Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

bài giảng hình học 8 chương 1 bài 7 hình bình hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.37 KB, 9 trang )

HÌNH HỌC 8
BÀI 7: HÌNH BÌNH HÀNH
KiÓm tra bµi cò
KiÓm tra bµi cò
AB // DC
A
B
C
D
AD // BC
MN // PQ
M
N
P
Q
MN = PQ
Từ hình vẽ trên ta có thể suy
ra được điều gì về các cạnh ?
0
60
0
120
110
0
70
0
70
0
A
B
CD


Tứ giác ABCD có gì đặc biệt
về cạnh ? Vì sao ?
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
1./ Định nghĩa : (SGK/90)
-Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên
song song.
AD // BC
AB // DC
A
B
C
D
MN // PQ
M
N
P
Q
MN = PQ
2./ Tính chất
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
A
B
C
D
O
ABCD là hình bình hành
AC ∩ BD = {O}

a) AB = CD, AD = BC
b)
c) OA = OC, OB = OD
GT
KL

=
∧∧
=

ABCDC;BCDDAB A
- Hình bình hành có các tính chất của tứ giác và hình thang
- Định lý : (SGK/ 90)
3./ Dấu hiệu nhận biết :
1
11
1
(SGK/ 91)
Tứ
giác

các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và
bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
là hình
bình hành

AB // DC
A
B
C
D
AB = DC
E
H
G
F
A
B
D
C
P
S
Q
R
O
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V U
X

100
0
80
0
P
S
Q
R
O
?3
K
I
N
M
75
0
110
0
70
0
a)
b)
c)
d) e)
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 3Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 4
Trong các tứ giác trên tứ giác nào là hình bình hành ?
Không là hình bình hành
D

A
C
B
Bán kính=AB


x
Cách vẽ hình bình hành:
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, D, C
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA).
D
A
C
(A;CD)
B
Cách vẽ hình bình hành:
(C;DA)
Bài 44 / tr 92
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F
là trung điểm của BC. Chứng minh rằng BE = DF
F
E D
B C
A
Hướng dẫn học ở nhà
-
Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
-
nhận biết hình bình hành.
Làm BT: 44, 45, 43 (T92, 93 – SGK).

Xem trước luyện tập
-
Về nhà tìm các hình bình hành
trong thực tế.

×