Tải bản đầy đủ (.doc) (238 trang)

Giáo án hoá học 11 CB đầy đủ từ tiết 1 đến cuối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 238 trang )

SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC
Trung Tâm GDTX Tỉnh

˜{™
ĐÃ PHÁ PASSWORD ZÚP PÀ CON

Năm học: 2010 -2011


Ngày Soạn: 14/8/2010
Ngày Dạy: 18/8/2010

Tuần:1
Tiết: 1

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hồn,
phản ứng oxi hố khử, tốc độ phản ứng hoá học.
2. Kỹ năng
- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
Hệ thống hố các kiến thức chương trình lớp 10.
Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)
2. Học sinh Xem lại các kiên thức đã học.
III. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp.
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp


2. Nội dung ôn tập
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
viên
I. Cấu tạo nguyên tử
Hoạt động 1
1. Nguyên tử
Nguyên tử
+Vỏ:các electron điện tích1- + Vỏ : các electron điện tích 1-.
Cấu tạo ? Đặc điểm của + Hạt nhân : proton điện
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+
các loại hạt ?
tích 1+ và nơtron không
và nơtron không mang điện.
mang điện.
2. Đồng vị
Đồng vị ? Biểu thức
Đồng vị là những nguyên tử
a.X + b.Y
tính khối lượng ngun có cùng số proton nhưng
A=
tử trung bình ?
khác nhau số nơtron.
100
a.X + b.Y
Thí dụ tính khối lượng
Thí dụ:
A=
75,77.35 + 24,23.37

ngun tử trung bình
100
A (Cl) =
của Clo biết clo có 2
100
35
≈ 35,5
đồng vị là 17 Cl chiếm
37

75,77% và 17 Cl chiếm
24,23% tổng số nguyên
tử.
Hoạt động 2
Cấu hình electron
ngun tử ? Thí dụ
Viết cấu hình electron

3. Cấu hình electron ngun tử
Cấu hình electron ngun tử Thí dụ
là sự phân bố electron trên
19K
các phân lớp thuộc các lớp
E : 1s22s22p63s23p64s1

2


nguyên tử 19K, 20Ca,
26Fe, 35Br.

Hướng dẫn học sinh
viết phân bố năng
lượng rồi chuyển sang
cấu hình electron
nguyên tử.

Hoạt động 3
Định luật tuần hồn
Nội dung ?
Sự biến đổi tính chất
kim loại, phi kim, độ
âm điện, bán kính
ngun tử trong một
chu kì, trong một phân
nhóm chính ?
Thí dụ so sánh tính chất
của đơn chất và hợp
chất của nitơ và
photpho.

Hoạt động 4
Liên kết hoá học
Phân loại liên kết hoá
học ? Mối quan hệ giữa
hiệu độ âm điện và liên
kết hoá học ?
Mối quan hệ giữa liên
kết hố học và một số
tính chất vật lí ?


Ch : 1s22s22p63s23p64s1
20Ca
E : 1s22s22p63s23p64s2
Ch : 1s22s22p63s23p64s2
26Fe
E : 1s22s22p63s23p64s23d6
Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2
35Br
E:
1s22s22p63s23p64s23d104p5
Ch :
1s22s22p63s23p63d104s24p5

khác nhau.

II. Định luật tuần hồn
Tính chất của các nguyên tố 1. Nội dung
và đơn chất cũng như thành Tính chất của các nguyên tố và
phần và tính chất của các
đơn chất cũng như thành phần và
hợp chất tạo nên từ các
tính chất của các hợp chất tạo nên
nguyên tố đó biến thiên tuần từ các nguyên tố đó biến thiên
hoàn theo chiều tăng điện
tuần hoàn theo chiều tăng điện
tích hạt nhân nguyên tử.
tích hạt nhân nguyên tử.
Trong một chu kỳ theo
2. Sự biến đổi tính chất
chiều tăng điện tích hạt

Thí dụ so sánh tính chất của đơn
nhân bán kính nguyên tử
chất và hợp chất của nitơ và
giảm dần, độ âm điện tăng
photpho.
dần, tính kim loại giảm dần 7N : 1s22s22p3
2
2
6
2
3
tính phi kim tăng dần.
15P : 1s 2s 2p 3s 3p
Trong một phân nhóm
Chúng thuộc nhóm VA
chính theo chiều tăng điện
Bán kính nguyên tử N < P
tích hạt nhân bán kính
Độ âm điện N > P
nguyên tử tăng dần, độ âm
Tính phi kim N > P
điện giảm dần, tính kim loại Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh
tăng dần, tính phi kim giảm hơn H3PO4
dần.
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực
Liên kết hố học được chia hút tĩnh điện giữa các ion mang
thành 2 loại cơ bản là liên
điện tích trái dấu
kết cộng hố trị và liên kết

2. Liên kết cộng hố trị được hình
ion. Liên kết cộng được
thành do sự góp chung cặp
phân làm hai loại là liên kết electron
cộng hố trị có cực và
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm
không cực.
điện và loại liên kết hố học
Liên kết ion hình thành do
Hiệu độ âm
Loại liên kết
lực hút tĩnh điện giữa các
điện (rχ)
ion mang điện tích trái dấu.
0
3


Liên kết cộng hố trị được
hình thành do sự góp chung
cặp electron.
Những chất có bản chất gần
giống nhau dễ tan trong
nhau.

CHT khơng
cực.
Liên kết
0,4

CHT có cực.
rχ ≥ 1,7
Liên kết ion.

IV. Phản ứng oxi hoá khử
1. Khái niệm
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng là phản ứng có sự Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra
nhường và nhận electron
đồng thời.
giữa các chất tham gia.
Σe cho = Σe nhận.
Đặc điểm là sự cho và nhận 3. Lập phương trình oxi hố khử
xảy ra đồng thời.
Thí dụ
Σe cho = Σe nhận.
Cân bằng các phản ứng sau theo
phương pháp thăng bằng electron
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2
+ Cl2 + H2O
b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3
+ Cl2 + H2O
V. Lý thuyết phản ứng hoá học
Hoạt động 6
1. Tốc độ phản ứng hoá học
Lý thuyết về phản ứng
2. Cân bằng hố học
hố học
Tốc độ phản ứng hóa học là 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Tốc độ phản ứng hố

độ biên thiên nồng độ các
Ngun lí chuyển dịch cân bằng
học ? Những yếu tố ảnh chất trong phản ứng hoá học “Khi thay đổi một trong các yếu tố
hưởng tốc độ phản
trong một đơn vị thời gian. ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
ứng ? Cân bằng hoá
Cân bằng hố học là trạng
thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo
học ?
thái của phản ứng hóa học
chiều làm giảm tác động của ảnh
Nguyên lý chuyển dịch khi tốc độ phản ứng thuận
hưởng đó”.
cân bằng hố học.
bằng tốc độ phản ứng
Thí dụ
nghịch.
Cho cân bằng như sau :
Nguyên lí chuyển dịch cân
N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k)
bằng “Khi thay đổi một
rH<0.
trong các yếu tố ảnh hưởng Áp dụng những biện pháp nào để
đến cân bằng hố học thì
tăng hiệu suất phản ứng ?
cân bằng sẽ chuyển dịch
theo chiều làm giảm tác
động của ảnh hưởng đó”.
V. Dặn dị
- Xem lại các nội dung đã ơn tập.

- Xem lại các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, halogen.
VI. Nhận Xét.
Ngày Soạn: 14/8/2010
Tuần:1
Hoạt động 5
Phản ứng oxi hoá khử
Khái niệm ? Đặc điểm
của phản ứng oxi hoá
khử ?
Lập phương trình oxi
hố khử ?
Phân loại phản ứng hố
học.

4


Ngày Dạy: 19/8/2010

Tiết: 2

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.
2. Kỹ năng:
- vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

III. Chuẩn bị
1. Giáo viên Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)
2. Học sinh Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Halogen
Đơn chất halogen
1. Đơn chất
Cấu hình electron ngồi
X : ns2np5
X : ns2np5
-1
-1
0
0
cùng của nhóm halogen ?
Từ cấu hình suy ra tính chất
X+1e → X
X+1e → X
hố học cơ bản ?
Tính oxi hố mạnh.
Tính oxi hố mạnh.
So sánh tính chất hố học
Tính oxi hố giảm dần từ

Tính oxi hố giảm dần từ
cơ bản từ Flo đến Iot ?
Flo đến Iot
Flo đến Iot.
Cho thí dụ chứng minh sự
Phản ứng với hiđro. Điều
biên thiên đó ?
kiện phản ứng từ flo đến iot
Điều chế ?
ngày càng khó khăn.
Hoạt động 2
2. Halogen hiđric
Hợp chất của halogen
Từ HF đến HI tính axit tăng HF<Halogen hiđric
dần. HF là axit yếu cịn
chiều tăng tính axit.
Tính chất của các halogen
HCl, HCl, HI là những axit HF có tính chất ăn mòn thuỷ
hiđric biến đổi như thế nào mạnh.
tinh.
từ F đến I.
Từ HF đến HI tính khử tăng
HF có tính chất nào đáng
dần, HF khơng thể hiện tính 4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O
chú ý ?
khử, cịn từ HCl đến HI tính
Điều chế ?
khử tăng từ yếu đến mạnh.
Nước javen và clorua vơi.

Hợp chất có oxi của clo ?
Tính oxi hố mạnh, do có
Tính chất hóa học cơ bản ? chứa clo có mức oxi hóa +1
Ngun nhân ?
nên nó có tính oxi hoá
mạnh.

5


Hoạt động 3
Oxi - Ozon
Tính chất hố học cơ bản ?
ngun nhân ? So sánh tính
oxi hố của oxi với ozon ?
cho thí dụ minh hoạ ?
Điều chế oxi ?

Hoạt động 4
Lưu huỳnh
Tính chất hố học cơ bản
của lưu huỳnh ? giải thích
So sánh tính oxi hố của lưu
huỳnh với oxi và với clo ?
Hoạt động 5
Hợp chất lưu huỳnh
Tính chất hoá học cơ bản
của các hợp chất lưu
huỳnh ? Mối quan hệ giữa
tính oxi hố -khử và mức

oxi hố.
Chú ý tính oxi hố khử cịn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác. Dự đốn này mang
tính chất lý thuyết.
Hoạt động 6
Bài tập 1

Tính oxi hố mạnh do
ngun tử oxi có 6 e lớp
ngồi cùng và độ âm điện
lớn nên nó có tính oxi hố
mạnh.
Tính oxi hố của ozon mạnh
hơn oxi
Ag + O2 → không xảy ra.
Ag + O3 → Ag2O + O2
Trong phịng thí nghiệm
Phân huỷ những hợp chất
giàu oxi và kém bền nhiệt
như KMnO4, KClO3, H2O2,
KNO3,...
Trong công nghiệp : điện
phân nước có xúc tác hoặc
chưng cất phân đoan khơng
khí lỏng đã làm sạch.

II. Oxi - Lưu huỳnh
1. Đơn chất
a. Oxi - ozon

Tính oxi hố mạnh
- Điều chế
+ Trong phịng thí nghiệm
Phân huỷ những hợp chất
giàu oxi và kém bền nhiệt
như KMnO4, KClO3, H2O2,
KNO3,...
+ trong công nghiệp

b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi
Lưu huỳnh vừa có tính oxi
hố vừa có tính khử, do lưu hố vừa có tính khử.
huỳnh có mức oxi hố trung
gian trong các mức oxi hố
của nó.
2. Hợp chất lưu huỳnh
Chất có mức oxi hố trung
Hiđro sunfua
gian trong các mức oxi hố Lưu huỳnh đioxit.
của nó thì sẽ vừa có tính oxi Axit sunfuric đặc và lỗng.
hố vừa có tính khử.
Nếu mức oxi hố thấp nhất
thì nó sẽ có tính khử, nếu ở
mức cao nhất thì nó sẽ có
tính oxi hố.
III. Bài tập
Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M
cần dùng để trung hoà 50ml
axit sunfuric 0,2 M.

Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn
3,52g bột lưu huỳnh rồi sục
toàn bộ sản phẩm cháy qua
200g dung dịch KOH
6,44%. Muối nào được tạo

Hoạt động 7
Bài tập 2

6


thành và khối lượng là bao
nhiêu ?
Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp
bột đồng và sắt vào dung
dịch axit sunfuric đặc, sau
phản ứng thu được duy nhất
5,6 lít SO2 (đktc). Tính %
khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp đầu.

Hoạt động 8
Bài tập 3

V. Dặn dò
- Xem lại các nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”.
VI. Nhận Xét.


7


Ngày Soạn:20/8/2010
Ngày Dạy: 25/8/2010

Tuân: 2
Tiêt: 3

§ 1 SỰ ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ và hố chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
- Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)
2. Học sinh
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
III. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Hiện tượng điện li
Hiện tượng điện li.
Kết luận: - Dung dịch axit,
1. Thí nghiệm SGK
GV lắp hệ thống thí nghiệm bazơ muối dẫn điện.
như hình vẽ SGK và làm thí Các chất rắn khan: NaCl,
nghiệm biểu diễn.
NaOH và một số dung dịch
rượu đường không dẫn điện.
Hoạt động 2
2. Nguyên nhân tính dẫn
Nguyên nhân dẫn điện của
điện của các dung dịch axit,
dung dịch axit, bazơ, muối. Các axit, bazơ, muối khi tan bazơ, muối trong nước
Tại sao các dung dịch muối trong nước phân li ra các
- Quá trình phân li các chất
axit, bazơ muối dẫn được
ion làm cho dung dịch của
trong nước ra ion gọi là sự
điện ?
chúng dẫn điện.
điện li.
Biểu diễn sự phân li của axit
- Những chất tan trong nước
bazơ muối theo phương
Vận dụng kiến thức về dịng phân li ra ion gọi là chất
trình điện li. Hướng dẫn

điện để giải thích
điện li.
cách gọi tên một số ion.
Do trong dung dịch có các
- Sự điện li được biểu diễn
GV đưa ra một số axit bazơ, tiểu phân mang điện tích gọi bằng phương trình điện li.
muối quen thuộc để học
là các ion. Các ion này do
Thí dụ
sinh biểu diễn sự phân li và các phân tử axit bazơ muối NaCl → Na+ + Clgọi tên các ion tạo thành.
khi tan trong nước phân li
HCl → H+ + Cl-

8


ra.
Hoạt động 3
Thí nghiệm
GV mơ tả thí nghiệm 2 của
dung dịch HCl và
CH3COOH ở SGK và cho
HS nhận xét và rút ra kết
luận.
Hoạt động 4
GV gợi ý để HS rút ra các
khái niệm chất điện li mạnh.
GV nhắc lại đặc điểm cấu
tạo của tinh thể NaCl là tinh
thể ion, các ion âm và

dương phân bố đều đặn tại
các nút mạng.
GV khi cho tinh thể NaCl
vào nước thì có hiện tượng
gì xảy ra?
GV kết luận dưới tác dụng
của các phân tử nước phân
cực. Các ion Na+ và ion Cltách ra khỏi tinh thể đi vào
dung dịch.
Hoạt động 5
GV lấy thí dụ CH3COOH để
phân tích rồi giúp HS rút ra
định nghĩa, đồng thời giáo
viên cũng cung cấp cho HS
cách biểu diễn trong
phương trình điện li của
chất điện li yếu
Đặc điểm của quá trình điện
li yếu ? Chúng cũng tn
theo ngun lí chuyển dịch
cân bằng.

Dung dịch HCl dẫn điện tốt
hơn dung dịch dung dịch
CH3COOH cùng nồng độ.

Dựa vào mức độ dẫn điện
của dung dịch chất điện li
người ta chia thành chất
điện li mạnh chất điện li

yếu.
- Chất điện li mạnh là chất
khi tan trong nước các phân
tử hoà tan đều phân li ra
ion.
Quá trình điện li của NaCl
được biểu diễn bằng
phương trình:
NaCl → Na+ + Cl-

NaOH → Na+ + OHII. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
- Nhận xét ở cùng nồng độ
thì HCl dẫn điện nhiều hơn
CH3COOH.
2. Chất điện li mạnh và chất
điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất
khi tan trong nước các phân
tử hoà tan đều phân li ra
ion.

NaCl → Na+ + Cl- Chất
điện li mạnh bao gồm
Các axit mạnh như HNO3,
H2SO4, HClO4, HClO3, HCl,
HBr, HI, HMnO4...
Các bazơ mạnh như NaOH,
Ba(OH)2...

Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất khi - Chất điện li yếu là chất khi
tan trong nước chỉ có một
tan trong nước chỉ có một
phần phân li ra ion, phần
phần phân li ra ion, phần
còn lại tồn tại ở dạng phân
còn lại tồn tại ở dạng phân
tử trong dung dịch.
tử trong dung dịch.
quá trình thuận nghịch trong Thí dụ
chất điện li yếu cũng tương CH3COOH D CH3COO- +
tự như một cân bằng hoá
H+
học.
- Chất điện li yếu gồm
axit có độ mạnh trung bình
và yếu: CH3COOH, HCN,
H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
bazơ yếu Mg(OH)2,
Bi(OH)3...
Một số muối của thuỷ ngân
như Hg(CN)2, HgCl2...

3. Củng cố
- Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết
phản ứng minh hoạ.

9



4. Dặn dò
- Làm bài tập SGK và SBT .
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

10


Ngày Soạn:20/8/2010
Ngày Dạy: 26/8/2010

Tuần: 2
Tiết: 4

§ 2 AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết Areniut.
- Biết được sự điện li của axit, bazơ và muối trong nước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li của các chất điện li.
- Phân biệt được các loại chất và làm các dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nội dung kiến thức.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ?
- Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Axit
GV yêu cầu học sinh nhắc
Axit là những hợp chất gồm 1. Định nghĩa
lại khái niệm axit ở lớp
có nguyên tử hiđro liên kết HCl → H+ + Cldưới.
với gốc axit.
HNO3 → H+ + NO3Theo khái niệm vừa học
Axit là chất điện li.
H2SO4 → H+ + HSO4axit thuộc loại gì ?
HCl, HNO3, H2SO4.
CH3COOH D H+ +
+
Yêu cầu học sinh cho một
HCl → H + Cl
CH3COOvài thí dụ về axit và viết
HNO3 → H+ + NO3- Theo thuyết Areniut axit là
+
phương trình điện li.
H2SO4 → H + HSO4
chất khi tan trong nước phân

Nhận xét gì về sự điện li
Sự điện li của axit tạo ra
li ra cation H+.
+
của axit.
cation H .
Axit là gì ? Tính chất chung Axit là chất khi tan trong
của axit do ion nào tạo nên? nước phân li ra cation H+.
Hoạt động 2
2. Axit nhiều nấc
Vậy những axit như H2SO4, Tính chất chung của axit là H3PO4 D H+ + H2PO4H3PO4 điện li như thế nào ? tính chất của ion H+.
H2PO4- D H+ + HPO42Chúng được gọi là axit gì?
H2SO4 → H+ + HSO4HPO4- D H+ + PO43Chú ý cho học sinh rõ axit
HSO4- D H+ + SO42-.
- Những axit phân li nhiều
+
sunfuric là điaxit, nấc thứ
H3PO4 D H + H2PO4
nấc ra nhiều cation H+ gọi là

11


nhất điện li mạnh, nấc thứ
hai điện li yếu.
Yêu cầu HS viết một số
phương trình điện li của một
số axit HClO, HNO2,
HClO4.
Hoạt động 3

Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm bazơ ở lớp dưới, cho
vài thí dụ về bazơ và viết
phương trình điện li.
Nhận xét gì về sự điện li
của bazơ có chứa ion nào ?
Vậy tính chất chung của
bazơ là tính chất của ion
nào ?
Cho học sinh cho một vài
thí dụ khác và viết phương
trinh điện li.
Chú ý nhắc lại cách gọi tên
các cation, anion và yêu cầu
học sinh gọi tên các cation
và anion.
Hoạt động 4
GV làm thí nghiệm biểu
diễn Zn(OH)2 + dd HCl.
và thí nghiệm Zn(OH)2 + dd
NaOH. HS quan sát và đưa
ra khái niệm dựa vào khái
niệm axit, bazơ ở trên.
Cung cấp cho HS một số
hiđroxit lưỡng tính hay gặp
như Al(OH)3, Cr(OH)3,
Pb(OH)2, Sn(OH)2 và yêu
cầu viết phương trình điện
li.
Chú ý dạng axit của các

hiđroxit lưỡng tính.
H2ZnO2, HAlO2.H2O,
H2PbO2.
Hoạt động 5
Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa muối ở THCS. Cho

H2PO4- D H+ + HPO42axit nhiều nấc, những axit
+
3H2PO4 D H + PO4
chỉ phân li một nấc gọi là
Những axit phân li nhiều
axit một nấc.
+
nấc ra nhiều cation H gọi là
đa axit.
HClO D H+ + ClO
HNO2 D H+ + NO2HClO4 → H+ + ClO4II. Bazơ
Bazơ là những hợp chất
NaOH → Na+ + OHgồm cation kim loại liên kết KOH → K+ + OHvới nhóm OH.
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OHNaOH, Ca(OH)2, KOH.
- Theo thuyết Areniut bazơ
NaOH → Na+ + OHlà chất khi tan trong nước
+
KOH → K + OH
phân li ra anion OH-.
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OHSự điện li của bazơ tạo ra
anion OH-. Tính chất chung
của bazơ là tính chất của
anion OH-.

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OHLiOH → Li+ + OHSr(OH)2 → Sr2+ + 2OHIII. Hiđroxit lưỡng tính
HS quan sát thí nghiệm biểu -Hiđroxit lưỡng tính là
diễn và nhận xét sự điện li
hiđroxit khi tan trong nước
của Zn(OH)2.
vừa có thể phân li như axit
Hiđroxit lưỡng tính là
vừa có thể phân li như bazơ.
hiđroxit khi tan trong nước Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OHvừa có thể phân li như axit
Zn(OH)2 D ZnO22- + 2H+
vừa có thể phân li như bazơ. Tất cả các hiđroxit lưỡng
Pb(OH)2 D Pb2+ + 2OHtính đều là chất ít tan trong
2+
Pb(OH)2 D PbO2 + 2H
nước và điện li yếu.
Sn(OH)2 D Sn2+ + 2OHSn(OH)2 D SnO22- + 2H+
Al(OH)3 D Al3+ + 3OHAl(OH)3 D AlO2- + H+
+ H2O
Muối là hợp chất gồm
cation kim loại liên kết với

12

IV. Muối
1. Định nghĩa
NaCl → Na+ + Cl-


một vài thí dụ và viết
phương trình điện li.

Chú ý nhắc lại cách gọi tên
các muối.
Vậy muối là gì ? muối axit,
muối trung hồ ?

Hoạt đơng 6
Sự điện li của muối trong
nước như thế nào ?
Cho thí dụ và viết phương
trình điện li.
Chú ý hướng dẫn HS cách
viết phương trình điện li.

anion gốc axit.
NaCl, NaHSO4, KNO3,
KMnO4.
NaCl → Na+ + ClKNO3 → K+ + NO3NaHSO4 → Na+ + HSO4KMnO4 → Na+ + MnO4Vậy muối là hợp chất khi
tan trong nước phân li ra
cation kim loại (hoặc cation
NH4+) và anion gốc axit.
Nếu anion gốc axit vẫn cịn
hiđro có khả năng phân li ra
ion H+ thì gọi là muối axit
ngược lại thì gọi là muối
trung hoà.
Hầu hết các muối khi tan
trong nước đều phân li hoàn
toàn trừ một số muối như
HgCl2, Hg(CN)2.
NaHCO3, NaHS, KNO3,

K3PO4, Na2CO3.
KNO3 → K+ + NO3K3PO4 → 3K+ + PO43NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3- D H+ + CO32NaHS → Na+ + HSHS- D H+ + S2Na2CO3 → Na+ + CO32-

KNO3 → K+ + NO3NaHSO4 → Na+ + HSO4KMnO4 → Na+ + MnO4Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc cation NH4+)
và anion gốc axit.

2. Sự điện li của muối trong
nước
- Hầu hết các muối khi tan
trong nước đều phân li hoàn
toàn trừ một số muối như
HgCl2, Hg(CN)2.
- Sự điện li của muối trung
hoà.
KNO3 → K+ + NO3K3PO4 → 3K+ + PO43Na2CO3 → Na+ + CO32(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42- Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3- D H+ + CO32NaHS → Na+ + HSHS- D H+ + S2-

4. Củng cố
- Theo thuyết Areniut axit, bazơ là gì ? Hiđroxit lưỡng tính là gì ?
- Tính nồng độ ion H+ của dung dịch HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M.
- Tính nồng độ ion OH- của dung dịch NaOH 0,1M.
- Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của các muối sau: (NH4)2HPO4,
KH2PO4, Na2HPO4.
- Tính nồng độ các ion trong dung dịch Mg(NO3)2 1M.
5. Dặn dò
- Làm bài tập trong SGK và SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.


13


14


Ngày Soạn:27/8/2010
Ngày Dạy: 1/9/2010

Tuần: 3
Tiết: 5

§ 3 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được sự điện li của nước, khái niệm pH.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ và màu sắc của một số chất chỉ thị.
- Ý nghĩa tích số ion của nước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li.
- Tính pH của một số dung dịch và làm các dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH3COONa, K2SO4, NaHCO3.
- Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO3 0,5M.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Nước là chất điện li rất
GV cung cấp thông tin cho Sự điện li của nước
yếu
+
HS biết nước là chất điện li H2O D H + OH
1. Sự điện li của nước
rất yếu.
H2O D H+ + OHHoạt động 2
2. Tích số ion của nước
Nhận xét gì về nồng độ của Nồng độ ion H+ và OH- Mơi trường trung tính là
các ion trong nước ngun
bằng nhau.
mơi trường có [ H + ] = [OH ]
chất ?
Vậy môi trường trung
=1,0.10-14
Vậy môi trường trung tính
tính là mơi
Tích số K H O = [ H + ] [ OH - ]
+
là gì ?

trường có [ H ] = [ OH ]
được gọi là tích số ion của
Từ thực nghiệm người ta
=1,0.10-14
nước. Tích số này là hằng số
thấy tích số của [ H + ] [ OH ] =
ở nhiệt độ xác định, ở 25oC
-14
K H O = [H + ]
10 là một số khơng đổi.
Tích số
tích số này bằng 1,0.10-14 .
Số này gọi là tích số ion của [ OH - ] được gọi là tích số
Một cách gần đúng, có thể
nước.
ion của nước. Tích số
coi giá trị tích số ion của
-

2

-

2

15


Tích số ion của nước phụ
này là hằng số ở nhiệt độ

thuộcvào những yếu tố nào? xác định, ở 25oC tích số
này bằng 1,0.10-14 . Một
cách gần đúng, có thể coi
giá trị tích số ion của
nước là hằng số trong cả
dung dịch loãng của các
chất khác nhau.
Hoạt động 3
Ý nghĩa tích số ion của
Tích số ion của nước phụ
nước
thuộc vào nhiệt độ dung
*. Mơi trường axit
dịch.
Tính nồng độ [ OH - ] của
dung dịch HCl 1,0.10-3M.
Kết luận gì về mơi trường
axit ?

Dựa vào phương trình
điện li
HCl → H+ + Cl[ H + ] [OH ] = 1,0.10-14
-

⇒ [ OH - ] =

1,0.10 −14
[H+ ] =

1,0.10 −14

= 1,0.10-11M.
1,0.10 −3

*. Môi trường kiềm.
Tính nồng độ [ H + ] của dung
dịch NaOH 1,0.10-5 M

Mơi trường axit là mơi
trường trong đó
[ H + ] > [OH ] hay [ H ]
>1,0.10-7M
-

+

Dựa vào phương trình
điện li
NaOH → Na+ + OH[ H + ] [OH ] = 1,0.10-14
-

⇒ [H+ ] =

1,0.10 −14
[ OH − ] =

1,0.10 −14
= 1,0.10-9M
1,0.10 −5

3. Ý nghĩa tích số ion của

nước
a. Mơi trường axit
Tính nồng độ [ OH - ] của dung
dịch HCl 1,0.10-3M.
HCl → H+ + Cl[ H + ] [OH - ] = 1,0.10-14
−14

1,0.10
1,0.10
⇒ [ OH ] =
=
[ H ] 1,0.10 =
−14

-

+

−3

1,0.10-11M.
Mơi trường axit là mơi
trường trong đó
[ H + ] > [OH - ] hay [ H + ] >
1,0.10-7M
b. Mơi trường kiềm
Tính nồng độ [ H + ] của dung
dịch NaOH 1,0.10-5 M
NaOH → Na+ + OH[ H ] [OH ] = 1,0.10-14
+


-

⇒ [H+ ] =

1,0.10 −14 1,0.10 −14
[ OH − ] = 1,0.10−5 =

1,0.10-9M
Môi trường kiềm là mơi
trường trong đó
[ H ] < [OH ] hay [ H + ] <1,0.10-7
M
+

-

Môi trường kiềm là môi
trường trong đó
[ H + ] < [OH ] hay [ H ] <1.10-7
M
-

Hoạt động 4
Khái niệm về pH
Để đánh giá độ axit, bazơ
của môi trường người ta

nước là hằng số trong cả
dung dịch lỗng của các chất

khác nhau.
Tích số ion của nước phụ
thuộc vào nhiệt độ của dung
dịch.

+

IV. Khái niệm về pH

[ H ] =1,0.10-pHM. Nếu
1. Chất chỉ thị axit - bazơ
[ H ] =1,0.10-aM thì pH = a [ H ] = 1,0.10-pHM. Nếu [ H ] =
+

+

+

Môi trường axit pH < 7

16

+


đưa ra khái niệm pH.
pH trong các môi trường
như thế nào ?
Chất chỉ thị axit-bazơ là gì ?
Đặc điểm của chỉ thị ?

Những chỉ thị nào hay dùng
trong phịng thí nghiệm ?

Để xác định chính xác giá
trị pH của dung dịch người
ta làm cách nào ?

Môi trường kiềm pH > 7 1,0.10-aM thì pH = a
Mơi trường trung tính pH Môi trường axit pH < 7
=7
Môi trường kiềm pH > 7
Mơi trường trung tính pH= 7
Chất chỉ thị axit - bazơ là 2. Chất chỉ thị axit - bazơ
chất có màu sắc biến đổi - Chất chỉ thị axit - bazơ là
phụ thuộc vào pH của
chất có màu sắc biến đổi phụ
dung dịch.
thuộc vào pH của dung dịch.
Chất chỉ thị axit - bazơ
chỉ cho biết giá trị gần
đúng giá trị pH.
Quỳ tím và
phenolphtalein.
Để xác định chính xác
giá trị pH của dung dịch
người ta dùng máy đo
pH.

4. Củng cố
- Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK.

5. Dặn dò
- Làm bài tập SGK và bài tập SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.

17


Ngày Soạn: 27/8/2010
Ngày Dạy : 2/9/2010

Tuần: 3
Tiết: 6

§ 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất điện li trong dung dịch.
- Hiểu rõ bản chất của phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch của các chất điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li.
- Kỹ năng viết phương trình ion rút gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li
và làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.

2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Điều kiện xảy ra phản
Phản ứng tạo thành chất kết Quan sát và viết phương
ứng trao đổi ion trong
tủa
trình phản ứng.
dung dịch các chất điện li
GV làm thí nghiệm biểu
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 $ 1. Phản ứng tạo thành chất
diễn phản ứng giữa dung
+ 2NaCl
kết tủa
dịch Na2SO4 và dung dịch
Natri sunfat và bari clorua
Thí nghiệm : trộn 2 dung
BaCl2.
đều dễ tan và phân li hồn
dịch Na2SO4 và BaCl2.
Giải thích ?
tồn.

Phản ứng
+
2GV hướng dẫn cho học sinh Na2SO4 → 2Na + SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 $
2+
các bước viết một phương
BaCl2 → Ba + 2Cl
+ 2NaCl
trình in rút gọn.
Trong số 4 ion chỉ có Ba2+
Phương trình ion rút gọn
2và SO4 kết hợp đực với
nhau tạo thành sản phẩm ít
Ba2+ + SO42- → BaSO4 $
tan.
Ba2+ + SO42- → BaSO4 $
Từ phương trình ion rút gọn Phản ứng có sự kết hợp giữa Phản ứng có sự kết hợp giữa

18


yêu cầu học sinh cho một
thí dụ phản ứng trao đổi của
một cặp chất khác cũng cho
sản phẩm là BaSO4. Rút ra
bản chất của phản ứng trong
trường hợp này.
Hoạt động 2
Phản ứng tạo thành chất
điện li yếu.

*. Phản ứng tạo thành nước.
GV làm thí nghiệm biểu
diễn: cho từ từ dung dịch
HCl vào dung dịch NaOH
(có chứa phenolphtalein)
cùng nồng độ.
Yêu cầu HS quan sát và viết
phản ứng. Giải thích.
Yêu cầu học sinh viết phản
ứng giữa Mg(OH)2 với dung
dịch HCl.
Rút ra bản chất phản ứng.

*. Phản ứng tạo thành axit
yếu.
GV làm thí nghiệm biểu
diễn cho từ từ dung dịch
HCl vào dung dịch
CH3COONa.
GV hướng dẫn HS ngửi mùi
sản phẩm.

các ion tạo thành một sản
phẩm kết tủa.

HS quan sát và viết phương
trình phản ứng, phương
trình ion rút gọn.
HCl + NaOH → NaCl +
H2O

HCl → H+ + ClNaOH → Na+ + OHPhương trình ion rút gọn.
H+ + OH- → H2O

các ion tạo thành một sản
phẩm kết tủa.

2. Phản ứng tạo thành chất
điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành nước
Thí nghiệm
HCl + NaOH → NaCl +
H2O
Phương trình ion rút gọn
H+ + OH- → H2O
Phản ứng xảy ra do có sự
kết hợp của 2 ion H+ và OHtạo thành chất điện li yếu.

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2
+ H2O
Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ +
H2O
Phản ứng xảy ra do có sự
kết hợp của 2 ion H+ và OHtạo thành chất điện li yếu.
Phản ứng xảy ra
HCl + CH3COONa → NaCl
+ CH3COOH
HCl → H+ + ClCH3COONa → CH3COO- +
Na+
H+ + CH3COO- →
CH3COOH

Phản ứng có sự kết hợp của
2 ion H+ và CH3COO- tạo
thành CH3COOH là chất
điện li yếu.

4. Củng cố
- Làm bài tập 4 trang 20 SGK.
5. Dặn dò
- Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT.

19

b. Phản ứng tạo thành axit
yếu
Thí nghiệm
HCl + CH3COONa → NaCl
+ CH3COOH
Phương trình ion rút gọn
H+ + CH3COO- →
CH3COOH
Phản ứng có sự kết hợp của
2 ion H+ và CH3COO- tạo
thành CH3COOH là chất
điện li yếu


Ngày Soạn:3/9/2010
Ngày Dạy: 8/9/2010

Tuần: 4

Tiết: 7

§ 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (Tiếp Theo)
I. Mục tiêu bài học
3. Kiến thức
- Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất điện li trong dung dịch.
- Hiểu rõ bản chất của phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch của các chất điện li.
4. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li.
- Kỹ năng viết phương trình ion rút gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li
và làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
3. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
4. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
6. Ổn định lớp
7. Kiểm tra bài cũ
- Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M.
8. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 3
Phản ứng tạo thành chất khí
GV làm thí nghiệm biểu

diễn rót dung dịch HCl vào
dung dịch Na2CO3.
HS quan sát viết phản ứng
xảy ra.
Bản chất của phản ứng

Hoạt động 4
Kết luận
Bản chất của phản ứng xảy

Hoạt động của học sinh
HS quan sát và viết phản
ứng.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl +
H2O + CO2 #
HCl → H+ + ClNa2CO3 → Na+ + CO322H+ +CO32- → H2O + CO2#
Phản ứng có sự kết hợp của
2 ion H+ và ion CO32tạo thành sản phẩm khí là
CO2

Nội dung ghi bảng
3. Phản ứng tạo thành chất
khí
Thí nghiệm:

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl +
H2O + CO2 #
Phương trình ion rút gọn
2H+ +CO32- → H2O + CO2#
Phản ứng có sự kết hợp của

2 ion H+ và ion CO32tạo thành sản phẩm khí là
CO2
IV. Kết luận
Bản chất của phản ứng trao 1. Phản ứng xảy ra trong
đổi trong dung dịch các chất dung dịch các chất điện li là

20


ra giữa các chất điện li trong
dung dịch là gì ?
Khi nào thì phản ứng tảo
đổi ion giữa các chất điện li
trong dung dịch xảy ra ?
Phản ứng trao đổi xảy ra khi
một số ion trong dung dịch
kết hợp được với nhau làm
giảm nồng độ ion của
chúng.

điện li là phản ứng giữa các
ion.
Điều kiện xảy ra phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li là sản phẩm
tạo thành có ít nhất một
trong các chất sau:
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.


9. Củng cố
- Làm bài tập 5 trang 20 SGK.
10. Dặn dò
- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập chương.

21

phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng tao đổi trong
dung dịch các chất điện li
chỉ xảy ra khi các ion kết
hợp được với nhau tạo
thành một trong các chất sau
:
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.


Ngày Soạn: 3/9/2010
Ngày Dạy: 9/9/2010

Tuần: 4
Tiết: 8

§ 5 LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ
và dạng ion thu gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và
làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Kiến thức cần nắm vững
Axit - bazơ muối
Axit là chất khi tan trong
1. Axit là chất khi tan trong
Yêu cầu học sinh nhắc lại
nước phân li ra ion H+.
nước phân li ra ion H+.
các khái niệm axit, bazơ,

Bazơ là chất khi tan trong
2. Bazơ là chất khi tan trong
muối theo quan điểm
nước phân li ra ion OH-.
nước phân li ra ion OH-.
Areniut.
Hiđroxit lưỡng tính là chất
3. Hiđroxit lưỡng tính là
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit
khi tan trong nước vừa có
chất khi tan trong nước vừa
lưỡng tính ?
thể phân li theo kiểu axit,
có thể phân li theo kiểu axit,
Muối và sự phân li của nó ? vừa có thể phân li theo kiểu vừa có thể phân li theo kiểu
bazơ.
bazơ.
Hầu hết các muối khi tan
4. Hầu hết các muối khi tan
trong nước phân li hoàn
trong nước phân li hoàn
toàn thành cation kim loại
toàn thành cation kim loại
(hoặc NH4+) và anion gốc
(hoặc NH4+) và anion gốc
axit.
axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro Nếu gốc axit còn chứa hiđro
axit thì nó sẽ tiếp tục phân li axit thì nó sẽ tiếp tục phân li


22


yếu ra cation H+ và anion
gốc axit.
Hoạt động 2
Làm bài tập áp dụng
Yêu cầu học sinh làm bài
tập 1 trang 22 SGK.

Hoạt động 3
Sự điên li của nước. pH của
dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích
số ion của nước ?

Giá trị pH trong các môi
trường ?

Chỉ thị? Một số chỉ thị
haydùng ?

Hoạt động 4
Bài tập áp dụng làm bài tập
2 và 3 trang 22 sách giáo
khoa.

yếu ra cation H+ và anion
gốc axit.


Bài tập 1 trang 22 SGK
K2S → 2K+ +S2Na2HPO4 →2Na+ + HPO42HPO42- DH+ + PO43NaH2PO4 →Na+ + H2PO4H2PO4- DH+ + HPO42HPO42- DH+ + PO43Pb(OH)2 DPb2+ + 2OHPB(OH)2 D2H+ + PbO22HBrO DH+ + BrOHF D H+ FHClO4 →H+ + ClO4-

Bài tập 1 trang 22 SGK
K2S → 2K+ +S2Na2HPO4 →2Na+ + HPO42HPO42- DH+ + PO43NaH2PO4 →Na+ + H2PO4H2PO4- DH+ + HPO42HPO42- DH+ + PO43Pb(OH)2 DPb2+ + 2OHPB(OH)2 D2H+ + PbO22HBrO DH+ + BrOHF D H+ FHClO4 →H+ + ClO4-

Nước là chất điện li rất yếu.
Tích số ion của nước là = =
1,0.10-14. Có thể coi giá trị
này khơng đổi trong các
dung dịch khác nhau.
Giá trị và pH đặc trưng cho
các môi trường:
Môi trường axit: > 1,0.10-7
hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: <1,0.10-7
hoặc pH > 7
Mơi trường trung tính:=
1,0.10-7 hoặc pH = 7.
Chỉ thị là chất có màu sắc
biến đổi theo pH của mơi
trường.
Bài 2/22 SGK
= 1,0.10-14

5. Tích số ion của nước là =
= 1,0.10-14. Có thể coi giá trị
này khơng đổi trong các
dung dịch khác nhau.
- Giá trị và pH đặc trưng

cho các môi trường:
Môi trường axit: > 1,0.10-7
hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: <1,0.10-7
hoặc pH > 7
Môi trường trung tính:=
1,0.10-7 hoặc pH = 7.
- Chỉ thị: quỳ,
phenolphtalein, chỉ thị vạn
năng, ....
Bài tập 2/22 SGK
= 1,0.10-14
= = 1,0.10-12M.
pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9
= 1,0.10-9M.
= 1,0.10-14

= = 1,0.10-12M.
pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9
= 1,0.10-9M.
= 1,0.10-14

==1,0.10-5M.
6. Phản ứng trao đổi ion
trung dung dịch các chất


==1,0.10-5M.

23


Hoạt động 5
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch
chất điện li ?

Bản chất của phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch các
chất điện li ?
Làm bài tập 5 trang 23
SGK.
Ý nghĩa của phương trình
ion rút gọn.
Cách biểu diễn phương
trình ion rút gọn.

Hoạt động 6
bài tập áp dụng
Làm bài tập 4.

điện li chỉ xảy ra khi các ion
- Phản ứng trao đổi ion
kết hợp được với nhau tạo
trung dung dịch các chất

thành ít nhất một trong các
điện li chỉ xảy ra khi các ion chất sau:
kết hợp được với nhau tạo
F Chất kết tủa.
thành ít nhất một trong các
F Chất điện li yếu.
chất sau:
F Chất khí.
+ Chất kết tủa.
9. Phương trình ion rút gọn
+ Chất điện li yếu.
cho biết bản chất của phản
+ Chất khí.
ứng trong dung dịch các
Bản chất của phản ứng trao chất điện li.
đổi ion trong dung dịch các Trong phương trình ion rút
chất điện li là sự kết hợp các gọn người ta loại bỏ những
ion tạo thành chất kết tủa,
ion không tham gia phản
khí, điện li yếu hay nói cách ứng cịn những chất kết tủa,
khác một số ion kết hợp
điện li yếu, chất khí được
được với nhau làm giảm
giữ nguyên dưới dạng phân
nồng độ ion của chúng. (bài tử.
tập 5 sgk)
Cách biểu diễn: trong
phương trình ion rút gọn
người ta loại bỏ những ion
khơng tham gia phản ứng

cịn những chất kết tủa, điện
li yếu, chất khí được giữ
Bài tập 4
nguyên dưới dạng phân tử.
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→
Bài tập 4
CaCO3↓ + 2NaNO3
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→
CO32- + Ca2+ →CaCO3↓
CaCO3↓ + 2NaNO3
CO32- + Ca2+ →CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH→
Fe(OH)2↓ + Na2SO4
b. FeSO4 + 2NaOH→
Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓
Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓
c. NaHCO3 + HCl NaCl +
H2O + CO2↑
c. NaHCO3 + HCl → NaCl HCO3- + H+ →H2O + CO2↑
+ H2O + CO2↑
HCO3- + H+ →H2O + CO2↑ d. NaHCO3 + NaOH →
Na2CO3 +H2O
d. NaHCO3 + NaOH →
HCO3- + OH- → CO32- +
Na2CO3 +H2O
H2O
2HCO3 + OH → CO3 +
H2O
e. K2CO3 + NaCl →không

xảy ra.
e. K2CO3 + NaCl →không

24


xảy ra.
g. Pb(OH)2(r) + HNO3
Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ +
2H2O
h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH →
Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ +
Na2SO4
Cu2+ S2- → CuS↓
Bài tập 6
Cd2+ + S2- → CdS↓
Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓
Cr2(SO4)3 + 3NaOH →
Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4

Hoạt động 7
làm bài tập 6 trang 23 SGK
GV hướng dẫn viết phương
trình ion rút gọn của CdS.
Hoạt động 8
làm bài tập 7 trang 23 SGK.

GV hướng dẫn học sinh
dạng bài tập này.
b, c tương tự về nhà làm.
3. Dặn dò
Về nhà học bài thật kỹ, tuần sau kiểm tra một tiết.

25

g. Pb(OH)2(r) + HNO3
Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ +
2H2O
h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH →
Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ +
Na2SO4
Cu2+ S2- → CuS↓
Bài tập 6
Cd2+ + S2- → CdS↓
Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓
Cr2(SO4)3 + 3NaOH →
Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4


×