Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Tài liệu tập huấn XMC môn TNXH chương trình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403 KB, 36 trang )


T p hu n
T p hu n
H
H
ớng dẫn học tập môn
ớng dẫn học tập môn
T
T
ự nhiên và
ự nhiên và
X
X
ã hội
ã hội
ch ơng trình
ch ơng trình
Xóa mù chữ
Xóa mù chữ

Giíi thiÖu kh¸i qu¸t
T i li u à ệ m«n T nhiªn v X· héiự à
ch ¬ng tr×nh XMC

Làm vi c cá nhânệ

- Đ c nhanh s b tài li uọ ơ ộ ệ

- Th o lu n: m c tiêu, đ i t ng ả ậ ụ ố ượ
c a tài li u?ủ ệ



Mục tiêu:
Tài liệu học XMC môn TN&XH nhằm
giúp giáo viên và học viên tổ chức dạy
và học đạt đ ợc chuẩn kiến thức, kỹ
năng và thái độ quy định trong ch ơng
trình XMC&GDTTSKBC (giai đoạn I).

Đối t ợng sử dụng

- Cán bộ quản lý, chỉ đạo XMC ở các
địa ph ơng

- GV/HDV, HV tham gia dạy và học ở
các lớp XMC

Th o lu nả ậ

Tài li u h c t p dành cho h c ệ ọ ậ ọ
viên ng i l n c n đ t nh ng yêu ườ ớ ầ ạ ữ
c u gì?ầ

Yêu cầu i v i t i li u h c t p
môn TN v XH ch ơng trình
XMC
a/ Đáp ứng nhu cầu cuộc sống của HV
b/ Phù hợp với trình độ của HV
c/ Bảo đảm tính thống nhất và kế thừa
d/ Tạo điều kiện để HV vận dụng kiến thức, kĩ năng,
kinh nghiệm sống sẵn có để tiếp thu kiến thức, kĩ

năng mới
e/ Tạo điều kiện để HV vận dụng những kiến thức kĩ
năng đã học vào cuộc sống lao động, sản xuất hàng
ngày đồng thời là cơ sở để học tiếp các môn Khoa
học, Lịch sử và Địa lý của ch ơng trình giáo dục tiếp
tục sau khi biết chữ.

1. Làm vi c cá nhân:ệ
Tìm hi u:ể

- Tính ch tấ

- C u trúc tài li u ấ ệ

- Hình th c c a tài li uứ ủ ệ

- Đi m khác so v i SGK Ti u h cể ớ ể ọ

2.Th o lu n nhóm:ả ậ
M i nhóm th o lu n 01 v n đ sau:ỗ ả ậ ấ ề
1. - Tính ch t tài li uấ ệ
2. - C u trúc tài li u ấ ệ
3. - Hình th c tài li uứ ệ
4. - Nh ng đi m khác bi t so v i SGK ữ ể ệ ớ
ti u h cể ọ
( Tìm ví d trong tài li u đ ch ng minh) ụ ệ ể ứ

3. Tính chất

Thực chất là sách giáo khoa (SGK) cho

ng ời lớn.

ã quỏn triệt đổi mới quan niệm về
SGK theo h ớng:

không chỉ là tài liệu thông báo kiến thức có
sẵn

mà còn là tài liệu h ớng dẫn, gợi ý cho
GV/HDV tổ chức cho HV hoạt động,

đ ợc tự phát hiện vấn đề, tự giải quyết vấn đề, tự rút
ra kết luận, tự khám phá kiến thức và vận dụng kiến
thức đã học một cách linh hoạt, chủ động sáng tạo

5. Cấu trúc

Mỗi lớp (2, 3) bao gồm 30 bài, theo 03 chủ đề
chính: Con ng ời và sức khỏe; Xã hội; Tự nhiên.

- Chủ đề Con ng ời và sức khỏe bao gồm 10 bài
(09 bài học mới và 01 bài ôn tập chủ đề);

- Chủ đề Xã hội bao gồm 08 bài (06 bài học mới
và 01 bài ôn tập)

- Chủ đề Tự nhiên bao gồm 12 bài (11 bài học mới
và 01 bài ôn tập)

Cấu trúc mỗi bài

1. Số thứ tự của bài- Ví dụ : Bài 4
2. Tên bài Ví dụ: Bảo vệ các giác quan
3. Các hoạt động: đ ợc thể hiện bằng các yêu
cầu/nhiệm vụ; các bài tập; bài th c hành; tóm tắt
nội dung cơ bản.

HV sẽ thực hiện các hoạt động d ới sự tổ chức, h ớng
dẫn của GV/HDV.

Các yêu cầu/nhiệm vụ có thể đ ợc thể hiện bằng các
câu hỏi mở, hoặc các bài tập trắc nghiệm để HV lựa
chọn các ph ơng án đúng; và các bài tập thực hành.

6. H×nh thøc
6.1. Khæ tµi liÖu
6.2. C¸ch tr×nh bµy

Kªnh ch÷:
Phần kênh chữ bao gồm không đơn thuần là
những thông tin được viết dưới dạng trần
thuật mà là các câu hỏi, “lệnh” và hệ thống
bài tập trắc nghiệm giúp người học không
những tích cực động não suy nghĩ để trả lời
các câu hỏi, thực hiện các “lệnh” mà còn
tăng cường khả năng tự học.

Kênh hình

Không chỉ có vai trò minh họa cho kênh chữ mà còn
cung cấp thông tin, là ph ơng tiện để ng i h c quan sát,

sử dụng các thao tác t duy nh phân tích, so sánh để
khám phá ra kiến thức của bài học và là ph ơng tiện để
ng i h c liên hệ vận dụng vào thực tiễn hay gợi ý các
cách giải quyết tình huống.

Làm nhiệm vụ kép: vừa đóng vai trò cung cấp thông tin,
là nguồn tri thức quan trọng của bài học, vừa đóng vai
trò chỉ dẫn các hoạt động học tập cho HV thông qua các
kí hiệu.

Mỗi bài học là một chuỗi các trình tự hoạt động học tập
của HV, đồng thời giúp cho giáo viên lựa chọn các ph
ơng pháp và các hình thức tổ chức dạy học phù hợp.

b/ Cách trình bày một chủ đề
- Có một trang riêng để giới thiệu chủ
đề bằng hình ảnh thể hiện nội dung cốt
lõi của chủ đề.
- Mỗi một chủ đề đ ợc trình bày bằng
mầu sắc và ký hiệu riêng để phân biệt
với các chủ đề khác.

c/ Cách trình bày một bài

Bài học có thể bắt đầu bằng:

yêu cầu HV suy nghĩ, nhớ lại những kiến
thức, hoặc liên hệ với kinh nghiệm có sẵn
rồi mới yêu cầu HV trả lời, làm bài tập


yêu cầu HV quan sát các hình trong tài liệu
hoặc quan sát ngoài thiên nhiên để tìm ra
những kiến thức rồi mới trả lời những câu
hỏi yêu cầu HV suy nghĩ để vận dụng
những điều đã học vào thực tế cuộc sống.

đ a ra kiến thức cần biết, HV cần dựa vào
đó để trả lời câu hỏi để củng cố kiến thức.

.

b/ Cách trình bày một bài (ti p)

Kết thúc bài:

HV đ ợc củng cố lại những điều đã học
bằng nhiều hình thức khác nhau nh trò
chơi, vẽ hình, mà không đơn thuần chỉ
trả lời câu hỏi.

Ngoài ra, ở phần kết thúc của một số bài
còn yêu cầu HV s u tầm thông tin để làm
phong phú thêm kiến thức vừa đ ợc học

II. M t s ph ng pháp h ng ộ ố ươ ướ
d n h c t pẫ ọ ậ

Th o lu nả ậ

Có nh ng ph ng pháp h ng ữ ươ ướ

d n h c t p c a ng i l n nào?ẫ ọ ậ ủ ườ ớ

H c t p tích c c???ọ ậ ự


H c t p tích c cọ ậ ự


Có th s d ng nh ng ể ử ụ ữ
ph ng pháp nào đ h ng ươ ể ướ
d n ng i l n h c môn TN ẫ ườ ớ ọ
và XH?

Làm vi c theo nhómệ
Th o lu n 01 ph ng pháp h ng d n ng i ả ậ ươ ướ ẫ ườ
l n h c môn TN& XH :ớ ọ
• xác đ nh b n ch t,ị ả ấ

cách ti n hành,ế

u và nh c,ư ượ

nh ng đi u c n l u ý khi s d ng ữ ề ầ ư ử ụ
(l y ví d t nh ng n i dung trong tài li u)ấ ụ ừ ữ ộ ệ


Ph ng ti n d y h c:ươ ệ ạ ọ
Trong HDNLH chúng ta có th s ể ử
d ng nh ng ph ng ti n nào?ụ ữ ươ ệ

×