Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GA ĐẠI 9 C1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.62 KB, 52 trang )

Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 15/8/2010

CHƯƠNG I - CĂN BẬC HAI . CĂN BẬC BA
Tiết: 1
Bài 1 . Căn bậc hai
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học của một số không âm
.
- Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và
dùng liên hệ này để so sánh.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
*Giáo viên:
• Bảng phụ ghi sẵn các định nghĩa, định lí, câu hỏi và bài tập.
• Máy tính bỏ túi.
*Học sinh:
• Ôn lại khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7.
• Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy:
1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
2:GV: Giới thiệu sơ lược chương trình Toán Đại số 9 và các yêu cầu về cách
học bài trên lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa căn bậc hai của một số không
âm đã học ở lớp 7 và vài nhận xét
như SGK
- HS làm bài tập ?1 và trả lời.
- GV : Mỗi số dương có mấy
căn bậc hai và cách viết từng loại
căn đó. Số nào chỉ có một căn bậc


hai? Số nào không có căn bậc hai?
- GV chỉ vài căn bậc hai số
học của các số ở bài tập ?1.
?1:
CBH của 9 là 3 và - 3
CBH của
9
4

3
2
và -
3
2
CBH của 0,25 là 0,5 và - 0,5
CBH của 2 là
2
và -
2
HS nghe GV giới thiệu định nghĩa:
- HS nêu định nghĩa căn bậc
hai số học của số dương a và trường
hợp đặc biệt nếu a = 0
1. Định nghĩa căn bậc hai số học
- CBH của 1 số a không âm là số x sao
cho x
2
= a.
- Với số a dương có đúng 2 CBH là 2
số đối nhau

a
và -
a
VD: CBH của 4 là 2 và - 2
4
= 2 và -
4
= - 2
- Với a = 0 thì số 0 có 1 CBH là 0
0
= 0
- Số âm không có CBH vì bình phương
của mọi số đều không âm.
*Định nghĩa: (SGKtrang4)
Với a ≥ 0, thì
GV: Nguyễn Thị Thảo
1
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
- GV hướng dẫn học sinh kết
hợp định nghĩa căn bậc hai số học
và định nghĩa căn bậc hai để biểu
diễn căn bậc hai số học bằng công
thức
- Học sinh giải nhanh bài tập ?
2 và trình bày trên bảng.
?2:
a)
64
= 8 Vì 8
0


và 8
2
= 64
b)
81
= 9 Vì 9
0

và 9
2
= 81
c)
21,1
= 1,1
Vì 1,21
0≥
và 1,1
2
=1,21
GV giới thiệu phép khai phương
( phép toán khai căn bậc hai của một
số không âm) là phép toán ngược của
phép luỹ thừa bậc hai. Cách sử dụng
hai định nghĩa căn bậc hai và căn bậc
hai số học
- HS làm bài tập ?3 bằng giấy
hoặc trình bày trên bảng ( Chú ý
cách trình bày bài làm)
Cho a, b

0≥
.
+ Nếu a < b thì
a
so với
b
như thế
nào ?
+Nếu
a
<
b
thì a so với b như thế
nào?
GV đưa ra định lí ở SGK trang 5 để
HS nắm được định lí
GV cho HS đọc VD 2 SGK
+ Y/c 2 HS làm ? 4.
So sánh:
a. 4 và
15
b.
11
và 3
Ta có
a. 4 =
16
16 > 15 =>
16
>

15

hay 4 >
15
b. 3 =
9
11 > 9 =>
11
>
9
Hay
11
> 3
GV đặt vấn đề để giới thiệu ví dụ 3 và



=

⇔=
ax
x
ax
2
0
Ví dụ: căn bậc hai số học của 9 là 3,
được viết là
)3(9 =
và trình bày là:


39 =
vì 9 ≥0 và 3
2
= 9
2: So sánh các căn bậc hai số học
Định lý: SGK
Với a ≥ 0, b ≥ 0 thì
baba >⇔>
Ví du 2: So sánh:
a, 1 và
2
b, 2 và
5
GV: Nguyễn Thị Thảo
2
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
cách giải quyết.
GV cho HS đọc VD 3 SGK.
+ HS làm bài tập ?5 để củng cố ví dụ
3.
Y/c HS làm ? 5.
Tìm số x không âm biết:
a.)
x
> 1
b.)
x
< 3
HS làm ? 5.
?5 a)

x
> 1 =>
x
>
1


x > 1
b)
x
< 3 =>
x
<
9


x < 9 ( đk x

0)
Vậy 0

x < 9
GV cho HS làm bài tập củng cố
HS làm nhanh bài tập 1. Nêu cách làm
GV cho HS làm bài tập 3 SGK trang4
GV hướng dẫn phần a) x
2
= 2
=>x là căn bậc hai của 2.
GV cho HS sử dụng máy tính để tính.

HS làm bài tập theo nhóm bài tập
4.Gọi đại diện 4 nhóm lên trình bày bài
giải
Bài 4 (SGK)
a)
x
= 15 =>x = 15
2
= 225
b) 2
x
= 14 =>
x
= 7
=>x = 7
2
= 49
c)
x
<
2
Với x

0
ta có
x
<
2
=>x < 2
Vậy (0


x < 2)
Ví dụ 3: Tìm x không âm biết:
a,
x
> 2
b,
x
< 1
Bài tập ở lớp
Bài 1: Số có căn bậc hai là:
3 ;
5
; 1,5 ; ; 0 ;
6
.
Bài 3 (SGK trang6)
a) x
2
= a =>x
1; 2



±
1,414
b) x
2
= 3 =>x
1; 2




±
1,732
c) x
2
= 3,5 =>x
1; 2



±
1,871
d) x
2
= 4,12 =>x
1; 2



±
2,030
Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà
- GV hướng dẫn hs làm các bài tập 2và 5 SGK và các bài tập 1,4,5 SBT.
Bài tập 5: Giải
Diện tích hình chữ nhật là:
3,5 . 14 = 49 (m
2
)

Gọi cạnh của hình vuông là x (m) (x>0)
Ta có: x
2
= 49
=>x =
±
7 do x > 0 nên x = 7
GV: Nguyễn Thị Thảo
3
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
-Chuẩn bị cho tiết sau: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
AA =
2

Ngày soạn 16/ 8/ 2010
Tiết: 2
Bài 2 . Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
AA =
2
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
-Biết cách tìm điều kiện xác định của
A
và có kỹ năng thực hiện điều đó khi
biểu thức A không phức tạp
-Biết cách chứng minh định lý
aa =
2
và vận dụng hằng đẳng thức
AA =
2

để
rút gọn biểu thức.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
GV chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trong bài kiểm tra
III. Tiến trình bài dạy:
1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a.
Muốn chứng minh
ax =
ta phải chứng minh những điều gì?
Giải bài tập: Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
a) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6. d)
6,036,0 =
b) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06. e)
6,036,0 ±=
c) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6
Câu hỏi 2: Phát biểu định lý so sánh hai căn bậc hai số học? .
Giải bài tập: So sánh 1 và
2
rồi so sánh 2 và
2
+1
So sánh 2 và
3
rồi so sánh 1 và
3
-1
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
1: Xây dựng khái niệm căn thức bậc hai

GV: Nguyễn Thị Thảo
4
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
+ GV cho HS thực hiện?1(SGK)
AB=
2
25 x−
? Vì sao?
GV giới thiệu
2
25 x−
là căn thức bậc hai
của 25 – x
2
còn 25 – x
2
là biểu thức lấy căn
hay biểu thức dưới dấu căn.
+ GV cho HS đọc tổng quát.
+ HS nêu nhận xét tổng quát?
-HS nêu lại nhận xét tổng quát
?1 Trong tam giác vuông ABC có
:
AB
2
+ BC
2
= AC
2
( Py-ta go)

AB
2
+x
2
= 5
2

=>AB =
2
25 x−

( Vì AB > 0)
Tổng quát: Với A là một biểu thức
đại số, người ta gọi
A
là căn
thức bậc hai của A, còn A được
gọi là biểu thức lấy căn hay biểu
thức dưới dấu căn.
2:
A
xác định khi nào?
+ GV giới thiệu:
A
xác định khi nào?
Nêu ví dụ 1 SGK, có phân tích theo giới
thiệu ở trên
+GV nhấn mạnh
a
chỉ xác định khi a



0
Vậy
A
xác định hay có nghĩa khi A lấy
giá tri không âm.
A
xác định (hay có nghĩa) khi A

0
+ HS: làm bài tập ?2
Với giá trị nào của x thì
x25 −
xác
định?
Gọi một HS trả lời kết quả
x25 −
có nghĩa

5 – 2x

0


x

5/2
A
xác định( hay có nghĩa) khi A

lấy giá trị không âm
3:Hằng đẳng thức
AA =
2
GV cho HS làm bài tập ?3
2 HS lên bảng điền vào bảng của ? 3:
? 3:
a -2 -1 0 2 3
a
2
4 1 0 4 9
2
a
2 1 0 2 3
+ Cho HS quan sát kết quả trong bảng và
nhận xét quan hệ
2
a
và a
+ GV giới thiệu định lý và hướng dẫn
Định lý:
Với mọi số a, ta có
2
a
=
a
GV: Nguyễn Thị Thảo
5
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
chứng minh

+ Để chứng minh CBHSH của a
2
bằng giá
trị tuyệt đối của a ta cần chứng minh
những điều kiện gì ?
GV trở lại ? 3 để giải thích:
( )
2
2−
=
2−
= 2
0
=
0
= 0
2
3
=
3
= 3
+GV hỏi thêm: Khi nào xảy ra trường hợp
”Bình phương một số, rồi khai phương kết
quả đó thì lại được số ban đầu” ?
+GV trình bày ví dụ 2 và nêu ý nghĩa:
Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm
được giá trị của căn bậc hai ( nhờ biến đổi
về biểu thức không chứa căn bậc hai)
+HS làm theo nhóm bài tập 7, đại diện
nhóm lên trình bày kết quả trên bảng cả

lớp nhận xét
+GV trình bày câu a ví dụ 3 và hướng dẫn
HS làm câu b Ví dụ 3
+ HS làm theo nhóm bài tập 8 câu a và b,
đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
của nhóm mình.Lớp nhận xét
+GV giới thiệu câu a) Ví dụ 4 và yêu cầu
HS làm câu b
Chứng minh: a

R Ta có
a

0

a
+ Nếu a

0 thì
a
= a

=>
a
2
= a
2
+ Nếu a < 0 thì
a
= - a



=>
a
2
= (- a)
2
= a
Vậy
a
2
= a
2
Với

a
VD 2: (SGK trang 9)
Chú ý: Một cách tổng quát, với A
là một biểu thức ta có
AA =
2
có nghĩa là:
AA =
2
nếu A
0

AA −=
2
nếu A<0

VD 3:(SGK trang 9)
VD 4:(SGK trang 10)
Rút gọn
a.
( )
2
2−x
với x

2
ta có
( )
2
2−x
= | x-2| = x-2 do x

2
b.
6
a
với a < 0
ta có
6
a
=| a
3
| =- a
3
do a < 0
Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà

+ HS làm các bài tập 6, 8c, 8d, 9, 10 SGK trang 10
+ Chuẩn bị bài tập cho tiết sau luyện tập từ bài 11-15 SGK
và làm bài tập 9, 10 SBT
Tuần 2 Ngày soạn: 18 / 8/2010

Tiết: 3
Luyện tập
I.Mục tiêu: Qua bài này:
GV: Nguyễn Thị Thảo
6
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
- HS được rèn kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng
hằng đẳng thức
2
A
=
A
để rút gọn biểu thức.
- Luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tich đa
thức thành nhân tử, giải phương trình.
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi bài tập 11
HS: Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
HS1:-
A
xác định (hay có nghĩa) khi
nào

-Làm bài tập 12 SGk trang 11?
HS2: Điền vào chỗ trống:

2
A
= = với A

0

2
A
= = với A < 0

Hoạt động của HS
HS1
A
xác định (hay có nghĩa) khi A

0
Bài 12 (SGK trang11)
a)
72 +x
có nghĩa

2x + 7

0

2x


-7

x

-
2
7
b)
43 +− x
có nghĩa

-3x + 4

0

-3x

-4

x


3
4
HS 2:
+
2
A
=
A

= A với A

0
+
2
A
=
A
= - A với A < 0
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
+ GV cho HS chữa bài tập 9 và 10
SGK ( HS đã được giao bài về nhà nên
gọi HS lên bảng chữa nhanh )
Bài 9: GV: ta đưa phương trình về
dạng
mx =
dạng quen thuộc ở lớp 7
Chú ý:
mxmx ±=⇔=
(m

0)

AA =
2
Bài 9: tìm x, biết:
a,
2
x

= 7
2
x
=7

| x | =7


x =
±
7
b,
2
x
=
8−


| x | = 8


x =
±
8
c,
2
4 6x =

2|x| = 6


| x| = 3

x =
±
3
d,
2
9 12x = −
GV: Nguyễn Thị Thảo
7
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
Bài 10:
Câu a: Biến đổi vế trái ( sử dụng hằng
đẳng thức)
Câub: Sử dụng kết quả của câu a và
HĐT
AA =
2
GV gợi ý c/m
- Để c/m một đẳng thức ta làm như thế
nào?
-c/m cho VT = VP hoặc VP = VT hoặc
cả hai vế cùng bằng một biểu thức nàp
đó
- Cụ thể đối vơí bài toán này thì phải
làm gì? câu a cần c/m cho VT = VP
Câu b áp dụng câu a
GV gọi 2 HS lên làm bài lớp theo dõi
nhận xét
Bài11: Thực hiện thứ tự các phép toán:

Khai phương, nhân hay chia, tiếp đến
cộng hay trừ, từ trái sang phải
GV: Câu d ta thực hiện các phép tính
dưới căn rồi mới khai phương.
Bài 13: Rút gọn các bỉểu thức sau:
a,
2
2 5a a−
với a<0
b,
2
25 3a a+
Với a

0

3|x|= 12

|x| = 4

x=
±
4
Bài 10: Chứng minh:
a,
( )
2
3 1 4 2 3− = −
Ta có VT = 3 - 2
3

+ 1
= 4 - 2
3
= VP
vậy
( )
2
3 1 4 2 3− = −
b,
4 2 3 3 1− − = −
ta có VT =
3324 −−
=
2
)13( −
-
3
= |
3
- 1| -
3
= - 1 = VP
Vậy ,
4 2 3 3 1− − = −
Bài 11: Tính:
a,
16. 25 196 : 49+
b, 36 :
2
2.3 .18 169−

c,
81
d,
2 2
3 4+
a)
16
.
25
+
196
:
49
= 4. 5 + 14: 7
= 22
b)36:
18.3.2
3
-
169

= 36:
2
18

= 36: 18 – 13
= -11
c)
3981 ==
d)

525
16943
22
==
+=+
Bài 13 (SGK/ 11).
Rút gọn biểu thức.
a.)2
2
a
- 5a với a < 0
ta có 2
2
a
- 5a = 2
a
- 5a
= -2a – 5a
GV: Nguyễn Thị Thảo
8
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
GV khi rút gọn biểu thức chứ căn thức
ta cần chú ý đưa về dạng có thể áp
dụng HĐT
AA =
2
sau đó tuỳ theo
đ/k bài ra để rút gọn
GV cho h/s thảo luận theo nhóm bàn để
làm bài tập 15 SGK, sau đó gọi hai đại

diện nhóm lên làm bài, lớp theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
= -7a
b.)
2
25a
+ 3a với a

0

2
25a
+ 3a =
a5
+ 3a
= 5a + 3a
= 8a
c.)
4
9a
+ 3a
2
=
2
3a
+ 3a
2

= 3a

2
+ 3a
2

= 6a
2
d.) 5
6
4a
- 3a
3
với a < 0
5
6
4a
- 3a
3
= 5.
3
2a
- 3a
3

= 5.(-2a
3
) – 3a
3

= -10a
3

–3a
3

= - 13a
3
Bài 15 (SGK/ 11).
Giải phương trình:
a.)x
2
– 5 = 0


x
2
= 5


x
1;2
=
±
5
b.)x
2
- 2
11
x + 11 = 0


( )

2
11−x
= 0


x -
11
= 0


x =
11
Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà
+ Ôn lại các kiến thức của bài 1 và bài 2
+ Luyện tập lại 1 số dạng bài tập như tìm ĐK để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu
thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
+Làm bài tập còn lại ở SGKvà SBT
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 3: “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”
GV gợi ý bài 12c, 12d
c)
x+−1
1
có nghĩa khi nào ?
+ Tử là 1 > 0 vậy mẫu là –1 + x > 0

x > 1
d)
x+1
có nghĩa khi nào ?
x

2


0 với

x vậy em có nhận xét gì về biểu thức 1 + x
2
?
x+1
có nghĩa

1+ x
2


0 Vì x
2


0 với

x

1+ x
2


1 với

x

Vậy
x+1
có nghĩa với

x
GV: Nguyễn Thị Thảo
9
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn 19/ 8/2010
Tiết: 4
Bài 3: liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phương
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc
hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trong bài kiểm tra và quy tắc
khai phương một tích
III. tiến trình bài dạy:
1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra đã ghi sẵn trên bảng phụ.
Tìm các câu đúng (Đ) sai (S) trong các câu sau:
A.
x23−
xác định khi x

0
B.
2

1
x
xác định khi x

0
C. 4
( )
2,13,0
2
=−
D. -
( )
42
2
=−
E.
( )
1221
2
−=−
A. (S)
B. (Đ)
C. (Đ)
D. (S)
E. (Đ)
GV cho HS trong lớp nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm
GV đặt vấn đề: ở những tiết trước ta đã học định nghĩa CBHSH , CBH của 1 số
không âm, căn thức bậc 2 và hằng đẳng thức
2

A
=
A
. Hôm nay ta sẽ đi
nghiên cứu về định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương và cách áp
dụng định lí đóvào trong việc giải các bài tập liên quan
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV cho HS làm ?1
Tính: a)
25.16

b)
25.16
(Gọi 2 em lên bảng và làm 2 bài tập
trên
GV: Đây chỉ là 1 trường hợp cụ thể. Để
có dạng tổng quát ta phải chứng minh
1. Định lí
?1
a)
25.16
=
400
= 20
b)
25.16
= 4 . 5 = 20
vậy
25.1625.16 =

Định lý:
GV: Nguyễn Thị Thảo
10
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
định lí sau:
GV đưa ra nội dung định lí trên bảng
phụ.
GV hướng dẫn HS chứng minh.
+ Vì a

0; b

0 có nhận xét gì về
baba .;;
?
+ Em hãy tính
( )
2
. ba
GV: Vậy với a

0; b

0 =>
ba.

luôn xác định và
ba.

0 ;


( )
2
. ba
= (
a
)
2
.(
b
)
2
= a.b
Ta có
( )
=
2
.ba
ab
Vậy
ba.
là CBHSH của a.b
Hay
baba =

Vậy định lí trên đã được chứng minh.
+ Em hãy cho biết định lí trên chứng
minh dựa trên cơ sở nào ?
HS: Định líđược chứng minh dựa trên
định nghĩa CBHSH của 1 số không âm.

GV: Dựa vào nội dung định lí cho phép
ta suy theo 2 chiều ngược nhau cụ thể
là 2 quy tắc sau:
+ Quy tắc khai phương 1 tích
( Chiều từ trái sang phải).
+ Quy tắc nhân các căn bậc 2
( Chiều từ phải sang trái).
GV giới thiệu quy tắc khai phương của
một tích, sau đó hướng dẫn cho HS làm
ví dụ 1 trong SGK
HS hoạt động theo nhóm bàn để làm ?2
+ Nửa lớp làm câu a.
Với a và b là hai số không âm ta có:

baba =
C/m ( SGK trang 13)
*Chú ý: Với a

0; b

0; c

0 ta có :
cbacba =
2. áp dụng
a. Quy tắc khai phương một tích:
- Muốn khai phương một tích của các
số không âm, ta có thể khai phương
từng thừa số rồi nhân các kết quả với
nhau.

Ví dụ 1: áp dụng quy tắc khai phương
một tích hãy tính:
a)
49.1,44.25
b)
810.40
Giải
a.)
25.44,1.4925.44,1.49 =

= 7. 1,2. 5 = 42
b.)
100.4.8140.10.8140.810 ==
=
100.4.81

= 9. 2. 10 = 180
GV: Nguyễn Thị Thảo
11
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
+ Nửa lớp làm câu b.
?2:
a)
225.64,0.16,0225.64,0.16,0 =
= 0,4. 0,8. 15 = 4,8
b)
100.36.2510.36.10.25360.250 ==
= 5. 6. 10 = 300
GV cho đại diện nhóm lên bảng trình
bày.

GV: hãy dựa vào định lí để phát biểu
quy tắc nhân các căn bậc hai?
( chiều từ phải sang trái)
Sau đó GV giới thiệu quy tắc nhân các
căn bậc hai, sau đó hướng dẫn cho HS
làm ví dụ 2 trong SGK
Có những bài toán mà ban đầu các số
đã cho không là số có thể viết dưới
dạng bình phương của một số khác thì
ta buộc phải tìm cách tách các số
trong tích để có được các thừa số có
thể viết dưới dạng bình phương của
một số khác mới có thể áp dụng qui tắc
trên.
HS chia nhóm làm bài tập ?3 để củng
cố quy tắc trên
HS hoạt động nhóm để làm ?3
Chú ý: Từ định lý ta có công thức tổng
quát:
BAAB .=
với A, B là hai biểu thức
không âm.
Đặc biệt:
( )
AAA ==
2
2
với A là biểu
thức không âm
GV hướng dẫn cho HS đọc lời giải ví

dụ 3, chú ý bài b.
GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn
để làm ?4
?4:
a.)
433
3612.312.3 aaaaa ==
= 6a
2
b.)
222
6432.2 baaba =
= 8ab
( Vì a

0; b

0)
GV yêu cầu HS phát biểu lại:
b. Quy tắc nhân các căn bậc hai:
- Muốn nhân các căn bậc hai của các số
không âm ta có thể nhân các số dưới
dấu căn với nhau rồi khai phương kết
quả đó.
Ví dụ 2: Tính:
a,
5. 20
b,
1,3. 52. 10
Giải

a,
20.5
=
10020.5 =
= 10
b,
10.52.3,1
=
10.52.3,1
=
4.134.1310.4.13.3,1
22
==
= 13. 2 = 26
?3:
a.
25.325.3.375.375.3
2
===
=
25.3
2
= 3. 5 = 15
b.
9,4.72.209,4.72.20 =
=
== 49.36.29,4.36.2.10.2
2
= 2 . 6 . 7 = 84
*Chú ý: Với A


0; B

0 ta có :
BABA =
Đặc biệt A

0
( )
2
2
AA =⇒
= A
GV: Nguyễn Thị Thảo
12
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
+ Định lí liên hệ giữa phép nhân và
phép khai phương.
+ Viết định lí dưới dạng tổng quát.
+ Phát biểu quy tắc khai phương 1 tích
và quy tắc nhân các căn bậc hai.
GV cho HS lên bảng làm bài tập:
Bài 17 (b; c) và bài 19 (b; d) ở
(SGK trang 14, 15)
Bài tập ở lớp
Bài 17 (SGK trang 14). Tính
b.
( )
( )
( )

2
2
2
2
4
727.2 −=−
= = 28
c.
3612136.121360.1.12 ==
= = 66
Bài 19 (SGK trang15) : Rút gọn.
b.
( )
2
4
3. aa −
( a

3)
Ta có
( )
2
4
3. aa −
=
( )
( )
2
2
2

3. aa −
=
aa −3.
2
= a
2
.( a – 3) = a
3
– 3a
2

* Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các định lý,nắm vững công thức
Làm hết các bài tập tương ứng trong SGK
Làm 3 bài cuối trong SBT
Tiết: 5 Ngày soạn: 28/8/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh
-Nắm vững quy tắc khai phương của một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc
hai .
-Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trong bài kiểm tra và quy tắc
khai phương một tích
HS: Học thuộc quy tắc khai phương một tích, làm các bài tập trong SGK.
III. tiến trình bài dạy :
Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng giải các bài tập sau:

Tính: a)
360.1,12
b)
48.30.5,2

c) Rút gọn:
24
)3( aa −
với
3

a
d) Rút gọn:
aaa 345.5 −
với a
0

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV: Nguyễn Thị Thảo
13
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
GV cho HS cả lớp làm bài 22
-Em dựa vào kiến thức nào để làm bài tập
này?
HS: Dựa vào HĐT hiệu hai bình phương
và quy tắc khai của một tích để giải quyết
các bài toán trên
_GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo
dõi nhận xét
GV chia lớp theo nhóm bàn để HS làm bài

theo nhóm bài tập 24 SGK trang 15
GV cho HS làm bài 25, làm bài cá nhân
HD: sử dung
x
= a

x = a
2
để giải các
bài tập này
HS làm bài sau ít phút và GV lần lượt gọi
HSlên bảng trình bày bài giải, các bạn
khác theo dõi, nhận xét
Bài 22: Biến đổi các biểu thức dưới
dấu căn thành dạng tích rồi tính:
a,
2 2
13 12−
; b,
2 2
17 8−
c,
2 2
117 108−
; d,
2 2
313 312−
Kết quả bài 22
a.
22

1213 −
=
)1213)(1213( −+
=
1.25
=
2
5
= 5
b.
22
817 −
=
)817)(817( −+
=
9.25
=
2
)3.5(
= 15
Bài 24: Rút gọn và tìm giá trị của các
căn thức sau:
a,
( )
2
2
4. 1 6 9x x+ +
Tại x = -
2
b,

( )
2 2
9 . 4 4a b b+ −
Tại a = -2, b = -
3
Giải
24a)
2422
)31(2)31(4)961(4 xxxx +=+=++
Thay x = -
2
Ta có Kq: 2. (1 -3
2
)
2
24b)
b,
( )
2 2
9 . 4 4a b b+ −
=
23 −ba
Thay a=-2 và b= -
3
, tính được
KQ: | 3 . (-2)| | -
3
-2|=6
123 +


Bài 25::
Bài 25: (SGK -16) Tìm x, biết
a.
x16
= 8 ĐKXĐ: x

0

16x =8
2

16 x = 64

x = 4
(TMĐKXĐ).
Vậy S = 4
Cách 2:
x16
= 8

16
.
x
= 8
GV: Nguyễn Thị Thảo
14
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
Bài tập mở rộng

3−x

+
279 −x
+
4816 −x
= 16
ĐK: x

3

3−x
+
)3(9 −x
+
)3(16 −x
= 16

3−x
(1 +
9
+
16
) =16

3−x
(1 +3 + 4) = 16

3−x
=
8
16


. x- 3 = 4


x = 7 (TMĐK)
BT nâng cao:GV đưa đầu bài lên bảng.
yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm.
Tìm x, y sao cho:
2−+ yx
=
x
+
y
-
2
(1)
Gợi ý:
- Tìm TXĐ
- biến đổi 2 vế đều dương và bình phương
2 vế.
- Thu gọn rồi lại bình phương 2 vế
ĐKXĐ: x

0; y

0; x + y

2
Có (1)


2−+ yx
+
2
=
x
+
y

x +y - 2 + 2 + 2
)2(2 −+ yx
= x + y + 2
xy

2
2
x
y
=



=




4 .
x
= 8



x
= 2

x = 4
b)
4 5x =


4x = 5


x = 1,25
c)
( )
9 1 21x − =


3
( )
1−x
= 21


( )
1−x
= 7


x – 1 = 49



x = 50
d) x
1
=-2; x
2
= 4
GV: Nguyễn Thị Thảo
15
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
Vậy x = 2 và y

0
hoặc x

0 và y = 2 là nghiệm của phương
trình.
Kết quả nghiệm của phương trình ntn?
GV gọi HS nêu cách làm và trả lời bài tập
26.
Qua bài tập em rút ra nhận xét gì?
Nêu trường hợp tổng quát.
GV đưa ra phần b yêu cầu học sinh suy
nghĩ

nêu cách làm. GV gợi ý
áp dụng định lý a < b




a
<
b
(a,b ≥ 0)
Bài 26 (SGK - 16)
a. So sánh :
925 +

25
+
9

925 +
=
34

25
+
9
= 5 + 3 = 8 =
64

34
<
64
Nên
925 +
<
25

+
9
b. Với a > 0; b> 0 CMR:
ba +
<
a
+
b
; a> 0, b> 0


2ab > 0.
Khi đó: a + b + 2ab > a + b

(
a
+
b
)
2
> (
ba +
)
2

a
+
b
>
ba +

Hay
ba +
<
a
+
b
Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
Học bài theo tài liệu SGK, BT20-27SGK
Chuẩn bị cho bài liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Ngày soạn : 1/9/2010
Tiết 6: liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép
chia và phép khai phương.
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc 2
trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ ghi BT trắc nghiệm
HS: Học thuộc lý thuyết tiết 4
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phương + Chữa BT 25
(b) SGK.
HS2: Nêu các quy tắc: Khai phương 1
2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Nguyễn Thị Thảo
16
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
tích, nhân các căn thức bậc 2 + chữa BT

27 (SGK)
.Giáo viên đánh giá cho điểm.
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV cho học sinh làm (?1) (SGK - 16)
Sau đó gọi HS trả lời.
GV nói từ ví dụ cụ thể em hãy đưa ra
trường hợp tổng quát (nêu rõ đk)
HS:
b
a
=
b
a
(a ≥ 0, b> 0)
GV: Đó chính là nội dung định lý
GV: Hãy chứng minh định lý.
GV yêu cầu học sinh làm, sau đó gọi HS
trả lời.
Từ định lý trên ta có mấy quy tắc đó là
quy tắc nào?
- GV giới thiệu quy tắc khai phương 1
thương.
- Gọi 1 HS đọc quy tắc – Gọi 2 HS khác
nhắc lại.
- GV yêu cầu học sinh làm (?2) SGK
sau đó gọi HS trả lời.
-Giáo viên giới thiệu chiều ngược lại của
định lý là quy tắc chia hai căn bậc 2
(?1)so sánh

16
9

16
9
1. Định lý:
Với số a không âm và số b dương ta có:

b
a
=
b
a
Chứng minh:
Vì a ≥ 0, b> 0 nên
b
a
XĐ và không âm
Ta có: (
b
a
)
2
=
2
2
)(
)(
b
a

=
b
a


b
a
là CBHSH của
b
a

b
a
là CBHSB của
b
a



b
a
=
b
a
2. áp dụng:
a. Quy tắc khai phương một thương:

b
a
=

b
a
(a ≥ 0, b > 0)
Quy tắc: (SGK)
a)Quy tắc khai phương một thương:
Muốn khai phương một thương a/b trong
đó số a không âm và số b dương, ta có
thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi
lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ
hai.
(?2) SGK Tính
GV: Nguyễn Thị Thảo
17
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc –
Cho học sinh làm (? 3) và gọi học sinh
trả lời.
GV: Định lý trên vẫn đúng trong trường
hợp BT A

0 và BT B > 0, sau đó đưa ra
chú ý.
Giáo viên đưa ra ví dụ hướng dẫn HS
làm.
HS vận dụng quy tắc làm (? 4) SGK.
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
?4: Rút gọn:
a,
2 2
2

50
a b
=?
b,
2
2
162
ab
Với a

0
Luyện tập củng cố
Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia
và phép khai phương tổng quát (chú ý).
- Phát biểu 2 quy tắc.
Giáo viên cho học sinh làm bài 30
a.
256
225
=
256
225
=
16
15
b.
0196,0
=
000.10
196

=
196 14
100
10.000
=

b. Quy tắc chia hai căn thức bậc 2
Muốn chia hai căn bậc hai của số a
không âm cho căn bậc hai của số b
dương, ta có thể chia số a cho số b rồi
khai phương kết quả đó.

b
a
=
b
a
(a ≥ 0, b > 0)
(? 3)
Tính: a,
111
999
=
111
999
=
9
=3.
b.
117

52
=
117
52
=
9
4
=
3
2


Chú ý: Với biểu thức A

0 và B > 0
Ta có:
B
A
=
B
A
VD: Rút gọn các biểu thức sau:
a.
9
16
2
a
=
9
16

2
a
=
3
4 a
=
a
3
4
b.
a
a
2
72
=
a
a
2
72
=
36.
= 6 (với a > 0)
3. Luyện tập:
Bài 30 Rút gọn:
a.
x
y
.
4
2

y
x
với x> 0, y ≠ 0
GV: Nguyễn Thị Thảo
18
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
=
x
y
.
4
2
y
x
=
x
y
.
2
y
x
=
2
xy
xy
=
y
1
c. 5xy .
6

2
25
y
x
với x < 0, y > 0
= 5xy
6
2
25
y
x
= 5xy
3
5
y
x
= 5xy .
y
x5−

= - 5x
2
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định lý và chứng minh lại định lý
- học thuộc hai quy tắc.
- Bài tập về nhà: các bài còn lại trong phần bài tập trang18.
Làm BT 29, 30, (b, a), 31 SGK , Bt 36, 37 (SBT)

Tuần 4 Ngày soạn: 10/ 9/ 2010
Tiết 7: luyện tập

I. Mục tiêu:
- HS được củng cố các kiến thức về khai phương 1 thương và chia hai căn thức
bậc 2.
- Có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn
biểu thức chứa căn bậc hai và giải phương trình.
-Thái độ : cẩn thận, chínhxác, linh hoạt, làm việc hợp tác theo nhóm
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trong bài kiểm tra và quy tắc
khai phương một thương
HS: Học thuộc quy tắc khai phương một tích, một thương.
III. Tiến trình dạy học:
1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc khai phương của
một thương. áp dụnglàm bài 28d
6,1
1,8
HS2:Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc
hai. áp dụng làm bài
735
15
Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, lớp
theo dõi nhận xét và bổ sung
2. Bài mới Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV nêu yêu cầu bài tập
Giáo viên cho học sinh nêu cách làm
Dạng 1: bài tập về tính giá trị của biểu
thức chứa dấu căn
GV: Nguyễn Thị Thảo

19
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
từng phần.
GVCho HS làm bài theo nhóm
Bài 32a: HD: Đổi các hỗn số về phân số,
sau đó áp dụng khai phương một tích 3
thừa số
Bài 32c : HD: áp dụng HĐT phân tích tử
thành nhân tử sau đó rút gọn và áp dụng
khai phương của một thương
Yêu cầu cả lớp làm sau đó gọi hai học
sinh lên bảng thực hiện.
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài 36
lên bảng
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì
sao?
a. 0,01 =
0001,0
b. – 0,5 =
25,0−
c.
39
< 7 và
39
> 6
d. (4 -
13
) .2x <
3
(4 -

13
)


2x <
3
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả
lời, mỗi nhóm 1 ý.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước
làm bài toán tìm x
Cho học sinh làm bài tập thảo luận theo
nhóm bàn và gọi HS trả lời, mỗi học sinh
1 ý.
Học sinh nêu cách làm.
GV gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện,
HS khác làm vào vở,
Lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 32 (a, d) (SGK trang 19)
Tính:
a.
01,0.
9
4
5.
16
9
1
=
16
9

1
.
9
4
5
.
01,0
=
16
25
.
9
49
.
100
1
=
4
5
.
3
7
.
10
1
=
24
7
d.
22

22
384457
76149


=
)384457)(384457(
)76149)(76149(
+−
−+
=
73.841
73.225
=
841
225
=
29
15
Bài 36: (SGK trang 20) Mỗi khẳng định
sau đúng hay sai? Vì sao?
a. 0,01 =
0001,0
( đ)
b. – 0,5 =
25,0−
(s)
vì số âm không có căn bậc hai
c.
39

< 7 (s) vì 7 =
49

39
> 6 (đ) vì 6 =
36
d. (4 -
13
) .2x <
3
(4 -
13
)


2x <
3
(đ)
vì đã chia cả hai vế của BĐT cho số
dương là (4 -
13
)
Dạng 2: Tìm x
Bài 33 (b, c) (SGK trang 19)
b.
3
.x +
3
=
12

+
27
∀ x ≥ 0

3
.x +
3
=
4
.
3
+
9
.
3

3
.x +
3
= 2
3
+ 3
3

3
.x = 4
3


x = 4 (TMĐKXĐ)

Vậy S = 4
c.
3
. x
2
=
12

x
2
=
4


x
2
= 2


2
2
x
x

=

= −


Dạng 3: Rút gọn biểu thức

GV: Nguyễn Thị Thảo
20
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
GV yêu cầu HS nửa lớp làm bài 34a
Nửa lớp còn lại làm bài 34c
Sau đó họi 2 em lên bảng thực hiện mỗi
học sinh 1 ý.
Bài tập dành cho HS khá, giỏi
để rút gọn biểu thức theo y/c bài toán ta
làm như thế nào?
GV gợi ý: hãy nhân Avới
2
GV đưa ra bài 43(a) (SBTtrang10)
Tìm x thoả mãn điều kiện
1
32


x
x
= 2
GV: Điều kiện xác định của
1
32


x
x
là gì
? Hãy nêu cụ thể .

GV cho 2 HS lên bảng giải với 2 trường
hợp trên.
Bài 34: (SGK trang 19)
a. ab
2

42
3
ba
với a < 0, b ≠0.
= ab
2
42
3
ba
= ab
2
2
3
ab

=
2
2
3
ab
ab

= -
3

c.
2
2
4129
b
aa ++
(với a≥ - 1,5, b< 0.)
=
2
2
)23(
b
a+
=
2
2
)23(
b
a+
=
b
a23 +
=
2 3a
b
+

(2a + 3 ≥ 0 và b< 0)
Bài tập bổ xung : Rút gọn biểu thức
A =

12 −+ xx
-
12 −− xx
ĐKXĐ: 2x – 1 ≥0
x ≥
12 −x
Ta có A
2
=
1222 −+ xx
-
1222 −− xx
A
2
=
2
)1)12( +−x
-
2
)1)12( −−x
A
2
=
12 −x
+ 1 -
112 −−x
+ Nếu x≥1 thì: A
2
= 2



A =
2
+ Nếu
2
1
≤ x < 1 thì:
A
2
= 2
12 −x



A =
24 −x
Bài 43 (SBT trang 10)
a.) Tìm x thoả mãn điều kiện
1
32


x
x
= 2
Điều kiện xác định của
1
32



x
x
là :
1
32


x
x

0 Nghĩa là:
+ 2x – 3

0 và x – 1 > 0
GV: Nguyễn Thị Thảo
21

x ≥
2
1
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
Vậy với ĐK nào của x thì

1
32


x
x
xác định ?

GV: Dựa vào định nghĩa CBHSH để giải
PT trên.
GV cho 1 HS lên bảng giải PT.
GV cho HS đứng tại chỗ nêu lại các định
lí và các quy tắc đã học.


x


2
3
+ 2x – 3

0 và x – 1 < 0


x < 1
Vậy điều kiện là: x


2
3
hoặc x < 1
*Giải PT:
1
32


x

x
= 2


1
32


x
x
= 4

2x – 3 = 4(x – 1)

2x – 4x = 3 – 4

x =
2
1
( Thoả mãn điều kiện x < 1)
Vậy x =
2
1
là giá trị phải tìm.
Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 5: “Bảng căn bậc hai”
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 bảng số với 4 chữ số thập phân và máy tính bỏ túi.
Ngày soạn 13/09/2010

Tiết 8 Bài 5: Bảng căn bậc hai
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh:
- Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng căn bậc hai, máy
tính điện tử bỏ túi CASIO fx500A, fx500MS, fx570MS
III. các hoạt động trên lớp:
1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu Y/c kiểm tra:
HS1: Chữa bài 35.(b) (SGK/ 20)
Tìm x biết
6144
2
=++ xx
2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Bài 35 (SGKtrang 20): Tìm x biết
b.)
6144
2
=++ xx

( )
2
12 +x
= 6

12 +x
=6
• 2x + 1 = 6


x
1
= 2,5
• 2x + 1 = -6

x
2
= -3,5
GV: Nguyễn Thị Thảo
22
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
HS2: Chữa bài 43.(b) (SBT/ 10)
Tìm x thoả mãn điiêù kiện:
1
32


x
x
= 2
GV: trước hết tìm đk để biểu thức có
nghĩa, sau đó giải pt và đối chiếu với đk
bài toán để trả lời
HS2: Bài 43 (SBTtrang 10)
1
32


x

x
có nghĩa

1
32


x
x

0

2x - 3

0 và x – 1 > 0

x


2
3
và x > 1
Vậy
1
32


x
x
có nghĩa


x


2
3
Giải phương trình:
1
32


x
x
= 2

2
1
32










x
x

= 4

1
32


x
x
= 4

2x – 3 = 4.(x – 1)

2x – 4x = -1

x =
2
1
( Không Thoả mãn ĐK x


2
3
)
Vậy không có giá trị nào của x thoả
mãn điều kiện
1
32


x

x
= 2
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tìm hiểu bảng.
- GV giới thiệu bảng căn bậc hai và cấu tạo
của nó, các cột hiệu chính của bảng qua bảng
phụ
+ GV cho HS đứng tại chỗ đọc phần giới
thiệu bảng.
+ Bảng có cấu tạo như thế nào ?
Tìm hiểu cách dùng bảng
GV cho HS làm VD1: Tìm
68,1
GV treo bảng mẫu 1 ở bảng phụ lên bảng.
GV yêu cầu:
+ Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào
GV: Vậy
68,1


1,296
GV nêu VD2: Tìm
18,39
I – Giới thiệu bảng
( SGK trang 21).
II – Cách dùng bảng.
1 – Tìm căn bậc hai của một số lớn
hơn 1 và nhỏ hơn 100.
VD1: Tìm

68,1
Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số
1,296
Vậy
68,1


1,296
VD2: Tìm
18,39
GV: Nguyễn Thị Thảo
23
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
GV treo bảng mẫu 2 ở bảng phụ lên bảng.
GV yêu cầu:
+ Tìm giao của hàng 39 và cột 1 là số nào
GV: Ta có
1,39

6,253
+ Tại giao của hàng 39 và cột 1 hiệu chính là
số mấy ?
GV: Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số
cuối cùng của số 6,253 như sau:
6,253 + 0,006 = 6,259
Vậy
18,39

6,259
GV cho HS hoạt động nhóm để làm ?1.

+ GV gọi hai HS nêu kết quả.
GV đặt vẫn đề như SGK trang21.để dặt vấn
đề Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100
+GV hướng dẫn HS làm VD3 (SGK
trang22)
Tìm
1680

+ Ta phân tích 1680 = 100. 16,8
Vì trong tích này ta chỉ cần tra bảng
8,16

còn
100
= 10
+ GV yêu cầu HS dựa vào VD3 để làm ?2.
GV cho HS hoạt động thảo luận theo nhóm
bàn để làm ?2.
GV cho đại diện nhóm lên bảng trình bày
+ GV cho HS đọc VD4: Tìm
00168,0
Ví dụ 4: Tìm
00168,0
Ta biết 0,00168 = 16,8 : 10000
Do đó
04099,0100:099,410000:8,1600168,0 =≈=
GV cho HS đọc chú ý (SGK trang 22)
Giao của hàng 39 và cột 1 là số
6,253
Ta có

1,39

6,253
+ Tại giao của hàng 39 và cột 1
hiệu chính là số 6
=>6,253 + 0,006 = 6,259
Vậy
18,39

6,259
?1:
a.)
018,311,9 ≈
b.)
311,682,39 ≈
2 - Tìm căn bậc hai của một số lớn
hơn 100.
VD3: Tìm
1680

1680 = 100. 16,8
Vậy
1680
=
100
.
8,16
= 10.
8,16
Tra bảng ta có

8,16


4,009
1680

10. 4,009

40,09
?2: Kết quả
a.)
18,30018,3.1011,9.100911 ≈≈=
b.)
43,31143,3.1088,9.100988 ≈≈=
3 - Tìm căn bậc hai của một số
không âm và nhỏ hơn 1.
VD4: Tìm
00168,0
0,00168 =
10000
8,16
Vậy
00168,0
=
8,16
:
10000

4,009 : 100 = 40,09
00168,0


40,09
*Chú ý : (SGK trang 22)
?3: Tìm x biết : x
2
= 0,3982.
GV: Nguyễn Thị Thảo
24
Giáo án Đại số 9 – Năm học : 2010 - 2011
GVcho HS hoạt động nhóm để làm?3
Tìm x biết : x
2
= 0,3982.
+ Em làm như thế nào để tìm được giá trị
gần đúng của x ?
+ Em hãy tra bảng để tìm
3982,0
=?
Gv hướng dẫn để HS sử dụng MTBT để
khai căn của các số không âm

x =
±
3982,0

x
1
=
3982,0


0,6311

x
2
= -
3982,0

- 0,6311
Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà.
- Xem lại cách tra bảng căn bậc hai của một số
- Bài tập về nhà 38,39 ,40 và 41 SGKChuẩn bị cho bài “ biến đổi đơn
giản biểu thức chứa căn bậc hai”
Tuần 5: Ngày soạn: 14/9/2010
Tiết 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức
chứa căn bậc hai
I – Mục tiêu:
*HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào
trong dấu căn.
*HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào
trong dấu căn.
*Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức.
II – Chuẩn bị:
• Bảng phụ để ghi các bài tập.
III – Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ
GV
GV nêu Y/c kiểm tra:
Dùng bảng căn bậc hai để tính nghiệm gần
đúng của mỗi phương trình sau:
HS1: a. x

2
= 3,5 b. x
2
= 132
HS2: c. x
2
= 15 d. x
2
= 22,8
GV cho HS khác kiểm tra lại kết quả.
GV nhận xét và cho điểm.
HS
HS1:
a.) x
1;2
=
±
5,3


±
1,871
b.) x
1;2
=
±
132


±

11,49
HS2:
c.) x
1;2
=
±
15


±
3,873
d.) x
1;2
=
±
8,22


±
4,7749
2. Bài mới
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
Tìm hiểu cách đưa thừa số ra ngoài dấu
căn.
GV cho HS làm ?1.
Với a

0 ; b

0

I - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
?1.
Với a

0 ; b

0
GV: Nguyễn Thị Thảo
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×