Tải bản đầy đủ (.doc) (339 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 339 trang )

Tuần 1
Tiết 1 : Văn bản
Cổng trờng mở ra
( Lí Lan )
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Qua bài học, giúp HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu
nặng của cha mẹ đối với con cái cũng nh ý nghĩa lớn lao của nhà trờng với cuộc đời mỗi
con ngời . Từ đó xác định rõ hơn trách nhiệm, tình cảm của mình với cha mẹ .
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn bản.
II. Chuẩn bị :
GV:Máy chiếu hoặc bảng phụ
HS: Soạn bài
III/ Phơng Pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Tuổi thơ của mỗi ngời thờng gắn với mái trờng, thầy cô, bè bạn. Trong
muôn vàn những kỉ niệm thân thơng của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến
trờng đầu tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu đợc tâm trạng của một con ngời trong thời khắc đó.
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho
biết ở VB này t/giả viết về cái gì? Việc
gì?
- Tâm trạng của một ngời mẹ trong
đêm chuẩn bị cho con bớc vào ngày
khai trờng đầu tiên.
? Theo em văn bản "Cổng trờng mở


ra" thuộc kiểu VB nào? Vì sao em
biết?
* GV hớng dẫn đọc giọng đọc nhẹ
nhàng, thủ thỉ, tâm tình.
GV đọc mẫu và cho 2 HS đọc tiếp.
GV cho HS nhận xét.
- GV hớng dẫn HS tóm tắt nội dung
chính của văn bản .
I. Tìm hiểu chung:
- Kiểu VB : nhật dụng
- Thể loại : Bút kí - biểu cảm.
II . Đọc, hiểu văn bản:
1) Đọc.
* Tóm tắt:
1
GV cho HS nhận xét.
* GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
- HS giải nghĩa các từ khó:
+ Chú thích : 3,5,6 ( từ đồng nghĩa)
+ Chú thích : 1,4,10 ( từ Hán Việt )
? Em hãy xác định bố cục của VB này?
ý chính của mỗi phần?
* HS xác định bố cục:
- Đoạn 1: Từ đầu đến ngày đầu năm
học
ND: Tâm trạng của 2 mẹ con trong
buổi tối trớc ngày khai giảng.
- Đoạn 2: Thực sự mẹ k
0
lo lắng đến

hết.
ND: ấn tợng tuổi thơ và liên tởng của
mẹ.
? Căn cứ vào nội dung của VB, cho biết
n/vật chính là ai ? vì sao ?
- Nhân vật chính: Ngời mẹ, đứa con.
vì hầu hết mọi suy nghĩ, tâm trạng của
n/vật trong VB là của ngời mẹ.
? Trong đêm đầu tiên trớc ngày khai tr-
ờng của con, nhìn đứa con đang ngủ, bà
mẹ hiểu tâm trạng của con mình ntn ?
tìm những biểu hiện cụ thể ?
? Vậy còn tâm trạng của ngời mẹ ra
sao?
* HS thảo luận theo nhóm:

GV dùng bảng phụ:
? Theo em điều gì khiến ngời mẹ thao
thức,
suy nghĩ, k
0
ngủ đợc ?
* Chú thích:
1, 3, 4, 5, 6, 10
2) Bố cục : Chia làm 2 đoạn
3. Phân tích:
a) Diễn biến tâm trạng của ngời mẹ
trong đêm trớc ngày khai trờng của con.
- Cảm nhận đợc sự quan trọng của
ngày đầu tiên đến trờng.

- Nh thấy mình đã lớn.
- Giúp mẹ giấc ngủ đến dễ dàng.
- Trạng thái t/cảm vui, phấn khởi khi
nghĩ đến 1 điều hay và nóng lòng muốn
làm ngay.
- Từ đồng nghĩa : náo nức , khấp khởi

Ngời mẹ thao thức, suy nghĩ , k
0
ngủ
đợc.
2
1. Lo cho con
2. Giúp con chuẩn bị đồ dùng
3. Dọn dẹp nhà cửa, làm 1 vài việc lặt
vặt cho riêng mẹ.
4. Mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về tơng lai
của con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày
khai trờng năm xa của mình.
- Đáp án : 4
* GV chốt:
? Trong tâm trạng ngày khai trờng ấy,
những kỉ niệm nào về tuổi ấu thơ của
ngời mẹ là sâu đậm nhất ?
* HS tìm chi tiết - trả lời:
? Tại sao bà mẹ lại nhớ về ngày đi học
đầu tiên trong đêm trớc ngày khai trờng
của con ?
- Vì Hơn thế nữa, ngời mẹ còn mong
muốn cái ấn tợng đẹp đẽ ấy cũng sẽ

khắc sâu vào tâm hồn con, truyền cho
con những cảm xúc xao xuyến khi nhớ
về ngày đầu tiên đến trờng của mình.
? Để diễn tả sâu sắc tinh tế diễn biến
tâm trạng của n/vật, t/giả đã dùng
những từ :
"háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi
hộp, hốt hoảng, nôn nao" những từ
đó thuộc từ loại nào ?
- Thuộc từ loại : động từ chỉ trạng
thái.
? Những động từ này thờng đợc sử
dụng trong thể loại nào ? nhằm mục
đích gì?
- Trong thể loại tự sự
Nhằm miêu tả diễn biến tâm trạng
n/vật.
? Từ sự liên tởng ấy bà mẹ còn suy
nghĩ đến vấn đề gì ? Mong ớc điều gì ?
* GV chốt:
* HS tìm và đọc đoạn văn:
- Cảm nhận đợc sâu sắc diễn biến tâm
trạng của con: Háo hức, thanh thản.
b) ấn tợng tuổi thơ và liên tởng của
ngời mẹ.
- Tiếng đọc bài trầm bổng.
- Bà ngoại dắt mẹ tới trờng.
Trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, ngời
mẹ nh thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ
của mình sống dậy

- Một ngày vô cùng quan trọng đối với
cuộc đời mỗi con ngời.
? Trớc ngày khai trờng của con ngời mẹ
k
0
chỉ nhớ về kỉ niệm ấu thơ của mình
mà còn liên tởng tới ngày khai trờng ở
nớc Nhật. Em hãy đọc đoạn văn này ?

- Suy nghĩ về vai trò to lớn của sự
nghiệp giáo dục, của nhà trờng.

3
Mẹ nghe sau này .
? Vậy đã 7 năm bớc qua cánh cổng tr-
ờng, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
- Bà mẹ suy nghĩ về vai trò to lớn của
sự nghiệp giáo dục, của nhà trờng với
thế hệ trẻ .
* GV chốt :
? Có ý kiến cho rằng : Ngời mẹ trong
bài văn này đang tâm sự với con, nhng
lại có ý kiến cho rằng bà mẹ đang tâm
sự với chính mình. ý kiến của em
ntn ?
? Qua tìm hiểu bài văn trên, em thấy
n/vật ngời mẹ là ngời ntn ?
- Là ngời mẹ thơng yêu, quan tâm đến
con.
? Trong tác phẩm văn học nào em đã

học cũng có h/ả bà mẹ nh vậy ?
? Bài văn đợc viết theo những phơng
thức biểu đạt nào ?
? Qua tìm hiểu VB "Cổng trờng mở ra"
em thấy có những thành công gì về
nghệ thuật ? ( cách viết, lời văn )
? Qua VB này, em hiểu đợc những
điều gì ?
. - GV gọi 1 HS đọc phần ( ghi nhớ )
- GV hớng dẫn HS l/tập.
2 HS trả lời ý kiến riêng của mình.
- Bài tập 2 GV yêu cầu HS viết đoạn
văn khoảng 5 - 6 câu
GV nhận xét bổ sung .
2) Bài tập 2:
2 HS đọc đoạn văn mình viết .
- Mái trờng là nơi nuôi dỡng tri thức,
bồi đắp tâm hồn, chắp cánh cho ớc mơ
của thế hệ trẻ.
Xuyên suốt bài văn, n/vật ngời mẹ là
n/vật tâm trạng, ng
2
độc thoại nội tâm
là chủ đạo .
Cho nên ngời mẹ nói thầm với con
cũng là đang nói thầm với mình, với
mọi ngời nh 1 thông điệp : Hãy dành
tất cả những gì tốt đẹp nhất cho tuổi
thơ, cho sự nghiệp giáo dục, bởi : Trẻ
em hôm nay, thế giới ngày mai.



III. Tổng kết: (Ghi nhớ - SGK - Tr
9)

IV. Luyện tập :



4. Củng cố:
? Trong những câu văn sau, câu văn nào thể hiện tập trung nhất suy nghĩ của ngời
mẹ về tầm quan trọng của nhà trờng với thế hệ trẻ ?
A. Mẹ nghe nói t ơi vui.
B. Tất cả quan chức lớn nhỏ.
C. Các quan chức học sinh.
4
D. Thế giới này sẽ mở ra .
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Đọc bài đọc thêm Trờng học
-Làm và hoàn thiện bài tập 2 ( SGK - TR9 )
Soạn bài: VB Mẹ tôi"
Chú ý so sánh và tìm ra những nét tơng đồng trong h/ả ngời mẹ ở cả 2 VB
Cổng trờng mở ra và Mẹ tôi
Chú ý đọc và tìm hiểu phần chú thích

Tuần 1
Tiết 2 : Văn bản
Mẹ tôi
(Trích : những tấm lòng cao cả)

(é -môn-đô đơ A-mi-xi)
Ngày dạy:
I. Mục tiêu :
- Qua bài học, giúp HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu
nặng của cha mẹ đối với con cái.
- Từ đó hình thành và giáo dục đạo đức HS với tình cảm dành cho cha mẹ.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu VB, đọc sáng tạo.
II. Chuẩn bị :
Gv: Soạn giáo án
Hs: Học,soạn bài
III/ Phơng Pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? Bài học sâu sắc nhất mà em rút
ra đợc từ bài Cổng tr ờng mở
ra là gì?
HS trả lời- HS khác nhận xét
Gv nhận xét.
Tấm lòng yêu thơng, t/cảm sâu nặng của ngời
mẹ.
Vai trò to lớn của nhà trờng.
3. Bài mới :
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
thiêng liêng và cao cả. Nhng k
0
phải khi nào chúng ta cũng ý thức đợc điều đó. Chỉ
những khi mắc phải những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn Mẹ tôi sẽ cho ta thấy
một bài học nh thế .

* GV gọi HS đọc chú thích - SGK
? Em hãy cho biết vài nét về t/giả?
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- ét - môn - đô đơ A-mi-xi ( 1864 -
1908 )
- Nhà văn I-ta-li-a ( ý )
5
? Nêu xuất xứ, vị trí của bài văn này?
Theo em VB Mẹ tôi thuộc kiểu loại
VB nào?
* GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu:
- Những lời bố nói trực tiếp với con:
giọng trân tình nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ: giọng tha
thiết, trân trọng.
? Giải thích các từ : khổ hình, vong ân
bội nghĩa, bội bạc?
? VB là 1 bức th ngời bố gửi cho con,
nhng tại sao t/giả lại lấy nhan đề là Mẹ
tôi?
- Đọc kĩ ta sẽ thấy tuy bà mẹ k
0
xuất
hiện trực tiếp nhng đó lại là tiêu điểm
mà các n/vật và chi tiết đều hớng tới để
làm sáng tỏ. Qua bức th ngời bố gửi con,
ngời đọc thấy hiện lên rất rõ h/ả ngời
mẹ.
? Trong truyện có những h/ả, chi tiết nào

nói về ngời mẹ?
GV dùng bảng phụ
? Qua những chi tiết đó, em hãy cho biết
trong những ý sau, ý nào nói đúng về ng-
ời mẹ của En - Ri - Cô ?
A. Rất chiều con.
B. Rất nghiêm khắc với con.
C. Yêu thơng và hi sinh tất cả vì con.
D. Cả A, B, C đều đúng.
? Khi En-Ri- Cô mắc lỗi với mẹ, ngời bố
có thái độ ntn?
? Tìm những chi tiết biểu hiện cụ thể?
? En-Ri-Cô mắc lỗi ntn khiến bố có thái
độ đó?
? Trong câu văn sự hỗn láo nh nhát
2. Tác phẩm:
- Trích trong bài : Những tấm lòng cao
cả ( 1886 )
- Thuộc kiểu VB : th từ - biểu cảm.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc
* Chú thích:
2. Phân tích:
a) Hình ảnh ngời mẹ:
- Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức
nở, ngời .
- Là ngời mẹ rất yêu thơng con, sẵn
sàng hi sinh vì con, mẹ sẵn sàng cứu
sống con.
b) Thái độ của ngời bố với En-Ri Cô:

- Buồn bã, tức giận đau đớn (nh nhát
dao đâm vào tim bố)
- Đó là 1 lời thiếu lễ độ.
6
dao đâm vào tim bố vậy t/giả sử dụng
biện pháp tu từ gì? tác dụng ?
? Với tâm trạng nh vậy, nhng trớc lỗi
lầm của En-Ri-Cô ngời bố đã có cách xử
sự ntn? ( trò chuyện hay quát mắng,
đánh đập)
? Qua cách xử sự đó, ngời bố đã dạy cho
En-Ri-Cô bài học gì?
? Qua đó em thấy bố của En-Ri-Cô là
ngời ntn?
* HS tự bộc lộ và nêu cảm nghĩ:
* GV chốt:
Qua đó ta thấy t/cảm yêu thơng, kính
trọng cha mẹ là t/cảm thiêng liêng hơn
cả.
? Qua bức th, em hiểu t/cảm của ngời bố
dành cho mẹ và En-Ri-Cô ntn?
? Theo em điều gì đã khiến En-Ri-Cô
vô cùng xúc động khi đọc th bố?
? Theo em vì sao ngời bố k
0
trực tiếp nói
với En-Ri-Cô mà lại viết th?
? Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu
của ngời bố trong bức th ? ( lời văn ,
cách dùng từ ngữ )

? Để thể hiện t/cảm đó, t/giả đã dùng ph-
ơng thức biểu đạt nào ?
? Em rút ra đợc những điều gì qua việc
tìm hiểu VB trên?
* HS đọc ( ghi nhớ )
1) Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS chọn và đọc đoạn văn.
2) Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS nhớ và kể lại 1 sự việc:
có thể HS kể những sự việc khác nhau,
xong cần phải rút ra đợc bài học phù hợp
- Biện pháp so sánh
Diến tả sự tức giận, đau đớn đến tột
cùng.
- Ngời bố phân tích, giảng giải, yêu cầu
kiên quyết, nghiêm khắc.
Dạy cách ứng xử, giao tiếp với mọi
ngời phải lễ phép.
- Là ngời nghiêm khắc trong việc giáo
dục con.
- Với ngời mẹ: yêu quý trân trọng những
phẩm chất cao đẹp của mẹ.
- Với En-Ri-Cô: yêu thơng quan tâm nh-
ng cũng rất kiên quyết, nghiêm khắc.
Vì viết th vừa giữ đợc sự kín đáo tế
nhị vừa k
0
làm ngời mắc lỗi mất lòng tự
trọng
- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.

- Từ ngữ biểu cảm đợc dùng nhiều lần:
En-Ri-Cô của bố ạ ! thể hiện
t/cảm yêu mến gần gũi, chân thành.
- Phơng thức biểu cảm, viết th - nghị
luận.
3. Tổng kết:
- Lời văn nhẹ nhàng
- Từ ngữ biểu cảm.
Tình yêu thơng của cha mẹ đối với
con cái.
Tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là
t/cảm thiêng liêng.
( Ghi nhớ SGK)
Iii. Luyện tập:
7
với nội dung VB Mẹ tôi.

4. Củng cố:
? Hãy đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con
cái ?
Công cha nh núi Thái Sơn
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc (ghi nhớ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Đọc bài đọc thêm Th gửi mẹ
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê .

Tuần 1
Tiết 3: Tiếng Việt
Từ ghép
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Qua bài học, giúp HS nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : chính phụ và đẳng
lập.
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.
- Nhận diện và sử dụng từ ghép để trau dồi thêm vốn từ.
II. Chuẩn bị :
Gv: Soạn giáo án
Hs: Học,soạn bài
III/ Phơng Pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
? ở lớp 6, các em đã đợc học về từ ghép,
vậy hãy nhắc lại thế nào là từ ghép ? Cho
ví dụ và đặt câu với từ ghép đó ?
HS trả lời- HS khác nhận xét
Gv nhận xét.
Từ ghép là từ phức gồm 2 tiếng trở
lên, các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa: Ví dụ : Cà chua , học sinh
3. Bài mới :
ở lớp 6 các em đã hiểu đợc thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhng từ
ghép có mấy loại, nghĩa của chúng ntn? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài Từ
ghép .
* HS đọc VD mục 1 ( SGK -13 )
I. Các loại từ ghép:
1. Từ ghép chính phụ:
a) Ví dụ: ( SGK - 13 )
8

? Xác định từ ghép ở VD trên?
? Trong các từ ghép trên, tiếng nào là
tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng
chính?
? Trật tự của các tiếng trong các từ ghép
trên ntn ?
GV nhấn mạnh: những từ ghép có cấu
tạo nh vậy đợc gọi là từ ghép chính phụ.
? Vậy những từ có cấu tạo ntn thì đợc
gọi là từ ghép chính phụ ?
GV lu ý cho HS: Một số từ ghép
chính phụ Hán Việt k
0
tuân theo trật tự
nh của từ ghép chính phụ thuần Việt.
- VD: Cờng quốc
Phụ chính
Trong VD này thì tiếng chính đứng
trớc ,
tiếng phụ đứng sau.
* HS đọc VD mục 2 ( SGK - 14 )
? Em hãy so sánh sự giống nhauvà khác
nhau giữa 2 nhóm từ : Bà ngoại, thơm
phức với quần áo , trầm bổng ?
? Qua sự so sánh trên, theo em từ có cấu
tạo ntn thì gọi là từ ghép đẳng lập ?
? Qua tìm hiểu VD trên , em cho biết có
mấy loại từ ghép, là những loạ nào ? đặc
điểm của mỗi loại ?
- Bà ngoại ; thơm phức .

b. Nhận xét:
chính phụ

Thơm
ngoại
phức
- Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng
sau.

c. Kết luận:
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và
tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng
sau.
B. Từ ghép đẳng lập
1) Ví dụ: ( SGK -14 )
2. Nhận xét:
- Giống nhau: Đều là từ ghép gồm 2
tiếng.
- Khác nhau: Nhóm từ : Bà ngoại , thơm
phức có tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ
đứng sau.
+ Nhóm từ : Quần áo , trầm bổng k
0
phân biệt tiếng chính , tiếng phụ . Hai
tiếng có vai trò bình đẳng về mặt ngữ
pháp.
3) Kết luận : ( ghi nhớ 1 - SGK - 14 )
Từ ghép đẳng lập là từ các tiếng có
vai trò bình đẳng về mặt ngữ pháp ( k

0
phân biệt ra tiếng chính , tiếng phụ )
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh
ngắt , nhà máy , nhà ăn , cây cỏ , cời nụ.
- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ , chài lới ,
9
Từ ghép có 2 loại : từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập.
* HS đọc ( ghi nhớ 1 )
* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu
đã ghi các từ ghép ở bài tập 1 phần
luyện tập ( SGK - 15 ) yêu cầu HS
phân biệt từ ghép chính phụ , đẳng lập
để củng cố kiến thức.
- GV gọi HS đọc VD mục II (SGK -14)
? So sánh nghĩa của từ Bà ngoại với
nghĩa của bà ? xác định tiếng chính ?
? Xác định tiếng chính và so sánh nghĩa
của từ thơm phức với nghĩa của thơm?
* HS thảo luận - trả lời :
- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa
của bà .
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn
nghĩa của thơm
* HS đọc VD 2 mục II ( SGK - 14 )
? Từ việc so sánh, em có nhận xét gì về
nghĩa của tiếng chính với nghĩa của 2
cặp từ ghép chính phụ trên ?
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính : AB < A .

* HS đọc phần ghi nhớ 2 ( SGK - 14 )
ẩm ớt , đầu đuôi .
II. Nghĩa của từ ghép :
1. Nghĩa của từ ghép chính phụ
a. Ví dụ :
b. Nhận xét:
- Giống nhau : cùng chỉ ngời phụ nữ lớn
tuổi, đáng kính trọng.
- Khác nhau :
+ Bà ngoại: chỉ ngời phụ nữ sinh ra mẹ.
+ Bà : chỉ ngời phụ nữ sinh ra cha hoặc
mẹ.
- Giống nhau: cùng chỉ tính chất của sự
vật,
đặc trng về mùi vị .
- Khác nhau :
+ Thơm phức : mùi thơm toả ra mạnh,
hấp dẫn .
+ Thơm : chỉ mùi thơm nói chung .
- Quần áo : chỉ quần áo, cách ăn mặc
nói chung.
+ Quần : chỉ một đồ vật dùng che phần
dới cơ thể ngời.
+ áo : chỉ một đồ vật dùng che phần trên
cơ thể ngời.
- Trầm bổng : chỉ âm thanh lúc lên lúc
xuống, lúc cao lúc thấp hài hoà.
+ Trầm : xuống , thấp
+ Bổng : lên , cao
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập :

a) Ví dụ:
10
? So sánh nghĩa của từ quần áo với
nghĩa của mỗi tiếng quần , áo ?
? Tơng tự, em hãy so sánh nghĩa của từ
trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm
, bổng ?
? Qua sự so sánh trên , em có nhận xét gì
về nghĩa của từ ghép đẳng lập với nghĩa
của các tiếng tạo nên nó?
* GV chốt :
nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó . AB
> A+B
? Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng
đã cho tạo thành từ ghép chính phụ?
* 2 HS lên bảng :
? Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng
đã cho tạo thành từ ghép đẳng lập?
* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã
ghi các tiếng cho trớc - yêu cầu HS điền
thêm tiếng đã cho tạo thành từ ghép
đẳng lập ?
GV cho HS yêu cầu bài tập 4.
HS tự tìm câu lí giải.
* GV dùng phiếu học tập - chia lớp
thành 4 nhóm . Mỗi nhóm làm 1 câu
* HS làm theo nhóm trên phiếu học tập
* Kết quả cần đạt :
b) Nhận xét:

- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó .
c) Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - tr 14 )
III. Luyện tập :
Bài tập 2:
- Bút chì - ăn bám
- thớc kẻ - trắng xoá
- ma rào - Vui tai
- làm nhà - Nhát gan
Bài tập 3:
sông mũi
- Núi - Mặt
đồi
thích tập
- Ham - Học
mê hỏi
đẹp đẹp
- Xinh - Tơi
Tơi non
Bài tập 4:
Không thể nói đợc vì sách vở là từ ghép
đẳng lập nên nói nh vậy sẽ thành 2 cuốn.
Bài tập 5:
a. Không phải: vì hoa hồng là 1 loại hoa.
b. Đúng : áo dài bị ngắn so với chiều
cao.
c. - Không phải: vì cà chua là 1 loại cà.
- Nói đợc :
d. - Không phải
- Cá vàng: loại cá vây to, đuôi lớn và

xoè rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi
11
làm cảnh.
4. Củng cố: GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu :
? Trong các ý sau , ý nào nói đúng về từ ghép chính phụ ?
A. Từ có 2 tiếng có nghĩa
B. Từ đợc tạo ra từ 1 tiếng có nghĩa
C. Từ có các tiêng bình đẳng về mặt ngữ pháp
D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
? Cho biết nghĩa của từng loại từ ghép chính phụ ; đẳng lập ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ( ghi nhớ ) nắm chắc nội dung bài học .
- Hoàn thiện tiếp các bài tập : 4 , 6, 7 ( SGK - tr 16 )
- Tìm, phân loại 1 số từ ghép trong VB Cổng tr ờng mở ra .
- Đọc , xem trớc : Liên lết trong VB.

Tuần 1
Tiết 4 :TLV
Liên kết trong văn bản
Ngày dạy:
I. Mục tiêu :
- Qua bài học, giúp HS nắm đợc muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì VB phải có tính
liên kết ở cả 2 mặt : hình thức và
nội dung .
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc VB có tính liên
kết.
II. Chuẩn bị :
Gv: Soạn giáo án
Hs: Học,soạn bài
III/ Phơng Pháp:

- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? ở lớp 6, các em đã đợc học về VB ,
vậy em cho biết VB là gì ? có nhữnh tính
chất nào ?
HS trả lời- HS khác nhận xét
Gv nhận xét.
VB là chuỗi lời nói , bài viết có chủ
đề thống nhất . Liên kết mạch lạc , thể
hiện mục đích giao tiếp.
3. Bài mới : giới thiệu bài
* HS đọc VD 1
a
( SGK - 17 )
I / Liên kết và phơng tiện liên
kết trong văn bản:
12
? Trong đoạn văn có câu nào sai ngữ
pháp không? có câu nào mơ hồ về ý
nghĩa k
0
?
? Vậy, nếu là En-Ri-Cô , em có hiểu đ-
ợc đoạn văn ấy không ? vì sao ?
? Vậy theo em muốn đoạn văn có thể
hiểu đợc thì nó phải có tính chất gì ?
* HS thảo luận - rút ra n/xét :
* HS đọc ( ghi nhớ 1 : SGK - 18 )

? Vậy em cho biết tính l/kết có vai trò
ntn trong VB ?
GV chuyển ý : Liên kết là 1 trong
những t/chất quan trọng nhất của VB vì
nhờ nó mà những câu đúng ngữ pháp ,
ngữ nghĩa đợc đặt cạnh nhau mới tạo
thành VB. Vậy chúng ta sẽ tạo sự l/kết
cho VB bằng cách nào .
* GV ghi đoạn văn trên bảng phụ hoặc
máy chiếu y/cầu HS đọc , quan sát và
trả lời :
Trời xanh cao. Mẹ tôi đi chợ. Mảnh
vải hoa rất đẹp. Em bé khóc. Tôi đến tr-
ờng
? Em có hiểu ý nghĩa đoạn văn trên k
0
?
vì sao?
? Vậy theo em , đoạn văn trên trở nên
khó hiểu vì thiếu đ/k gì ?
* HS đọc VD 2
b
( SGK -18 ).
? Đoạn văn có mấy câu ? Hãy đánh số
thứ tự cho từng câu ? có 3 câu
? So với nguyên bản của VB Cổng tr-
ờng mở ra thì câu (2) ở đoạn văn trên
thiếu cụm từ nào? Câu (3) chép sai từ
nào?
? Việc chép thiếu , chép sai ấy khiến

1. Tính liên kết của văn bản :
a) Ví dụ1
a
:
b) Nhận xét :
- Các câu k
0
sai về ngữ pháp, k
0
mơ hồ
về ý nghĩa ( nội dung )
- Nếu tách từng câu ra khỏi đoạn thì vẫn
hiểu đợc, nhng ghép các câu thành đoạn
thì trở nên khó hiểu vì giữa các câu còn
cha có sự liên kết.
c) Kết luận : ( ghi nhớ 1 : SGK - 18 )
Đoạn văn cần có sự liên kết .
2. Phơng tiện liên kết trong văn bản:
a. Ví dụ 2
a
:
- K
0
hiểu vì mỗi câu có 1 nội dung
khác nhau, k
0
cùng hớng về 1 vấn đề .
Vì k
0
có sự l/kết về mặt ND.

b. Ví dụ 2
b
:
- Câu (2) thiếu cụm từ còn bây giờ .
- Câu (3) chép sai từ con thành từ
đứa trẻ .
13
đoạn văn ra sao ? từ đó em thấy cụm từ
còn bây giờ và con đóng vai trò
gì trong đoạn văn ?
* HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét:
? Qua tìm hiểu 2 VD trên , cho biết để
ngời đọc, ngời nghe hiểu đợc nội dung
của đoạn văn, ta cần phải có đ/k gì? và
làm ntn?
* GV chốt :
GV y/cầu HS đọc ghi nhớ 2
* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu cụ thể .
HS sắp xếp lại : 1 , 4 , 2 , 5, 3 .
? Sắp xếp các câu văn đã cho theo thứ
tự?
? Điền những từ thích hợp vào chỗ
trống?
* HS tự điền vào SGK bằng bút chì :
GV y/cầu HS đọc đoạn văn sau khi đã
điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống.
( Bài tập thảo luận )
GV hớng dẫn và gợi ý cho HS : chú ý
tầm quan trọng của việc sử dụng các

p/tiện l/kết để l/kết trong VB .
GV n/xét và bổ sung .
- Làm cho đoạn văn rời rạc , khó hiểu.
- Cụm từ còn bây giờ và con là
các từ ngữ làm phơng tiện l/kết câu.
c. Kết luận:
- Cần phải có sự l/kết về mặt nội dung.
- Dùng từ và cụm từ làm phơng tiện l/kết
.
( ghi nhớ 2 : SGK - 18 )
II / Luyện tập :
Bài tập 1 :
Bài tập 3 :
- Lần lợt điền các từ : bà bà cháu
bà bà cháu thế là .
* HS thảo luận theo nhóm và phát biểu:
Bài tập 5 :
4. Củng cố:
? Một VB có tính l/kết trớc hết phải có đ/k gì ? Làm thế nào để các câu văn , đoạn
văn trong VB có tính l/kết với nhau ?
5. Hớng dẫn về nhà : ( 2

)
- Học thuộc ghi nhớ + đọc bài đọc thêm ( SGK - 19 , 20 ).
- Làm tiếp bài tập : 2, 4 , 5 vào vở bài tập.
- Xem trớc bài : Bố cục trong VB.

Hết tuần 1
Xác nhận của tổ Xác nhận của BGH
14

Tuần 2
Tiết 5 : Văn bản
Cuộc chia tay của những
con búp bê (Khánh Hoài)
Ngày dạy:
I. Mục tiêu :
- Qua bài học, giúp HS thấy đợc những t/cảm chân thành , sâu nặng của 2 anh em
trong câu chuyện . Cảm nhận đợc nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi
vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh .
- Biết thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy .
- Thấy đợc cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động .
II. Chuẩn bị :
Gv: Soạn giáo án
Hs: Học,soạn bài
15
III/ Phơng Pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : ? Hãy tóm tắt văn bản "Mẹ tôi"?
? Điều em rút ra đợc từ việc tìm hiểu VB Mẹ tôi là gì?
3. Bài mới :
Quyền đợc hởng hạnh phúc gia đình là một trong những quyền của trẻ em.
Nhng thực tế xã hội cho ta thấy k
0
ít những cuộc chia tay của bố mẹ đã trở thành những
nỗi đau bất hạnh đau xót hết sức lớn lao với những đứa con

* HS đọc phần chú thích (mục 1: SGK
- 26).

* GV : giới thiệu VB Cuộc chia tay
của những con búp bê .
? Nêu ngắn gọn những hiểu biết của em
về t/giả, t/phẩm?
GV hớng dẫn HS đọc truyện.
GV y/cầu HS đọc 1 vài đoạn văn xúc
động trong bài : Lu ý cần phân biệt rõ
lời kể với lời thoại.
GV hớng dẫn HS kể tóm tắt truyện.
? T/giả sử dụng ngôi kể thứ mấy?
- Ngôi kể thứ nhất
? Thể loại gì ?
- Thể loại: Tự sự (chính) + m/tả, biểu
cảm.
? Ngời kể truyện là ai ? việc lựa chọn
ngôi kể đó có tác dụng gì ?
Ngời kể truyện là Thành (ngời anh) -
Cách lựa chọn ngôi kể giúp t/giả thể hiện
đợc sâu sắc những suy nghĩ , t/cảm , tâm
trạng của n/vật, làm tăng thêm tính chân
thực của truyện, tăng thêm sức thuyết
phục .
? VB có thể chia ra mấy phần ? em có
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả: Khánh Hoài
2. Tác phẩm: đạt giải nhì trong cuộc thi
viết về quyền trẻ em năm 1992.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1) Đọc
* Tóm tắt.

* Bố cục :
- Có thể chia làm 3 phần theo bố cục :
MB - TB - KB
16
n/xét gì về bố cục của VB ? Xác định
mỗi phần từ đâu đến đâu ?
? Xác định nội dung của phần đầu VB ?
? Trong đoạn truyện , Thành đã giúp
chúng ta hiểu về em gái mình ( Thuỷ )
ntn ?
? Thành đối với Thuỷ ra sao ?
? Vậy em có n/xét gì về t/cảm của 2 anh
em?
* HS thảo luận nhóm - trả lời :
* GV chốt :
T/cảm của 2 anh em gắn bó , thơng
yêu quan tâm đến nhau.
? Tởng chừng tình cảm của họ mãi mãi
gắn bó với những kỉ niệm đẹp đẽ, hạnh
phúc. Nhng điều gì đã xảy ra? vì sao em
biết ?
? Theo em cách mở đầu câu chuyện đột
ngột nh vậy có ý nghĩa gì ?
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
SGK
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ
và Thành có tâm trạng ntn?
? Nêu những chi tiết biểu hiện tâm trạng
đó?
* GV chốt:

- Nghĩ đến chia tay 2 anh em đều cảm
thấy đau đớn .
? Việc đa vào đoạn văn m/tả buổi sáng
vui nhộn trong khi 2 anh em rất buồn có
ý nghĩa gì ?
GV nhấn mạnh: Tuổi thơ của cô bé
cũng đã từng gắn bó với mái trờng. ở đó
có thầy, có bạn, có những kỉ niệm mà
em k
0
thể nào quên. Em muốn đợc gặp
lại để rồi xa.
? Qua phần đầu VB đã cho em biết đợc
+ Phần đầu : từ đầu nh 1 giấc mơ.
+ Phần 2: Tiếp chào các bạn, tôi đi.
+ Phần 3 : phần còn lại.
3) Phân tích.
a) Trớc cuộc chia tay của búp bê.
- Thuỷ : ngời em ngoan, khéo tay rất th-
ơng anh.
- Thành : yêu thơng em .
- Hai anh em gần gũi thơng yêu , quan
tâm đến nhau.
- Họ phải chia tay nhau.
Điều đó ta thấy đợc qua lời ra lệnh chia
đồ chơi của mẹ.
Làm ngời đọc ngạc nhiên muốn theo
dõi cả câu chuyện để biết nguyên nhân.
- Cả 2 đều cảm thấy đau đớn.
+ Thuỷ : run lên nức nở

+ Thành : Cắn chặt môi, nớc mắt tuôn ra

- Đối lập cảnh vui của đời với nỗi đau
của 2 anh em làm tăng thêm nỗi đau
trong lòng Thành.
Hoàn cảnh bất hạnh nhng t/cảm của 2
17
điều gì?
- Hoàn cảnh của 2 anh em Thuỷ và
Thành.
? Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia
tay của những con búp bê
? Nhan đề đó có liên quan gì đến ý nghĩa
của truyện ?
* HS thảo luận - phát biểu :
? Chọn và đọc đoạn văn trong VB mà em
xúc động nhất?
? Tại sao em lại cho đó là đoạn văn xúc
động nhất?
anh em luôn gần gũi thơng yêu nhau.
- Tên truyện gợi ra 1 tình huống buộc
ngời đọc phải theo dõi và góp phần thể
hiện ý đồ, t tởng của t/giả.
III. Luyện tập :
4. Củng cố:
? Cho biết c/sống , t/cảm của anh em Thuỷ trớc khi phải chia tay?
* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi những nội dung chính - y/cầu HS xác
định .
Hai anh em gần gũi thơng yêu quan tâm đến nhau.
5. Hớng dẫn về nhà:

- Đọc lại VB và học thuộc (ghi nhớ) để nắm chắc ND bài học .
- Soạn bài : Chuẩn bị tiếp các câu hỏi 4,5,6,7 (SGK - 27) tiết sau học tiếp .

Tuần 2
Tiết 6 : Văn bản
Cuộc chia tay của những
con búp bê
(Tiếp theo) (Khánh Hoài)
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Qua bài học giúp các em thấy đợc nỗi đau đớn , xót xa của Thành, Thuỷ nói
riêng và của các bạn nhỏ nói chung chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Từ
đó biết chia sẻ và thông cảm với những ngời bạn ấy .
- Thấy đợc cách kể chuyện rất chân thật và cảm động .
- Năng cao 1 bớc sự hiểu biết về kĩ năng bố cục và biết tạo sự mạch lạc trong diễn
đạt đã đợc học từ lớp 6 qua văn tự sự và m/tả .
II. Chuẩn bị :
Gv: Soạn giáo án
Hs: Học,soạn bài
18
III/ Phơng Pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy tóm tắt văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê"?
? Qua phần đầu của truyện , em hiểu gì về hoàn cảnh và t/cảm của 2 anh em
Thành , Thuỷ?
3. Bài mới :
GV nhắc lại ND đã tìm hiểu ở phần đầu để chuyển vào bài .

- GV gọi HS đọc tiếp VB từ nhng k
0
,
có tiếng dép đến trờng một lát
? Ban đầu khi nghe mệnh lệnh của mẹ,
Thành và Thuỷ có ý định ntn?
- ý định ban đầu :
+ Thành nhờng em
+ Thuỷ nhờng anh
? Khi bắt tay vào chia bỗng nhiên Thuỷ
có thái độ ntn? vì sao có thái độ ấy ?
? Lời nói và hành động của Thuỷ khi
thấy anh chia 2 con búp bê ra có gì mâu
thuẫn ?
GV nhấn mạnh : Thuỷ là 1 cô bé
giàu t/cảm, tâm hồn trong sáng cho nên
những mâu thuẫn nảy sinh trong lòng
em cũng thật dễ hiểu. Ao ớc có đồ chơi
búp bê nhất là bé gái, là ớc mơ bình th-
ờng của trẻ em. Thuỷ cũng vậy, nhng
em k
0
nghĩ cho riêng mình vì vậy lòng
em rối bời đầy mâu thuẫn .
? Theo em có cách nào giải quyết đợc
mâu thuẫn ấy k
0
?
- Chỉ có cách gia đình Thuỷ phải đoàn
tụ, 2 anh em k

0
phải chia tay.
? Sau đó Thuỷ đi đến quyết định chia
búp bê ntn? vì sao ?
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc, hiểu văn bản:
3) Phân tích.
b) Diễn biến cuộc chia tay:
* Trong cảnh chia tay của những con
búp bê.
- Thành nhờng em.
- Thuỷ nhờng anh.
- Thuỷ giận dữ vì do mâu thuẫn
trong lòng của Thuỷ.
- Khi chia búp bê:
- Thuỷ muốn có búp bê >< nhng thơng
búp bê phải xa nhau.
- Thuỷ nhận cả 2 con búp bê > < nhng
lại thơng anh k
0
ngủ đợc.
19
- Thuỷ để búp bê vệ sĩ ở lại với anh
vì thơng anh.
? Làm nh vậy Thuỷ đã giải quyết đợc
điều gì? còn điều gì cha giải quyết đợc?
? Chính vì vậy kết thúc truyện Thuỷ đã
chọn cách giải quyết nào?
? Qua cách giải quyết của Thuỷ, em
thấy Thuỷ là 1 cô bé ntn? n/xét gì về

nghệ thuật kể chuyện của t/giả?
* HS tự nêu cảm nghĩ: có thể mỗi HS
nêu cảm nghĩ khác nhau, xong phải làm
nổi bật đợc Thuỷ là 1 cô bé giàu lòng vị
tha , đức hi sinh.
* GV chốt :
- T/giả kể về hiện tại và hồi ức về quá
khứ.
- Thuỷ là 1 cô bé giàu lòng vị tha , đức
hi sinh. Khát vọng đợc yêu thơng đoàn
tụ trong 1 mái ấm gia đình.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
SGK
? Khi đến trờng để chia tay với cô giáo ,
bạn bè, tâm trạng của Thuỷ đợc m/tả
ntn?
? Những chi tiết ấy nói lên điều gì ?
? Cô giáo và các bạn dành cho Thuỷ
t/cảm ntn?
* GV chốt :
- Không muốn xa trờng lớp ,ao ớc đợc
đi học.
- Cô giáo , bạn bè yêu quý , đau xót
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay làm
cô giáo bàng hoàng và chi tiết nào làm
em cảm động nhất ?
? Tại sao khi dắt Thuỷ ra khỏi trờng
Thành lại kinh ngạc khi thấy mọi ngời
vẫn đi lại bình thờng và nắng vẫn vàng -
ơm trùm lên cảnh vật?


- Thuỷ giải quyết đợc >< trong lòng
mình, đó là thơng anh
- Điều Thuỷ cha giải quyết đợc: đó là
thơng búp bê phải xa nhau.
Cuối cùng Thuỷ quyết định k
0
chia
búp bê.
* Trong cuộc chia tay với cô giáo, bạn
bè.
- Thuỷ cắn chặt môi bật khóc nức
nở
Xót xa, bàng hoàng, k
0
muốn xa tr-
ờng lớp, ao ớc đợc đi học .
Cô giáo, bạn bè dành cho Thuỷ
t/cảm yêu quý, đau xót .
- Chi tiết : em sẽ không đợc đi học nữa
,
Cô thốt lên trời ơi! nớc mắt giàn
giụa thể hiện sự bàng hoàng , đau
xót của cô giáo
c) Kết thúc truyện:
20
? Để bộc lộ tâm trạng đó của n/vật , em
thấy t/giả sử dụng nghệ thuật gì nổi
bật?
* GV chốt :

- Nghệ thuật m/tả cảnh vật t/giả bộc lộ
tâm trạng của Thành : buồn sâu thẳm .
GV gọi 1 HS đọc (ghi nhớ )
? Em có n/xét ghì về cách kể chuyện
của t/giả ? Qua câu chuyện t/giả muốn
nhắn gửi đến mọi ngời điều gì ?
* HS đọc 2 bài đọc thêm:
- Trách nhiệm của bố mẹ (SGK - 27 )
- Thế giới rộng vô cùng ( SGK - 28 )
- Vì mình thì hết sức đau khổ khi sắp
phải chia tay với đứa em gái bé nhỏ
thân thiết. Thế mà bên ngoài mọi vật
vẫn bình thờng.
Nhờ nghệ thuật m/tả cảnh vật để nói
lên tâm trạng của n/vật .
III. Tổng kết:
(Ghi nhớ : SGK - 27)
IV. Luyện tập :
D. Củng cố:
? Câu chuyện đã để lại cho em ý nghĩ gì về hạnh phúc gia đình về nhiệm vụ của
cha mẹ đối với con cái?
Đ. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ( ghi nhớ ) - nắm chắc nội dung bài học .
- Đọc thêm : Thế giới rộng vô cùng
- Soạn bài : Những câu hát về tình cảm gia đình
- Xem trớc : Bố cục trong văn bản giờ sau học .

Tuần 2
Tiết 7
Bố cục trong văn bản

Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Về nội dung: Hiểu sự cần thiết phải có bố cục khi viết VB và các y/cầu cần đạt
đối với một bố cục VB.
- Phơng pháp: Dùng phơng pháp chọn mẫu, phân tích mẫu để rút ra lí thuyết, vận
dụng ngữ liệu từ VB đã học.
- Nắm đợc nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục.
II. Chuẩn bị :
Gv: Soạn giáo án
Hs: Học,soạn bài
III/ Phơng Pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức
21
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tính liên kết là gì? Làm thế nào để VB có tính liên kết?
? Làm bài tập 4 (SGK - 19)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* GV dùng bảng phụ ghi 1 VD về VB:
* HS đọc VB đã cho trên bảng phụ .
? Em cho biết VB trên có gì không bình
thờng? - VB trên thình bày lộn xộn.
? Vậy theo em lá đơn trên phải viết ntn?
? Vì sao ?
? Vì sao khi xây dựng văn bản cần phải
quan tâm đến bố cục?
? Qua phân tích VD trên ,em hiểu thế
nào là bố cục của VB?
? Hai văn bản trong ví dụ SGK đã có bố

cục cha?
? Cách kể chuyện nh 2 văn bản trên bất
hợp lí ở chỗ nào?
? Hãy sắp xếp lại?
GV bổ sung : ý của 2 đoạn văn ở
VD là k
0
rõ ràng , vì các câu lộn xộn.
Cụ thể :
- Chi tiết nói về hoàn cảnh sống của
ếch nằm ở cả đoạn 1 và đoạn 2.
- Chi tiết nói về hậu quả khi ếch ra khỏi
giếng nằm ở cả 2 đoạn .
? Vậy muốn đợc tiếp nhận dễ dàng thì
các đoạn văn phải đạt đợc y/cầu gì ?
? Các em đã đợc học VB m/tả và tự sự,
I. Bố cục và những yêu cầu về bố
cục trong văn bản:
1) Bố cục của văn bản:
a) Ví dụ:
b) Nhận xét :
- Phải đợc sắp xếp đúng trình tự, hợp lí
vì ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ nguyện
vọng của mình và dễ dàng chấp nhận.
- VB k
0
đợc viết tuỳ tiện mà phải có bố
cục rõ ràng, đợc sắp xếp đúng trình tự
hợp lí.
c. Kết luận:

(Ghi nhớ ý1: SGK - 30)
- Sự sắp xếp nội dung các phần trong
VB theo 1 trình tự nh vậy gọi là bố cục
của VB.
2) Những yêu cầu về bố cục trong
văn bản :
a) Ví dụ 2
b) Nhận xét:
- 2 văn bản cha có bố cục.
- Các ý lộn xộn , khó hiểu , hiểu sai
có 2 phần.
+ Còn VB2 các câu trong mỗi đoạn tập
trung vào 1 ý thống nhất chia 3 phần.
- Nội dung các phần , các đoạn trong
VB phải thống nhất chặt chẽ với nhau ,
đồng thời giữa chúng phải có sự phân
biệt rạch ròi
C) Kết luận:
22
vậy trong VB m/tả và tự sự có bố cục
ntn?
? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần đó trong
bố cục VB?
* GV chốt:
- Bố cục 3 phần :
+ Mở bài : thông báo đề tài, làm cho
ngời đọc (nghe ) có thể đi vào đề tài đó
1 cách dễ dàng tự nhiên.
+ Thân bài: Nội dung chính của đề tài .
+ Kết bài: Có nhiệm vụ nhắc lại đề tài .

* HS đọc ( ghi nhớ )
GV nhấn mạnh : Nh vậy kiểu VB
nào cũng phải tuân thủ bố cục 3 phần
và các phần đều có nhiệm vụ cụ thể rõ
ràng. Cần phân biệt để tránh lặp lại nội
dung.
- GV y/cầu HS đọc và nêu y/cầu cụ thể.
* HS làm ra nháp:
- GV y/cầu HS làm ra nháp - trình bày.
* HS làm và đa ra kết quả trên phiếu
học tập :
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, y/cầu HS
làm ra phiếu học tập .
GV gợi ý : Các điểm trong VB đã tập
trung vào vấn đề cha ?
- GV thu phiếu , n/xét và xử lí ngay tại
lớp .
- Điểm (1) (2) (3) ở thân bài chỉ kể việc
học tốt cha phải là kinh nghiệm học
tốt .
- Điểm (4) k
0
nói về học tập .
(Ghi nhớ ý 2 sgk/Tr30)
3. Các phần của bố cục.
- Có bố cục 3 phần : Mở bài
Thân bài
Kết bài
VB thờng đợc XD theo bố cục 3
phần : MB - TB - KB . Vì nó giúp cho

VB trở nên mạch lạc hợp lí.
(Ghi nhớ ý 3: SGK - 30)
II / Luyện tập:
Bài tập 2:
- Bố cục của truyện Cuộc chia tay
của những con búp bê đã rành mạch
và hợp lí .
- Tuy nhiên đây k
0
phải cách duy nhất ,
có thể kể theo nhiều cách khác .
Có thể kể chuyện theo bố cục sáng tạo
đợc
Bài tập 3:
- Bố cục bản báo cáo cha rành mạch rõ
ràng.
4. Củng cố :
- Tìm những VB đã học ở lớp 6 và lớp 7 có bố theo 3 phần : MB - TB - KB.
- Nêu tác dụng của việc XD bố cục hợp lí trong khi nói hoặc viết .
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND bài học .
- Làm và hoàn thiện bài tập : 1 , 2, 3 ( SGK - 30 ) và bài tập ( SBT )
- Xem và trả lời các câu hỏi bài : Mạch lạc trong VB.
23

Tuần 2
Tiết 8
Mạch lạc trong văn bản
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:

- Qua bài học giúp HS có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong VB và sự
cần thiết phải làm cho VB có mạch lạc , không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
- Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
- Phơng pháp : sử dụng phơng pháp quy nạp
II. Chuẩn bị :
Gv: Soạn giáo án, đồ dùng dạy học
Hs: Học,soạn bài
III/ Phơng Pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích
IV. Tiến trình Dạy - học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những y/cầu về bố cục trong VB ?
? Làm bài tập 3 (SGK - 30,31)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* GV cho HS tìm hiểu nghĩa đen của từ
mạch lạc : 1 (a)
? K/niệm mạch lạc trong VB có đợc
dùng theo nghĩa đen k
0
?
* HS nêu k/niệm về từ mạch lạc trong 1
(a).
? Vậy mạch lạc trong VB có những tính
chất gì ?
? Có ngời cho rằng : trong VB mạch lạc
là sự tiếp nối của các câu, các đoạn theo
1 trình tự hợp lí . ý kiến đó có đúng k
0
?

vì sao ?
- ý kién đó là hoàn toàn chính xác.
? Vậy trong VB có cần thiết phải có
t/chất mạch lạc k
0
? Qua đó em hiểu
mạch lạc trong VB là gì ?
I / mạch lạc và những yêu cầu
về mạch lạc trong văn bản :
1) Mạch lạc trong văn bản :
- K
0
hẳn đợc dùng theo nghĩa đen nhng
cũng k
0
xa với nghĩa đen
- Mạch lạc trong VB có tất cả những
tính chất đợc nêu trong điểm 1 (a) :
(SGK - 31)
24
* GV chốt :
- VB cần phải có mạch lạc.
- Mạch lạc trong VB là sự tiếp nối của
các câu, các đoạn theo 1 trình tự hợp lí .
- GV y/cầu HS đọc câu hỏi và thảo luận
mục 2 (a)
? VB Cuộc chia tay kể về nhiều
sự việc khác nhau , nói về nhiều n/vật.
Nhng tất cả luôn xoay quanh 1 s việc
chính và n/vật chính . Em cho biết đó là

sự việc nào, n/vật nào ?
* HS đọc câu hỏi và thảo luận.
? ý chính này đã xuyên suốt qua các
phần VB, là những phần nào ?
? Vậy đ/k đầu tiên đảm bảo cho VB có
tính mạch lạc là gì ?
* GV chốt :
Điều kiện 1: Các phần các đoạn đều
nói về 1 đề tài biểu hiện chủ đề xuyên
suốt.
* GV tiếp tục y/cầu HS đọc y/cầu phần
2 (c)
* HS đọc y/cầu phần 2 (c) : SGK - 32
? Cho biết các đoạn ấy đợc nối với nhau
theo mối liên hệ nào trong các mối liên
hệ sau :
a. Liên hệ thời gian
b. Liên hệ k
0
gian
c. Liên hệ tâm lí
d. Liên hệ ý nghĩa
? Tại sao các đoạn đợc nối với nhau
theo mqh nh vậy mà vẫn mạch lạc ?
GV nhấn mạnh: Chính điều ấy
nhằm tạo chủ đề liền mạch và gợi nhiều
hứng thú cho ngời đọc.
? Nh vậy ta còn có đ/k nào nữa để đảm
- VB cần phải có mạch lạc.
- Mạch lạc trong VB là sự tiếp nối của

các câu, các đoạn theo 1 trình tự hợp lí .
2) Các điều kiện để một VB có tính
mạch lạc:
- Sự việc chính: Chia tay của 2 anh em
Thành - Thuỷ
- Nhân vật chính: Thuỷ.
- Mẹ bắt 2 anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất yêu thơng nhau
- Thành đa em đến lớp chia tay với cô,
bạn
- Phút cuối cuộc chia tay của 2 anh em,
nhng k
0
là cuộc chia tay của 2 con búp
bê.
Sử dụng cả 4 mối liên hệ.
- Vì tất cả đều tập trung vào t/cảm của 2
anh em và có các phơng tiện liên kết
( từ ngữ ).
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×