Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

GA V8(HP)-CKTKN Ki 1(tu tuan 4 den het ki 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.15 KB, 136 trang )

THCS
Ngày soạn: 13/8/2010
Ngày giảng: 16/8
Tiết 1: Đọc hiểu văn bản :
Tôi đi học
( Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong
đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
C. lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
1.Hoạt động 1: Đọc Chú
thích.
-Hớng dẫn: giọng chậm dịu tha
thiết lắng sâu.
- Đọc chú thích trình bày ngắn
gọn về tác giả?
(Xem ảnh chân dung).
- Giải thích một số từ khó:
Ông đốc, lạm nhận, lớp
5.
2.Hoạt động 2: Hớng dẫn PT
-Xét về thể loại có thể xếp văn
bản thuộc kiểu loại nào?
- nhân vật chính?


- Kỉ niệm ngày đầu đến trờng
đợc kể theo trình tự nào?
-Tơng ứng với trình tự đó là
các đoạn văn bản nào?
- Đoạn nào gợi cảm xúc thân
thuộc gần gũi nhất trong em?
- Kỉ niệm ngày đầu đến trờng
gắn với không gian, thời gian
cụ thể nào? ý nghĩa ?
Hoạt động của trò
3 4 em học sinh nối nhau
đọc toàn bài.
- Quê ở Huế, từng dạy học, viết
báo, làm văn. Ông là tác giả
của nhiều tập truyện ngắn,
truyện thơ. Quê mẹ, đi giữa
một mùa sen
- tôi đi học thuộc Quê mẹ
xuất bản năm 1941.
- Văn bản tự sự nhng giàu cảm
xúc tâm trạng (biểu cảm).
- Tôi.
- Thời gian: hiện tại đến quá
khứ.
+, Tâm trạng trên đờng tới tr-
ờng.
+, Lúc ở sân trờng.
+, Vào lớp học.
- Thời gian: buổi mai
- Không gian: trên con đờng

làng dài và hẹp.
=> Vì đây là thời điểm gần
gũi, gắn liền với tuổi thơ. Đó là
lần đầu đợc cắp sách tới trờng,
tác giả yêu quê hơng
- con đờng này thấy lạ
- tôi không lội thằng Sơn
Nội dung cần đạt
I. Đọc Chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích.
a. Tác giả.
- 1911 1988.
- Sáng tác đậm chất trữ tình,
toát lên vẻ đằm thắm nhẹ
nhàng lắng sâu êm dịu trong
trẻo
b Từ khó.
II.Phân tích.
=>Buổi mai ngọn núi.
=>tiếp đến nghỉ cả ngày.
=>phần còn lại.
1. Tâm trạng của tôi trên đ -
ờng tới trờng.
- Thiên nhiên: lá rụng, mây
bàng bạc.
- Con ngời: mấy em bé rụt rè.
=>Dấu hiệu đổi khác trong
tình cảm và nhận thức tự thấy
nh đã lớn, con đờng này


1
THCS
- Tâm trạng nhân vật Tôi đợc
thể hiện qua chi tiết nào? Em
hiểu gì về những chi tiết đó?
- Đặc biệt trong đoạn văn tác
giả đã sử dụng rất nhiều các từ
láy để diễn tả tâm trạng. Em
hãy tìm và phân tích giá trị
biểu cảm của những từ đó?
- Qua đó em hiểu gì về tâm
trạng của Tôi trên đờng cùng
mẹ đến trờng?
- Qua những cảm nhận mới mẻ
ấy tôi đã bộc lộ những phẩm
chất gì?
- Trong đoạn văn tác giả có sử
dụng một hình ảnh so sánh rất
độc đáo đó là hình ảnh nào?
Phân tích cái hay của hình ảnh
so sánh đó?
- Trờng làng Mĩ Lý thay đổi
nh thế nào? Em hiểu gì về ý
nghĩa hình ảnh so sánh trên?
- Tâm trạng chú bé ra sao?
- Tâm trạng đó đợc diễn tả bởi
hình ảnh so sánh độc đáo. Thử
phân tích cái hay của hình ảnh
so sánh ấy?

- Tìm những chi tiết diễn tả
tâm trạng chú bé khi tiếng
trống ngày tựu trờng vang lên?
- Phân tích nghệ thuật miêu tả
tâm lý của tác giả qua những
chi tiết này?
- Em nghĩ gì về tiếng khóc của
các cậu học trò?
- Nhận xét nghệ thuật miêu tả
diễn biến tâm lý?
- Kể lại tâm trạng của em lần
đầu đi học?
- Nhận xét hành động, thái độ
các nhân vật khác?
* Họ nh những bàn tay nâng
đỡ những làn gió đa những tia
nắng soi đờng để những cánh
chim đợc cất lên mạnh dạn
trên bầu trời bao la.
- Tìm những chi tiết thể hiện
nữa.
- tôi ghì thật chặt 2 quyển vở
mới trên tay và muốn thử sức
mình
=> Có ý chí học ngay từ đầu
muốn tự mình đảm nhiệm việc
học hành muốn đợc chững
chạc hơn.
- náo nức, mơn man, tng bừng,
rộn rã.

=> những cảm xúc không trái
ngợc mà gần gũi, bổ sung cho
nhau. Diễn tả tâm trạng rất
thực và cụ thể, sinh động
=> yêu việc học hành, yêu bạn
bè và mái trờng quê hơng.
- ý nghĩ ấy nh làn mây lớt
ngang trên ngọn núi.
- Nh cái đình làng.
=>trang nghiêm tôn kính đề
cao tri thức.
- lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ.
- họ nh con chim non .
- cảm thấy chơ vơ vụng về lúng
túng => cứ dềnh dàng => run
run => quả tim nh ngừng đập,
giật mình lúng túng.
bật khóc.
=> nuối tiếc, lu luyến, e sợ,
niềm sung sớng
=> trởng thành => phản ứng
dây chuyền rất tự nhiên.
- Tự bộc lộ.
-Ngời mẹ:Quan tâm, ân cần,
chu đáo Ông Đốc: mẫu mực,
độ lợng, bao dung.
- lạm nhận chỗ ngồi, quyến
không còn dài rộng nh trớc.
=>báo hiệu sự đổi thay trong
nhận thức.

-Nhận thức về sự nghiêm túc
học hành.
=>Cảm thấy trang trọng,
đứng đắn.
=>Cảm giác tự nhiên. Động
từ thèm, bặm, ghì,
xệch đ ợc sử dụng đúng
chỗ khiến ngời đọc hình dung
dễ dàng t thế và cử chỉ ngộ
nghĩnh ngây thơ đáng yêu
của chú bé.
2. Tâm trạng của tôi lúc ở
sân trờng.
=>hình ảnh gần gũi, tinh tế
sinh động. Mái trờng nh một
tổ ấm=> học trò nh những
chú chim.
=>đề cao sức hấp dẫn và hứa
hẹn bao điều tốt đẹp.
-Động từ: thể hiện rõ nét tâm
trạng từ láy lúng túng lặp
lại 4 lần =>diễn tả tâm trạng
phức tạp một cách chân thực
=>hiểu sâu nỗi lòng nhân
vật.
=>3 dạng khóc ôm mặt khóc
nức nở,khóc thút thít, khóc
=> tinh tế nhẹ nhàng sâu sắc.
=> Sự quan tâm của gia đình
và nhà trờng với thế hệ trẻ.

3. Tâm trạng của tôi khi
vào lớp học.
=>hình ảnh thiên nhiên đẹp.
-Gợi nhớ, tiếc.
-Tâm trạng rụt rè.
-Bỡ ngỡ đợc cụ thể.

2
THCS
tâm trạng tôi khi vào lớp
học? Lý giải những cảm giác
đó?
- Chi tiết Một con chim bay
cao tác giả đa vào đó có dụng
ý gì?
- Chi tiết tiếng phấn của Thầy
có ý nghĩa gì?
- Nhận xét cách kết thúc câu
chuyện?
- Nhận xét của Thạch Lam
truyện ngắn nào hay cũng có
chất thơ, bài thơ nào hay cũng
có cốt truyện. Truyện tôi đi
học đầy chất thơ em có đồng
ý không? Vì sao?
* Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
* Bài tập trắc nghiệm: Chọn
những ý em cho là đúng.
Truyện ngắn trên có sự kết hợp
của những PTBĐ sau:

A. Nhật dụng.
B. Biểu cảm.
C. Miêu tả.
D. Nghị luận
E. Tự sự.
- Em học tập đợc gì qua nghệ
thuật kể chuyện của nhà văn?
- Qua v/bản em cảm nhận đợc
điều tốt đẹp nào từ n/vật tôi?
luyến với bạn.
- lạ -> quen.
=> ý thức đợc những thứ đó sẽ
gắn bó thân thiết với mình bây
giờ và mãi mãi.
=> không chỉ yêu TN tuổi thơ
mà còn yêu sự học hành để tr-
ởng thành.
-Thảo luận nhóm (2phút).
- Chất thơ:
+,Tình huống truyện; không có
cốt truyện, hình ảnh thiên
nhiên quen thuộc (mùa thu se
lạnh, lá rụng, cảnh sân trờng,
học trò bỡ ngỡ )=> tâm trạng
tác giả.
+,Giọng nói ân cần, hiền từ của
thầy; lòng mẹ hiền thơng con;
hình ảnh so sánh thi vị Tôi
quên . cánh hoa t ơi
Giọng văn nhẹ nhàng, giàu

cảm xúc.
- Đọc ghi nhớ.
- Muốn kể chuyện hay cần có
nhiều kỉ niệm và giàu cảm xúc.
=>Tình yêu, niềm trân trọng
mái trờng sách vở, ngời thân,
bạn bè, lớp học tuổi thơ.
-Niềm tin.
=>bất ngờ thú vị khép lại
bằng dòng chữ: Tôi đi học
=>mở ra một giai đoạn mới,
tâm trạng mới, tình cảm mới.
III. Tổng kết
-Nghệ thuật miêu tả diễn biến
tâm lí: tinh tế nhẹ nhàng tha
thiết.
-Bố cục truyện theo dòng hồi
tởng cảm xúc.
=> kỉ niệm thời thơ ấu về
buổi tựu trờng đầu tiên có sức
mạnh ám ảnh và lu giữ sâu
sắc.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: HS tự trình bày và các bạn nhận xét.
4. Hớng dẫn về nhà: Bài 2.
- Hồi tởng và diễn tả lại tâm trạng của mình lần đầu đi học hoặc buổi khai giảng đầu tiên tại ngôi trờng
THCS.
+ Đêm trớc ngày khai trờng em cảm thấy tâm hồn mình có gì thay đổi
+ Lúc đi từ nhà đến trờng

+ Khi đến trờng nhìn thấy quang cảnh chung của ngôi trờng+ Khi nghe đọc th Bác
+ Lúc nghe thầy hiệu trởng đọc diễn văn khai mạc
+ Nghe tiếng trống khai trờng
+ Đợc cô giáo đón vào lớp
- Về nhà soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
* Rút kinh nghiệm.

3
THCS

Ngày soạn: 16/6/2010 Ngày giảng:20/8

Tiết 3:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
2. Tích hợp với văn ở văn bản Tôi đi học; với tập làm văn qua bài Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
B. Chuẩn bị
C. Lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trên?
HSTL: HS nhắc lại định nghĩa về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
HS cho đợc ví dụ về các từ đồng nghĩa và các từ trái nghĩa.
HS nhận xét: Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa đều có mối quan hệ bình đẳng với nhau( từ đồng
nghĩa có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể còn từ trái nghĩa có thể loại trừ nhau khi lựa

chọn đặt câu.
3. Bài mới: GV dựa vào câu trả lời của HS để giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động 1
- Qua phần tìm hiểu trên em
có nhận xét gì về nghĩa của
từ ngữ?
* Diễn giải: Nghĩa của từ
ngữ đó là mối quan hệ bao
hàm. Nói đến mối quan hệ
bao hàm tức là nói đến
phạm vi khái quát của nghĩa
từ ngữ, nhng trong phạm vi
khái quát nghĩa của từ ngữ
không giống nhau. Có từ
ngữ có nghĩa rộng, có từ ngữ
có nghĩa hẹp.
Hoạt động của trò
a. Nghĩa của từ Động vật rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá vì động vật
bao gồm cả thú, chim và cá.
->Nó có nghĩa chung nghĩa khái quát
bao hàm.
- Ngợc lại nghĩa của từ chim, thú, cá
hẹp hơn vì nó chỉ cụ thể hơn, chi tiết
hơn, nó là nghĩa riêng, nghĩa đợc bao
hàm.
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn: voi,
hơu.
-Nghĩa của từ Chim rộng hơn tu hú,

sáo.
-Nghĩa của từ cá rộng hơn: cá rô, cá
thu.
c.Thú rộng hơn voi, hơu.
Chim rông hơn tu hú, sáo.
Cá rộng hơn cá rô, cá thu.
- Thú, chim, cá hẹp hơn động vật.
* Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng
hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
Nội dung cần đạt
I. Từ ngữ nghĩa rộng từ
ngữ nghĩa hẹp.
1. Tìm hiểu bài.
a. Động vật rộng hơn thú,
chim, cá.
b. Thú, chim, cá có nghĩa
rộng hơn voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu.
c. Thú, chim, cá rộng hơn
voi, hơu, sao nhng hẹp hơn
so với động vật.
=>nghĩa của từ ngữ có thể
rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác.

4
THCS
* Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ. (tính chất rộng

hẹp chỉ là tơng đối).
H: Những từ ngữ nh thế nào
đợc coi là có nghĩa rộng,
nghĩa hẹp?
* Gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK.
Y/c học sinh vẽ sơ đồ mối
qua hệ bao hàm SGK, vòng
tròn.
* Bài tập nhanh: Cho các từ
cây, cỏ, hoa tìm các từ
ngữ có phạm vi rộng và hẹp
hơn.
nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.
- Từ ngữ có nghĩa hẹp đợc bao hàm
trong phạm vi
- một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với
những từ ngữ này nhng cũng có nghĩa
hẹp đối với những từ ngữ khác.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ.
2. Bài học.
*Ghi nhớ: SGK/tr.8
Bài tập nhanh:
Thực vật > cây cỏ hoa >
cây cam, dừa, cỏ gà
Hoạt động III: Hớng dẫn HS luyện tập.
4. Luyện tập- củng cố
Bài tập 1: Gv hớng dẫn HS tự làm.
VD: Y phục > quần áo> quần đùi, quần dài; áo dài, áo sơ mi.

Hoặc cụ thể hơn:
Y phục
Quần áo

Quần đùi, quần dài áo dài, áo sơ mi
Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ trong các nhóm
a. Chất đốt > xăng, dầu hoả, ga, ma dút, củi, than.
b. Nghệ thuật > hội hoạ, âm nhạc, vănhọc, điêu khắc.
c. Thức ăn > canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d. Nhìn > liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e. Đánh > đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ khác.
a. Xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại ( sắt, đồng, nhôm)
c. Hoa quả ( chanh, cam, chuối)
d. Họ hàng ( họ nội, họ ngoại, bác, chú, cô, dì)
e. Mang ( khiêng, xách, gánh)
Bài tập 4; Chỉ ra các từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ:
a. Thuốc b. Thủ quĩ c. Bút điện d. Hoa tai.
5. Hớng dẫn về nhà
*Bài tập về nhà: bài 5 - 11.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
* Rút kinh nghiệm.

Tiết 4. Tập làm văn
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của vănbản trên cả hai phơng diện hình thức và nội
dung.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Tôi đi học; với phần Tiếng Việt ở bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ

ngữ.

5
THCS
3. Rèn kĩ năng: Vận dụng đợc kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề.
B. Chuẩn bị
C. Lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nhắc lại khái niệm về văn bản , tính mạch lạc trong văn bản
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mục
I.SGK
Y/c H đọc lại văn bản "Tôi đi
học" của Thanh Tịnh cho biết
tác giả nhớ lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thở thiếu thời
của mình?
- Những hồi tởng ấy gợi lên
cảm giác nh thế nào trong lòng
tác giả?
* Nội dung trả lời những câu
hỏi trên chính là chủ đề của
văn bản "Tôi đi học".hãy phát
biểu chủ đề của văn bản này?
- Vậy theo em chủ đề của văn
bản là gì?
* Chú ý phân biệt chủ đề và đề
tài.

Ví dụ: Đề tài ngời nông dân.
Chủ đề: Ngô Tất Tố: Ngời
nông dân bị đẩy vào bớc đờng
cùng vì nạn su thuế.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu mục
II.
- Căn cứ vào đâu em biết văn
bản "Tôi đi học" nói lên những
kỉ niệm của tác giả về buổi đầu
tiên đến trờng?
* Văn bản "Tôi đi học" tập
trung tô đậm cảm giác trong
sáng nảy nở bằng nghệ thuật
khác nhau.
- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng đó in sâu trong lòng
nhân vật tôi suốt cuộc đời?
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc.
- Buổi tựu trờng đầu tiên, sự
biến chuyển của trời đất, cảnh
vật tâm trạng cảm giác của tác
giả trên con đờng cùng mẹ tới
trờng, khi nhìn ngôi trờng cùng
các bạn, khi phải rời bàn tay mẹ
vào lớp, lúc ngồi vào chỗ của
mình và đón nhận giờ học đầu
tiên.
- Cảm giác: hồi hộp, lo âu, ngỡ
ngàng, mới lạ, tự tin.

- Chủ đề: Những kỉ niệm và cảm
giác của nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên.
- Là vấn đề trung tâm, vấn đề cơ
bản đợc tác giả nêu lên đặt ra
qua nội dung cụ thể của v/ bản
(ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t g).
Căn cứ vào nhan đề của văn
bản.
- Các từ ngữ: Những kỉ niệm
mơn man của buổi tựu trờng lần
đầu tiên đến trờng, đi học, hai
quyển vở mới
- Các câu: Hôm nay tôi đi học.
Hằng năm của buổi tựu trờng.
Tôi quên thế nào đợc trong
sáng ấy.
Nội dung cần đạt
I. Chủ đề của văn bản.
- Những kỉ niệm sâu sắc của
buổi tựu trờng đầu tiên.
- Những cảm giác mới lạ của
tác giả.
Chủ đề của văn bản "tôi đi
học".
*Khái niệm chủ đề của văn
bản.
*Ghi nhớ 1: SGK
II. Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.

- Cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật tôi trong
buổi tựu trờng đầu tiên đợc
xuyên suốt trong văn bản
tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.

6
THCS
- Tìm các từ ngữ các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi
cùng mẹ tới trờng và khi cùng
các bạn vào lớp?
- Em hiểu nh thế nào về tính
thống nhất chủ đề của văn
bản? Tính thống nhất này thể
hiện ở những phơng diện nào
trong văn bản?
- Văn bản sau có tính thống
nhất về chủ đề không? Vì sao?
"Cắm bơi một mình trong đêm.
Đêm tối nh bng "
- Làm thế nào để có tính thống
nhất về chủ đề?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hai quyển vở thấy nặng tôi
bặm tay chúi xuống đất.
- Trên đờng đi học: cảm nhận
con đờng thay đổi.

- Trên sân trờng: Cảm nhận ngôi
trờng, khi xếp hàng vào lớp.
- Trong lớp học: cảm thấy xa
mẹ
- Văn bản phải thống nhất về
chủ đề.
- Thể hiện ở chỗ văn bản có đối
tợng xác định, có tính mạch lạc.
Tất cả các yếu tố của văn bản
đều tập trung thể hiện ý đồ, ý
kiến, cảm xúc của tác giả.
- Phải lu ý tìm hiểu nhan đề,
quan hệ giữa các phần của văn
bản: phát hiện các câu, các từ
ngữ tập trung biểu hịên chủ đề
đó nh thế nào.
- Học sinh đọc.
- Làm bài tập 1, 2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
1: P/tích tính thống nhất của chủ
đề.
- Các phơng diện thể hiện
tính thống nhất.
- Phải làm nh thế nào để tìm
hiểu tính thống nhất của văn
bản.
*Ghi nhớ 2: SGK/ tr.10.
III. Luyện tập.
Hoạt động IV: Hớng dẫn HS luyện tập.
4. Luyện tập- củng cố

Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của vănbản Rừng cọ quê tôi
HS đọc văn bản.
GV hớng dẫn làm bài tập.
HS trả lời các câu hỏi phần dới văn bản.
VD: Văn bản trên viết về rừng cọ ở quê hơng tác giả.
*Cơ sở để xác định chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản Rừng cọ quê tôi:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi( đối tợng phản ánh)
- Các đoạn vănđều nhằm mục đích làm hiện lên hình ảnh rừng cọ : giới thiệu rừng cọ, lá cây cọ, tác
dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Không nên thay đổi trật tự sắp xếp của văn bản vì: các ý lớn của phần thân bài đã đợc sắp xếp hợp lí.
* HS dựa vào bố cục của văn bản để tự chứng minh
Bài tập 2: GV chia nhóm cho HS thảo luận.
GV gợi ý: Những ý nào không hớng vào chủ đề thì sẽ làm cho ngời viết lạc đề và văn bản thiếu tính
thống nhất.
VD: Văn chơng lấy ngôn từ làm phơng tiện biểu hiện.
* Hớng dẫn về nhà
* HS làm bài tập 3.
- Hớng dẫn: HS phải đọc lai văn bản Tôi đi học.Dựa vào văn bản để giải quyết các yêu cầu của bài 3.
* Soạn văn bản: trong lòng mẹ
- Hớng dẫn soạn bài: Đọc phần chữ in nhỏ để nắm đợc vị trí đoạn trích thì mới xác định đợc chủ đề
của văn bản đồng thời mới hiểu đợc diễn biến truyện và nhân vật chính của truyện.
* Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 19/8/2010 Ngày giảng: 23/8
Tiết 5+6 Đọc- hiểu VB

7
THCS
Trong lòng mẹ
A. Mục tiêu cần đạt:

Học sinh :
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình
yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:thấm đợm chất
trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B.Chuẩn bị:
C. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
Hằng năm ca vào cuối thu , lá ngoài đờng rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc,lòng
tôi lại nao nức : Hôm nay tôi đi học.
- Phân tích tâm trạng của nhân vật Tôi trong đoạn văn.
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Đọc chú thích
-Cần đọc văn bản với giọng điệu nh thế
nào?
*: Lời của bà cô cần đọc với gọng lạnh
lùng , cay ca. Đoạn văn diễn tả tâm
trạng của Hồng khi đọc với giọng mạnh
mẽ, khi đọc với giọng tha thiết mãn
nguyện
* Đọc mẫu : từ đầu đến cho tôi lấy một
đồng quà
- Em hãy nêu những nét chính về nhà
văn Nguyên Hồng?
*bổ sung: Nguyên Hồng là một trong
những cây bút tiêu biều của dòng văn
học Hiện thực phê phán 30-45. Ông có
một tuổi thơ đau khổ và đầy sóng gió .

Sinh ra tại Nam Đinh song chủ yếu sống
ở Hải Phòng , rất gần gũi với những ngời
lao động nghèo của đất Càng. Thế giới
nhân vật của Nguyên Hồng chủ yếu là
những con ngời sống dới đáy cùng của
xã hội. Vì vậy ông đợc mệnh danh là
nhà văn của những ngời khốn khổ, nhà
văn của phụ nữ và nhi đồng.
-Nêu xuất xứ của văn bản trong lòng mẹ.
- Nêu nghĩa của các từ ngữ sau: rất
kịch; tha hơng cầu thực; mợ; tâm can; cổ
tục; bán xới; ảo ảnh.
- Văn bản đợc viết theo thể loại nào?
-Nhân vật chính?
-Câu chuyên về bé Hồng đợc kể lại
trong những sự việc chính nào?
Chỉ ra phần văn bản tơng ứng với mỗi sự
việc.
* Hoạt động 2: Phân tích
- phát hiện giọng điệu
- Trả lời cá nhân, bổ
sung,
- trả lời cá nhân
- nêu nghĩa từ
- 2 sự việc chính:
+ cuộc đối thoại với
ngời cô
+ bé Hồng gặp mẹ
I. Đọc chú thích.
1. Đọc.

2.Chú thích.
a. Tác giả.
- Nguyên Hống là một trong
những cây bút tiêu biểu của
trào lu hiên thực phê phán 30-
45 của nớc ta.
- Thế giới nhân vật của Nguyên
Hồng là những ngời lao động
cùng khổ đặc biệt là phụ nữ và
nhi đồng.
- Tác phẩm chính:
b. Văn bản.
Trích chơng IV cuốn hồi kí
Những ngày thơ ấu.
c. Từ ngữ khó:
d. Thể loại: Hồi kí
e. Bố cục: 2phần
- Cuộc đối thoại với cô.
- Bé Hồng gặp mẹ.
g. Phơng thức biểu đạt: tự sự kết
hợp biểu cảm.
II. Phân tích.
2. Cuộc đối thoại giữa Hồng và
cô.

8
THCS
- Em hãy cho biết cảnh ngộ của bé Hồng
có gì đặc biệt?
Gv: Bình cảnh ngộ của bé Hồng .

- Nhân vật ngời cô trong cuộc đối thoại
với bé Hồng đợc khắc hoạ qua những
chi tiết nào về lời nói , nét mặt , cử chỉ?
? Ngời cô có mục đích và âm mu gì
trong cuộc đối thoại đó? Bà ta muốn ám
chỉ điều gì khi nói rằng mẹ Hồng phát
tài và ngân dài tiếng em bé?
-Nói về nỗi khổ của mẹ Hồng nhng bà
vẫn cời hỏi rồi cời nói thái độ của
nguời cô?
- Qua đó em cảm nhận nh thế nào về
tâm địa của ngời cô?
Gv bình: Ngời cô là đại diên cho hạng
ngời sống vô tình vô nghĩa, khô héo cả
tình ruột rà , máu mủ trong xã hội lúc
bấy giờ đúng nh câu nói: tiếng chuông
nhà thờ chỉ rung lên trớc những kẻ giàu
có khệnh khạng mà đóng sầm trớc
những số phận nh bé Hông. Có thể nói
ngòi bút Nguyên Hồng đã dũng cảm và
mạnh dạn phê phán hạng ngời này qua
việc khắc hoạ hình ảnh ngời cô.
-Trớc lời nói của bà cô , bé Hồng có
những suy nghĩ gì ?về ai và những vấn
đề gì?
-Những suy nghĩ đó cho em hiểu gì về
bé Hồng?
-Tìm những từ ngữ diễn tả trạng thái tâm
lí và thái độ của bé Hồng khi nghe cô
nói xấu mẹ mình?

-Có gì đặc biệt về ngôn từ trong những
chi tiết đó ? tác dụng của nó trong việc
khắc hoạ tâm trạng của Hồng?
* hàng loạt từ ngữ diễn tả tâm trạng
và hành động của bé Hồng đã biểu lộ
một nội tâm với nỗi đau đớn tột cùng
không kìm nén nổi , sự căm tức vừa táo
bạo vừa quyết liệt những cổ tục và thành
kiến của xã hội cũ . Nhng từ câu chuyện
riêng của đời mình , bé Hồng đã có
những nhận thức và rung cảm sâu rộng
hơn về những vấn đề mang ý nghĩa xã
hội sâu sắc.
- Hồng gặp mẹ trong hoàn cảnh nào?
- Mẹ Hồng đã trở về và vào đúng ngày
gỗ đầu chồng mình . Điều ấy có ý nghĩa
gì?
- Hồng đã có hành động và suy nghĩ gì
khi thoáng nhìn thấy mẹ và chạy đuổi
theo mẹ?Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
- Tìm chi tiết
- Phát biểu, bổ sung.
- Nêu nhận xét.
- Phát biểu cảm nhận.
- Tìm chi tiết
- Tìm chi tiết
-Tự bộc lộ
- Suy nghĩ, phát biểu.
- tìm chi tiết
- Nhận xét

a. Ngời cô.
- lời nói: cời hỏi Hồng mày
có muốn vào Thanh Hóa ;
giọng vẫn ngọt mợ mày phát
tài lắm ; cời mà nói rằng
- nét mặt : rất kịch; tơi cời kể
các chuyện
- cử chỉ: vỗ vai
*Lạnh lùng, tàn nhẫn, thâm
độc.
b. Bé Hồng.
- suy nghĩ về cô: cô tôi chỉ có ý
gieo rắc
- suy nhĩ về mẹ: nhng đời nào
tình thơng yêu và lòng kính
trọng mẹ tôi lại bị những rắp
tâm tanh bẩn xâm phạm đến
- suy nghĩ về những thành kiến:
Giá những cổ tục cắn, mà
nhai, mà nghiến
- trạng thái tâm lí: cời đáp; im
lặng; lòng thắt lại; nớc mắt ròng
ròng cổ họng nghen ứ
* Hồng vừa đau đớn vừa căm
giận vừa yêu thơng vừa tỉnh táo
trớc rắp tâm thâm độc của ngời
cô.
2. Bé Hồng gặp mẹ.
+ Khi nhìn thấy mẹ: gọi, suy
nghĩ : cái lầm đó không những

làm tôi then mà còn tủi nữa ;
thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi,
ríu cả chân lại, oà lên khóc



Khát khao cháy bỏng đợc gặp
mẹ và sống trong tình mẹ.

9
THCS
gì để diễn tả suy nghĩ và hành động của
Hồng?
- Từ đó cho em cảm nhận gì về tấm lòng
của Hông? Tiêng khóc của Hồng có gì
khác với tiếng khóc trong cuộc đối thoại
với ngời cô?
* Hành động và suy nghĩ của bé Hồng
thể hiện khát khao đến cháy bỏng tình
mẹ. Và tiếng khóc là phản ứng tự nhiên
của biết bao tủi cực , đau đớn ,nhớ thơng
chất chứa dồn nén giờ chuyển thành
niềm sung sớng , hạnh phúc bất ngờ.
- Trong lòng mẹ Hồng đã có những cảm
nhận và cảm giác gì?
- Em hãy nhận xét về bức tranh và thế
giới của tình mẫu tử đợc dựng lên trong
đoạn văn?
* Tình mẫu tử thiêng liêng và sâu thẳm
đợc tạo hình bằng một bức tranh ngôn

từ tràn ngập ánh sáng , màu sắc tơi tắn,
hơng thơm dịu nhẹ. Đó còn là một thế
giới đang hồi sinh đang bừng nở,dịu êm
lòng mẹ , cháy bỏng tình con trong niềm
hạnh phuc và sung sớng đến cực điểm.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kêt.
-Em hãy khái quát lại những nét tiêu
biểu về nghệ thuật trong văn bản Trong
lòng mẹ?
- Qua đoạn trích em cảm nhận đợc
những nội dung gì?
- Suy nghĩ, trả lời
- Nhận xét
+ Trong lòng mẹ: nhận ra mẹ
tôi không còm cõi xơ xác ;
thấy những cảm giác ấm áp
mơn man khắp da thịt ; phải
bé lại và lăn vào thấy ng-
ời mẹ có một êm dịu vô
cùng
*Niềm hạnh phúc ,sung sớng
cực điểm của bé Hồng khi đợc
ở trong lòng mẹ đợc diễn tả
bằng một loạt những từ ngữ gợi
cảm xúc cảm giác và giọng văn
dạt dào mê say.
III. Tổng kết.
Đoạn văn kể lại một cách chân
thực c/ động những cay đắng tủi
cực cùng tình y/ thơng cháy

bỏng của nhà văn thời thơ ấu
với ngời mẹ bất hạnh.
4. Luyên tập củng cố.
Chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình.
* Gợi ý: chất trữ tình là dòng cảm xúc đợc bộc lộ vừa mãnh liệt sôi nổi vừa dạt dào mơn man trong
văn bản đợc thể hiên qua những phơng diện sau
- Nội dung câu chuyên. - Dòng cảm xúc - Cách thể hiện
5. Hớng dẫn học bài.
- Học thuộc lòng đoạn văn diễn tả những cảm xúc của bé Hồng trong lòng mẹ.
- Soạn Tức nớc vỡ bờ.
* Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng: 27/8
Tiết 7: Tiếng Việt.
Trờng từ vựng.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS - Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựngđơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa các trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B.Chuẩn bị
- Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Đọc tài liệu Từ vựng ngữ nghĩa- Thiết bị dạy học(bảng phụ)

10
THCS
- Trò: SGK- Đọc ngữ liệu trong sách và tìm hiểu một sô các bài tập đơn giản.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật bé Hồng trong cuộc nói chuyện với bà cô? Theo em yếu tố
nào góp phần làm nổi bật sự đau khổ và thái độ cứng cỏi, lòng yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé Hồng

trong cuộc trò chuyện đó?
H2: Trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ? Em suy nghĩ gì về
cách dùng các so sánh của nhà văn khi miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật bé Hồng khi ở bên mẹ?
H3: Chữa bài tập 5- SGK ngữ văn 8 trang 11( kiểm tra về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trên cơ sở
đó giới thiệu bài mới)
3. Bài mới:
Hoạt động 1
* Cho H quan sát ngữ liệu.
- Tìm các từ in đậm trong
đoạn văn trên?
- Các từ đó thuộc từ loại gì?
- Các từ in đậm đó dùng để
chỉ ai? có nét chung nào về
nghĩa?
* Gọi tập hợp từ đó là trờng
từ vựng, em hiểu thế nào là
trờng từ vựng?
Y/c H nghiên cứu v/d SGK-
21 phần Lu ý.
- Từ Mắt có những trờng
từ vựng nào?
- Hãy chỉ ra sự khác nhau
giữa các trờng từ vựng của từ
mắt?
- Theo em yếu tố nào tạo nên
sự đa dạng và phong phú về
trờng từ vựng của từ Mắt?.
* cho HS đọc vd trong mục d.
- Các từ in đậm thuộc trờng
từ vựng nào?

- Nhận xét gì về cách chuyển
trờng từ vựng đó? Tác dụng?
- Trờng từ vựng và cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ
khác nhau ở điểm nào?
Hoạt động 2: Hớng dẫn phần
ghi nhớ.
GV đặt câu hỏi cho HS nhắc
lại kiến thức bài giảng vừa đ-
ợc hình thành.
- Quan sát ngữ liệu.
- Xác định các từ in đậm.
Các từ đó đều là danh từ chỉ bộ phận
trên cơ thể ngời.
- Nét chung về nghĩa là chỉ ngời.
* Trờng từ vựng là tập hợp các từ có
nét chung về nghĩa.
HS đọc phần lu ý SGK- 21.
-> có 5 trờng từ vựng nhỏ khác nhau.
- chỉ bộ phận của mắt( là danh từ).
- chỉ hoạt động của mắt( là động từ)
- Chỉ đặc điểm của mắt ( là tính từ)
- Từ mắt là từ nhiều nghĩa.
- Đọc
- Các từ in đậm thuộc trờng từ vựng
ngời.
- Tác giả đã chuyển các từ đó sang tr-
ờng từ vựng thú vật để nhân hoá tạo
nên sự hấp dẫn cho đoạn truyện; góp
phần miêu tả tâm lý nhân vật Lão Hạc.

- Trờng từ vựng là một tập hợp từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa, trong
các từ đó có thể khác nhau về từ loại.
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là
một tập hợp các từ có quan hệ so sánh
về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong
đó các từ phải cùng từ loại.
- Nhắc lại k/niệm về trờng từ vựng,
các bậc của trờng từ vựng và tác dụng
của cách chuyển trờng từ vựng.
I. Thế nào là trờng từ
vựng.
VD:
- Các từ: mặt, da, gò má,
đùi, đầu, cánh tay, miệng.
=> Trờng từ vựng là tập
hợp các từ có nét chung về
nghĩa.
*Lu ý: Một từ nhiều nghĩa
có thể thuộc nhiều trờng từ
vựng khác nhau.
- Thờng có hai bậc trờng
từ vựng: lớn và nhỏ.
- Các từ trong một trờng từ
vựng có thể khác nhau về
từ loại.
- Chuyển trờng từ vựng
làm tăng sức gợi cảm.
II. Ghi nhớ: SGK- trang
21.

III. Luyện tập:
Hoạt động 3: Hớng dẫn H luyện tập.
Bài tập 1: Tìm các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ của nhà văn
Nguyên Hồng.

11
THCS
HS đọc lại văn bản và tìm các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt:
VD: mẹ, con, cô, cháu, em, cha
Bài tập 2: Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy từ :
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản( phơng tiện đánh bắt cá dới nớc).
b. Dụng cụ để đựng( đồ dùng gia đình hoặc cá nhân)
c. Hoạt động của chân
d. Trạng thái tâm lí của con ngời.
đ. Tính cách của ngời.
e. Dụng cụ để viết( đồ dùng học tập).
Bài tập 3: Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trờng từ vựng: Thái độ.
Bài tập 4: Xếp các từ vào đúng trờng từ vựng:
- Trờng từ vựng khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính
- Trờng từ vựng thính giác: tai, nghe, thính, điếc.
Bài tập 5: Tìm các trờng từ vựng:
* lới:
- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lới, nơm, câu, vó.
- Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: Lới( lới B40 ), võng, tăng, bạt.
- Trờng các hoạt động săn bắt của con ngời: Lới, bẫy, bắn. đâm.
* lạnh:
- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm, mát.
- Trờng tính chất của thực phẩm: Lạnh ( thịt lạnh), nóng ( cá sốt nóng)
- Trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm của ngời: Lạnh ( anh ấy hơi lạnh, mặt anh ấy lúc nào cũng lạnh
nh tiền ), nóng( ở bên chị ấy lúc nào cũng ấm áp; tính anh ấy nóng nh lửa).

* phòng thủ:
- Trờng tự bảo vệ bằng sức mạnh của chính mình: phòng thủ, phòng ngự, cố thủ.
- Trờng các chiến lợc, chiến thuật hoặc các phơng án tác chiến của q đ: phòng thủ, phản công, tấn công,
tổng tấn công.
- Trờng các hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia: phòng thủ, tuần tiễu, tuần tra, trực chiến, canh gác.
Bài tập 6: Những từ in đậm đợc chuyển từ trờng từ vựng quân sự sang trờng từ vựng nông nghiệp.
* GV cho HS đọc lại đoạn văn trích trong văn bản Cổng trờng mở ra và tìm xem có các trờng từ
vựng nào.
Vào đêm trớc ngày khai trờng của con đang mút kẹo
VD:- Trờng ngời ruột thịt: mẹ, con.
* Từ nghe trong câu sau thuộc trờng từ vựng nào?
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trớc vờn sau thơm lừng.
-> Từ nghe trong câu trên thuộc trờng khứu giác( chuyển từ trờng thính giác sang trờng khứu giác để
làm tăng tính biểu cảm cho câu thơ).
4. Hớng dẫn về nhà:
Bài tập 7- SGK- 24.
- Hớng dẫn: Tìm các từ chỉ hoạt động của ngời khi đá bóng, các từ chỉ đồ vật đợc dùng trong môn thể
thao này, các từ chỉ lối chơi, các từ chỉ tính chất, mức độ của trận đấu
- Chuẩn bị : Bố cục của văn bản.
Đọc trớc phần ngữ liệu và xem lại bố cục của văn bản Tôi đi học.
* Rút kinh nghiệm.

Tiết 8: Tập làm văn.
Bố cục của văn bản.
A. Mục tiêu cần đạt:

12
THCS
Giúp HS

- Nắm đợc bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục của văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
B.Chuẩn bị
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trờng từ vựng là gì? cho ví dụ? Lập các trờng từ vựng về ngời?
3. Bài mới:
GV cho HS nhắc lại bố cục của văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận để từ đó giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:
Y/c H quan sát ngữ liệu.
- Văn bản trên có thể chia
làm mấy phần? cho biết
nhiệm vụ của từng phần đó?
- Phân tích các mối quan hệ
giữa các phần trong văn bản
trên?
- Bố cục của văn bản là gì?
- Bố cục của văn bản gồm
mấy phần?Nhiệm vụ của
từng phần?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS
cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản.
* gợi ý cho HS trả lời các câu
hỏi trong SGK để các em
nắm đợc các cách sắp xếp ý
trong phần mở bài.
- Phần thân bài của văn bản
Tôi đi học của Thânh Tịnh

kể về sự kiện nào? Các sự
kiện ấy đợc sắp xếp theo thứ
tự nào?
- Nhận xét gì về cách sắp xếp
ý của nhà văn Nguyên Hồng
khi trình bày diễn biến tâm
trạng của nhân vật bé Hồng?
- Khi tả ngời, vật, con vật,
phong cảnh em sẽ tả theo
trình tự nào?
- Hãy kể một số trình tự miêu
tả mà em thờng gặp?
- Phần thân bài của văn bản
đọc ngữ liệu: Văn bản Ngời thầy đạo
cao đức trọng
- Dựa vào ngữ liệu, suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi.
- Nhiệm vụ của các phần:
+ Phần 1: Giới thiệu về Chu văn An.
+ Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách
của ông Chu văn An.
+ Phần 3: Tình cảm của mọi ngời đối
với ông Chu Văn An
-Mối quan hệ giữa các phần trong văn
băn:
+ Các phần gắn bó chặt chẽphần trớc
làm tiền đề cho phần sau và phần sau là
sự tiếp nối phần trớc.
+ Các phần đều tập chung làm rõ chủ
đề của văn bản.

xem lại phần thân bài của các văn bản
đã học trong bài 1,2.
*Văn bản Tôi đi học:
- Sắp xếp theo thứ tự hồi tởng những kỉ
niệm về buổi tựu trờng đầu tiên của tác
giả.Các cảm xúc đợc sắp xếp theo thứ
tự thời gian
- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập
những cảm xúc về cùng một đối tợng tr-
ớc đây và trong buổi tựu trờng đầu tiên.
* Diến biến tâm trạng nhân vật bé Hồng
đợc thể hiện theo mạch cảm xúc của
nhân vật :
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những hủ tục phong kiến và rắp
tâm của bà cô nhằm chia rẽ tình cảm
của mẹ con Hồng.
- Niềm vui của H khi ở trong lòng
mẹ.
* Tả cảnh: sắp xếp theo trình tự không
gian; tả ngời, con vật, đồ vật theo chỉnh
thể- bộ phận; tả ngời có thể tả tình cảm
hoặc cảm xúc.
I. Bố cục của văn bản:
Văn bản:
Ngời thầy đạo cao đức
trọng.
- Văn bản có thể chia ba
phần.
+Phần1:ÔngChuVănAn

không màng
danh lợi
+Phần2: Học trò theo
ông vào thăm
+ Phần 3: Khi ông
mất
-> Bố cục văn bản là sự
tổ chức các đoạn văn để
thể hiện chủ đề.
-> văn bản thờng có bố
cục gồm ba phần: Mở
bài; Thân bài; Kết bài.
II. Cách bố trí sắp xếp
nội dung phần thân bài
của văn bản.
*Trình bày theo thứ tự
thời gian.
* Trình bày theo cảm
xúc của đối tợng.
*Trình bày theo trình tự
không gian, chỉnh thể-
bộ phận.

13
THCS
Ngời thầy đạo cao đức
trọng nêu các sự việc để thể
hiện chủ đề - các sự việc ấy
đợc sắp xếp nh thế nào?
Hoạt động 3: Hớng dẫn thực

hiện phần ghi nhớ.
Việc sắp xếp ý phần thân bài
tuỳ thuộc vào những yếu tố
nào?
- Các ý trong phần thân bài
thờng đợc sắp xếp theo
những trình tự nào?
* Các sự việc nói về Chu văn An là ngời
tài cao.
- các sự việc nói về Chu Văn An là ngời
đạo đức và đợc học trò kính trọng.
-> Phần thân bài đợc sắp xếp theo thứ tự
tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề,
mục đích của ngời viết.
-> Nội dung phần Thân bài thờng đợc
sắp xếp theo thứ tự thời gian và không
gian, theo sựu phát triển của sựu việc
hay theo mạch suy luận sao cho phù
hợp với sự triển khai chủ đề
* Trình bày theo lôgíc
khách quan của đối tợng.
III. Ghi nhớ: SGK trang
25.

Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập:
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập và gợi ý cho các em làm bài tập.
Bài tập 1:
a. Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn từ xa-đến gần- đến tận nơi- đi xa dần.
b. Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn.
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.

4. Hớng dân về nhà: bài 2,3- 27
+ Bài 2: Đọc lại và chỉ ra cách sắp xếp ý trong phần thân bài của văn bản Trông lòng mẹ và thử sắp
xếp lại sau đó nhận xét và đánh giá.
+ Bài 3: Đọc lại các ý và sắp xếp lại theo trình tự hợp lí: giải thích-> chứng minh.
- Soạn bài 3: Tức nớc vỡ bờ.
HS cần đọc trớc phần chữ in nhỏ và chú thích trớc khi soạn bài.
* Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 03/9/2010 Ngày giảng:06/9
Tiết 9: Đọc hiểu văn bản.
Tức nớc vỡ bờ
( Trích Tắt đèn- Ngô Tất Tố).
I. Mức độ cần đạt:

14
THCS
- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tp truyện hiện đại
- Thấy đợc bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu đợc cảnh ngộ cơ cực của ngời nd trong XH tàn ác, bất nhân dới chế độ cũ; thấy đợc sức
phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những ngời nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống:
Có áp bức- có đấu tranh.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nv, sự kiện trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tp Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, mtả, kể chuyện & xd
nhân vật.
2/ Kĩ năng: - Tóm tắt VB truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các PTBĐ trong VB Tự sự để phân tích tp tự sự
theo khuynh hớng hiện thực.
3/ Thái độ: Cảm thông với số phận của ngời nd trong xã hội cũ, lên án chế độ áp bức bóc lột, bất

công
III.Chuẩn bị của thầy và trò:
+ Thầy: T liệu về nhà văn Ngô Tất Tố và Tác phẩm Tắt đèn- Tranh ảnh.
+ Trò: Đọc VB, soạn bài theo hớng dẫn.
IV. Tổ chức dạy và học:
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng.
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
HĐ 1: Tạo tâm thế
- GV giới thiệu về nhà văn Ngô Tất Tố và Tp Tắt đèn.
HĐ 2: Tri giác (Đọc, quan sát, tri giác)
- Thời gian: 8
- Phơng pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: DH theo góc, kĩ thuật khăn trải bàn
Thầy
- Nêu những hiểu biết của
em về nhà văn Ngô Tất Tố?
* Giới thiệu những sáng tác
tiêu biểu của Ngô Tất Tố?
* Vị trí của đoạn trích trong
tiểu thuyết Tắt đèn?
-Văn bản đợc viết theo ph-
ơng thức biểu đạt nào?
Trò
Đọc phần chú thích và
trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu về cuộc đời
và sự nghiệp của nhà
văn.

- Kể tên một số sáng tác
tiêu biểu của tác giả.
- Vị trí và nội dung đoạn
trích.
- Tự sự kết hợp với m/
Chuẩn KTKN cần đạt
I. Đọc - chú thích
1. Tác giả:
- 1893-1954 quê Lộc
Hà- Từ Sơn- bắc
Ninh( hà Nội).
- Nhà nho gốc nông dân,
là học giả có nhiều công
trình khỏ cứu về nhiều
lĩnh vực
- Đợc nhà nớc truy tặng
Giải thởng Hồ Chí Minh
năm 1996.
2. Tác phẩm:
- Tiêu biểu: Tắt đèn,
Lều chõng,Việc làng
- Tức nớc vỡ bờ nằm
trong chơng XVIII của
tác phẩm
Ghi chú

15
THCS
- Đọc với giọng điệu nh thế
nào cho phù hợp nội dung

văn bản? vì sao?
-Nhân vật trung tâm trong
đoạn trích là ai? Dựa trên cơ
sở nào để xác định nhân vật
chính của tác phẩm?
* yêu cầu HS giải thích
nghĩa của một số từ khó:
Chú thích : 1,3,4,5,6,9,11.
tả.
- Đọc lời kể với giọng
nhẹ nhàng , tỏ ý cảm
thông sâu sắc với nhân
vật.
- Đọc lời của 2 tuyến
nhân vật rõ ràng thể hiện
đặc điểm của nhân vật
chính và phản diện
- Nhân vật chị Dậu.
HS dựa vào phần chú
thích lần lợt giải thích
nghĩa các từ đó.
3. Đọc văn bản.
4. Bố cục văn bản:
5. Giải thích nghĩa từ
khó:
- SGK- 32.
Hoạt động 3: HĐ phân tích cắt nghĩa.
- Thời gian : 25
- Phơng pháp : Vấn đáp
*GV yêu cầu HS đọc và tóm

tắt phần 1.
- Mở đầu đoạn trích, tác giả
làm nổi bật lên cảnh tợng gì?
- Em suy nghĩ gì về việc tác
giả đan xen các chi tiết miêu
tả nhân vật chị Dậu chăm sóc
chồng và âm thanh tiếng tù và
thúc su ?
- Tác giả đã dùng những chi
tiết nào diễn tả cử chỉ và hành
động của chị khi chăm sóc
chồng?
- Nhận xét gì về lời kể và
cách diễn tả của tác giả khi
miêu tả chị Dậu chăm sóc
chồng?
- Để ngời đọc hình dung đợc
hoàn cảnh gđ chị Dậu và làng
Đông xá trong vụ thuế, tg đã
dùng biện pháp nt gì?
- Em cảm nhận điều gì về tình
cảm và thái độ của chị khi
chăm sóc chồng?
* Gợi ý: Từ cử chỉ, hành động
đến thái độ tình cảm của chị
cho ta thấy chị là ngời phụ nữ
dịu dàng, yêu thơng chồng tha
thiết
* Bình và chuyển ý: Tình
cảnh gđ chị Dậu và thái độ ân

- Đ ọc và tóm tắt.
- Chị Dậu chăm sóc
chồng và cảnh thúc
thuế
- Diễn tả không khí ở
làng quê Việt nam xa
trong vụ su thuế và
hoàn cảnh ngặt nghèo
của gia đình chị Dậu
-HS liệt kê các chi tiết
miêu tả cử chỉ và hành
động của chị Dậu chăm
sóc chồng:
-> Dùng các từ láy
nhằm diễn tả cử chỉ nhẹ
nhàng và tâm trạng lo
lắng của chị Dậu khi
chăm sóc chồng.
-> Dùng nghệ tghuật t-
ơng phản:
+ cảnh thúc thuế với
những âm thanh dồn
đạp và tiếng nói nhẹ
nhàng, cử chỉ ân cần
của chị Dậu
=> làm nổi bật vẻ đẹp
trong sáng dịu dàng
của ngời phụ nữ nghèo
biết vợt lên hoàn cảnh,
II. Tìm hiểu nội dung

văn bản:
1. Chị Dậu chăm sóc ng-
ời chông ốm yêu trong
vụ su thuế.
+ ngả mâm bát múc ra la
liệt, quạt lấy quạt để
+ Rón rén bng một bát
lớn
+ Thầy em hãy cố ngồi
dậy húp ít cháo cho đỡ
xót ruột.
+ ngồi xuống chờ xem
chồng chị ăn có ngon
miệng hay không.
=> Lời kể nhẹ nhàng tha
thiết kết hợp với các
động từ, từ lấy miêu tả
cử chỉ và hành động, tác
giả làm nổi bật lên vẻ
đẹp trong sáng của ngời

16
THCS
cần và sự giúp đỡ sẻ chia của
bà lão hàng xóm giúp cho ta
hình dung đợc cuộc sống của
những ngời nông dân trớc
CM và ta cảm động biết bao
trớc sự dịu dàng của ngời phụ
nữ nông dân xa * Y/c nhóm

HS đọc phân vai.
- Đoạn truyện kể lại sự việc
gì? những nhân vật nào liên
quan đến sự việc đó? Ai là
nhân vật trung tâm?
- Nhắc lại phần chú thích để
hiểu thêm về cai lệ, lí trởng;
su thuế
- Bọn cai lệ và ngời nhà lí tr-
ởng đến thúc thuế của gia
đình chị Dậu vào thời điểm
nào? Tác giả dùng nghệ thuật
gì để miêu tả hình ảnh bọn
chúng?
- Tác giả không tả diện mạo
chúng qua hình dáng mà qua
hành động và vật dụng gắn
liền với chúng khi thúc
thuế điều đó gợi cho em suy
nghĩ gì?
- Chứng kiến cảnh ngời ốm
vừa rên vừa kề bát cháo lên
miệng, chúng tỏ thái độ ra
sao?
- Qua đó, em hiểu thêm gì về
bọn cai lệ và ngời nhà lí tr-
ởng?
H: Khi nghe chị Dậu xin khất
tiền su, chúng tỏ thái độ thế
nào? trớc sự phản kháng của

chị Dậu?
- Tg dùng nt gì để làm nổi bật
chịu đựng hi sinh và
chăm sóc chồng chu
đáo
- Tự trình bày.
- Đọc phân vai.
- Tóm tắt đoạn truyện
và chỉ rõ các nv chính
và phản diện đại diện
cho giai cấp thống trị
và bị trị.
- Anh vừa rên vừa
ngỏng đầu lên. Run rẩy
cất bát cháo, anh mới
kề lên miệng
-> Kết hợp kể và tả,
dùng các động từ mạnh
nhằm giúp ta cảm nhận
đợc bản chất của hạng
ngời này trong xã hội
cũ.( đại diện cho xã hội
PK đơng thời)
- Tg diễn tả âm thanh
sầm sập của tiếmg chân
bớc và roi song
-> Bộ mặt tàn ác của
bọn quan lại địa ph-
ơng
- Nhận xét:Là những kẻ

vô lơng tâm, bởi ngời
xa thờng nói Trời
đánh còn tránh miếng
ăn vậy mà lũ đầu
trâu mặt ngựa ấy không
xót thơng cho một ngời
tiều tuỵ nh anh Dậu=>
chúng không có tình
ngời.
- Liệt kê chi tiết
- Kết hợp lời kể truyền
phụ nữ dịu dàng và yêu
thơng chồng tha thiết.
2. Chị Dậu đơng đầu với
bọn cai lệ và ngời nhà lí
trởng để bảo vệ chồng.
a. Hình ảnh bọn cai lệ và
ng ời nhà lí tr ởng:
- sầm sập tiến vào với
những roi song tay thớc
và dây thừng
* Khi chứng kiến cảnh
anh Dậu đang ăn cháo:
- Gõ đầu roi xuống đất
- Thét bằng giọng khàn
khàn của ngời hút nhiều
xái cũ: Thằng kia Nộp
tiền su ! Mau!
* Trớc lời van xin của
chị Dậu:

- trợn ngợc hai mắt, hắn
quát: Mày định giọng
vẫn hầm hè
-> chửi mắng-> bảo ngời
nhà lí trởng trói anh Dậu
->hắn vừa nói vừa bịch
luôn mấy bịch vào ngực
chị Dậu , sấn đến để trói
anh Dậu
-> Cai lệ tát vào mặt chị
Dậu
-> ngã chỏng quèo trên
mặt đất.
- Kết hợp 3 phơng thức
biểu đạt , dùng các động
từ mạnh miêu tả cử chỉ,
thái độ và hành động
nhân vật qua đó giúp ng-
ời đọc hiểu đợc bộ mặt
của bọn quan lại trong
chế độ cũ.

17
THCS
lên cảnh tởng cai lệ và ngời
nhà lí trởng thúc thuế ở gia
đình chị Dậu?
- Qua lối kể và tả đó, tác giả
giúp ngời đọc hiểu thêm gì về
bọn chúng?

- Từ bộ mặt của bọn quan lại
và tay sai ấy, em hiểu gì về
bản chất xã hội cũ?
* Bình và liên hệ để chuyển ý.
- Thấy bọn cai lệ tay thớc tay
dao đến nhà, chị Dậu tỏ thái
độ gì?
- Bị bọn chúng quát mắng chị
xử sự ra sao?
- Chị Dậu có biểu hiện nh thế
nào khi thấy chúng sấn sổ
định trói chồng mình?
- Bị bọn chúng bịch cho mấy
bịch, chị Dậu xử sự ra sao?
- Khi cai lệ tát vào mặt chị và
nhảy vào cạnh anh Dậu, chị
đã hành động nh thế nào?
- Ngô Tất Tố đã sử dụng biện
pháp nt gì để khắc hoạ chân
dung nhân vât chị Dậu?
- Em suy nghĩ gì về cách
miêu tả diễn biến tâm lí và
hành động của nhân vật chị
Dậu?
- Qua cách miêu tả ấy, em
cảm với lời nhận xét và
tả thái độ hành động
của nhân vật theo mức
độ tăng tiến gây ấn t-
ợng với ngời đọc.

- Chúng là những kẻ
bất lơng,hống hách, thô
bạo; là công cụ của chế
độ PK-TD tàn bạo và
đại diện cho giai cấp
thống trị đơng thời.
- Nêu nhận xét, bổ
sung
- Phát biểu,
- Tìm chi tiết, phát biểu
- Tìm chi tiết, phát biểu
- Thảo luận, trình bày.
- Dùng các động từ
mạnh, lời xng hô của
nhân vật tg giúp ta
cảm nhận đợc sự phát
triển tâm lí nhân vật
thật rõ nét: Từ nhũn
nhặn, thiết tha đến cử
chỉ cứng cỏi, thách
thức, chống trả quyết
liệt
=> Kết hợp lời kể truyền
cảm với lời nhận xét và
tả thái độ hành động của
nhân vật theo mức độ
tăng tiến gây ấn tợng với
ngời đọc.
=> Một xã hội đầy rẫy
những bất công, tàn ác

đã trà đạp một cách
không thơng tiếc đối với
những ngời lơng thiện.
Một xã hội tồn tại trên
các lí lẽ và hành động
bạo ngợc
b. Chị Dậu bảo vệ
chồng.
- Run run: Nhà
cháu hai ông làm
phúc
-> Vẫn thiết tha: Khốn
nạn ! nhà cháu
-> Xám mặt : Cháu van
ông
-> Liều mạng cự lại:
chồng tôi đau ốm
-> Nghiến hai hàm răng:
Mày trói ngay chồng
bà đi, bà cho mày xem!
- Rồi chị túm lấy cổ
hắn, ấn dúi ra cửa ngã
nhào ra thềm
=> Nghệ thuật : tơng
phản, kết hợp các chi tiết
miêu tả cử chỉ, lời nói,
hành động thức mức độ
tăng tiến, kết hợp các
phơng thức biểu đạt
nhuần nhuyễn

=> Dịu dàng mà cứng
cỏi trong ứng xử nhằm
che chở cho chồng.

18
THCS
cảm nhận đợc điều gì về nhân
vật chị Dậu?
H: Tại sao nói; hành động của
chị Dậu đợc coi là sự tức nớc
vỡ bờ?
H: Qua đoạn trích em hiểu
thêm gì về dụng ý của ngời
soạn sách khi đặt tiêu đề cho
chơng truyện này?
Hoạt động 3: Hớng dẫn phần
ghi nhớ( tổng kết).
- Theo em, yếu tố nghệ thuật
nào tạo nên sức hấp dẫn của
đoạn trích?
- Qua chơng truyện, Ngô Tất
Tố giúp ta hiểu gì về số phận
và phẩm chất của những ngời
nông dân trong xã hội cũ?
- Thông qua đoạn trích, Ngô
Tất Tố khẳng định điều gì?
GV: Sấm ngày nay là bão nổi
của ngày mai, trời chớp giật ắt
đến ngày sét đánh
- Nhà văn Nguyễn Tuân cho

rằng: Với tác phẩm Tắt đèn,
NTT xui ngời nông dân nổi
loạn, dựa vào đoạn trích hãy
làm sáng tỏ ý kiến trên?
- Qua đoạn trích em cảm nhận
đợc gì về thái độ và tình cảm
của nhà văn ?
* NTT gửi gắm một niềm tin
vào phẩm chất tốt đẹp của
những ngời nông dân, phản
ánh chân thực cuộc sống cùng
cực của họ, ngợi ca và bệnh
vực họ ông đã thắp lên trong
- Nêu cảm nhận.
- Giải thích
- Tự lí giải, bổ sung
HS khái quát lại những
biện pháp nghệ thuật
chủ yếu mà Ngô Tất Tố
đã dùng để diễn tả nội
dung đoạn trích và
khắc hoạ nhân vật
- Tự trình bày cảm
nhận về ndung, ý nghĩa
của VB và về NV
- Thảo luận nhóm.
- HS tự trình bày.
- Tiềm tàng một khả
năng phản kháng
III. Ghi nhớ: SGK / 33.

1. Nghệ thuật:
- Kết hợp hài hoà giữa tự
sự, miêu tả và biểu cảm.
- Dùng các từ láy và
động từ mạnh để diễn tả
lời nói, cử chỉ và hành
động nhằm làm nổi bật
diện mạo của 2 tuyến
nhân vật
- Tỏ thái độ cảm thông
sâu sắc với nhân vật
2. Nội dung:
- Số phận bi đát của
những ngời nông dân tr-
ớc nạn su cao thuế nặng.
- Chế độ phong kiến tàn
bạo dùng mọi thủ đoạn,
hình thức bóc lột những
ngời dân lơng thiện.
-> Ngô Tất Tố khẳng
định: có áp bức , có đấu
tranh
* Ngô Tất Tố lên án xã
hội phong kiến vô nhân
đạo và cảm thông sâu
sắc với nỗi thống khổ
của nông dân; đồng thời
cổ vũ tinh thần phản
kháng của họ
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập.

Theo em, vì sao chị Dậu đợc coi là điển hình về ngời nông dân Việt Nam trớc CM Tháng Tám?
HS tự trình bày:
- Chị là ngời phụ nữ nông dân chịu nhiều cực khổ nhng vẫn giữ đợc những phẩm chất vô cùng
cao đẹp.
- Chị là ngời tiềm tàng sự phản kháng đối với giai cấpa thống trị
4. H ớng dẫn về nhà:
1. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu.

19
THCS
- GV hớng dẫn:
+ Tình cảm của chị đối với chồng?
+ Thái độ, cử chỉ và hành động của chị đối với bọn cai lệ ?
-> phân tích và đánh giá về sự phát triển trong diễn biến tâm lí và hành động của nhân vật chị
Dậu đối với bọn cai lệ
=> bày tỏ thái độ và tình cảm đối với nhân vật.
2. Chuẩn bị tiết: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
HS đọc và tìm hiểu kĩ phần ngữ liệu trong tiết học để nắm vmngx bài trên lớp.

Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
I. Mức độ cần đạt:
- Nắm đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách
trình bày nội dung đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học, viết đợc đoạn văn theo y/cầu.
II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng:
1/ Kiến thức:
- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết đợc từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ, câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và q/hệ nhất định.

- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3/ Thái độ: Có ý thức điễn đạt đúng trong quá trình tạo lập văn bản.
B.Chuẩn bị:
G: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu.
T: Chuẩn bị bài, xem trớc ngữ liệu trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Các ý trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ đợc sắp xếp theo trình tự nào?
H: Chữa đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu.
3. Bài mới:
Hoạt động 1- Tạo tâm thế: GV nhận xét và chữa đoạn văn của HS, trên cở sở đó giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hớng nội dung bài học.
- PP: Vấn đáp, thuyết trình.
- TG: 2
Hoạt động 2,3,4: Tìm hểu bài( Đọc, quan sát, phân tích ví dụ, khái quát thành khái niệm )
- PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não, các mảnh ghép, khăn trải bàn,
- TG: 20
HĐ của thầy HĐ của trò Chuẩn KT cần đạt Ghi chú
I. H ớng dẫn HS nắm khái
niệm đoạn văn
* Y/c HS quan sát.đoạn văn
trong SGK-34.
- Văn bản trên gồm mấy ý?
Mỗi ý đợc viết thành mấy
đoạn văn?
- Dấu hiệu hình thức nào giúp
em nhận biết đoạn văn?
HS đọc đoạn văn viết về NTT

và tác phẩm Tắt đèn.
- Văn bản trên gồm 2 ý, mỗi
ý đợc viết thành một đoạn
văn.
- Chữ cái đầu viết hoa và lùi
đầu dòng và kết thúc đoạn
I. Thế nào là đoạn văn?
1. Ví dụ: SGK ( đoạn
văn viết về Ngô Tất Tố
và tác phẩm Tắt đèn).
=>Đoạn văn là đơn vị
trực tiếp tạo nên văn bản,
bắt đầu từ chữ viết hoa
đầu dòng lùi vào một ô,
kết thúc bằng dấu chấm
- KT động
não.

20
THCS
- Theo em , thế nào là một
đoạn văn?
II. H ớng dẫn HS nắm vững
k/niệm về từ ngữ chủ đề và
câu chủ đề trong đoạn văn.
- Đọc đoạn văn thứ nhất và
cho biết từ ngữ nào có tác
dụng duy trì đối tợng trong
đoạn văn?
- Đọc đoạn văn thứ 2 và tìm ý

nghĩa khái quát của đoạn
văn?
- ý khái quát đó đợc biểu thị
tơng đối đầy đủ trong câu
nào?
- Dựa trên cơ sở nào để có thể
nhận diện đợc đó là câu có ý
khái quát của cả đoạn văn?
*Gọi những từ dùng nhiều lần
nh từ Ngô Tất Tố đợc dùng
trong đoạn văn trên là từ chủ
đề, em hiểu thế nào là từ chủ
đề?
- Gọi câu1 của đoạn 2 là câu
chủ đề, em hiểu câu chủ đề là
gì?
*Nếu văn bản có nhiều đoạn
văn ta có thể lấy các câu chủ
đề của từng đoạn ghép lại với
nhau thì ta sẽ có một văn bản
tóm tắt khá hoàn chỉnh về nội
dung.
III. H/dẫn HS cách trình bày
nội dung một đoạn văn.
* yêu cầu HS đọc lại 2 đoạn
văn trong văn bản trên.
- Hãy phân tích và so sánh
cách trình bày ý của 2 đoạn
văn trong văn bản trên?
- Đoạn 1 có câu chủ đề

không?
- Yếu tố nào duy trì đối tợng
trong đoạn văn?
- Nội dung của đoạn văn đợc
triển khai theo trình tự nào?
- Gọi cách trình bày đoạn văn
1 là diễn đạt theo lối song
hành, em hiểu thế nào về cách
trình bày đó?
bằng dấu chấm xuống dòng.
-> Đoạn văn là đơn vị trên
câu, có vai trò tạo lập văn
bản
HS đọc đoạn 1 của văn bản và
trả lời câu hỏi.
- Ngô Tất Tố là từ duy trì về
đối tợng đợc nói đến trong
đoạn văn; các câu sau đều
thuyết minh cho đối tợng này.
* đánh giá những thành công
xuất sắc của NTT trong việc
tái hiện thực trạng nông thôn
VN trớc CM và khẳng định
phẩm chất tốt đẹp của ngời
lao động chân chính.
- Câu: Tắt đèn là tác phẩm
tiêu biểu nhất của Ngô Tất
Tố.
- Lời lẽ ngắn gọn, có đủ hai
thành phần câu; đứng ở đầu

đoạn văn và các câu sau đều
hớng về nội dung của câu đó.
HS dựa vào kết quả phân tích
các ví dụ để trả lời.
- Đọc lại văn bản và trả lời
câu hỏi:
* Hai đoạn văn đợc trình bày
theo các cách khác nhau:
- Đoạn 1: Không có câu chủ
đề.
- Từ ngữ chủ đề có tác dụng
duy trì đ tợng.
- Nội dung của đoạn văn đợc
trình bày theo cách song
hành( các câu triển khai đều
bình đăng với nhau về nghĩa
nhng lại cùng tập trung làm
rõ chủ đề của đoạn văn( giới
thiệu về Ngô Tất Tố)
xuống dòng và biểu đạt
một ý tơng đối hoàn
chỉnh. Đoạn văn do
nhiều câu tạo thành.
II. Từ ngữ và câu trong
đoạn văn.
1. Từ ngữ chủ đề:
* Từ chủ đề: Là các từ
ngữ đợc dùng làm đề
mục hoặc đợc lặp lại
nhiều lần ( đại từ, từ

đồng nghĩa) nhằm duy
trì đối tợng đợc nói đến
trong đoạn văn.
b. Câu chủ đề:
* Câu chủ đề là câu có
vai trò định hớng cho cả
đoạn văn về nội dung ,
lời lẽ thờng ngắn gọn, có
đủ hai thành phần và
đứng đầu hoặc cuối đoạn
văn.
2. Cách trình bày nội
dung đoạn văn.
a. Trình bày đoạn văn
theo lối song hành:
Là cách trình bày nội
dung không sử dụng câu
chủ đề. Các câu trong
đoạn văn có quan hệ
bình đẳng với nhau về ý
nghĩa, không câu nào
phụ thuộc hay bao hàm
ý nghĩa câu nào.
b. Trình bày đoạn văn
theo lối diễn dịch.
=> Là cách trình bày nội
dung từ khía quát đến cụ
thể. Câu chủ đề đứng ở
- KT: Động
não


21
THCS
* cho H tìm hiểu cách trình
bày đoạn 2:
- Câu chủ đề của đoạn 2 đợc
đặt ở vị trí nào trong đoạn
văn?
- ý của đoạn 2 đợc triển khai
theo trình tự nào?
- Gọi cách trình bày đó là
trình bày đoạn văn theo lối
diễn dịch, em hiểu thế nào là
đoạn văn diễn dịch?
* cho HS đọc đoạn văn ở mục
2 (b)- 35.
- Xác định câu chủ đề của
đoạn văn ?
- Câu chủ đề đứng ở vị trí nào
trong đoạn ?
- Nội dung của đoạn văn đợc
trình bày theo trình tự nào?
- Qua các ví dụ trên, em cho
biết có mấy cách trình bày
đoạn văn?
* Khái quát lại nội dung toàn
bài và cho HS đọc ghi nhớ
trong SGk- 36.
- Câu chủ đề của đoạn 2 đợc
đặt ở đầu đoạn văn.

- ý của đoạn 2 đợc trình bày
theo trình tự từ khái quát đến
cụ thể.
- Câu chủ đề : Nh vậy
- Câu chủ đề đứng ở cuối
đoạn văn.
- Đoạn văn đợc trình bày theo
trình tự từ ý cụ thể đến khái
quát.
=> Có 3 cách trình bày đoạn
văn: diễn dịch, qui nạp, song
hành.
đầu đoạn văn, các câu
sau triển khai làm rõ ý
của câu chủ đề.
c. Trình bày ndung đoạn
văn theo lối qui nạp.
a.
=> Là cách trình bày đi
từ ý cụ thể đến ý khái
quat; cau chủ đề ở cuối
đoạn văn, trớc câu chủ
đề có dùng từ ngữ
chuyển tiếp có ý tổng
kết lại
III. Ghi nhớ: SGK/36.
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS luyện tập và củng cố.
- PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não, các mảnh ghép, khăn trải bàn,
- TG: 18

Bài tập 1:
yêu cầu HS đọc văn bản Ai nhầm.
- Đoạn văn trên gồm 2 ý; mỗi ý đợc diễn đạt thành 1 đoạn văn.
Bài tập 2: Phân tích cách trình bày của các doạn văn:
* Đoạn a: Trình bày theo lối diễn dịch.
* Đoạn b: Trình bày theo lối song hành.
* Đoạn c: Trình bày theo lối song hành.
Bài tập 3: Gv hớng dẫn
- Yêu cầu của bài tập 3?
- Tìm ý để làm rõ ý của câu chủ đề?
VD:
- Câu 1: khởi nghĩa của Hai bà Trng
- Câu 2: chiến thắng của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng năm 938.
- Câu 3: vua tôi nhà Trần đánh tan quân xâm lợc Mông- Nguyên trên sông Bạch đằng
- Câu 4: chiến thắng quân xâm lợc Minh của Lê Lợi
- Câu 5: kháng chiến chống Pháp thành công
- Câu 6: Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc toàn thắng năm 1975
GV chia nhóm cho HS tự viết sau đó cho các em trình bày và chữa bài để củng cố kiến thức về xây
dựng đoạn văn.
4.Hớng dẫn về nhà:
- Bài tập 4- SGk trang 37.
- GV cho HS khá, giỏi làm thêm bài trong sách bài tập trắc nghiệm từ câu19-25 trang 26,27.
Chuẩn bị viết bài làm văn số 1 tại lớp: HS đọc lại các văn bản đã học và cách trình bày đoạn văn để bài
viết vừa phong phú về nội dung và hình thức.

22
THCS

Ngày soạn: 07/9/2010 Ngày giảng: 10/9
( Thi khảo sát chất lợng đầu năm, chuyển dạy 13/9)

Tiết 11-12: Viết bài tập làm văn số 1
Văn tự sự
I. Mức độ cần đạt:
- Củng cố cho HS cách tạo lập văn bản.
- Viết bài văn trong đó kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Luyện tập viết các kiểu đoạn văn trong tạo lập văn bản hoàn chỉnh.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Hớng dẫn HS ôn tập ở nhà- Ra đề và soạn đáp án.
- Trò: Ôn tập các văn bản tự sự vừa học- Các bớc tạo lập văn bản- Cách xây dựng các kiểu đoạn văn-
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: HS làm bài trong 2 tiết.
GV ghi đề bài lên bảng:
Đề 1: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Đề 2: Kỉ niệm về ngời thầy đầu tiên.
*Yêu cầu:
- Hình thức:
+Bố cục phải rõ ràng gồm 3 phần.
+ Các đoạn văn trình bày đúng qui định( viết hoa từ đầu và lùi vào một ô) và kết thúc đoạn
bằng dấu chấm xuống dòng).
+ Viết dúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Nội dung:
+Đề 1: Kể lại những kỉ niệm về ngày đầu đi học bằng sự kết hợp 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và
biểu cảm( kể lại sự việc theo trình tự thời gian và không gian; tả lại cảnh thiên nhiên, trờng lớp và diễn
biến nội tâm của mình trong ngày đầu tiên đi học; diễn tả những cảm xúc của mình đối với việc đi học,
với trờnglớp, với thầy cô và bè bạn)
+ Đề 2: Kể lại những kỉ niệm thiêng liêng về tình thầy trò( Kể lại những sự việc đã để lại
trong em ấn tợng sâu sắc về ngời thầy giáo đầu tiên đã nâng đỡ em trong những ngày đầu đi học; tả lại
hình dáng và tính cách, tình cảm của thầy đối với em và các bạn; dùng những từ gợi tả và câu biểu cảm

trực tiếp diễn tả tình cảm và lòng biết ơn của em đối với ngời thầy đầu tiên của mình).
HS chép đề và làm bài trong 90 phút.
GV thu bài và nhắc HS chuẩn bị cho bài sau: Soạn văn bản: Lão Hạc.

- Thấy đợc nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1/ Kiến thức:
- NV, sự kiện, cốt truyện trong tp truyện viết theo khuynh hớng hiện thực.
- Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nght xuất sắc của nhà văn NC trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể truyện,
khắc hoạ hình tợng nhân vật.
2/ Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt đợc tp truyện viết theo khuynh hớng hiện thực.

23
THCS
- Vn dng kin thc v s kt hp ca cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn tớch tỏc
phm t s vit theo khuynh hng hin thc.
3/ Thái độ: - Cảm thông trớc số phận đáng thơng của ngời nông dân VN trớc CM tháng Tám.
- Biết trân trọng giá trị của cuộc sống. Ngày soạn: 14/9 /2010
Ngày giảng: 17/9
Tiết 13,14
Đọc hiểu văn bản: L o Hạcã
( Nam Cao)
I. Mức độ cần đạt:
- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tp hthực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu đợc tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quí, tâm hồn đáng trân trọng của ngời nông dân qua
hình tợng nv Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trớc số phận đáng thơng của ngời
nông dân cùng khổ.
III.Chuẩn bị:

G: - GA, su tầm truyện ngắn Nam Cao- Tranh chân dung NC.
T: - Soạn bài, đọc trớc VB
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân nào tạo nên sức mạnh phản kháng của chị Dậu trong đoạn trích
Tức nớc vỡ bờ? theo em nhà văn Ngô Tất Tố gửi gắm đến ngời đọc điều gì qua hành động của chị
Dậu và nêu nên qui luật gì trong xã hội?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 HĐ 1: Tạo tâm thế
Qua phần kiểm tra bài cũ, GV khái quát lại kiến thức và giới thiệu bài mới( đề tài nông thôn Việt Nam
trớc CM-8).
HĐ 2: Tri giác (Đọc, quan sát, tri giác)
- Thời gian: 8
- Phơng pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: DH theo góc, kĩ thuật khăn trải bàn
HĐ của thầy HĐ của trò Chuẩn KT cần đạt Ghi chú
I.1Hớng dẫn HS phần đọc chú
thích.
- Trình bày hiểu biết của em
về nhà văn Nam Cao?
- Những tác phẩm tiêu biểu
của Nam Cao?
- Qua đó em hiểu thêm gì về
cuộc đời và sự nghiệp sáng tác
của nhà văn Nam Cao?
- Nghe, thực hiện
theo h/dẫn
HS đã soạn bài ở
nhà và tìm hiểu về
tác giả và tác phẩm

qua chú thích *
SGK.
HS dựa vào phần
chú thích * trong
sách giáo khoa trang
45 để trả lời
I. Đọc- chú thích văn bản.
1. Tác giả-tác phẩm:
a. Tác giả:
- Nam Cao( 1915-1951) tên
thật Trần Hữu Tri, quê Hà
Nam.
- Ông là nhà văn hiện thức
xuất sắc với những truyện
ngắn, truyện dài viết về ngời
nông dân và tri thức nghèo,
bế tắc trong xã hội cũ.
- ông đã hi sinh trên đờng
công tác
- giải thởng Hồ Chí Minh
năm 1996.
b. Tác phẩm:
* Truyện ngắn tiêu biểu:Chí
Phèo( 1941),Trăng
sáng( 19420, Đời
thừa( 1943), Lão hạc( 1943),
- Kĩ thuật:
DH theo góc

24

THCS
- Truyện ngắn Lão Hạc ra đời
trong hoàn cảnh nào?
- Có thể đọc tp với giọng điệu
nh thế nào? vì sao em chọn
cách đọc nh vậy?
- Đọc mẫu và cho HS đọc
phân vai.
- Hãy tóm tắt các sự việc
chính đợc kể trong truyện
ngắn?
- VB có bố cục gồm mấy
phần? nội dung tơng ứng với
các phần? để nắm vững nội
dung vănnbản, theo em ta cần
hiểu rõ nghĩa của các từ nào?
- NV nào đóng vai trò nhân
vật trung tâm của văn bản?
Nhân vật nào góp phần thể
hiện t tởng chủ đề?
- Câu chuyện đợc kể theo ngôi
thứ mấy?vai trò của ngời kể?
- Nam Cao đã dùng phơng
thức biểu đạt nào để diễn tả
thành công về đề tài ngời
nông dân trớc CM?
- Đoạn truyện nào khiến em
xúc động nhất? Vì sao?
* Hoạt động 3: Phân tích
- Dựa vào phần chữ in nhỏ, em

cho biết tình cảm của Lão Hạc
đối với con vàng nh thế nào ?
- Vì sao Lão Hạc phải bán cậu
Vàng?
- Tâm trạng của Lão Hạc khi
bán cậu Vàng?
- Dựa vào phần giới
thiệu tác phẩm của
Nam Cao trong chú
thích 8 trang 45.
- nêu cách đọc: Đọc
lời của ông giáo với
giọng tâm tình nhỏ
nhẹ tỏ thái độ cảm
thông và trân trọng;
lời của lão Hạc xót
xa trầm lắng để diễn
tả sự cô đơn, nỗi đau
xót của lão.
- HS tóm tắt.
* Hai phần:
- Những việc làm của
lão Hạc trớc khi chết.
- Cái chết của lão
Hạc.
- NV Lão Hạc
- NV Tôi(ônggiáo)
- Kể theo ngôi thứ
nhất.
- Nv tôi vừa đóng

vai trò của ngời kể
chuyện vừa bộc lộ
thái độ cảm xúc về
nhân vật khiến cho
truyện ngắn có sức
hấp dẫn.
- Kết hợp tự sự, miêu
tả và biểu cảm.
- Lão yêu con vàng
nh yêu đứa con đứa
cháu vậy->Tình yêu
thơng loài vật và
tấm lòng nhân hậu
bao la
- Vì túng quẫn : sức
yếu, không làm
thêm đợc, do trận
bão làm hỏng hết
hoa mầu và do sợ
phải dùng đến tiền
của con
- Liệt kê các chi tiết
miêu tả diễn biến
Một đám cới( 1944), Đôi
mắt( 1948)
*Truyện dài: Sống
mòn( 1944), ở rừng( 1948),
Chuyện biên giới( 1951).
- Lão hạc là truyện ngắn xuất
sắc viết về ngời nông dân đợc

đăng trên báo năm 1943.
2. Đọc văn bản:
3. Bố cục văn bản
4. Giải nghĩa từ khó:
- Chú thích: 5, 9, 10, 11, 17,
18, 19, 21, 28, 37.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật Lão Hạc:
a. Những việc làm của Lão
Hạc trớc khi chết.
* Khi bán cậu Vàng:
-Mặt lão đột nhiện co rúm
lại hu hu khóc
- Nó cứ nằm im nh trách
tôi lừa nó
-
> Lão xót thơng và day dứt
khi phải bán con vật từng gắn
bó sẻ chia với lão
* GV:
Nam cao
là nhà văn
đồng thời
là ngời
c/sĩ dũng
cảm đã hi
sinh cả
cuộc đời
cho cuộc
k/chiến

chống P
và cảm
thông sâu
sắc với
những
kiếp ngời
nô lệ ông
là cây bút
tài hoa và
sức viết
thật dồi
dào và
thành
công ở
mọi thể
loại.
- Lão hạc
là truyện
ngắn xuất
sắc ra đời
năm 1943.

25

×