CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Saccharum officinarum
! "#$%& #
#'()*+(,-./))0#'
1234546"78
494)4))5:;94)4<=
##'*(Critical Nutrient Concentration = CNC)7>
#?5@+)2 ##'*A4A-+
B)/CDD)"C494)4D
)E(F>)(=B) ##'
()G+FHI#JK"LMNOP
@K"LMNM"LMML#LMMQPRS-D)A(T
)54(Diagnosis and Recommendation Integrated System =
DRIS)5A*ASU#VU#V 3WS#'
D)"A8OGXHI
#JK"LMNXYZ[J75U#VF/+
(T\+4)4A=
@K]# JK" LMXOP^I #_" LMN`P@KAK"
LMMLPZK"LMMM#R#et al"abbc"C494)4
1T?2dT"ef(F5
43V/P;94)4\+6#' K
AgGgSite-Specific Nutrient Management= SSNM#?C
9h BF345e
#' "#' 4e A%e
43"AS>)2>)53Ei4+
#' "A+S5S\+U#V43
;94)4JJ<75j#VF89C
T*CiY3Ket al."abbaA3k4;\
et al"abL`"Cj#VJJ<CTAl
5Cj=7
@CAS>)25#' 3
3(mnF(T"o494)4>)2/3
>)/S\+U#V43JU
L
#V3+)pp/(/0##'<B
=494)49+"#qA75j#V
4r3TCT*-A*isC"(T\+Cj
U#VppCS% T
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
.))S)AU#V43<;t
C 4guJsA 4vuRn
_
w)2+hB34<;tC 4#'
"hA BC Cj
w)2Hiệu quả thu hồiZ^AHiệu quả nông học
x^8> 53<;tC
A.))U#V3+)ppD)
)/3C Cj
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• 5Cj:34<;t
Saccharum officinarum
•;ACj:
sSC=F#h
SpgYuJsAmuRn_
sCj:e)LyabLLT)LyabLQ
sSF(T5?S))?
(T)#' <";At
zS(+)#q3ThA 4#'
<";At !n"
9h)">)2d(+
4#' e fA54()o3gk4
/d VCfKC6BJJ<
1.4 Giới hạn của đề tài
• Về phân bón:1Cj##'<";"t3AS
34#AF9P 4373g5
ASdSj+SfK8>
B494)4JJ<
a
• Về địa điểm và phương pháp bố trí thí nghiệm:/+=
3T=4-(C"S53-
K(/(-lC"A*`G45?
SC tF?Sdu]KKf
C82/8> 494)4JJ<
• Về đất: 1*Cj h.@Jp:
4g(Dystric Fluvisols)hpgYuJs"A
4vThionic Gleysols)hmuRn_
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
+ Ý nghĩa khoa học
.85?S#?CC6\+6##'
K Ag G g (Site-Specific Nutrient Management=SSNM)"
(T)435i(TK\F&h8
(S ""(nT-z0T"(T
))4jo##'BCe
)V/A#ES\+U#V439
sKC6BJJ<"AS)543#?
C3#' 53/S\
sKC6"= -+B5
#Ce 4#' :e Ae43
.87>)2?CS {Sj
3oB<;tASj3(T/Fj
43(T)K*#lBJJ<"8
$7>#?3=#{SA8?hA 4#'B
C .@Jp"9h))h
"3#' C
+ Ý nghĩa thực tiễn
tT\+Cj/5j#VC)=
h.@Jp@494)49+"#q?S"ASj
#V(T\+Cji4+)+> A
A8)-A*(A?
s{gAV "AS>)28
543<";At/5(TFACGF
#n4n3)?Sd34KF(TfC=
-=#SBAg
Q
|(T\+>)2)/3#?A
3+) pp"8E (+ {i4
F#*e5)(+/\!/
(/)-TA*\23+"
/e3>)9KoBC
Cj
1.6 Đóng góp mới của đề tài
uJU#VJJ<Appoo5CjC
494)4{>)253<";"t
A/3<h.3FpU
u.87))5(+ 4<";Ate
"1S4oA*roB<";At/
-hpgYQa"O}<"`O"a};
a
~
c
"
cO"L}t
a
~AhmQa"M}<"cM"O};
a
~
c
AOQ"`}t
a
~
usCg=543")4j B
4vm1NM}A* C 4gpg
YJU#VdSj+Sf33373gLb
y5n7 CAg
S
u<F#hAgCjo(Fn4\)3
t"AS3t76•=@>hpg
YAm
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Khái quát về hai vùng mía nguyên liệu tại huyện Cù
Lao Dung – Sóc Trăng và huyện Long Mỹ - Hậu Giang
JsARn_1h.3FpU
sKRjswabbN"Js1#S
()*h.3FpU;o*#S
n4h gpgYA;i50#
o4gRS BpgY7
9 30\BT*Rn_1#S
`
A+5joh.3FpU"#S
1ji<C)-(C"
abLbLQbOQ" 30\1Na"Ob
y
2.2 Đặc điểm thực vật học, sinh trưởng và dinh dưỡng của
cây mía
2.2.1 Đặc điểm thực vật học của cây mía
2.2.2 Các thời kỳ sinh trưởng của cây mía
2.2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây mía
#Kp
`
(-
*A%&=5*D=") ##'A)
)/- B<*=AV
b"cOuL"ab(<"b"QNub"Na(;
a
~
c
"L"bbua"cb(t
a
~"b"acub"Ob
(p"b"abub"Qc("b"baub"ab(<Aa"bua"X(J3C)
A5€ +> •K#K"LMMbs30=AV
abNPcQPaNbPQbPQ"`PL"aAb"a(<";"t"J"‚K"A
p9je A* (+Lbb
uL
J
#ƒ#A"LMMO<o##'$rgK e
99()<Ket al."abbX
2.2.4 Các thông số chất lượng của cây mía đường
2.3 Đặc điểm giống mía K88-92
2.4 Bón phân cho cây mía
2.4.1 Khuyến cáo bón phân cho cây mía
;34o\! BS- 4
##'r54+> (To
cb} 54(T)9h
)AgS*A*)AgnS*Jet alabbO
$3)) 4 ##'CT`bb(<"LXb
(;ALNbuLMb(t
uL
75(T)g=A
/A040C
c
2.4.2 Vai trò của N, P và K đối với cây mía
2.4.2.1 Đạm (N)
. ##'+hT A
5< K3rC#
-A4o 8"
(A-„4x3"LMNXRS\+U#V
K g 5 * (+ b"N`L (
uL
<
p4#et al."abb`sWS3h)\-
CT*r(+ecbTQbb(<
uL
AL(
=)4jb"cuL"a
uL
R"LMMQ
2.4.2.2 Lân (P
2
O
5
)
T-oT/iD?0BqA
…)={#VBg=A?-2
B 249A3r;p+S (3;
#?+"!5An=
g†j3;-"5A=(T
*„4$5^et al"abbX
2.4.2.3 Kali (K
2
O)
t)4j=-A%\!h
A?r @tWS
A*„4"G3S(=R"
abLL
2.5 Phương pháp Quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù
(Site-specific Nutrient Management = SSNM)
2.5.1 Khái niệm Quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù
(SSNM)
2.5.2 Phương pháp luận về “Quản lý dinh dưỡng theo vùng
đặc thù” (SSNM)
2.5.2.1 Cơ sở phương pháp luận về “Quản lý dinh dưỡng
theo vùng đặc thù” (SSNM)
sKHet al. abbO\+6##'KAgGg
JJ<JKuJ4K]<KKKA*V
4{F{(Tj/!U#V4
3S\+ A55n-{##'o
gAV A##'3+25
4e?C "An {9"+?AnAV*"4
O
3A**;94)4*/(T)43
5?S#?AF0|‡^‚sJ|AK^A
]K‚K]s4J54)/Fhp;
ˆKet al."LMMbPJAˆK"LMMQA5>
#?AS4)/494)434CAgi
Het al."LMMMPHet al."abbLPY3Ket al."abba
tmnF(T5j{AS>)
2543oT/5= VC
H#Y3K"abbas494)4"<";"t5
)4#VhjB/+3+ (F32*
3h= 4(FoB) ##'3r
< VC/5>)2e)F(F32*
<;t= ##'32(Te)F/>)2
32*= ##'
2.5.2.2 Các bước cơ bản về “Quản lý dinh dưỡng theo vùng
đặc thù” (SSNM)
Bước 1: Thiết lập năng suất mục tiêu
Bước 2: Ước lượng khả năng cung cấp dinh dưỡng từ đất
Bước 3: Tính toán lượng phân cần bón để đáp ứng sự thiếu
hụt giữa nhu cầu cây cần và khả năng cung cấp từ cơ hữu đất
2.5.2.3 Các thông số sử dụng trong phương pháp SSNM
2.5.3 Hiệu quả nông học của N, P và K
RS\+F!B<";Gtx^
<
"x^
;
Gx^
t
? C€9A243<";
a
~
c
Gt
a
~
4tT)43#?A)4j AS
\+F!=494)4T54)//U
#V((/ (F{#V"$>K>„?9
)<";At"A==)A*)S-
€5\T2()
2.5.4 Sử dụng “nghiệm thức cải thiện” trong Quản lý dinh
dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trên cây mía
2.5.5 Quản lý dinh dưỡng đạm (N) trong canh tác mía
2.5.5.1 Xác định thời điểm bón đạm
2.5.5.2 Quản lý dinh dưỡng đạm (N) để cân đối cung và cầu
2.5.5.3 Chẩn đoán đạm bằng sử dụng bảng so màu lá (LCC)
<F#U#Vk)=12/D
)o4BtT\+Cj*
X
(/KiA\+6#?App+h
)(/C A4o i<44et al"
abbat)7>>7A9
>n"F#o9s9?
Anpp$5U#VAV_##(K
et al."abbXp#K(abbM73))85
3cbAOb(<yA*'pp‰O75n
Lcb"cALcL"XyhAV[ALaQ"NALac"byhAV
[["9j"ppJ"*„4"@>";A(U"r 4
<";"t(„9)8-
2.6 Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của đất
đối với cây mía
2.7 Tương tác dinh dưỡng trong canh tác mía
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.85?S`=#:
3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng canh tác và sử dụng
phân bòn trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu
.8F#h{>7AgC
S=SpgYuJsAS
muRn_(+)(mn)-"
543U#V"
3.2 Nội dung 2. Khảo sát ảnh hưởng của phân bón trên
sinh trưởng, hấp thu NPK và năng suất mía
sS53-K(/e-(-
lC"a-A*`oG4ANSj<;t"<;"
<t";tA<;t"<;"<t";t(T54A*3373g@@
pgYuJsAmuRn_/))+
hB3(T#' <";"tA(T543373g
Ch" 4#' <;tA B
sS:e)bLabLLT)bLabLa
N
3.3 Nội dung 3. Xác định Hiệu quả thu hồi (RE
X
) và Hiệu
quả nông học (AE
X
) cho đề xuất lượng bón NPK trên cây mía
đường
sS5?SAV9e)bL
abLLT)bLabLaAAV-e)bLabLa
T)LaabLaCg=h<=#a/>)
2)F-x^AZ^8> Fj34<;t
C2/S
3.4 Nội dung 4. Chẩn đoán các thời điểm bón đạm cho mía
qua sử dụng bảng so màu lá (LCC)
sS53-K(/(-lC
A*`oG4"`494)43;;@uL";;@ua";;@u
aA;;@u` pgYuJsAmuRn_
@+QcsS:e)bLabLaT)
bLabLQAV9/D))/3
\U#V3+)pp
@+Qc:s/3<
;94)4
3
s3<<Jts
Lbuab Ob Mb Lab Lcb
;;@uL 1/5 1/5 1/5 1/5 1/5
;;@ua 1/5 1/5 2/5 LCC LCC
;;@uQ 1/5 1/5 LCC
;;@u` Kiểm tra mỗi tuần, bón N khi LCC<2
Ghi chú: Các nghiệm thức phương pháp bón có sử dụng LCC để theo dõi tình trạng
màu sắc lá chỉ tiến hành bón đạm khi LCC<2 với liều lượng 1/5N
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng canh tác và sử dụng
phân bòn trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu
†pgY"4o*F#3A*53e
acbuQbb(<yQO"L}AQbbuQcb(<yQL"L}@h
jQbbuQcb(<y$ 4r3ThmQ`"c}
sWS3 hj3eLbbuLcb(;
a
~
c
yQX"X}h
pgY"(hm o T 3#*Lbb
M
(;
a
~
c
yRoTF#\3()
hAgsK<qRŠ*abbL/
XbuNbyA5CeLbppJhC0
5(o3eL`buabb(t
a
~y
< 308h)F=34<;t
oBLcNyALQcy
4.2 Nội dung 2. Khảo sát ảnh hưởng của phân bón trên
sinh trưởng, hấp thu NPK và năng suất mía
4.2.1 Ảnh hưởng của bón khuyết dưỡng chất NPK và kết
hợp bón bã bùn mía lên sinh trưởng và phát triển của mía
@(T#' <Sj;tT8
"(An=8 49)
Sj3<;t"<t"<;A)`b"Lab"
Lcb"aLbAQQb<Jts"C?3(T;Sj
<tA(TtSj<;T?+(F)(/
)T- @(T54373gT
89)(/hpgY"/
S‹hmp8=F-BTB
hA
4.2.2 Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K
và kết hợp bón bã bùn mía lên sự hấp thu N, P, K trong cây mía
* Sự hấp thu đạm (N)
sC pgYAm"Sj3(T
<Tr 48 49)S
j3< #' 3+2
)4jBo##'@+`ab
A`aL
J?9){494)434KF(TA(T
543373ghpgYj& 4
9(34(T54A*373gALcbA
aLb<Jts"Sj9)<;tŒ@@8Tr
4 aOa"NAQOa"X(<y"9j
Lb
@+`ab:•hBAS3(T#' <";"tA(T
543373gCr 4(<yC
4gpgYuJszVabLLuabLa
<-
<(<Jts
`b Lab Lcb aLb QQb
;AF
9x
<;t a"OM
LMX"ML
a`b"M
aNX"N
aNX"b
<; a"Mc
LXL"aX
3
aLO"a
3
LMO"L
3
aQL"`
3
<t a"XX
LON"XL
3
LMQ"NO
abN"Q
3
aLO"`
3
;t a"QQ
3
LbX"LO
LLX"O`
#
LbL"`
MQ"X
;{
9@
t@@ a"XQ Lca"bX
LXc"ML
LOM"M
LMa"X
@@ a"O` LXb"`c
>
abN"QM
>
aaO"M
>
aaL"O
>
‚
x
Ž ŽŽ ŽŽ ŽŽ ŽŽ
‚
@
Ž ŽŽ ŽŽ Ž
‚
x>@
Ž Ž ŽŽ
pz} M"N N"O N"` M"a LQ"O
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
@+`aL:•hBAS3(T#' <";"tA(T54
3373gCr 4(<yC 4v
muRn_zVabLLuabLa
<-
<(<Jts
`b Lab Lcb aLb QQb
;AF
9x
<;t `c"ac
Qb`"cc
QLX"bL
cOO"NN
aNa"X
<; `L"Xb
3
acN"`M
3
aOX"bQ
3
``a"Xc
3
abQ"X
3
<t QN"aM
3
aQO"ON
3
aQO"NM
``Q"`O
3
LNb"b
3
;t Qa"`X
LQX"Nc
LLN"LL
#
aXa"aM
MQ"L
;{
9@
t@@ QX"bc
aac"MO aQO"aO `bc"N`
LNQ"N
@@ `L"NL
>
a`a"Na aQQ"aO `cO"Nc
>
LMc"`
‚
x
Ž ŽŽ ŽŽ ŽŽ ŽŽ
‚
@
Ž Ž
‚
x>@
Ž
pz} Lc"O La"a Lb"O LQ"O La"M
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
* Sự hấp thu lân (P
2
O
5
)
<Sj3(T;Tr 4; 49
BC 4gpgY"C3(T;
LL
/S‹?+r 4;C 4vm
@+`aaA`aQ
@+`aa:•hBAS3(T#' <";"tA(T54
3373gCr 4(;
a
~
c
yC 4g
pgYuJszVabLLuabLa
<-
<(<Jts
`b Lab Lcb aLb QQb
;AF9x
<;t b"Xc cM"OX
OO"Lb
OQ"c
LaM"L
<; b"XO `N"ab
3
cN"Xc
3
cL"Q
3
MN"M
3
<t b"XX cL"aa
3
`L"`Q
``"N
XM"N
;t b"Nc `L"Mc
`L"a`
`c"b
cM"X
#
;{9
@
t@@ b"XN QM"`N
cL"NO `c"M
NQ"c
@@ b"XX OL"bc
>
cQ"`b cO"`
>
Lbb"a
>
‚
x
Ž ŽŽ ŽŽ ŽŽ
‚
@
ŽŽ ŽŽ Ž
‚
x>@
Ž ŽŽ
pz} LL"c `"Q N"c LL"L L`"M
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý nghĩa
thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **: khác biệt thống
kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
@+`aQ:•hBAS3(T#' <";"tA(T54
3373gCr 4(;
a
~
c
yC
4vmuRn_zVabLLuabLa
<-
<(<Jts
`b Lab Lcb aLb QQb
;AF
9x
<;t L`"MM
Mc"MX
LQb"cN
LON"OO
LcX"X
<; L`"bM
3
NQ"OO
3
LLN"bN
3
LaQ"XL
3
LbL"M
3
<t LQ"cM
3
XQ"Oc
3
ML"XM
LbX"MO
3
MQ"a
3
;t LL"a`
3
ca"NQ
Xb"NO
#
MO"NX
M`"b
3
;{
9@
t@@ La"X` XL"Ob
LbQ"`Q LLO"QN
Ma"O
@@ L`"aa NL"`c
>
Lba"aa LQa"aQ
>
LaM"N
>
‚
x
ŽŽ ŽŽ ŽŽ ŽŽ
‚
@
Ž Ž ŽŽ
‚
x>@
pz} ab"N La"N LL"c LQ"O L`"a
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
p?9)6•-(C{494)43
4KF(TA(T543373gCr 4
La
hpgYALabALcb<Jts
@+`aa
* Sự hấp thu kali (K
2
O)
@(Tt3/S‹?+r 4(C
hpgY
@+`a`:•hBAS3(T#' <";"tA(T54
3373gCr 4((t
a
~yC 4g
pgYuJszVabLLuabLa
<-
<(<Jts
`b Lab Lcb aLb QQb
;AF9
x
<;t `"`` `LX"`N
QQX"aQ
Qcb"a
NLL"`
<; `"`N QOa"OL
3
aXb"Qc
3
aNL"X
3
ObM"O
3
<t `"`O `bb"MQ
3
acb"Na
3
aMO"L
3
Oaa"M
3
;t `"XQ aMO"XX
LNQ"cb
aaM"`
`cc"O
;{
9@
t@@ `"`c QaN"Ma
a``"XM
aNc"L cML"Q
@@ `"bM `bM"MN
>
aXO"LO
>
LMQ"c OcN"c
>
‚
x
ŽŽ ŽŽ ŽŽ Ž
‚
@
ŽŽ Ž ŽŽ
‚
x>@
ŽŽ ŽŽ Ž
pz} LX"a Lb"` N"M LL"Q LL"c
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
@+`ac:•hBAS3(T#' <";"tA(T54
3373gCr 4((t
a
~yC
4vmuRn_zVabLLuabLa
<-
<(<Jts
`b Lab Lcb aLb QQb
;AF
9x
<;t ON"ab `L`"OM
cbL"ba
XXL"bc
cca"M
<; Ob"`M Q`L"`N
3
`bM"aa
3
``X"bL
QQb"L
<t cM"LN QMQ"MX
QaQ"XN
cNb"LX
3
`bM"N
3
;t cO"aX a`M"L`
aaL"MO
#
QNN"XN
Qcb"M
;{
9@
t@@ cO"bX Qac"L`
QOX"aL caL"MQ `bX"Q
@@ Oa"MM QX`"cL
>
QOb"XN cXL"cX `L`"`
‚
x
ŽŽ ŽŽ ŽŽ ŽŽ
‚
@
Ž
‚
x>@
Ž Ž
pz} Lc"N La"X LN"M aL"Q LL"Q
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
LQ
<Sj3((T$+h
C(+ 4(hAg S
@+`a`A`ac@373g 4(
9)(/C pgY"/S‹C
m
p) A3=%&-5*(
9)()<oB/A5\)Nbb(y
G#g83CV>>1sKR3KLMON=
AV30Lbb cbb(t
a
~y
4.2.3 Ảnh hưởng của bón khuyết N, P, K và bã bùn mía lên
năng suất của mía trồng trên đất phù sa và đất phèn
tT\+03h@+`aOA`aX 3<;t+
h6•-(CC C 4gpg
YA 4vmtT\+ 3oB<;t
T LXO yh 4gpgY@+
`aOALcO"M yh 4vm@+`aX@(T
#' <";At8T 49A*S
j3oB<;t"?CSL`uOO yhpgYA
Mucc yhm
@+`aO:•hB3(T<";"tA373gC
BC 4gpgYzVabLLuabLa
<-
p)T-
<
?
y
p8
.
(
n=
y
a
;AF9
x
<;t a"Xa
a"MO
N"cQ LXO"b
<; a"cb
a"NX
3
N"`X LOa"Q
3
<t a"OQ
3
a"Nb
3
N"Qa Lc`"a
;t a"QN
a"Ob
N"QL LLb"a
#
;{
9@
t@@ a"cb
a"XO
N"`Q L`N"O
@@ a"Oa
>
a"Nc
>
N"QN Lca"N
>
‚
x
Ž ŽŽ ŽŽ
‚
@
Ž Ž ŽŽ
‚
x>@
pz} O"b a"X `"` L"N
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
L`
@+`aX:•hB3(T<";"tA373gC
BC 4vmzVabLLuabLa
<-
p)T-
<
?
y
p8
.
(
n=
y
a
;AF
9x
<;t a"ML
a"cN
M"bX LcO"M
<; a"Xa
3
a"QO
3
N"`X L`X"M
3
<t a"NQ
3
a"QQ
3
M"aX L`Q"Q
;t a"OL
a"LO
N"ca LbM"L
#
;{
9@
t@@ a"Xb
a"aM
N"Nb LQX"L
@@ a"NQ
>
a"`Q
>
N"NX L`L"O
>
‚
x
Ž ŽŽ ŽŽ
‚
@
Ž Ž ŽŽ
‚
x>@
pz} O"L `"a Lb"a a"a
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
@(T54373gA*5Lb y8
"(A#
4.2.4 Ảnh hưởng của bón khuyết N, P, K và bã bùn mía lên
độ Brix (Brix %), chữ đường (CCS %) của cây mía trồng trên
đất phù sa và đất phèn
.=@>B\)(+)@+
`aN@(Tt7+h)(/C=@>"
3(T<(F+h+=@>|et al.
abbQAJ•et al. abbc(Tn-\S?T4
{AtASr(\)0
\54"=\54A A
5
p{ppJ5*KFjB<q
@+zSabLL503h@+`aM
<0"C2/S"AQQb
<tJs")Sj34+hC{
tT543373g 7+hC{
BA
Lc
@+`aM:•hB3(T<";"tA373gC{
ppJBC 4gpgYA
4vmhQQb<JtszVabLLuabLa
<-
pgY m
@>} ppJ}
Ž
@>} ppJ}
Ž
;AF9
x
<;t LX"M N"Q aL"` Lb"O
<; LX"L X"N LM"O M"`
<t LN"a N"c aL"Q Lb"O
;t LN"N N"M aL"O Lb"N
;{9
@
t@@ LX"N N"a ab"N Lb"a
@@ LN"Q N"O aL"a Lb"c
Ghi chú:
(*)
CCS (%) = (Độ Brix * 0,66) – 3,5 (Nguyễn Bảo Vệ, 2011);
chênh lệch ± 1CCS thì giá bán mía sẽ chênh lệch ± 100 đồng
4.3 Nội dung 3. Xác định Hiệu quả thu hồi (RE
X
) và Hiệu
quả nông học (AE
X
) cho đề xuất lượng bón NPK trên cây mía
đường
4.3.1 Khảo sát các thông số sử dụng trong tính toán lượng
phân cần bón trong phương pháp SSNM
4.3.1.1 Khả năng cung cấp NPK từ đất qua mức tăng năng suất
trên đất mía Cù Lao Dung – Sóc Trăng và Long Mỹ - Hậu Giang
tT\+R0`LQ A*?(Te#' "
j #3<";At`c"LXALL y
-A*pgYA-A*mQN"LQAM y"
Kj?
3
R0`LQ:s30j y(3<;tQbbu
Lacuabb(yA(T543373gLby:pgYu
JsA3muRn_BAV9abLLuabLa
A-abLa
LO
t3(T54373g"j 3<"
;AtcL"aLALL y-A*pgYA-A*
m`O"L`ALa y"Kj?|n"j
5>T4Kj?+#o<•;•t
4.3.1.2 Xác định Hiệu quả nông học (AE
X
), hiệu quả thu
hồi (RE
X
) cho đề xuất lượng phân bón NPK cho cây mía đường
trồng trên đất phù sa và đất phèn
a) Hiệu quả nông học (AE
X
) của phân N, P và K
sC 4gpgY"S\+F!B4
x^
<
b"Lc•(3L(4Lcb("
9?4x^
;
L`b(A4(x^
t
1
cb(tT\+ 49C 4vm"A*
x^
<
"x^
;
"
x^
t
LQb"LbbAcb("Kj?@(T5437
3g(Fx^
w
C2/
b) Hiệu quả thu hồi (RE
X
) của phân N, P và K
sC 4gpgY"(T\+Z^
w
\AV
`M}-A*4Z^
<
"QQ}-A*4
Z^
;
AMQ}-A*4(Z^
t
@(T54A*373g
RS\+QX}"LX}"cQ}-A*<";At"9
j
sC 4vm"S-Z^
<
-A*4`N}"
Z^
;
-A*4`c}AZ^
t
-A*4(XX}@
(T54A*373gS\+Z^`Q}"LQ}"Na}
-A*<";At"9j
4.3.2 Tính toán lượng phân bón cho cây mía trên đất phù
sa Cù Lao Dung và đất phèn Long Mỹ
Y?A(T\+8F#h)>7=Spg
Y‘JsAmuRn_503h
@+`Lb" LcNypgYALQcy
m5+2 VC/)54
3<;t2/s)543<;tK
FjB;\et al. abL`A*S\+F!x^
<
"
x^
;
"x^
t
754o`QLaVC 4gpg
YA 4vmpFj4358>
pgYQaN<uLcO;
a
~
c
uaXMt
a
~(yAm
QQ`<uLON;
a
~
c
uaMOt
a
~(y
LX
4.4 Nội dung 4. Chẩn đoán các thời điểm bón đạm cho mía
qua sử dụng bảng so màu lá (LCC)
4.4.1 Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên độ Brix mía
tT\+@+``O )494)43+
hC=@>hAgpgYA
QQb<Jts;94)43(pp’a;;@u`T
=@> aL"c}A()3S-(C4’b"bcA*
)494)43%†m")494)43
()7(F+hC=@>"T=
@>(F()3SA8G-(C
@+``O:•hB494)43C=@>@>}
hN)ALL)rpgYuJsA
muRn_zVabLauabLQ
;94)4
3
.=@>}@>
pgY m
N) LL) N) LL)
;;@uL LQ"a LM"L
3
LO"Q ab"`
;;@ua L`"L ab"O
3
LO"` ab"X
;;@uQ LQ"b LN"`
3
LO"N aL"L
;;@u` LQ"a aL"c
LO"c ab"X
‚ Ž
pz} La"` c"b X"b O"`
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
4.4.2 Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên các yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất mía
tT\+ ?hpgYAm
503h@+``XA``N h;;@u`
89)(/A*;;@uL";;@uaA;;@uQ.8
S\+3ii(U#V3+)A*pp’a
7S\+
LN
@+``X:•hB494)43C)T-
A hQQb<JtspgYuJ
szVabLauabLQ
;9
4)43
p)T- <
?
y
p8
.(
J-y
a
;;@uL a"N
3
Q"L X"N
3
LO`"M
;;@ua a"N
3
Q"b N"a
LX`"`
3
;;@uQ Q"L
a"N N"a
LXL"O
3
;;@u` Q"b
3
Q"a N"Q
LNQ"L
‚ Ž Ž ŽŽ
pz} `"Q O"Q a"X L"X
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
@+``N:•hB494)43C)T-
A hQQb<JtsmuRn_
zVabLauabLQ
;94)4
3
p)T- <
?
y
p8
.(
J-y
a
;;@uL Q"L
3
a"`
3
X"O LcQ"a
3
;;@ua Q"b
3
a"N
X"O LcO"Q
3
;;@uQ Q"Q
a"X
3
X"M LcM"Q
3
;;@u` Q"Q
a"X
3
N"L LOO"c
‚ ŽŽ ŽŽ
pz} L"N X"Q Q"M a"c
Ghi chú: Trong cùng một cột các số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý
nghĩa thống kê qua phép thử Duncan, *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **:
khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
t3Qbb(<y(T54A*494)43
(pp’a\(/oA3Lyc<T
9)(/
4.4.3 Hàm lượng đạm trong lá ở các đợt bón đạm khi
LCC<2 hoặc trước lúc bón phân
†pgY"(T\+4h@+``M (
)2pp’a"5)#=eL"Qb}uL"ON}"
49A()3SA*)2*4’b"bc†m"(T
\+4h@+`cb 32(,G(
LM
pp’a8)25) 49)(/
A*)2*L"Nb}4’b"bc" (F
)4jBo##'
@+``M:J))2305r-)}<
)h)5B)494)43pgYuJs
zVabLauabLQ
;94)43 R5)}<
.5L .5a .5Q .5` .5c
;;@uL L"`a
ŽŽ
L"`X
ŽŽ
L"XN
L"cX
ŽŽ
L"Qb
ŽŽ
;;@ua L"QL
ŽŽ
L"cX
ŽŽ
L"NQ
1,48
**
1,36
**
;;@uQ L"Q`
ŽŽ
L"ca
Ž
1,66
*
1,46
**
1,35
**
;;@u` 1,39
**
1,63
*
1,68
**
1,52
**
1,45
**
Giá trị tới hạn
(*)
L"Nb
Ghi chú: Trong cùng một cột: *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **: khác biệt
thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê qua phép thử T
Test với giá trị tới hạn
(*)
( McCray and Mylavarapu, 2010)
@+`cb:J))2305r-)}<
)h)5+h3h)494)43muRn
_zVabLauabLQ
;94)43 R5)}<
.5L .5a .5Q .5` .5c
;;@uL L"`b
ŽŽ
L"`O
ŽŽ
L"OL
Ž
L"aN
ŽŽ
L"aL
ŽŽ
;;@ua L"`c
ŽŽ
L"cc
ŽŽ
L"ON
Ž
1,43
**
1,31
**
;;@uQ L"`c
ŽŽ
L"cX
ŽŽ
1,58
**
1,45
**
1,24
**
;;@u` 1,49
**
1,61
**
1,57
**
1,39
**
1,31
**
Giá trị tới hạn
(*)
1,80
Ghi chú: Trong cùng một cột: *: khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%; **: khác biệt
thống kê ở mức ý nghĩa 1%; ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê qua phép thử T
Test với giá trị tới hạn
(*)
( McCray and Mylavarapu, 2010)
t)pp’a")25)#
=eL"QL}uL"OL}()3S6•-(CA*)2*
4’b"bc
4.5 Tính toán hiệu quả kinh tế của phương pháp SSNM
tT\+03h@+`cL A*3S4)43
4<;tBF#"494)4JJ<5no
9LX"LSpgYAaX"`S
mRS\+C5n#494)4JJ<
LX"Q}pgYAa`"N}mA
T(S5443LN"c}pgYALQ"M}
m
ab
@+`cL:J)S\+(T{494)4JJ<A3S
4)43BF#2/S
Thông số
Cù Lao Dung Long Mỹ
JJ< @K
F#
JJ< @K
F#
< y LNQ LcO LOO LQQ
Khác biệt về năng suất
(t/ha)
27 33
Khác biệt về năng suất
(%)
17,3 24,8
sr83)(=
giá mía bán (đ/ha) x
năng suất mía (t/ha) x
1000)
LbMNbbbbb MQObbbbb MMObbbbb XMNbbbbb
Khác biệt về tiền bán
mía (đồng/ha) LOabbbbb LMNbbbbb
Khác biệt về tiền bán
mía (%)
17,3 24,8
54<(y Qbb QQ` Qbb Qcb
54;
a
~
c
(y
Lac Lc` Lac LON
54t
a
~(y abb LX abb c
sr843
y
LXQN`cLL L`OXOOQb LXQN`cLL LcaOOQb`
Khác biệt về tiền phân
bón (đồng/ha)
aXbXNNb aLLNabX
Khác biệt về tiền phân
bón (%)
18,5 13,9
5no
y
Ma`Lc`NM XNMaQQXb NaaLc`NM O`cQQOMO
Khác biệt về lợi nhuận
thuần (đồng/ha)
13.492.120 17.681.793
Khác biệt về lợi nhuận
thuần (%)
17,1 27,4
Ghi chú: Giá mía bán tại là 600 đ/kg mía; Lượng phân bón 300N-125P
2
O
5
-200K
2
O
(kg/ha) là công thức phân bón được thiết lập để đánh giá khả năng cung cấp dưỡng
chất từ đất (Hình 4.13), và năng suất mía (t/ha) từ hiệu quả của sử dụng bảng so màu
lá để bón N khi LCC<2 (Bảng 4.46 và 4.47) ở hai địa điểm thí nghiệm.
aL
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 KẾT LUẬN
5.1.1 Hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón trên cây
mía đường ở vùng nghiên cứu
†pgY"4o*F#3A*53e
acbuQbb(<yAQbbuQcb(<y"TWSQO"L}AQL"L}"
9j@hjQbbuQcb(<y$ 4r3T
hm"TWSQ`"c}sWS3 hj3e
LbbuLcb(;
a
~
c
yQX"X}hpgY"(hm
oT3#*Lbb(;
a
~
c
y<F#\3(
) h Ag RoT3(9cb
(t
a
~y:hpgYTWSMQ"`}AhmTMc}
s30 )=8hpg
YLcOyAhmLQQy"C")=
3oB<;tA* LcN ypgYA
LQc ym
5.1.2 Ảnh hưởng của phân bón NPK trên sinh trưởng, hấp
thu dưỡng chất NPK và năng suất của mía đường
Œ Ảnh hưởng lên các yếu tố cấu thành năng suất mía:@
(T#' <Sj;tT8"
(An=8 49)Sj3
<;t"<t"<;A)`b"Lab"Lcb"aLbAQQb
<Jts"C?3(T;Sj<tA(Tt
Sj<;T?+(F)(/)T-
@(T54373gT8
9)(/hpgY"/S‹hm
ŒẢnh hưởng lên hấp thu dưỡng chất NPK:sC pg
YAm"Sj3(T<Tr 4
8 49Sj3<
#' 3+2 )4jBo
##'@re4373g
S\+(+ 4</
S‹C pgY
aa
<Sj3(T;Tr 4; 49
BC 4gpgY"C3(T;
/S‹?+r 4;C 4vm@
373gr 4;hAg
S
@(Tt3/S‹?+r 4(C
hpgY"3(T<+r 4
(hAg S@373g
4(9)(/C pgY"
/S‹C m
s1S4oA*roB<";At/
-hpgYQa"O}<"`O"a};
a
~
c
"cO"L}t
a
~
AhmQa"M}<"cM"O};
a
~
c
AOQ"`}t
a
~
ŒẢnh hưởng lên năng suất và chất lượng mía:@t
=@>hpgYAm@(T54337
3g(F=@>B@(T#' <"
;At8T 49"?CSLLu`c
yhpgYAMuQN yhm@(T5437
3gA*5Lb y8"(
A#
Œ Đánh giá khả năng cung cấp NPK từ đất qua mức tăng năng
suất:
sCg= Fj 43 Qbb<uLac;
a
~
c
uabbt
a
~
(y")4j B 4vm1NM}
A* C 4gpgY JU#VdS
j+Sf33373gLb y7
CAg
5.1.3 Xác định hiệu quả nông học (AE
X
) và hiệu quả sử
dụng phân bón (RE
X
) cho đề xuất lượng bón NPK cho cây mía
đường
Y?Ax^
w
"Z^
w
"Fj43<;t58>
pgYQaN<uLcO;
a
~
c
uaXMt
a
~(yAm
QQ`<uLON;
a
~
c
uaMOt
a
~(y
5.1.4 Sử dụng bảng so màu lá trong chẩn đoán thời điểm bón
đạm cho mía
@4K3+)pp5))
494)4D)/3<S\+hAg
aQ
Cj" CSj34
KppsKn"())2pp’a0
5)L"QbuL"ON}pgYAL"QLu
L"OL}m"))2 49A*)2*
L"Nb}<
5.1.5 Hiệu quả kinh tế của phương pháp SSNM
JA*3S4)434<;tBF#"494)4
JJ<5no9LX"LSpg
YAaX"`SmRS\+C5n
#494)4JJ< LX"Q}pg
YAa`"N}mAT(S5443
LN"c}pgYALQ"M}m
5.2 ĐỀ XUẤT
<CjT-F A*C?()3S
{pgYAmP
<Cj+hB33r373gT
k)A?(„#/3<P
sT4VCj\nB)/3
>)#?A)-75nK(T\+5
Cj
a`