Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH MTV DAP VINACHEM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.99 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 1
SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH MTV
DAP-VINACHEM
1.1.Quá trình hình thành Công ty DAP-VINACHEM
Khởi nguồn từ dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón Diamôn Phốt phát
(DAP) tại khu kinh tế Đình Vũ, thành phố Hải Phòng do Tổng công ty hóa chất
Việt nam Nay là tập đoàn hóa chất Việt Nam làm chủ đầu tư. Đây là dự án trọng
điểm quốc gia do Thủ Tướng chính phủ quyết định đầu tư theo quyết định số
626/QĐ-TTG ngày 29/07/2002. với tổng mức đầu tư phê duyệt 172,385 triệu USD,
tổng diện tích đất đầu tư cho dự án là 72ha.
Trong quá trình triển khai dự án gặp rất nhiều khó khăn từ khâu lựa chọn nhà
thầu đến khâu thu sếp vốn có những lúc tưởng chừng như bế tắc không thể vượt
qua. Phát lệnh khởi công ngày 27/07/2003 đến ngày 31/10/2005 dự án mới ký được
hợp đồng gói thầu chính với EPC và đến ngày 11/12/2006 mới thu xếp được vốn.
Nhưng được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát kịp thời của Chính Phủ, của bộ Công
Thương cũng như các bộ ban nghành liên quan cùng với sự giúp đỡ tận tình của
thành phố Hải Phòng và sự nỗ lực phấn đấu của quyết tâm của chủ đầu tư, những
khó khăn từng bước được tháo gỡ, mới gặt há được thành công nghư ngày hôm
nay.
Ngày 12/03/2007 chính thức đóng nhát cọc đầu tiên của gói thầu EPC và đến
cuối quý II năm 2008, các gói thầu của dự án về cơ bản đã hoàn thành phần xây
lắp. Để chuẩn bị tiếp nhận và đưa nhà máy vào vận hành. Ngày 24/07/2008 Tổng
công ty hóa chất việt nam nay là tập đoàn hóa chất việt nam đã ban hành quyết định
số 405/QĐ-HCVN thành lập công ty, đánh dấu sự ra đời của Công ty TNHH MTV
DAP-VINACHEM.
1
Nhà máy phân bón DAP Hải Phòng là tổ hợp gồm 4 xưởng chính, được mua
bản quyền công nghệ của các nước công nghiệp phát triển, thuộc loại tiên tiến nhất
hiện nay, đó là:
Xưởng axit sunfuric (H2SO4) công suất 414.000 tấn/năm, công nghệ của
hãng MONSTO, Hoa ky.


Xưởng axit photphoric (H3PO4) công suất 161.000 tấn/năm, công nghệ của
hãng PRAYON, Vương quốc Bỉ.
Xưởng Diamon photphat (DAP) công suất 330.000 tấn/năm, công nghệ của
hãng INCRO, Tây Ba Nha.
Xưởng nhiệt điện với lò đốt than cám 5, công suất 35 tấn/h công nghệ tuần
hoàn tầng sôi hiện đại nhất việt nam thời điểm đó, cùng với tổ máy phát điện
12MW.
Với nguyên liệu chính là quặng apatit, đâp là nguồn tài nguyên sẵn có trong
nước, sản phẩn chính của nhà máy là phân bón phức hợp DAP, có 2 yếu tố đa
lượng là lân và nitơ, ngoài ra trong phân DAP còn có các nguyên tố trung lượng
như canxi, magie… và nguyên tố vi lượng như sắt, mangan… nên rất thích hợp cho
các loại cây trồng và là loại phân trung tính nên phù hợp với các loại đất.
1.2.Những dấu mốc quan trọng của công ty TNHH MTV DAP-VINACHEM.
Ngày 28/12/2008 chính thức châm lửa khởi động lò hơi nhiệt điên; ngày
31/12/2008 sản xuất ra hơi nước hợp cách.
Ngày 12/03/2009 khởi động thành công máy phát điện và chính thức hòa lưới
điện quố gia.
Ngày 24/03/2009 chạy máy xưởng axit sunfuric bằng turbin hơi nước và sản
suất ra tấn sản phẩn axit sunfuric đầu tiên đát chỉ tiêu chật lượng thiết kế.
Ngày 03/04/2009 khởi động xưởng axit photphoric và đến ngày 09/04/2009 có
sản phẩm axit đặc hợp cách.
20h55’ ngày 12/04/2009 cho ra tấn DAP đầu tiên sản xuất thành công tại Việt
Nam.
2
1.3.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
1) Phát triển hơn nữa thị trường trong nước bắng cách thiết lập và ổn định các
kênh phân phối riêng của công ty, xây dựng và phát triển hệ thống đại lí cấp 1, mà
thị trường chiến lược là khu vực đồng bằng sông Cửu Long và miền Trung Tây
Nguyên.
2) Phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật

song song với tăng cường hợp tác quốc tế, từng bước nghiên cứu nâng cao chất
lượng sản phẩn và cải thiện tốt môi trường làm việc. Ngoài ra, sẽ đạt chương trình
tiết kiệm là nhiệm vụ trọng tâm, đồng thời tăng cường thực hiện các giải pháp
nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
3) Chú trọng và đẩy mạnh hơn nũa công tác hợp tác nghiên cứu để mở rộng,
tăng công suất xử lí bã thải gyps.
4) Đẩy nhanh việc triển khai dự án mở rộng, nâng công suất xưởng sản xuất
DAP từ 330.000 tấn/năm lên 660.000 tấn/ năm theo quyết định của thủ tướng chính
phủ phê duyệt theo kế hoạch 5 năm 2011-2015 của tập đoàn hóa chất Việt Nam,
nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên sẵn có để sản xuất phân bón chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu phân DAP trong nước.
5) Triển khai dự án mở rộng cảng của nhà máy, để tăng cường vận chuyển bằng
đường thủy, đáp ứng yêu cầu xuất hàng cũng như nhập nguyên liệu của nhà máy,
giảm áp lực vận chuyển bằng đường bộ.
1.4.Những thành tựu mà công ty đã đạt được.
Thời gian thành lập chưa dài, nhưng những cố gắng, nỗ lực của CBCNV công ty
5 năm qua thật đáng tự hào. Công ty đã được chính phủ trao tặng bằng khen và cờ
thi đua; bộ Công Thương và các Ban nghành khác tặng nhiều bằng khen và giấy
khen; đặc biệt năm 2013 công ty vinh dự được Nhà nước trao tặng Huân chương
lao động hanh ba. Những phần thưởng này là tài sản vô giá, là động lực để cho các
thế hệ CBCNV Công ty DAP tiếp tục phấn đấu, rèn luyện quyết tâm xây dựng
Công ty ngày một vững mạnh toàn diện, đưa thương hiệu DAP tiếp tục Đình vũ trở
3
thành thương hiệu mạnh, chất lượng, uy tín hành đầu Việt Nam và khu vực, để sản
phẩm phân bán DAP ĐÌnh vũ thực sự là “niềm vui của nhà nông”.
4
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ
CÔNG TY TNHH MTVDAP-VINACHEM
Sản phẩm chính của Công ty TNHH MTV DAP-VINACHEM Hải Phòng là

phân DAP Đình Vũ. Sản phẩm này được sản xuất từ các nguyên liệu thô sẵn có
trong nước là quặng aptit Lào Cai, than cám Quảng Ninh; Lưu huỳnh và ammoniac
được nhập khẩu thông qua cảng của công ty.
2.1.Sản xuất hơi và điện:
Xưởng nhiệt điện với lò đốt than cám 5, công suất 35 tấn/h công nghệ tuần hoàn
tầng sôi hiện đại nhất Việt Nam, cùng với tổ máy phát điện 12MW. Lò hơi của
xưởng cung cấp hơi quá nhiệt để sấy turbin và xúc tác xưởng SA, cung cấp hơi
trung áp cho xưởng PA và xưởng DAP. Hơi thừa và hơi tận dụng trong quá trình
đốt lưu huỳnh sẽ dụng để chạy turbin công suât 12MW, được hào lưới điện quốc
gia.
Than từ trong kho thông qua hệ thống cầu trục, băng tải, máy nghiền được đổ
vào boong ke, từ boong ke than được cấp cho lò hơi thông qua băng tải than.
2.2.Sản suất acid sunfuric (SA):
Lưu huỳnh ở dạng hạt trong kho thông qua hệ thống cầu trục và băng tải được
cấp vào bể nấu chảy, rồi từ đây được đưa xuống máy lọc, sau khi lọc xong lưu
huỳnh lỏng được bơm lên bồn chứa và được gia nhiệt để luôn ở trạng thái lỏng. Từ
bồn chứa được bơm sang lò đốt lưu huỳnh. Sau khi đốt ta được khí SO
2
, khí này
được đưa lên tháp chuyển hóa để tạo thành SO
3
, khí SO
3
được đưa sang tháp hấp
thụ để tạo thành H
2
SO
4
, H
2

SO
4
(98%) sẽ được đưa về kho chứa .
2.3.Sản xuất acid photphoric (PA):
Quặng aptit được hòa với nước thành bùn thông qua hệ thống băng tải và ống
dẫn, rồi từ đó được bơm lên bể phản ứng. Ở đây bùn sẽ phản ứng với H
2
SO
4
để tạo
5
thành H
3
PO
4
khoảng 25%, hỗn hợp bã gip và H
3
PO
4
được bơm sang máy lọc để
tách bá gip và H
3
PO
4
ra khỏi nhau. Gip sau lọc được đưa ra bãi thải còn H
3
PO
4
được đưa lên bể lắng. Từ bể lắng H
3

PO
4
sẽ được đưa sang cô đặc để tạo thành
H
3
PO
4
đặc khảng hơn 50%. Sau đó nó được bơm lên bồn chứa.
2.4.Sản xuất diamoni photphat (DAP):
NH3 lỏng từ tầu được đưa về bồn chứa thông qua hệ thống ống dẫn. Từ bồn
chứa được đưa sang bồn tiền tring hòa để phản ứng với H3PO4 từ bồn chứa sang
để tạo thành NH
4
(H
2
PO
4
)
2-
. Dịch này được bơm lên khu tạo hạt để tiếp tục phản
ứng với NH3 tạo thành (NH
4
)
2
(HPO
4
)
-
. Dịch này sẽ được tạo hạt, sấy khô sau đó
phủ màu rồi đưa về kho chứa DAP rời.

DAP rời được đưa sang hệ thống cân đóng bao rồi chuyển xuống kho chờ tiêu
thụ.
6
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG, DCS
CÔNG TY TNHH MTVDAP-VINACHEM
Trải rộng trên mặt bằng xây dựng 36 ha là khoảng 1700 điển đo, các đồng hồ
hiển thị, cơ cấu chấp hành của hệ thống đo lường công ty. Do thời gian thực tập có
hạn nên em chỉ tìm hiểu được một số thiết bị đo lường và chấp hành chính của công
ty.
3.1.Các thiết bị đo nhiệt độ,
Công ty sử dụng hai loại đo nhiệt độ chính đó là: Đông hồ hiển thị tại chỗ và
biến truyền nhiệt độ (Can nhiệt).
Biến truyền nhiệt độ có hai loại là: Can nhiệt loại K và can nhiệt loại RTD.
Hình 3.1 Biến truyền nhiệt độ loại RTD
3.2.Các thiết bị đo áp suất,
Có hai loại chính là: Đồng hồ hiển thị tại chỗ và biến truyền áp suất.
3.2.1.Một số hình ảnh thực tế vế đồng hồ áp suất hiển thị tại chỗ,
7
Hình 2.2.1 Đồng hồ đo áp hiển thị tại chỗ
3.2.2 Biến truyền áp suất,
Hình 2.2.2 Biến truyền áp suất.
3.3.Các thiết bị đo lưu lượng,
Có 2 loại chủ yếu là: Đo lưu lượng từ và đo lưu lượng dung biến truyền chênh
áp.
3.3.1.Đo lưu lượng từ:
8
Hình 2.3.1 Đo lưu lượng từ (phần biến truyền).
3.3.2.Đo lưu lượng kiểu chênh áp.
Hình 2.3.2 Đo lưu lượng kiểu chênh áp

3.4.Các thiết bị đo mức,
Có đo mức kiểu phao dung để hiển thị tại chỗ, đo mức bằng ra đa mức và đo
mức kiểu chênh áp.
3.4.1.Đo mức kiểu ra đa mức.
3.4.1.1.Cấu tạo và nguyên lí làm việc
9
Hình 3.4.1.1Nguyên lí làm việc
3.4.1.2.Hình ảnh thực tế về rada mức
10
Hình 2.4.1 Biến truyền và cầu đấu ra đa mức.
3.4.2.Đo mức kiểu chênh áp,
3.4.2.1.Sơ đồ nguyên lí đo mức khiểu chênh áp
Hình 3.4.2.1.Sơ đồ nguyên lí đo mức khiểu chênh áp
Trên hình ta có P được tính theo công thức:
P=P
0
+ρ.g.h
Trong đó:
P
0
là áp suất trên của bình.
ρ.g.h là áp suất dưới bình
11
Cảm biến là một màng mỏng một phía chịu áp suất P
0
, một phiá chịu áp suất P. Do
độ chênh áp giữa P và P
0
làm cho màng dịch chuyển. Độ dịch chuyển được biến
thánh tín hiệu nhờ cảm biến và có độ lớn tỉ lệ với chiều cao của bình.

3.4.2.2. Hình ảnh thực tế đo mức khiểu chênh áp
Hình 3.4.2.2 Đo mức kiểu chênh áp và biến truyền của nó.
A. Các thiết bị chấp hành được sủ dựng trong công ty.
Dựa vào điều khiển hoặc dựa vào cơ cấu chấp hành chia van ra thành các
loại khác nhau:
3.1.Dựa vào điều khiển.
Dựa vào điều khiển chia làm hai loại:
3.1.1.Loại dùng bộ điều khiển fisher.
12
Hình 2.1.1 Bộ điều khiển fisher của van
3.1.2.Loại dùng bộ điều khiển posistioner
Hình 3.1.2 Bộ điều khiển posistioner của van
3.2.Dựa vào cơ cấu chấp hành.
Dựa vào cơ cấu chấp hành chia van ra thành các loại sau:
3.2.1.Van bướm
13
Van có cánh dạng hình đĩa ( Disc) quay quanh một trục cố định. Cánh van là
phần tiếp xúc trực tiếp môi chất, ty van có vòng đệm làm kín với thân van
Hình 3.2.1.Van bướm
3.2.2.Van cầu
Ty van chuyển động theo phương thẳng đứng vuông góc so với đường ống.
Đầu ty van có gắn một cái đĩa, khi di chuyển xuống chạm bệ đỡ ( bộ phận làm kín)
là lúc van ở trạng thái đóng hết không cho môi chất chạy qua. Loại van này có đĩa
van và ty van tiếp xúc trực tiếp với môi chất nên vật liệu cho các bộ phận này phải
phù hợp với môi chất. Dọc ty van có trụ đỡ để dẫn hướng và vòng đệm kín tránh
môi chất dò ra ngoài môi trường.
Hình 3.2.2.Van cầu
3.2.3.Van Bi
14
Phần đóng mở van là một hòn bi có khoan lổ xuyên suốt hai phía đối điện để

cho môi chất chạy qua.
Phần bi tiếp xúc với đường ống có một lớp đệm làm kín, khi van hoạt động và cách
ly môi chất với ty van.
Hình dáng ngoài thường là hình tròn.
Hình 3.2.3 Van bi
3.2.4.Van màng
Ty van chuyển động theo phương thẳng đứng vuông góc với đường ống,
thân van thường hình chữ W
Màng van thường làm bằng vật liệu dãn nở, để di chuyển theo ty van lên
xuống trong quá trình hoạt động không bị hỏng. Vì vậy ty van được cách ly môi
chất bằng màng van.
Hình 3.2.4.Van màng
3.2.5.Van chặn
15
Phần điều chỉnh dũng chảy (cửa van) của loại van này cú dạng chặn. Cửa
van được chế tạo bằng kim loại và cú khe hở xuyờn suốt cửa van cho dũng chảy đi
qua. Vị trí của van được điều chỉnh bằng việc vặn tay quay.
Khi vặn tay quay đi một gúc 90
o
ta sẽ cú van ở vị trí đóng hoặc mở hoàn
toàn. Nếu so sánh với van cửa thỡ loại van này có độ đóng mở nhanh hơn. Tay
quay ở đầu phía trên của cần van trong van chặn chuyển động theo cựng một hướng
với khe hở của cửa van. Khi tay quay nằm song song với đường ống thỡ van ở vị
trớ mở. Khi van ở vị trớ mở hoàn toàn thỡ dũng chảy đi qua van là đường thẳng
cũn khi nú ở vị trí điều tiết thỡ dũng chảy qua van sẽ tạo xoỏy và xảy ra sự sụt ỏp.
Van chặn thường không được dựng cho mục đích điều chỉnh dũng chảy vỡ khi nú ở
vị trí điều tiết thỡ cửa van sẽ bị mài mòn không đồng đều
Hình 3.2.5.Van chặn
B. Hệ thống cân đóng bao công ty.
3.1.Tổng quan về hệ thống cân đóng bao của công ty

Hệ thống cân đóng bao của công ty có 3 cân, mỗ cân có công suất đóng
khoảng 5000 bao/1ca (một ca 8 tiếng). Mỗi cân gồm có các thiết bị sau:
STT Tên gọi Kí hiệu trên bane vẽ
1 Programmable Controller PLC
16
2 PLC Modul EM223
3 Weighing Controller
Bộ điều khiển và hiển thị cân
F701
4 Invertor
Bộ biến đổi
UR0
5 Air circuit breaker
Bộ ngắt khí
QF1
6 Air circuit breaker
Bộ ngắt khí
QF2
7 Fuse
Cầu chì
FU1, FU2, FU3
8 Motor protection circuit breaker QM2
9 Motor protection circuit breaker QM1
10 Alternating current contactor KM1, KM2, KM3
11 Control transformer TC0
12 Filter ZF0
13 Commutate transformer VC0
14 Auxiliary Relay
Role phụ
K3

15 Proximity switch
Công tắc trạng thái ở gần
SQ1
16 Photoelectric switch
Công tắc quang
SQ2, SQ3, SQ4
17 Red button
Nút ấn đỏ
SB1, SB11, SB25, SB29
18 Green button
Nút ấn xanh
SB2, SB12, SB3, SB13,
SB4, SB14, SB5, SB15,
SB6, SB16, SB26, SB27,
SB28
19 Turn button
Nút ấn quay
SA1
20 Emergency cutoff button
Cắt nguồn
SE1
21 Red indicator light HR0
17
Đèn báo đỏ
22 Red indicator light
Đèn báo đỏ
HR6, HR16
23 Green indicator light
Đèn báo xanh
HG2, HG12, HG3, HG13,

HG4, HG14, HG5, HG15
24 Asynchronous motor
Động ơ không đồng bộ
M1 (1,5KW)
25 Asynchronous motor
Động ơ không đồng bộ
M2 (0,55KW)
26 Asynchronous motor
Động ơ không đồng bộ
M3 (0,18KW)
3.2.Nguyên lí vận hành cân đóng bao:
Một cân đóng bao gồm có một khoang chứa liệu ở phía trên , phía dưới có
hai cân tự động hai cân này lần lượt trút liệu xuống bao qua miệng phiễu.
Sau khi cấp nguồn cho cân, công nhân vận hành sẽ ấn hai nút là
1#Start/Stop và 2#Start/Stop, sau khi kết thúc thì hai đèn 1#Run và 2#Run xẽ sáng
báo đã cấp nguồn cân sẵn sàng làm việc. Khi đó liệu sẽ được trút vào cân cho tới
khi đủ 50kg thì đóng cửa không cho liệu xuống nữa, khi hai cân đã đủ 50kg thì hai
đèn 1#Complete và 2#Complete sẽ sáng (Đèn màu xanh).
Một cân đóng bao gồm có một khoang chứa liệu ở phía trên, phía dưới có hai
cân tự động hai cân này lần lượt trút liệu xuống bao qua miệng phiễu. Khi công
nhân vận hành gạt công tắc SQ1 thì bao sẽ được kẹp chặt vào miệng phiễu nhờ
pittong được điều khiển bằng van điện khí, đồng thời đáy cân sẽ mở ra để liệu trút
vào bao thông qua một pittong khác cũng được điều khiển bằng van điện khí. Sau
khi trút liệu song thì miệng phiễu và đáy cân khép lại. Nếu tiếp tục gạt công tức
SQ1 thì cân còn lại sẽ được trút vào bao tương tự như cân trên. Trong lúc đó thì cân
trước xẽ cân đinh lượng bằng cách mở hai van điện khí điều khiển hai pittong để
cho liệu trút vào cân, tới khi cân được khoảng 36kg thì đóng bớt một van lại để hạn
18
chế liệu trút xuống, khi đạt đủ 50kg thì đóng nốt van còn lại ngăn không cho liệu
suống cân. Quá trính cứ thế diễn ra tuần tự.

Nếu trong qúa trình vận hành vì một lí do nào đó mà cân nằm ngoài giới hạn
cho phép (50 + 0,2 kg) thì đèn đỏ (Alarm) sẽ sáng . Nếu muốn đóng thì ta phải reset
lỗi bằng cách ấn vào nút đỏ (Cancel Alarm) khi đó đèn cảnh báo lỗi Alarm sẽ mất
đi sau đó cho ấn nút 1#Clean Hopper nếu lỗi ở cân 1 và ấn 2#Clean Hopper nếu lỗi
ở cân 2. Tiếp tục đóng bính thường, nếu hết lỗi thí thôi, nếu vẫn lỗi thì ngừng đóng
gọi sửa chữa.
3.3.Cấu tạo, chức năng các phần tử chính trong hệ thống cân.
1)Proximity Switch: là cảm biến có thể phát hiện sự có mặt của vật thể ở cự ly gần
mà không cần tiếp xúc trực tiếp với đầu cảm biến.
2)Photoelectric Switch
+ Kích thước: 65x25x65 (mm)
+ Đầu nối dây dùng vít.
+ Có kiểu đặt thời gian trễ
+ Chống va đập tốt, chịu nước.
+ Đầu ra : 1 bộ tiếp điểm rơle 3A, 250 VAC
+ Phản xạ khuyếch tán : 70cm (E3JM-DS70M4(T))
19
+ Nguồn cấp : 12-240 VDC± 10%; 24-240 VAC ±10%
Chỳ ý : Loại có timer thêm "T" vào cuối mã
3). Bộ điều khiển cân F701-C có chức năng là hiển thị giá trị định lượng của cân,
cài đặt cho cân và gửi tín hiệu ra PLC.
Danh sách các giá trị cài đặt (the list of initial setting value)
1. Setting mode 0
F
CNG/ENT CNG/ENT
0
STT Setting item Initial value Set value LOCK
1 Upper limit 000.00 50.20 1
2 Lower limit 000.00 49.80 1
3 Near zero 000.00 2.00 1

4 Set point 1 000.00 16.00 1
5 Set point 2 000.00 0.00 1
6 Compensation 00.00 0.81 1
7 Over 0.00 0.2 1
8 Under 0.00 0.2 1
9 Final 000.00 50.00 1
2. Setting mode 1
F
CNG/ENT
1
UPPER
CNG/ENT
STT Setting item Initial value Set value LOCK
1
Comparison Inbihit
Time
0.50 1.1 2
2 Judging Time 1.50 1.2 2
3 Complete Output Time 3.00 0.3 2
4 Adjust Feeding Time 1.00 0.0 2
5 Auto Zero Times 01 20 2
6 Judging Times 01 01 2
7
Auto Free Fall
Compasation Regulation
098.00 0.1 2
8 Analog Filter 2 2 2
9 Tare Weight 000.00 0.00 1
3. Setting mode 2
20

F
CNG/ENT CNG/ENT
2
LOWER
STT Setting item Initial value Set value LOCK
1 Weighing Function 1 0000 0000 2
2 Weighing Function 2 01000 01000 2
3 Weighing Function 3 0141 3141 2
4 Sequence Mode 0000 1000 2
5 Function Key Invalid 1111 1111 2
6 Digital Filter 64 064 2
7 Motion Detection 1.5 – 0.5 1.5 – 05 2
8 Zero Tracking Period 0.0 0.0 2
9 Zero Tracking Range 0000 0000 2
4. Setting mode 3
F
CNG/ENT CNG/ENT
3
NEAR.Z
STT Setting item Initial value Set value LOCK
1 Balance Weight Value 100.00 50.00 2 & SW
2 Capacity 100.00 60.00 2& SW
3 Min. Scale Division 0.01 001 2& SW
4 Net Over 999.99 999.99 2& SW
5 Gross Over 999.99 999.99 2& SW
6 DZ Regulation Value 02.00 02.00 2& SW
7 Function Selection 13213 13213 2
8
Gravitational
Acceleration

(area number input)
09 09 2
9
Gravitational
Acceleration
(acceleration input)
9.798 9.798 2
5. Setting mode 4
F
CNG/ENT CNG/ENT
4
SP1
STT Setting item Initial value Set value LOCK
1 D/A Output Mode 00 00 2
2 D/A Zero Output 00000 00000 2
21
Weight
3 D/A Full Scale 10000 60.00 2
4 RS-485 I/F 30101 30101 2
5 ID Number 0000 0000 2
6 RS-232C I/F 30101 30101 2
7
External Function
Selection
00000 0000 2
8 Setting Value LOCK 00 11 1 & 2
9
Restriction on the Tare
Subtraction Function
0000 0000 2

6. Setting mode 5
F
CNG/ENT CNG/ENT
5
SP2
STT Setting item Initial value Set value LOCK
1 Input Selection 0234 3600 2
2 Output Selection 000 010 2
7. Setting mode 8
F
CNG/ENT CNG/ENT
8
UNDER
STT Setting item Initial value Set value LOCK
1 Average Weight 000.00 var Display
2 Max. Value 000.00 var Display
3 Min. Value 000.00 var Display
4
General Standard
Deviation
000.00 var Display
5
Sample Standard
Deviation
000.00 var Display
6 Count of Data 00000 10000
7 Latest Accumulation 000.00 var Display
8 Man. – Min 000.00 var Display
9 Optional Board 0000 0000
8. Setting mode 9

F
CNG/ENT CNG/ENT
9
FINAL
STT Setting item Initial value Set value LOCK
22
1 Span Calibration 100.00 50.00 2 & SW
2
Equivalent
Calibration
3.0000 2 & SW
3 0
4 0
5 0
6 0
7 0
8 0
9 Password 0
Zero Zero Calibration 0 2 & SW
3.4. Bảng thống kê các đầu vào, ra của PLC
23

×