Tuần 1
Tiết 1,2 TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
Ns: 14.8.2011
Nd: 15.8.2011
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyên có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản
thân.
III. LÊN LỚP:
A. Ổn định lớp:
B.Bài mới:
Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác từ trước CMT8 ở các thể loại thơ,
truyện; sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong
trẻo.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung
Hoạt động 1 Khởi động
( gv giới thiệu tác giả Thanh Tịnh theo
sgk)
Gv đọc mẫu một đoạn, nêu y/c đọc,
gọi hs đọc tiếp.
* Gọi hs đọc chú thích về tác giả.
Hoạt động 2 Đọc- hiểu văn bản
*( đọc…hôm nay tôi đi học)
- Chi tiết , hình ảnh nào làm nhân vật
tôi nhớ lại buổi tựu trường?
- Cảnh vật đó như thế nào?
- Khi nhớ lại, lòng tôi ra sao?
( kể lại những sự việc xảy ra khi tôi
I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
Thanh Tịnh ( 1911- 1988) tên thật là
Trần Văn Ninh, quê ở Huế.
2. Tác phẩm: Truyện ngắn Tôi đi học
( 1941) trong tập Quê mẹ.
II. Đọc – hiểu văn bản:
A. Nội dung:
1) Những sự việc khiến nhân vật tôi
liên tưởng về ngày đầu tiên đi học
của mình:
- cuối thu, lá rụng nhiều, mây bàng bạc
- mấy em nhỏ rụt rè dưới nón mẹ
→ lòng nao nức, tưng bừng rộn rã
2) Những hồi tưởng của nhân vật tôi:
- 1 -
đến trường)
- Em nhận xét không khí ngày tựu
trường như thế nào? ( trên đường đi,
trong sân trường)
* Chia nhóm, phân nhiệm vụ:
- Nhóm 1: tìm hiểu tâm trạng của tôi
khi đứng trước một ngôi trường mình
đã từng đến chơi.
- Nhóm 2: tìm hiểu ấn tượng của tôi về
thầy giáo mới.
- Nhóm 3: tìm hiểu ấn tượng của tôi về
bạn bè .
- Nhóm 4: tìm hiểu cảm xúc của tôi về
mẹ.
* Ghi vào bảng phụ, cử một bạn lên
trình bày.
a. Không khí của ngày hội tựu
trường:
- trên đường đi:
mấy cậu nhỏ áo quần tươm tất, nhí
nhảnh gọi nhau.
- trong sân trường:
dày đặc cả người, ai cũng áo quần
sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng
sủa.
không khí náo nức, vui vẻ, trang
trọng.
b. Tâm trạng, cảm xúc, ấn tượng
của nhân vật tôi :
Về trường lớp:
- trường xinh xắn, oai nghiêm
lòng lo sợ vẩn vơ.
Về thầy giáo mới:
- thầy giáo trẻ, mặt tươi cười đón
chúng tôi.
- Ông đốc nói sẽ, hiền từ, cảm
động, tươi cười nhẫn nại.
thầy hiền hậu, vui vẻ, thông cảm
học trò.
Về bạn bè:
- đều ngập ngừng e sợ trước
trường mới.
- lúng túng, rộn ràng khi đi đứng.
- xúc động, khóc, khi xếp hàng.
cùng tâm trạng, cảnh ngộ như tôi.
Về mẹ:
- mẹ âu yếm dắt tôi đi học, trìu
mến nhìn tôi.
- dịu dàng, cảm thông khi tôi khóc
( một bàn tay…)
B. Nghệ thuật:
- Miêu tả tinh tế, chân thực ( đều có
tâm trạng bỡ ngỡ, lo lắng trước cảnh
- 2 -
* Cách miêu tả tâm trạng của đứa bé
có đúng thực tế không, đúng với phần
đông mọi người không? ( đều có tâm
trạng lo lắng , bỡ ngỡ).
* Tìm những hình ảnh được so sánh
diễn tả tâm trạng, cảm xúc.
* Những hình ảnh này đều có điểm
chung gì? ( gắn với thiên nhiên, gợi
cảm.
* Buổi tựu trường đầu tiên trong đời
có ấn tượng như thế nào đối với tác
giả? Vì sao? ( gắn bó với thời thơ ấu
hồn nhiên, với người mẹ) .
* Cho hs sinh đọc ghi nhớ
Cho các nhóm tùy chọn hoạt động, cử
người trình bày.
* Kể về bản thân trong ngày đầu tiên
đi học.
* Hát một bài với chủ đề trên.
* Vẽ cảnh ngày tựu trường.
lạ).
- ngôn ngữ biểu cảm, giọng văn nhẹ
nhàng, trong sáng ( câu văn có nhịp
điệu, từ ngữ giản dị…)
- Hình ảnh so sánh:
+ như mấy cành hoa tươi…
+ như một làn mây…
+ như con chim con…
diễn tả tâm trạng, cảm xúc
C. Ý nghĩa văn bản
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không
thể nào quên trong kí ức của nhà văn
Thanh Tịnh.
*Ghi nhớ
LUYỆN TẬP ( Hướng dẫn tự học)
Kể chuyện ngày đầu tiên đi học.
C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em
nhớ nhất.
- 3 -
Tuần 1
Tiết 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
Ns: 13.8. 2011
Nd: 17.8.2011
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu
và tạo lập văn bản.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
III – LÊN LỚP
A. Ổn định lớp :
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 Khởi động
Gv giới thiệu, giải thích sơ lược
về tiêu đề bài học ( nghĩa của từ
ngữ có từng cấp độ rộng , hoặc
hẹp)
- Gv cho hs xem sơ đồ ( bảng
phụ)
* Hỏi theo câu hỏi sgk
- Gv dùng sơ đồ tư duy, yêu cầu
hs điền tiếp tục
Gv cho hs làm bài tập 1
I. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ
NGHĨA HẸP
Ví dụ:
Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
Động vật Thú, chim, cá
Thú voi, hươu, hổ
Chim tu hú, sáo
Cá cá rô, cá thu
* Một từ nghĩa rộng khi có phạm vi
nghĩa bao hàm nghĩa từ ngữ khác.
* Một từ nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
được bao hàm bởi nghĩa một từ ngữ
khác.
* Một từ có nghĩa rộng đối với từ này,
nhưng lại có thể có nghĩa hẹp với từ
khác.
II. LUYỆN TẬP
1.
2. a) nhiên liệu b) nghệ thuật c) thức
ăn
- 4 -
Động vật
Thú
chim
cá
Voi
hươu
Tu hú
sáo
Cá rô,
Cá thu
Gọi 2 em lên bảng lập 2 sơ đồ.
Bài tập 2: Hỏi đáp
Bài tập 3: Chia 4 nhóm làm bt
b) c) d) e)
Vẽ sơ đồ tư duy cho mỗi câu.
Bài tập 4: Hỏi đáp
Bài tập 5: Về nhà
d) nhìn e) đánh
3.
4. a) thuốc lào b) thủ quỹ c) bút điện
d) hoa tai
C. Hướng dẫn tự học :
Làm bài tập 5 trang 11
- 5 -
Tuần 1
Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ
CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Ns: 13.8.2011
Nd: 17.8.2011
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định chủ đề của một
văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề.
III.LÊN LỚP
A. Ổn định :
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 Khởi động
Giới thiệu một tính chất cần có của
một văn bản là phải thống nhất.
Hoạt động 2 Tìm hiểu về khái niệm
chủ đề
Gv cho hs đọc lại văn bản Tôi đi học:
- Tác giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình?
- Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn
tượng gì trong lòng tác giả?
Hoạt động 3 Tìm hiểu về tính thống
nhất của chủ đề
- căn cứ vào đâu mà em biết về nội
dung của văn bản Tôi đi học?
- Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi.
- Tìm từ ngữ, chi tiết thể hiện cảm giác
mới lạ của nhân vật tôi.
Như vậy, cái gì tạo ra tính thống nhất
I. CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Chủ đề truyện ngắn Tôi đi học:
- Tác giả nhớ mãi kỉ niệm về ngày đi
học đầu tiên trong đời.
Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản cần biểu đạt
II. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ
ĐỀ CỦA VĂN BẢN
- Mọi chi tiết trong văn bản đều
nhằm biểu hiện đối tượng và vấn
đề chính được đề cập đến trong
văn bản, các đơn vị ngôn ngữ
đều bám sát vào chủ đề.
- Điều kiện để có được tính thống
nhất:
• mối quan hệ chặt chẽ giữa nhan
đề và bố cục; giữa các phần của
văn bản và câu văn, từ ngữ then
chốt.
- 6 -
của chủ đề văn bản?
Hoạt động 4 Luyện tập
1. Đọc : Rừng cọ quê tôi
- Xác định chủ đề của văn bản
trên?
- Tìm những chi tiết thể hiện chủ
đề?
2. Gv ra đề bài, phân các nhóm làm
từng phần: mở bài, thân bài, kết bài.
IV. LUYỆN TẬP
1. Chủ đề:
Rừng cọ quê hương gắn bó mật
thiết với đời sống con người .
Chi tiết: hình ảnh, từ ngữ trong văn
bản nói về rừng cọ.( tả về cây cọ,
con người sinh hoạt cùng rừng
cọ…)
2. Làm dàn ý cho đề bài về một
loại trái cây em thích.
C. Hướng dẫn tự học :
Chọn một ý trong phần thân bài để viết đoạn.
- 7 -