Giáo án Đại số 8
§8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức
A
B
(
0
A
B
≠
) là phân
thức
B
A
, nắm vững quy tắc chia hai phân thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải các bài
tốn cụ thể.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc chia hai phân thức; các bài tập ? ., phấn màu,
máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập quy tắc chia hai phân số, quy tắc nhân các phân thức, máy tính
bỏ túi.
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Thực hiện các phép tính sau:
HS1:
5 10 4 2
.
4 8 2
x x
x x
+ −
− +
HS2:
2
36 3
.
2 10 6
x
x x
−
+ −
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Hai phân thức
nghịch đảo có tính chất gì?
(13 phút).
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Muốn nhân hai phân thức ta
-Đọc yêu cầu bài tốn ?1
-Muốn nhân hai phân thức, ta
1/ Phân thức nghịch
đảo.
?1
làm như thế nào?
-Tích của hai phân thức bằng
1 thì phân thức này là gì của
phân thức kia?
-Vậy hai phân thức gọi là
nghịch đảo của nhau khi nào?
-Tổng quát: Nếu
A
B
là phân
thức khác 0 thì
. ?
A B
B A
=
A
B
gọi là gì của phân thức
B
A
?
B
A
gọi là gì của phân thức
A
B
?
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Hai phân thức nghịch đảo
với nhau nếu tử của phân thức
này là gì của phân thức kia?
-Hãy hồn thành lời giải bài
tốn theo gợi ý.
-Sửa hồn chỉnh lời giải.
nhân các tử thức với nhau,
các mẫu thức với nhau.
-Tích của hai phân thức bằng
1 thì phân thức này là phân
thức nghịch đảo của phân
thức kia.
-Hai phân thức được gọi là
nghịch đảo của nhau nếu tích
của chúng bằng 1.
-Nếu
A
B
là phân thức khác 0
thì
. 1
A B
B A
=
A
B
gọi là phân thức nghịch
đảo của phân thức
B
A
B
A
gọi là phân thức nghịch
đảo của phân thức
A
B
-Đọc yêu cầu bài tốn ?2
-Hai phân thức nghịch đảo
với nhau nếu tử của phân thức
này là mẫu của phân thức kia.
-Thực hiện.
-Lắng nghe và ghi bài.
3
3
5 7
. 1
7 5
x x
x x
+ −
=
− +
Hai phân thức được gọi là
nghịch đảo của nhau nếu
tích của chúng bằng 1.
Ví dụ: (SGK)
?2
Phân thức nghịch đảo của
2
3
2
y
x
−
là
2
2
3
x
y
−
; của
2
6
2 1
x x
x
+ −
+
là
2
2 1
6
x
x x
+
+ −
; của
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy
tắc. (16 phút).
-Muốn chia phân thức
A
B
cho
phân thức
C
D
khác 0, ta làm
như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Phân thức nghịch đảo của
phân thức
2 4
3
x
x
−
là phân thức
nào?
-Hãy hồn thành lời giải bài
tốn và rút gọn phân thức vừa
tìm được (nếu có thể).
-Sửa hồn chỉnh lời giải.
-Treo bảng phụ nội dung ?4
: : ?
A C E
B D F
=
-Hãy vận dụng tính chất này
vào giải.
-Hãy thu gọn phân thức vừa
-Muốn chia phân thức
A
B
cho
phân thức
C
D
khác 0, ta nhân
A
B
với phân thức nghịch đảo
của
C
D
.
-Đọc yêu cầu bài tốn ?3
-Phân thức nghịch đảo của
phân thức
2 4
3
x
x
−
là phân thức
3
2 4
x
x−
.
-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài tốn ?4
3 2x +
là
1
3 2x +
Quy tắc: Muốn chia phân
thức
A
B
cho phân thức
C
D
khác 0, ta nhân
A
B
với
phân thức nghịch đảo của
C
D
:
: .
A C A D
B D B C
=
, với
0
C
D
≠
.
?3
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
2
2
2
2
1 4 2 4
:
4 3
1 4 3
.
4 2 4
1 2 1 2 .3
4 .2 1 2
3 1 2
2 4
x x
x x x
x x
x x x
x x x
x x x
x
x
− −
+
−
=
+ −
+ −
=
+ −
+
=
+
?4
2
2
2
2
2
2
4 6 2
: :
5 5 3
4 5 3
. .
5 6 2
4 .5 .3
1
5 .6 .2
x x x
y y y
x y y
y x x
x y y
y x x
=
= =
Bài tập 42 trang 54
tìm được. (nếu có thể)
-Sửa hồn chỉnh lời giải.
Hoạt động 3: Luyện tập tại
lớp. (5 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 42
trang 54 SGK.
-Hãy vận dụng quy tắc để
thực hiện.
: : . .
A C E A D F
B D F B C E
=
-Vận dụng và thực hiện.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Vận dụng và thực hiện.
SGK.
3
2
2 3 2
20 4
) :
3 5
20 5 25
.
3 4 3
x x
a
y y
x y
y x x
− −
÷
÷
= =
( )
( )
( )
( )
( ) ( )
2
2
3 3
4 12
) :
4
4
4 3
4 4
.
3 3 3 4
4
x
x
b
x
x
x
x
x x
x
+
+
+
+
+
+
= =
+ +
+
4. Củng cố: (2 phút)
Phát biểu quy tắc chia các phân thức.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc chia các phân thức. Vận dụng giải bài tập 43, 44 trang 54 SGK.
-Xem trước bài 9: “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức” (đọc kĩ
mục 3 trong bài).