt AB qua dta làm ntn
2, Cho

ABC muốn dựng


ABC đx
với ABC qua d ta làm ntn ?
HS tìm các hs khác bổ sung thêm.
HĐ4: Hình có trục đối xứng (10 phút)
GV: Cho HS làm ?3
Vậy điểm đx với mỗi điểm của tam giác
ABC qua đờng cao AH ở đâu?(sgk)
GV giới thiệu định nghĩa
-
Yêu cầuHS làm ?4
- Nhận xét về số trục đối xứng của mỗi
hình?
*Liên hệ với lý thuyết
Đa tấm bìa hình thang cân ABCD,
- Hình này có trục đối xứng hay không?
Biểu diễn trục đối xứng?
GV: Gấp đôi hình thang cân, đờng gấp sẽ
là trục đối xứng của hình thang cân.
- hình?
-Yêu cầu HS đọc định lí(t87)
-Hình đx với cạnh AB qua đờng cao AH
là cạnh AC
-Hình đx với cạnh AC qua AH là AB
Hình đx với BH qua AH là CH và ngơc
lại
* Định nghĩa: (sgk)
HS: Trả lời
HS: Một hình có thể không có, có 1; 2;
3 hoặc vô số trục đối xứng.

* Định lý: (sgk)
HĐ5: Củng cố (3 phút)
1,Bài 41( tr 88 SGK).
2, HS tìm trục đối xứng của các hình trên
mỗi tấm bìa đã chuẩn bị trớc.
D
HS: Trả lời miệng. Một HS lên bảng thực
hiện trên bìa:
HĐ6: Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Nắm đợc định nghĩa, định lý, tính chất trong bài.
- Bài tập về nhà: từ 35 đến 39 tr 87, 88 SGK.
- Hớng dẫn bài 38/SGK:
Gấp đôi tờ giấy sao cho 2 cạnh bên của tam giác cân hay hình thang cân trùng vào
nhau. Mở tờ giấy ra, nếp gấp chính là hình ảnh của trục đối xứng.
Ngày soạn:30/9/2009
Ngày dạy:3/10/2009
Tiết 11: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đờng thẳng (một trục),
về hình có trục đối xứng .
- Rèn kĩ năng về hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một
trục đối xứng.
- Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối
xứng trong thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị
- GV: Compa, thớc thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. Vẽ trên bảng phụ hình
62/ tr89, hình 61 tr88/ SGK. Phiếu học tập.
- HS: Compa, thớc thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của hs

HĐ1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
1, Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
21



Giáo án Hình Học 8
qua một đờng thẳng?
- Hai hình đối xứng với nhau qua một đ-
ờng thẳng?
-Vẽ hình đx của tam giác ABC qua dt d
2, Chữa bài 36
2HS lên bảng
HĐ2: Luyện tập (29 phút)
Yêu cầu hs đọc BT 39
Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
Hãy phát hiện trên hình những cặp đt
băng nhau?
AD nh thế nào với CD? Vì sao?
Tính AD+BD ?
AE nh thế nào với CE? Vì sao?
Tính AE+EB?
- So sánh BC với BE+CE? Dựa vào đâu?
- So sánh BC với BE+CE? Dựa vào đâu?
- Suy ra điều gì?

1, Bài 39(tr 88)
GT C đối xứng với A qua d; E

d
KL AD + DB < AE + EB
CM:Do A đx với C qua đt d nên
d là đờng trung trực của AC (gt) AD
=CD (tính chất đờng trung trực của 1
đoạn thẳng).
Có AD + DB = CD + DB = BC
Ed và d là đờng trung trực của AC (gt)
AE = CE
Có AE + EB = CE + EB
Xét BCE: CB < CE + EB
Từ AD + BD < AE + EB
Làm phần b)
-GV: Bài toán trên cho ta cách dựng điểm
D trên đờng thẳng d sao cho tổng các
khoảng cách từ A và từ B đến D là nhỏ
nhất. Nhiều bài toán thực tế dẫn đến bài
toán dựng hình nh thế.
GVnêu ví dụ về bài toán.
+ Hai điểm dân c A và B ở cùng phía một
con sông thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí nào
để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và
đến B là nhỏ nhất?
+ Hai công trờng A và B ở cùng phía một
con đờng thẳng. Cần đặt trạm biến thế ở
vị trí nào trên con đờng để tổng độ dài đ-
ờng dây từ trạm biến thế đến A và đến B

là nhỏ nhất?
-Yêu cầu HS quan sát H 61 mô tả từng
biển báo giao thông
?Biển nào có trục đx
Giáo viên treo bảng phụ.
- Tại sao câu d) sai?
b) Con đờng ngắn nhất mà bạn Tú phải đi
là con đờng ADB.
HS theo dõi, liên hệ thực tế
2,Bài 40/88 Các biển ở hình 61a,b,d/88 có
trục đối xứng.
3,Bài 41/88
? HS: Đọc đề bài.
Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
nhóm lên trả lời Nhận xét.
a, b, c: đúng d: sai
Vì một đoạn thẳng có 2 trục đối xứng (là
chính nó và đờng trung trực của nó)
HĐ3: Củng cố (8 phút)
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
22
A
B
D
C
E d

Giáo án Hình Học 8
GV: hớng dẫn HS gấp giấy để cắt chữ D
D D
4,Bài 42(tr89)
HS dùng kéo, gấp giấy và cắt chữ D theo
chỉ dẫn của GV.
Các chữ cái có trục đối xứng:
A, M, T, U, V, Y, B, C, D, Đ, E, K, H,
I, O, X
b) Có thể gấp tờ giấy làm t để cắt chữ H
vì chữ H có 2 trục đối xứng vuông góc.
HĐ4: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập lý thuyết bài trục đối xứng.
- Làm các bài tập từ 60 đến 71 tr 66, 67 SBT.
- Đọc mục "Có thể em cha biết"
.
Ngày soạn:4/10/2009
Tiết 12: Đ7. Hình bình hành
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành,
các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
- HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng,
hai đờng thẳng song song.
II. Chuẩn bị
- GV: Thớc thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. Một số hình vẽ, đề bài
viết trên bảng phụ.
- HS : Thớc thẳng, compa.
iii. Tiến trình dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1) Vẽ hình thang có 2 cạnh bên song
song ?
2) Cho hình vẽ, có nhận xét gì về các
cạnh đối của tứ giác ABCD?
GV: Tứ giác. ABCD có các cạnh đối
song song nh trên gọi là hình bình hành.
Hình bình hành là 1 tứ giác đặc biệt mà
hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
HS1:
HS2:
DA


+
= 180
0

AB// CD

CD


+
=180
0


AD//BC

Gọi HS đứng tại chổ trả lời
Hoạt động2: Định nghĩa (10 phút)
GV: Hớng dẫn HS vẽ hình.
-Dùng thớc 2 lề tịnh tiến song ta vẻ đợc
một tứ giác có các cạnh đối song
?Tứ giác ABCD là hbh khi nào ?
?Vậy hình bình hành có phải là hình
thang không? (hbh là 1 ht đặc biệt có 2
cạnh bên //)
?Hình thang có phải là hbh không?
(không vì ht chỉ có 2 cạnh đối //, còn
HS: Đọc định nghĩa hình bình hành( tr
90 SGK)
Định nghĩa: (SGK)
AB// CD
AD // BC




ABCD là hbh
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
23
A
B
CD

70
0
110
0
70
0
A
B
CD
Giáo án Hình Học 8
hbh. )
?Hãy tìm trên thực tế những hình là hình
bình hành.
Hoạt động3: Tính chất (13 phút)
GV: Yêu cầu HS liên hệ giữa hình bình
hành và hình thang. Từ đó nêu ra các
tính chất của hình bình hành.
?Hbh là tứ giác, là hình thang,vậy trớc
tiên hbh có những t/c gì
-GV :Hbh là hình thang có 2 cạnh bên
song
?Hãy thử phát hiện thêm các t/c về
cạnh ,về góc, về đờng chéo

GV giới thiệu định lí
Yêu cầu HS phát biểu định lí (SGK)
- Hãy vẽ hình, ghi GT/KL của định lí và
lần lợt chứng minh từng phần?
Gợi ý: Dùng t/c hình thang để chứng
minh câua

?Muốn c/m
CABD

,

==
ta làm nh thế
nào
Bài tập củng cố: Cho ABC có D,E,F
theo thứ tự là trung điểm của AB, AC,
BC. Chứng minh tứ giác BDEF là hình
bình hành.
HS: hbh mang đầy đủ t/c của t giác của
hình thang
Tính chất: (SGK)
GT
ABCD hbh;
AC BD ={O}
KL
a) AB = CD, AD = BC
b)
DBCA

,

==
c) OA = OC, OB = OD
CM:
a) Hbh là hình thang có hai cạnh bên
song song nên AB = CD và AD = BC.

b) ADC = CBA (c.c.c)
BD

=

ABD=

CDB

CA

=
.
c) Xét AOB và COD có: DC = AB,
11

DB =
,
11

CA =
(SLT)
AOB = COD (g.c.g) OA = OC,
OB = OD
-HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động4: Dấu hiệu nhận biết (7 phút)
? Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một
tứ giác là hình bình hành?
?Có thể dựa vào dấu hiệu nào nữa không
GV: Giới thiệu thêm các cách để chứng

minh một hình là hình bình hànhvà đa 5
dấu hiệu(bảng phụ)
-Yêu cầu HS làm ?3 (bảng phụ)
HS: Nhờ vào định nghĩa.
*Dấu hiệu nhận biết: (SGK).
?3: HS đứng tại chỗ trả lời
Hình 70c không là hình bình hành.
Còn lại các hình 70 a,b,d,e là hbh.
Hoạt động5: Củng cố (8 phút)
1,Bài tập 43 (tr 92 SGK.)
2,Bài tập 44 (tr92)
HS1: Tất cả đều là hình bình hành theo
dấu hiệu nhận biết.
HS2: ABCD là hbh

AD=BC
có DE=BF (=1/2AD=1/2BC)
Tứ giác BEDF có DE//BF (vì AD//BC)
và DE=BF

DEBF là hình bình hành
( có 2 cạnh đối song song và bằng nhau)
BE = DF (theo t/c của hình bình
hành).
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm đợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Bài tập về nhà từ 45 đến 47 (tr 92, 93 SGK). Từ 78 đến 80 (tr 68 SBT).
* Hớng dẫn bài 48/SGK: Kẻ đờng chéo AC của tứ giác ABCD ta có EF và GH lần
lợt là 2 ĐTB của ABC và ADC nên EF//GH và EF=GH. Vậy EFGH là hbh.
Ngày soạn:7/10 /2009

Tiết 13: Luyện tập
I. Mục tiêu
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
24
1
1 1
1
O
A
B
CD
C
D
F
E
BB
A
Giáo án Hình Học 8
- Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa tính chất,
dấu hiệu nhận biết).
- Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ
hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- Thớc thẳng, compa, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoat động1: Kiểm tra (7 phút)
-Phát biểu định nghĩa ,tính chất hình bình
hành?
- Chữa bài tập 46 tr 92 SGK.
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS1: Lên bảng.
a,b:đúng
c,d;sai
Hoạt động2: Luyện tập (30 phút)
GV: Gọi HS lên bảng viết giả thiết, kết
luận.
1
1
K
H
B
D
C
A
?Quan sát hình vẽ xem tứ giác AHCK có
gì đặc biệt
?Cần thêm đk gì để AHCK là hbh
GV: Gợi ý cho HS cách làm bài. Yêu cầu
1HS lên bảng trình bày.
?O có vị trí nh thế nào đối với HK
1, Bài 47( tr 93 SGK)
GT
ABCD là hhbh; AH


BD; CK

BD
OH=OK
KL
a,AHCK là hbh
b,A,O,C thẳng hàng
CM:
Có AHBD; CKBD (gt) AH//CK
Xét ADH và CBK:
KH

=
=90
0
; AD=BC (vì ABCD là hbh)
11

BD =
(so le trong), AD//BC
ADH=CBK (c.h-g.nh)
AH=CK (hai cạnh tơng ứng)
Xét tứ giác AHCK: AH//CK; AH=CK
AHCK là hbh (1 cặp cạnh đối song
song và bằng nhau)
b,O là trung điểm của HK mà AHCK là
hbh nên O củng là trung điểm của đờng
chéo AC(t/c hbh)

A,O,C thẳng hàng

- Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, viết giả thiết,
kết luận
Gọi HS2 trình bày c/m.
- Kiểm tra bài làm một số em
- Chốt lại cách trình bày cho cả lớp.
2,Bài 48( tr 92 SGK)
Cả lớp vẽ hình vào vở
HS căn cứ phần
hớng dẫn về nhà
tiết trớc tự trình
bày vào vở.
HS đổi chéo vở
để kiểm tra lẫn nhau.
Gọi HS đọc đề bài
GV hớng dẫn HS vẽ hình
3, Bài 49(tr93 SGK)
HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở
Đinh Thị Ngọc Diệp


-
-
25
A K B
D I C
N
M
A
E
B

H
F
D
G
C
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×