Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giáo án Ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.66 KB, 71 trang )

BÀI 1 – TIẾT 1 :
CỔNG TRØNG MỞ RA
( Lí Lan )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng của người mẹ dành
cho con nhân ngày khai trường; thấy được vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
2. Kỹ năng : Phát hiện, khai thác, phân tích nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật
người mẹ.
3.Tư tưởng : Giáo dục HS lòng yêu thương và kính trọng mẹ; có ý thức tôn trọng nhà trường,
thầy cô giáo..
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Giáo án, sách tham khảo
2. Trò : Đọc soạn bài theo các câu hỏi sách giáo khoa, ôn lại khái niệm văn bản nhật dụng, hồi
tưởng lại những kỉ niệm đẹp của ngày khai trường
3. Phương pháp: phân tích, diễn giảng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) kiểm tra só số, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
@ Câu hỏi: Văn bản nhật dụng là gì? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học những văn
bản nhật dụng nào? Em thích văn bản nào nhất?
@ Đáp án: Văn bản nhật dụng không phải là một khái niệm chỉ thể loại hoặc kiểu văn bản mà
là nói đến tính chất của nội dung van bản. Đó là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối
với cuộc sống con người như thiên nhiên, môi trường, tên nạn xã hội …
-Các văn bản: Cầu Long Biên chứng nhân lòch sử; Bức thư của thủ lónh da đỏ; Động Phong
Nha. (HS tự nêu)
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Là người HS chắc hẳn ai cũng trải qua ngày khai trường, đặc biệt là ngày khai
trường đầu tiên để lại ấn tượng sâu đậm nhất. Trong ngày khai trường đó có lẽ mẹ là người lo
cho ta nhiều nhất. Văn bản nhật dụng Cổng trường mở ra sẽ cho chúng ta thấy rõ tâm trạng của
một người mẹ lo cho con.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC


HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc
tìm hiểu thể loại, bố cục.
Gv. Đọc mẫu 1 đoạn
Lưu ý: đọc giọng dòu dàng, chậm rãi,
tình cảm, có đoạn thể hiện buồn.
Cho HS đọc tiếp văn bản, đọc chú
thích.
Gv. Nhận xét
C
2
? Ngoài các từ trong văn bản, em
còn chưa rõ những từ nào?
Gv giải thích
C
3
? Văn bản trên thuộc thẻ loại nào?
A. Truyện – tự sự
HS đọc văn bản, kể, đọc chú
thích
HS phát hiện, nêu
I/ Đọc – tìm hiểu
chung:
-Tác giả:
-Thể loại: bút kí-
TUẦN 1:
NGÀY SOẠN:
B. Kí – biểu cảm
C
4
? Vì sao em cho rằng văn bản

thuộc thể loại trên?
C
5
? Văn bản kể ở ngôi thứ mấy? Xác
đònh bố cục của văn bản.
Đáp án B
Vì văn bản kể về tâm trạng
của người mẹ
Văn bản kể theo ngôi thứ
nhất
2 đoạn:I/ Từ đầu”ngày đầu
năm học”: tâm trạng của mẹ
trong đêm trước ngày khai
trường của con
II/ Đoạn còn lại: n tượng
tuổi thơ và liên tưởng của
mẹ.
biểu cảm
-Bố cục:(hai phần)
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu chi tiết văn bản.
C
1
? Theo em, văn bản viết về ai? Về
việc gì?
C
2
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn văn
bản?
C

3
?Trong đêm trước ngày khai trường
tâm trạng của người mẹ và đứa con
có gì khác nhau?
C
4
?Theo em vì sao người mẹ lại
không ngủ được?
Gv. Mỗi lần nhớ lại mẹ đều có cảm
giác bâng khuâng, xao xuyến và mẹ
muốn gieo vào con cảm giác đẹp đẽ
ấy trong ngày khai trường đầu tiên.
C
5
?Trong văn bản có phải người mẹ
trực tiếp nói với con hay nói với ai?
Cách viết này có tác dụng như thế
nào?
Viết về tâm trạng của một
người mẹ trong một đêm
không ngủ trước ngày khai
trường của con
DK. Đêm trước ngày khai
trường của con, sau khi chuẩn
bò chu đáo và dỗ con ngủ, mẹ
không sao ngủ được, không
phải mẹ lo lắng đến mức
không ngủ được-vì con đã
làm quen với trường lớp. Mẹ
không ngủ được vì kí ức về

ngày khai trường đã quay về
và mẹ muốn làm sao kí ức đó
vẫn giữ mãi trong con.
-Con: giấc ngủ đến nhẹ
nhàng như uống ly sữa, ăn
cái kẹo. Mặc dù con có sự
háo hức(dù biết được đó là
sự việc quan trọng nhưng mẹ
dỗ là ngủ.)
-Mẹ: không ngủ được, trằn
trọc…
Người mẹ nhìn con ngủ như
tâm sự với con nhưng tực tế
là nói với chính mình, đang
ôn lại kỉ niệm đẹp thời đến
trường.
=> Cách viết làm nổi bật tâm
trạng, khắc hoạ được tâm tư,
II/ Tìm hiểu chi
tiết:

1/ Tâm trạng của
người mẹ trong đêm
trước ngày khai
trường của con:
-Mẹ thao thức không
ngủ được (con thanh
thản, nhẹ nhàng)
-Nôn nao nghó về
ngày khai trường

năm xưa của mẹ.
C
6
?Tìm các từ ghép miêu tả ngày
khai trường ở Nhật?
C
7
?Qua việc kể về ngày khai trường
ở Nhật người mẹ có suy nghó gì về
việc giáo dục trẻ ở nước ngoài?
C
8
?Câu cuối văn bản:” Bước qua
cánh cửa trường là một thế giới kì
diệu sẽ mở ra”, Em hiểu thế giới kì
diệu đó là gì?
C
9
?Qua các ý phân tích trên, em
thấy người mẹ là người như thế
nào?
tình cảm.
Quang đãng, tươi vui
Nhà trường có một vai trò rất
quan trọng đối với trẻ
Đây là sự kì diệu dưới con
mắt trẻ thơ
Thảo luận trả lời
-Người có tâm hồn trong
sáng, luôn lo nghó cho tương

lai của con …
2/ Cảm nghó của mẹ
về ngày khai trường
nước ngoài và suy
nghó câu nói ngày
mai:
-Nhà trường có vai
trò quan trọng quyết
đònh tương lai thế hệ
trẻ.
-Nhà trường là một
thế giới kì diệu về
tình cảm thầy trò,
bạn bè;tình yêu quê
hương qua trang
sách, vè tri thức
mới…
3/ Vẻ đẹp tâm hồn
của người mẹ:
-Tâm hồn trong sáng.
-Luôn yêu thương,
chăm chút, quan tâm
đến con.
-Con luôn bé nhỏ
trong mắt mẹ, là
niềm tin yêu của mẹ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng
kết văn bản
C
1

? Em hãy cho biết cái hay về cách
diễn đạt và nội dung của văn bản?
-Diễn đạt: ngôn ngữ sâu
lắng, tâm tình, tự bộc bạch
tình cảm->diễn tả được tình
cảm, mong ước của người mẹ
-Nội dung: Xây dựng hình
tượng người mẹ đẹp, luôn
yêu thương con.
III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
2/ Nội dung:
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS
luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc câu hỏi, hướng
dẫn làm bài tập ở Sgk
Bài 2:Em hãy viết đoạn văn kể lại kỉ
niệm đáng nhơ về ngày khai trường.
Làm bài, trả lời: Đúng vì đây
là lần đầu tiên đứa trẻ tiếp
xúc với việc học mới lạ nên
dễ tác động đến tình cảm.
IV/ Luyện tập:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
-Đọc diễn cảm văn bản, em hãy suy nghó sâu sắc thêm về tình cảm của người mẹ.
-Đọc thêm văn bản” Trường học”
-Đọc và soạn văn bản”Mẹ tôi”

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 1 – TIẾT 2 :
MẸ TÔI
( Ét-môn-đô đơ A-mi-xi )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của một đứa con đối với
mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; từ đó suy
nghó đến trách nhiệm làm con của mình không để bố mẹ phải phiền lòng.
2. Kỹ năng : Đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích giá trò nội dung và nghệ thuật của bức thư
mang tính văn học.
3. Tư tưởng : Giáo dục lòng yêu thương, kính trọng bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Giáo án, sách tham khảo
2. Trò : Đọc trước văn bản và chú thích, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
3. Phương pháp: Gợi tìm, phân tích đánh giá.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) –kiểm tra só số, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi: 1/ Qua văn bản “ Cổng trường mở ra”, em hãy nêu suy nghó của mình về nhân vật
người mẹ?
2/ Em hiểu câu văn “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”
như thế nào?
@ Đáp án: 1/ -Tâm hồn trong sáng.
-Luôn yêu thương, chăm chút, quan tâm đến con.
-Con luôn bé nhỏ trong mắt mẹ, là niềm tin yêu của mẹ
2/ -Nhà trường là một thế giới kì diệu về tình cảm thầy trò, bạn bè;tình yêu quê
hương qua trang sách, vè tri thức mới…
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu:Trong cuộc đời của mỗi chúng ta người mẹ có ý nghóa hết sức quan trọng, lớn lao
và thiêng liêng. Nhưng không phải lức nào ta cũng ý thức được điều đo ùmà chỉ khimắc lỗi lầm

ta mới nhận ra. Văn bản “Mẹ tôi” hôm nay cho ta một bài học như thế.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS
đọc tìm hiểu các chú thích.
Gv. Cho HS đọc chú thích ở Sgk
C
1
?Em hãy nêu vài nét về tác
giả?
Gv. Nói thêm các thông tin khác
về tác giả.
Hướng dẫn đọc, lưu ý đọc đúng
HS đọc và tìm hiểu chú thích
Sgk
-t-môn-đô đơ A-mi-xi (1846 –
1908) là nhà văn Ý, ông có
nhiều tác phẩm lớn…
Đọc văn bản
I/ Đọc - tìm hiểu
chung:
NGÀY SOẠN:
thái độ của nhân vật.
Nhận xét cách đọc của HS
C
2
?Xét về cấu tạo, các chú thích
đó thuộc loại từ nào?Em hãy đặt
câu với một số từ đó.
Từ ghép
-En-ri-cô vô cùng hối hận vì

hành vi của mình.
-Những chiến só cách mạng phải
chòu khổ hình.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu
C
1
?Em hãy tóm tắt ngắn gon bức
thư mà bố đã gửi cho En-ri-cô.

C
2
?Từ việc tóm tắt đó em hãy rutù
ra đại ý của văn bản.
C
3
?Tại sao nội dung của văn bản
là một bức thư của bố gửi cho con
nhưng nhan đề của văn bản là
“Mẹ tôi”?
C
4
?Vì sao bố viết thư cho con và
viết để làm gì?
C
5
?Theo em “lễ độ” có nghóa là
gì?
C
6

?Em hãy tưởng tượng En-ri-cô
đã thiếu lễ độ với mẹ như thế
nào?
C
7
?Khi biết con thiếu lễ độ với
mẹ, người bố đã có thái độ như
thế nào?
C
8
?Sự đau đớn, tức giận đó được
bố so sánh với điều gì?
=> Nỗi đau của bố vô cùng lớn,
nỗi đau như xé lòng.
Trước thái độ và tình cảm đó của
HS tóm tắt:
Bố để ý thấy con thiếu lễ độ với
mẹ khi cô giáo đến thăm, bố đã
viết thư cảnh cáo. Đọc thư En-ri-
cô vô cùng xúc động. Bức thư
nêu rõ: bố vô cùng tức giận khi
con hỗn láo với mẹ vì mẹ có thể
hi sinh tất cả vì con. Bố khuyên
bảo: cuộc đời con người không
có gì quý hơn người mẹ, nếu đối
xử với mẹ không tốt thì lương
tâm ray rức, hối hận cả đời. Bố
khuyên con xin lỗi mẹ.
-Lời khuyên răn của bố về lối cư
xử của con đối với mẹ.

Vì trong văn bản tuy người mẹ
không trực tiếp xuất hiện nhưng
lại là tâm điểm mà các nhân vật
khác hướng tới. Điều đó giúp tác
giả dễ dàng mô tả, bộc lộ tình
cảm của bố với mẹ, nói lên được
sự hi sinh mất mát của mẹ.
Biết En-ri-cô thiếu lễ độ, hỗn
lao với mẹ nên viết thư cảnh
cáo, khuyên răn.
-Là thái độ được coi là đúng
mực, biết coi trọng người khác
trong giao tiếp.
Tưởng tượng, thảo luận trả lời.
-Bố vô cùng xúc động: đau đớn,
tức giận
Được so sánh như có nhát dao
đâm vào tim bố.
II/ Tìm hiểu chi
tiết:
* Đại ý: Bức thư là
lời khuyên răn của
bố về lối cư xử của
con đối vơi mẹ
1/ Thái độ của bố đối
với En-ri-cô:
Vô cùng đau đớn tức
giận khi biết được
En-ri-cô hỗn láo với
mẹ. Nỗi đau ấy như

nhát dao đâm vào
tim.
bố En-ri-cô đã nhận ra lỗi lầm
của mình và vô cùng ân hận.
C
9
?Trong văn bản người bố nhiều
lần nhắc đén mẹ. Theo em tại sao
thể hiện sự tức giận của mình mà
người bố lại gợi đến mẹ?
C
1
?Theo

bố thì người mẹ có vai
trò như thế nào đối với mỗi con
người?
C
11
?Qua phần tìm hiểu trên em
thấy mẹ của En-ri-cô là người như
thế nào? Căn cứ vào đâu mà em
biết được điều đó?
C
12
?Điều gì đẫ khiến En-ri-cô vô
cùng xức động?
C
13
?Tại sao người bố không trực

tiếp nói với con mà phải viết thư?
HS thảo luận trả lời
Bố gợi về mẹ(nói về sự hi sinh
cao cả của người mẹ, tầm quan
trọng của người mẹ đối với con
người) để En-ri-cô thấy việc làm
của mình là không đúng.
Con người dù trưởng thành, dũng
cảm nhưng luôn cảm thấy nhỏ
bé trước người mẹ và lương tâm
bò rây rứt nếu đôi xử không tốt
với mẹ.
-Thức suốt đêm khi con ốm
-Quằn quại, nức nở khi nghó rằng
mất con.
-Có thể ăn xin để nuôi con, hi
sinh tính mạng vì con.
=> người mẹ hiền diệu luôn
quan tâm, lo lắng, hết lòng vì
con.
Vì; -Bố gợi lại những kỉ niệm
giữa mẹ và En-ri-cô.
-Bố nêu nỗi đau của một đứa
con mất mẹ.
-Thái độ kiên quyết, nghiêm
khắc và lời nói chân thành sâu
sắc của bố.
-En-ri-cô đã nhận ra sai lầm.
Vì:-Tình cảm sâu sắc, tế nhò và
kín đáo nhiều khi không nói trực

tiếp được.
-Viết thư riêng cho người mắc
lỗi vừa kín đáo vừa tế nhò, đễ thổ
lộ…
2/ Sự hối hận của
En-ri-cô:
a/ Mẹ của En-ri-cô:
Hiền diệu, luôn quan
tâm, lo lắng và hết
lòng vì con.
b/ Sự xúc động của
En-ri-cô:
Cậu vô cùng xúc
động khi bố gợi lại kỉ
niệm giữa mẹ và
mình, nỗi đau của
đứa con mất mẹ và
nỗi dâu của bố.
=> hối hận vì hành vi
của mình.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu
C
1
?Em hãy nhắc lại: Người bố đa
khuyên En-ri-cô như thế nào?
Cách khuyên ấy có tác dụng gì?
Cho HS đọc ghi nhớ
Giải thích các ý trong ghi nhớ.
Cách khuyên theo trình tự:

Sự tức giận của bố-> nỗi khổ mà
người mẹ phải chòu-> nỗi đau
của đứ con mất mẹ-> khuyên
con xin lỗi mẹ
III/ Tổng kết:
1/ Nội dung:
2/ Nghệ thuật:
=> khuyên sâu sắc, dẫn dắt lôgíc
để tác động đến tình cảm.
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS
tìm hiểu
IV/ Luyện tập:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
-Chon một đoạn văn trong văn bản có nội dung thể hiện ý nghóa vô cùng lớn lao của người
mẹ đối với con và học thuộc lòng.
-Đọc thêm đoạn “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”
-Đọc và soạn văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 1 – TIẾT 3 :
TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS nắm được cấu tạo củ hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập. Phân
tích và hiểu được nghóa của hai loại từ ghép trên.
2. Kỹ năng :Rèn luyện kó năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn.
3. Tư tưởng :Giáo dục HS lòng yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng.

2. Trò: Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
3. Phương pháp:Đàm thoại, quy nạp
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi: 1/ Thế nào là từ đơn, từ từ phức? Cho ví dụ.
2/ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
@ Đáp án: 1/ -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …
-Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn …
NGÀY SOẠN:
2/ -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghóa
với nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má …
- Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệláy âm
với nhau.
3. Dạy bài mới :Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vò trí khá quan trọng với số lượng
lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc.
Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* Giới thiệu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu các ví dụ
Cho Hs đọc ví dụ ở bảng phụ
C
1
?Trong các từ ghép sau: bà
ngoại, thơm phức tiếng nào là
tiếng chính, tiếng nào là tiếng
phụ?
Gv. Tiếng phụ bổ sung nghóa
cho tiếng chính làm cho nghóa

của từ cụ thể hơn.
C
2
? Những từ ghép có tiếng
chính và phụ gọi là từ ghép
gì?
C
3
? Nêu cấu tạo của từ ghép
chính phụ.
C
4
? Em thử nêu một số từ
ghép chính phụ, phân tích.
C
5
?Trong hai tiếng chính và
phụ tiếng nào thường đứng
trước, tiếng nào thường đứng
sau?
C
6
?Trong hai từ ghép sau
tiếng nào chính, tiếng nào
phụ? (ác ý, thiện ý)
Cho HS đọc ví dụ 2 Sgk
C
7
?Trong các từ ghép: quần
áo, trầm bổng có xác đòng

được tiếng chính, tiếng phụ
không? Vì sao?
C
8
?Các từ ghép mà nghóa của
các tiếng ngang hàng nhau gọi
là từ ghép gì?
C
9
?Trình bày đặc điểm của từ
ghép đẳng lập?
C
10
?Tìm một số từ ghép đẳng
lập trong hai văn bản đã học.
HS đọc VD bảng phụ
-Bà ngoại: bà (chính)
ngoại (phụ)
-Thơm phức: thơm (chính)
phức (phụ)
Các từ ghép đó được gọi là từ ghép
chính phụ.
Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ
DK. Vui lòng, yêu đời, vở nháp …
Từ ghép Tiếng chính Tiếng phụ
vui lòng vui lòng
yêu đời yêu đời
vở nháp vở nháp
Tiếng chính thường đứng trước tiếng
phụ

Chính: ý
Phụ : ác, thiện
Không xác đònh được vì các tiếng
trong từ ghép có nghóa ngang nhau.
Các từ ghép đó được gọi là từ ghép
đẳng lập.
Từ ghép có các tiếng bình đẳng với
nhau về mặt ngữ pháp.
DK. Hỗn láo, tức giận, buồn thảm,
dũng cảm, che chỡ, khôn lớn, trưởng
thành …
I/ Các loại từ ghép:
1.Từ ghép chính phụ:
-Là từ ghép có tiếng
chính và tiếng phụ;
tiếng phụ bổ sung
nghóa cho tếng chính.
-Tiếng chính thường
đứng trước tiếng phụ.
VD: đau lòng, vui
lòng, hài lòng …
2.Từ ghép đẳng lập:
Là từ ghép có các
tiếng bình đẳng với
nhau về mặt ngữ
pháp.
VD: sông núi, nhà
cửa …
HOẠT ĐỘNG 2:
C

1
?Em hày so sánh nghóa của
từ bà với từ ghép bà nội, bà
ngoại.
C
2
?Vì sao gọi từ ghép chính
phụ có tính chất phân nghóa?
Bà nội
ngoại
C
3
?So sánh nghóa của tiếng
quần với từ ghép quần áo?
Gv. Từ ghép đẳng lập là sự
hợp nghóa của các tiếng.
AB = A + B
AB > A + B

+Bà: chỉ người phụ nữ lớn tuỏi nói
chung.
+Bà nội: người phụ nữ sinh ra bố.
+Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ.
=> Bà có nghóa khái quát hơn nghóa
của hait từ ghép bà nội, bà ngoại.
Vì từ tiếng chính phân ra thành
nhiều từ ghép có nghóa hẹp hơn.
Dk. Quần áo: chỉ trang phục nói
chung
Quần và áo chỉ một bộ phận (hẹp

hơn)
II/Nghóa của từ
ghép:
-Từ ghép chính
phụcó tính chất phân
nghóa và có nghóa
hẹp hơn nghóa của
tiếng chính.
-Từ ghép đẳng lập có
tính chất hợp nghóa
và có nghóa khái
quát hơn nghóa của
các tiếng tạo nên nó.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/ Ghi nhớ:
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
+Đẳng lập: suy nghó, chài lưới, cây
cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi
+Chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn, cười nụ …
núi non mặt mũi
rừng mày
ham muốn học hành
thích hỏi
xinh đẹp tươi trẻ
Tươi đẹp
-mát: chỉ trạng thái vật lí
-tay: bộ phận của cơ thể

=> từ ghép chỉ phẩm chất nghề
nghiệp (có tay nghề giỏi)
+máy hơi nước; +than tổ ong
+bánh đa nem
IV/ Luyện tập:
Bài 1.
Bài 3.
Bài 6.
Bài 7.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 4 :
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức : Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên
kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghóa.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản
có tính liên kết.
3. Tư tưởng : Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ.
2. Trò : Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
3. Phương pháp:Đàm thoại, quy nạp.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) – kiểm tra việc chuẩn bò của HS
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Trong quá trìng tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách

hợp lí, đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc không có sự thống nhất, vì sao
xảy ra điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu vai trò của tính
liên kết
Gọi HS đọc tình huống ở Sgk
C
1
?Trong các câu đó có câu
nào sai ngữ pháp, có câu nào
chính tả, có câu nào mơ hồ về
nghóa không?
C
2
?Nếu em là En-ri-cô thì em
có hiểu bố muốn nói gì trong
đoạn văn ấy không? Vì sao?
C
3
?Vậy theo em đoạn văn trên
thiếu điều gì?
Hs đọc
Hs hoạt động
Các câu trên không sai ngữ pháp,
chính tả, cũng không mơ hồ về
nghóa.
Không hiểu được nghóa vì các câu
văn trong đoạn không thống nhất
với nhau về nghóa (không có sự liên

kết)
Đoạn văn trên thiếu tính liên kết
I/ Vai trò của tính
liên kết:
Liên kết là một trong
những tính chất quan
trọng nhất của văn
bản, nhờ nó mà văn
bản có nghóa, dễ
hiểu.
NGÀY SOẠN:
Vậy tính liên kết khá quan
trọng trong văn bản.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu các phương tiện
liên kết trong văn bản.
Cho HS đọc tình huống Sgk
C
1
? Em hãy đánh số thứ tự vào
các câu trong đoạn văn.
C
2
?So với văn bản thì:
+Câu 2 thiếu cụm từ nào?
+Câu 3 chép sai từ nào?
C
3
?Các câu ở văn bản và các
câu ở ví dụ có đúng ngữ pháp

và rõ nghóa không?
C
4
? Vậy nếu ghép 3 câu ở
phần ví dụthì có đúng ngữ
pháp và rõ nghóa không?
C
5
? Làm thế nào để đoạn văn
ấy rõ nghóa?
C
6
? Vậy cụm từ “còn bây giờ”
và từ “con” có vai trò gì mà
làm cho đoạn văn rõ nghóa?
C
7
?Từ ví dụ trên em hãy cho
biết, làm thế nào để đoạn văn
có tính liên kết?
HS đọc các tình huống Sgk
Cả đoạn văn có 3 câu (đánh số thứ
tự)
Câu 2 thiếu cụm ừ “còn bây giờ”
Câu 3 chép sai từ con -> đứa trẻ
Cả 3 câu ở phần văn bản và ví dụ
đều rõ nghóa và đúng ngữ pháp.
Không rõ nghóa vì không có sự liên
kết với nhau, không thống nhất về
ý.

Thêm cụm từ “còn bây giờ” ở câu 2
và thế từ “đứa trẻ” thành từ “con” ở
câu 3 thì đoạn văn sẽ rõ nghóa.
-Thêm cụm từ “còn bây giờ” làm
phương tiện liên kết.
-Dùng từ “con” làm cho nội dung
của câu 3 liên kết với câu 1,2.
Bằng hai cách:
+Dùng phương tiện ngôn ngữ: từ,
cụm từ, câu
+Nội dung các câu các đoạn thống
nhất gắn bó chặt chẽ với nhau.
II/ Phương tiện liên
kết trong
văn bản:
-Hình thức ngôn ngữ:
từ, cụm từ, câu…
Nội dung: các câu
đoạn thống nhất gắn
bó chặt chẽ với nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS
III/ Ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS Văn bản phải sắp xếp lại để có tính
liên kết
(1) -> (4) -> (2) -> (5) -> (3)
Câu 1 và 2 được nối với nhau vì có
ngữ liệu “mẹ tôi” được lặp lại.
Câu 3 và 4 được nối với nhau vì có

hai ngữ liệu “sáng – chiều” chỉ trình
tự thời gian.
=> song cả văn bản lại không có
tính liên kết.
Điền theo thứ tự: bà, bà, cháu, bà,
bà, cháu, thế là.
IV/ Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Có sự liên kết vì theo tuyến thời
gian, ngữ cảnh.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
-Học bài và làm bài tập số 5
-Đọc và soạn bài Bố cục trong văn bản

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 5 :
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS đọc, tóm tắt văn bản và tìm hiểu nhân vật, tình huống truyện.
2. Kỹ năng : Đọc diễn cảm, tóm tắt, phân đoạn
3. Tư tưởng : Giáo dục lòng thông cảm chia sẻ nổi đau với các bạn bất hạnh.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Soạn giáo án, sách tham khảo, Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
2. Trò : Xem lại kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6, đọc và soạn trước bài ở nhà.

NGÀY SOẠN:
3. Phương pháp: Gợi mở, đàm thoại, giảng bình.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:1/Qua bức thư gửi En-ri-cô, em hãy cho biết người bố muốn nói điều gì vớiEn-ricô?
2/ Em hãy cho biết người mẹ trong hai văn bản “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở ra” có
gì giông nhau, có gì khác nhau? Em hãy nhận xét về hình ảnh người mẹ?
@ Đáp án: 1/ Người bố muốn khuyên En-ri-cô không được hỗn láo với mẹ, phải đối xử tốt với
mẹ vì người mẹ luôn quan tâm nuôi dưỡng, hết mình vì con. Người mẹ sãn sàng hi sinh để con hạnh
phúc.Nếu không đối xử tốt với mẹ thì sẽ hối hận suốt cuộc đời.
2/ -Giống: người mẹ có tấm lòng nhân hậu, hết lòng thương con.
-Khác: “Cổng trường mở ra”Người mẹ thể hiện tấm lòng của mình qua hành động,
suy nghó, mong muốn. Còn “Mẹ tôi”Qua lời kể phân tích của bố.
=> người mẹ nào cũng có tấm lòng nhân hậu vì con.
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, sâu nặng, nếu bò rạn nứt thì đau khổ
biết chừng nào. Để giúp chúng ta thấy rõ và cảm thông với nỗi đau bò chia cách trong tình cảm
đó, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS
đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích.
Gv. Hướng dẫn, gọi 1 HS đọc
đoạn văn “đồ chơi … đã ứa ra”
Nhận xét phần đọc của HS
Cho HS tự tóm tắt văn bản, gọi 2
em tóm tắt.
Gv. Truyện của Khánh Hoài đạt
giải nhì trong tuyển tập thơ văn
được giải thưởng cuộc thi về

quyền trẻ em năm 1992
Cho Hs tìm hiểu một số chú
thích.
Đọc đoạn văn
Tự tóm tắt, nhận xét bài của
bạn
-Tâm trạng của hai anh em
Thành Thuỷ trong đêm trước
và sáng hôm sau khi mẹ dục
chia đồ chơi.
-Thành đưa Thuỷ đến lớp
chào chia tay cô giáo cùng các
bạn.
-Cuộc chia tay đột ngột ở nhà.
Tìm hiểu chú thích.
I/ Đọc -tìm hiểu
chung:
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu nhân vật và tình huống
truyện.
C
1
?Truyện viết về ai? Về việc
gì?
C
2
?Nhân vật chính trong truyện
là ai?
C
3

?Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này
Truyện viết về hai anh em
Thành, Thuỷ khi bố mẹ bỏ
nhau hai anh em phải chia đồ
chơi trước khi xa nhau.
Nhân vật chính là hai anh em
Thành-Thuỷ.
Truyện được kể theo ngôi thứ
nhất, có tác dụng đảm bảo
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1/ Nhân vật và tình
huống truyện:
-Truyện viết về hai
anh em Thành, Thuỷ
khi bố mẹ bỏ nhau hai
anh em phải chia đồ
chơi.
-Truyện kể theo ngôi
thứ nhất -> khách
có tác dụng gì?
C
4
?Tại sao truyện có tên là
“Cuộc chia tay của những con
búp bê”?Tên đó có liên quan gì
đến ý nghóa của truyện?
C
5
?Cách vào truyện có ý nghóa

như thế nào? ( đột ngột chia đồ
chơi)
C
6
?Các đoạn 1, 2, 3 của văn bản
có liên kết với nhau không? Vì
sao?

tính khách quan của sự việc
và sự chủ quan của người kể
làm cho câu chuyện thêm sâu
sắc, thuyết phục.
Thảo luận nhóm, trả lời nhận
xét.
-Những con búp bê là đồ chơi
của trẻ nhỏ gợi sự trong sáng,
ngây thơ, ngộ nghónh.
-Trong truyện chúng trong
sáng, vô tư, khpông có tội lỗi
gì nhưng cũng buộc phải chia
tay như hai anh em Thành và
Thuỷ.
-Tên truyện gợi tình huống để
người đọc theo dõi, liên quan
đến ý nghóa của truyện.
=> Người lớn chia tay thì trẻ
con và đồ chơi cũng phải chia
tay.
Mở truyện như vậy làm người
đọc ngạc nhiên và muốn theo

dõi cả câu chuyện để biết
nguyên nhân.
=> cách vào chuyện nêu vấn
đề.
Các đoạn có sự liên kết với
nhau theo sự hồi tưởng của
người kể.
quan.
-Tên truyện gợi tình
huống để người đọc
theo giỏi.

HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS
C
1
?
C
2
?
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS
C
1
?
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
-Tiếp tục tập tóm tắt văn bản.
-Tìm hiểu cái hay trong cách kể chuyện của văn bản.
-Đọc và chuẩn bò bài cho tiết sau.


* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 6 :
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những em nhỏ chẳng may
rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng đọc diễn cảm, phân tích giá trò nội dung, nghệ thuật của truyện.
3. Tư tưởng : Giáo dục lòng thông cảm chia sẻ nổi đau với các bạn bất hạnh.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Soạn giáo án, sách tham khảo, Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
2. Trò : Xem lại kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6, đọc và soạn trước bài ở nhà.
3. Phương pháp: Gợi mở, đàm thoại, giảng bình.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi: Em hãy tóm tắt truyện và lí giải vì sao truyện có tựa đề là “Cuộc chia tay cảu những
con búp bê”
@ Đáp án: HS tự tóm tắt
Trong tuyện hai con búp bê vô tội cũng giống như hai anh em Thành và Thuỷ nhưng
buộc phải chia tay khi bố mẹ xa nhau.
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Dẫn dắt từ tiết trước
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tóm tắt lại văn bản.
I/ Tóm tắt:
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu chi tiết theo câu

hỏi Sgk
C
1
? Văn bản kể lại chuyện
của hai anh em Thành và
Thuỷ nhưng có sự kết hợp
giữa quá khứ và hiện tại, việc
kết hợp như vậy có tác dụng
gì?
C
2
?Tìm các chi tiết trong
truyện cho thấy tình cảm của
hai anh em Thành và Thuỷ.
II/ Tìm hiểu chi tiết (TT)
2/ Tình cảm của hai anh
em Thành và Thuỷ:
a/ Những kỉ niệm tuổi thơ:
-Thuỷ vá áo cho anh.
-Thành giúp em học.
-Thành nhường cho em đồ
chơi.
-Thuỷ võ trang con vệ só
gác đêm cho anh.
=>Tình cảm chân thành,
sâu nặng.
NGÀY SOẠN:
C
3
? Qua các chi tiết trên em

có nhận xét gì về tình cảm của
anh em Thành và Thuỷ?
C
4
? (Thảo luận) Lời nói và
hành động của Thuỷ khi thấy
anh chia hai con búp bê: Vệ Só
và Em Nhỏ ra hai bên có gì
mâu thuẫn?
Theo em có cách nào giải
quyết mâu thuẫn đó không?
Kết thúc truyện Thuỷ giải
quyết như thế nào? Chi tiết
này gợi cho em suy nghó gì?
C
5
?
C
6
?
C
7
?
C
8
?
C
9
?
b/ Chia tay với búp bê:

-Hành động và lời nói của
Thuỷ có sự mâu thuẫn khi
thấy anh chia đồ chơi.
-Cách giải quyết mâu
thuẫn: bố mẹ đoàn tụ.
-Cuối truyện Thuỷ để con
Em Nhỏ cạnh con Vệ Só.
->Thuỷ giàu lòng vò tha.
=>Cuộc chia tay của
Thành và Thuỷ là vô lí
không nên có.
3/ Những tấm lòng cảm
thông:
Cuộc chia tay với cô giáo
và các bạn vô cùng xưc
động. Cô giáo và các bạn
lo lắng thông cảm cho số
phận Thuỷ.
*Ý nghóa của truyện: Lưư
ý chúng ta rằng: tình cảm
gia đình là ô cùng quý giá,
quan trọng.Mọi người hãy
cố gắng bảo vệ, giữ gìn
tình cảm này.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS
III/ Tổng kết:
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS
IV/ Luyện tập:

IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 7 :
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
NGÀY SOẠN:
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS
C
1
?
C

2
?
C
3
?
C
4
?
C
5
?
C
6
?
C
7
?
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS
II/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 8 :
NGÀY SOẠN:
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức : Giúp HS
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy : Giáo án,
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 9 :
CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
NGÀY SOẠN:
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu

III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 10 :
NHỮNG CÂU HÁT VỀ
TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,ĐẤT NƯỚC , CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
NGÀY SOẠN:
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn

HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 11:
TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:

@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
NGÀY SOẠN:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT12 :
QUÁ RÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :

2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:

3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGÀY SOẠN:
NGÀY SOẠN:

BÀI – TIẾT 13 :
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/

IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 14 :
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
NGÀY SOẠN:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/

HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 15 :
ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn

HS tìm hiểu
I/
NGÀY SOẠN:
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 16 :
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGÀY SOẠN:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 17 :
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
( Nam Quốc sơn hà )
PHÒ GIÁ VỀ KINH
( Tụng giá hoàn kinh sư )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :

2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGÀY SOẠN:
NGÀY SOẠN:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×