Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Giao an vat li 10 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 171 trang )

Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
Giáo án cơ bản lớp 10
Tiết1 Ngày soạn
13/8/2006
Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hiểu đợc các khái niện cơ bản: tính tơng đối của chuyển động, khái niệm chất điểm , quỹ
đạo, hệ quy chiếu, cách xác định vị trí của chất điểm bằng toạ độ,xác định thời gian bằng
đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ muốn nghiên cứu một chuyển động của một chất điểm ,cần thiết phải chọn một
hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tơng ứng
- Nắm vững cách xác định toạ độ và thời điểm tơng ứng của một chất điểm trên trục toạ độ
2.Kĩ năng
-Xác định một vật khi nào đợc coi là chất điểm khi nào không đợc coi là chất điểm .
II-Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tìm một số tranh ảnh minh hoạ cho chuyển động tơng đối , đồng hồ đo thời gian
2.Học sinh
-Có đủ SGK,sách bài tập .
III Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Chuyển động cơ học là gì ?(8)
-Trong thực tế các em đã nghe thấy nhiều
cụm từ

Chuyển động

. Vậy các em hiểu
thế nào là chuyển động ?
-Nghe câu trả lời của HS và chỉnh sửa


-Giáo viên ghi bảng k/n
- Yêu cầu học sinh cho VD.
-Trong VD các em vừa nêu các em đã lấy
cây bên đờng làm mốc , bây giờ nếu chung
ta lấy hành khách bên cạnh làm mốc thì
ngời trong VD trên có chuyển động
không ?
-Xuất phát từ VD trên các em suy nghĩ cho
thầy biết chuyển động có tính chất gì ?
-Giáo viên ghi bảng
-Yêu cầu học sinh cho VD về tính tơng đối
của chuyển động
2.Chất điểm . Quỹ đạo của chất điểm .(7)
-Thông báo thế nào là chất điểm ( ghi
bảng)
-Đặt câu hỏi (C
1
)
-Nghe câu hỏi (thảo luận nhóm theo bàn )

-Trả lời câu hỏi
Là sự dời chỗ của vật này so với vật khác theo
thời gian
VD Hành khách ngồi trên xe chuyển động so
với cây bên đờng .
-Nghe câu hỏi và trả lời
-Không
-Chuyển động có tính tơng đối
-Nghe và trả lời câu hỏi C
1

(tính toán và thảo
luận theo nhóm )
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
-Đặt tiếp một câu hỏi : Một xe ô tô đi trên
hai quỹ đạo khác nhau :
+Đi từ trong bến xe ra đến cổng bến xe
+Đi trên quãng đờng 100km
Khi nào xe đợc coi là chất điểm khi nào xe
không đợc coi là chất điểm ,Vì sao?
- Thông báo k/n quỹ đạo (ghi bảng)
- Cho học sinh xem quỹ đạo của hạt
ma và lu ý học sinh là quỹ đạo của
một chất điểm có tính tơng đối .
3.Xác định vị trí của một chất điểm (8)
- Đặt câu hỏi : Cho một A ngời đi trên
một đờng thẳng trên đó có một điểm O.
Ta biết một thông tin tại thời điểm t ngòi
đó cách O một đoạn 50 km thì các em có
biết chính xác vị trí của ngời Ađó không?
-Gọi một học sinh khác nhận xét trả lời
của bạn
-Để có một thông tin mà ngời nghe biết đ-
ợc chính xác vị trí của vật đang ở đâu
ngoài việc cho thông tin nh trên và cho
thêm thông tin cách về bên phải hay cách
về bên trái ngòi ta có thể gắn vào O một
trục toạ độ và ngời ta cho thông tin về toạ
độ của vật thì ngời nghe sẽ biết đợc chính
xác toạ độ của vật ở vị trí nào

- Phân tích ví dụ trên và cho thêm ví dụ
khác
- Đa ra kết luận (ghi bảng)
-Đặt câu hỏi C
2
4.Xác định thời gian (7)
Đa ra một ví dụ :
Lúc 3 h một ngời đi xe đạp xuất phát từ
GT A , 4h30 ngời này đi đến GT B
-Bằng đồng hồ ngời ta đã đo đợc khoảng
thời gian ngời đó đi từ GTA đến GTB là
30 .
- Thời điểm ngời đó xuất phát từ GTA là
3h thời điểm ngời đó đến GTB là 4h30
Cũng với hiện tợng trên ngời khác lại cho
một thông tin nh sau lúc 15h một ngời đi
xe đạp xuất phát từ GT A , 16h30 ngời
này đi đến GT B. Vậy ai nói đúng ai nói
sai
Nghe câu hỏi và trả lời (hoạt động cá nhân )
Khi xe đi từ trong ra cổng thì xe không đợc coi
là chất điểm , khi xe đi trên quãng đờng 100km
đợc coi là chất điểm .
Nhận thông và suy nghĩ độc lập
Trả lời
Không biết chính xác vị trí của ngời đó vì cha
biết cách về phía nào
Nghe và trả lời (hoạt động cá nhân )
Toạ độ của vật thay đổi theo gốc O đợc chọn .
toa độ có tính tơng đối

Học sinh nghe vấn đề giáo viên đa ra(làm việc
theo bàn )
Một học sinh đại diện cho nhóm đa ra ý kiến
Cả hai nói đều đúng nhng mỗi ngòi chọn một
mốc thời gian khác nhau .
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
-Vậy muốn nói thời điểm xảy ra hiện tợng
nào đó ngời ta phải nói thời điểm đó ứng
với mốc thời gian nào và đo khoảng thời
gian kể từ mốc đến thời điểm đó bằng
đồng hồ.Đơn vị của thời gian trong hệ đơn
vị chuẩn là giây (s)
-Để xác định thời điểm ta cần có một đồng
hồ để đo khoảng thời gian và một mốc thời
gian .
-Thời điểm phụ thuộc vào mốc thời
gian,khoảng thời gian xảy ra một hiện tợng
không phụ thuộc vào mốc thời gian
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C
3
5.Hệ quychiếu (3)
-Thông báo hệ quy chiếu là gì
-Lu ý cho học sinh hệ quy chiếu và hệ toạ
độ là khác nhau
6.Chuyển động tịnh tiến (7)
-Yêu cầu học sinh đọc SGK trớc khi học
sinh đọc đặt câu hỏi Chuyển động tịnh
tiến là gì?
- Nghe trả lời và chỉnh sửa

-Yêu cầu học sinh đa ra ví dụ và phân tích

-Khi khảo sát một chuyển động tịnh tiến ta
chỉ cần khảo sát một điểm trên vật .

Củng cố và ra bài tập về nhà (5)
-Đặt các câu hỏi củng cố trong SGK NC
- Cho bài tập về nhà từ 1 đến 3
Học sinh nghe câu hỏi (thảo luận theo từng
bàn )
Một học sinh đại diện cho nhóm trả lời .

-Tự ghi định nghĩa vào vở
-Đọc SGK (làm việc cá nhân)
Một học sinh trả lời các học sinh khác nghe và
nhận xét
-Ghi định nghĩa vào trong vở
Đa ra ba VD và phân tích cho thoả mãn với
định nghĩa(làm việc cá nhân)
-Trả lời các câu hỏi củng cố.
- Ghi bài tập về nhà .

Bài 1: chuyển động cơ học
Ngày soạn:14/8/2006
Ngày dạy:
Lớp dạy: 10 Cơ bản
Ngời soạn: Vũ Văn Hng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động cơ, chất điểm , quỹ đạo chuyển động

- Phát biểu đợc cách xác định vị trí của vật, thời gian
- Nêu đợc các yếu tố của một hệ quy chiếu
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
2. Kỹ năng :
- Xác định đợc hệ quy chiếu cho chuyển động của một số vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- 1 đồng hồ
2. Học sinh
- Thớc kẻ
- Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học ở lớp 8
III. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Nêu câu hỏi:
Thế nào là chuyển động cơ?
- Đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
(thảo luận chung cả lớp)
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là
chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật
đó so với các vật khác theo thời gian.
+ Nêu câu hỏi
Muốn xét một vật đứng yên hay chuyển
động ta phải làm gì?
Nêu câu hỏi:
Vì sao nói chuyển động cơ học có tính
tính tơng đối? Ví dụ:
- Thảo luận chung cả lớp, tìm câu trả lời
chuyển động ta chọn.
+ Một vật mốc

+ Xét có sự thay đổi vị trí của vật đó
với mốc hay không.
- Thảo luận chung cả lớp tìm câu trả lời
Vì chuyển động cơ học phụ thuộc vào vật
làm mốc.

+ Nêu câu hỏi:
Một vật coi là một chất điểm khi nào?
Ví dụ.
- Đọc sách giáo khoa tìm câu trả lời và ghi
lại( Làm việc cá nhân)
Một vật chuyển động đợc coi là một chất
điểm nếu kích thớc của nó rất nhỏ so với
độ dài đờng đi( hoặc so với những khoảng
cách mà chúng ta đề cập đến)
Trả lời câu C1
(Thảo luận theo nhóm)
Nêu câu hỏi:
Quỹ đạo chuyển động là gì?
(Làm việc cá nhân )
Đọc sách giáo khoa tìm câu trả lời và ghi
lại.
Nêu câu hỏi
Làm thế nào để xác định vị trí của 1 vật
trong không gian?
- Thảo luận chung cả lớp đề xuất giải pháp
Để xác định vị trí 1 vật trong không gian
cần:
+ Lấy 1 điểm làm mốc
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản

Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
+ Giao nhiệm vụ cho nhóm
Xác định vị trí của
+ Nhóm 1: Một cái thuyền chuyển động
thẳng trên bến sông cách bến sông 2 km
+ Nhóm 2: Một xe chuyển động trên đờng
với vận tốc 54km/h. Xác định vị trí xe sau
khi đi đợc 1.5 h
+ Nhóm 3: Xác định vị trí hòn đá cách
điểm ném 4m , ở độ cao 9 m
+ Nhóm 4: Xác định vị trí của M trong hệ
0xy có toạ độ
x=40cm; y = -20 cm
+ Chọn hệ toạ độ gắn với vật mốc
+ Dùng thớc xác định toạ độ của vật
- Làm việc theo nhóm
Trình bày theo nhóm
Định hớng và nêu hỏi
- Để mô tả chuyển động của 1 vật ta phải
biết vị trí của vật đó tại những thời điểm
khác nhau.
Để xác định vị trí chọn mốc, hệ toạ độ
dùng thớc xác định toạ độ
Vậy làm thế nào để xác định thời gian ?
Thảo luận chung cả lớp tìm câu trả lời
Dùng 1 chiếc đồng hồ đo khoảng thời
gian từ lúc bắt đầu tính đến thời điểm cần
đo.
Nêu câu hỏi
Vậy lúc đầu đo thời gian đó ngời ta gọi là

gì ?
- Đọc sách giáo khoa tìm câu trả lời và ghi
lại
Thời điểm bắt đầu đo thời gian gọi là
mốc thời gian ( gốc thời gian)
Bổ xung và kết luận
Vậy muốn xác định thời gian chuyển
động ta cần
- Chọn mốc thời gian
- Một chiếc đồng hồ đo
- Ghi chép lại
Nêu câu hỏi:
Phân biệt thời điểm và thời gian?
- Đọc sách giáo khoa và trả lời
Khoảng thời gian mốc tính thời gian đến
một thời điểm xác định.
Giao nhiệm vụ theo nhóm
- Căn cứ vào bảng 1.1 xác định:
+ Thời điểm mà tàu đến Hà Nội, Nam
Định
+ Thời gian mà tàu đi từ Hà Nội Nam
Định; Vinh Đồng Hới
- Thảo luận theo nhóm
Tổng kết về hệ quy chiếu. - Ghi lại
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
Để xác định vị trí của 1 chuyển động tại
một thời điểm ta cần chọn một hệ quy
chiếu:
- Vật mốc, một hệ toạ độ gắn với vật mốc

- Mốc thời gian - một đồng hồ
Iv. củng cố và hớng dẫn về nhà.
1. Củng cố :
+ Thế nào là chuyển động cơ? chất điểm
+ Hệ quy chiếu gồm những yếu tố nào?
2. Hớng dẫn về nhà:
Trả lời các câu hỏi SGK
Trờng THPT Lơng Thế Vinh
giáo án dạy học
Bộ môn: Vật lý
Ngời soạn: Đinh Thị Phúc
Ngày soạn: 17/8/2006
Giáo án bài 2: ( Tiết 1).
VậN TốC TRONG CHUYểN Động thẳng - chuyển động thẳng đều
I- Mục tiêu:
-Hiểu rõ khái niệm véctơ độ dời, véc tơ vận tốc trung bình, véc tơ vận tốc tức thời, nẵm
vững tính chất véc tơ của các đại lợng này.
-Thay cho việc khảo sát các véc tơ ta khảo sát các giá trị đại số của chúng mà không
làm mất đi đặc trng véc tơ của chúng
-Phân biệt độ dời- quãng đờng, vận tốc và tốc độ.
II- Chuẩn bị:
Học sinh : Ôn lại các yếu tố một đại lợng véc tơ
III- Tiến trình tiết học:
1)- Hoạt động 1: (5 phút) : Tạo tình huống học tập.
2)- Hoạt động 2: (10 phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Học sinh Giáo viên
- Học sinh trả lời câu lệnh C1
- Học sinh đọc mục 1a
a- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
câu lệnh C1

- Nêu kết quả thực hiện câu lệnh C1
- Cho học sinh đọc mục 1a
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
- Học sinh vẽ hình H21a nêu véc tơ độ
dời
- Học sinh vẽ hình H21b chỉ véc tơ độ
dời
- Học sinh trả lời câu lệnh
- Học sinh tính quãng đờng và độ dời
con kiến
Giáo viên nêu véc tơ độ dời là một
véc tơ nối vị trí đầu, cuối của chất
điểm
- Vậy H21a cho biết véc tơ độ dời ?
Giáo viên vẽ hình nêu véc tơ độ dời:
M
1
, M
2
.
- Giáo viên : Nêu chất điểm chuyển
động trên đờng thẳng thì véc tơ độ dời
là bao nhiêu ?
Giáo viên vẽ véc tơ độ dời khi vật
chuyển động thẳng.
- Giáo viên nhấn : Véc tơ độ dời đầy
đủ, yếu tố phơng chiều, đọ lớn. Độ
dời: Gía trị đại số của véc tơ độ dời.
- Giáo viên nêu ví dụ H2.2

Cho học sinh phân biệt độ dời với đ-
ờng đi.
3)- Hoạt động 3 : Tìm hiểu độ dời, quãng đờng (5 phút)
Học sinh Giáo viên
- Học sinh trả lời câu lệnh C3 - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
câu lệnh C3.
4)-Hoạt động 4: Tìm hiểu vận tốc trung bình(10 phút)
Học sinh Giáo viên
- Học sinh đọc mục 3
Nêu định nghĩa véc tơ vận tốc trung
bình và biểu thức.
- Học sinh đọc véc tơ vận tốc trung
bình chuyển động thẳng
- Học sinh nêu tốc độ trung bình lớp
8.
- Học sinh phân biệt :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần
đầu mục 3.
- Giáo viên nêu định nghĩa véc tơ vận
tốc trung bình và biểu thức.
- Chuyển động thẳng véc tơ vận tốc
trung bình tính nh thế nào.
Giáo viên viết biểu thức tính véc tơ
vận tốc trung bình chuyển động thẳng.
Giáo viên yêu cầu học sinh hiểu ý
nghĩa của Vtb.
Yêu cầu học sinh áp dụng đợc công
thức : Vtb = x / t.
Giáo viên nhấn : Vtb phụ thuộc
khoảng thời gian từ t1-> t2

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tốc
độ trung bình(lớp 8) ý nghĩa.
- Phân biệt Vtb và tốc độ trung bình.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu lệnh
C4,5
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
- Học sinh trả lời câu lệnh C4,5
5)- Hoạt động 5 (10 phút): Tìm hiểu vận tốc tức thời
Học sinh Giáo viên
- Học sinh đọc mục 4 - Giáo viên yêu cầu học sịnh đọc mục
4 trong SGK.
Giáo viên nêu định nghĩa véc tơ vận
tốc tức thời (Biểu thức 2.4)
Đối với chuyển động thẳng (2.5)
Vận tốc tức thời cũng là đậi lợng véc
tơ.
IV- Củng cố (3 phút):
* Phân biệt hai từ vận tốc và tốc độ :
- Tốc độ đặc trng sự biến đổi nhanh chậm một đại lợng nào đó theo thời gian t :
không phải đại lợng véc tơ.
- Vận tốc là đại lợng véc tơ đặc trng sự biến đổi nhanh chậm về độ lớn, hớng của
véc tơ độ dời theo t.
- Phân biệt độ dời, đờng đi.
- Véc tơ vận tốc trung bình, véc tơ vận tốc tức thời.
* Ra bài tập cho học sinh về nhả làm (2 phút)
Ngời viết giáo án Ký duyệt giáo án
Đinh thị phúc
Bài 4: Sự rơi tự do (tiết 1)
Ngày soạn:

Ngày giảng:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích đợc khái niệm về sự rơi tự do.
2. Kỹ năng:
- Tự làm đợc các TN 1, 2, 3, 4 phần I.1 SGK. Thao tác đợc TN ống Niutơn.
- Giải đợc một số dạng BT đơn giản về sự rơi tự do. ( Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3 trang
27; giải đợc BT 7, 8 trang 27 _ SGK).
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị TN 1, 2, 3, 4 phần I.1 và TN ống Niuton (SGK).
- Trả lời câu jhỏi 1, 2, 3; Giải BT 7, 8 trang 27_SGK.
- Chuẩn bị bài toán: CM rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hiệu hai quãng
đờng đi đợc trong hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp bằng nhau là một lợng không đổi.
2. Học sinh:
- Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổ n định: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
Giáo viên hỏi Học sinh trả lời
a. Chuyển động thẳng biến đổi đều có
đặc điêm gì ?
- Em đã đợc học mấy loại chuyển
động thẳng biến đổi đều ? Nêu đặc
điểm các loại chuyển động đó ?
b. Nêu công thức tính vận tốc và ph-
ơng trình chuyển động của chuyển
động thẳng biến đổi đều ? Giải thích

các đại lợng có trong công thức và đơn
vị đo của chúng ?

3. Tạo tình huống học tập:
và nghiên cứu sự rơi tự do trong không khí. (10 phút)
Học sinh Giáo viên
- Nghe và suy ngẫm.
- Theo dõi.
- Làm TN, thảo luận theo nhóm,
trả lời câu hỏi C1 vào giấy nháp.
- Các nhóm báo cáo.
- ĐVĐ nh SGK.
- Hớng dẫn làm TN.
- Chia hs thành 4 nhóm (4 tổ), yêu cầu
các nhóm hs làm 4 TN và trả lời câu
hỏi C1.
- Yêu cầu lần lợt các nhóm báo cáo kết
quả.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Nếu có kết quả sai GV chỉnh sửa.
- ĐVĐ vào bài mới: Trong không khí,
có vật rơi nhanh, có vật rơi chậm, yếu
tố nào có thể ảnh hởng đến sự rơi nhanh
hay chậm của các vật ?
4. Nghiên cứu sự rơi trong chân không ( Sự rơi tự do ). (13 phút)

- Ghi đề mục vào vở.
- Theo dõi TN ( không có TN thì
đọc SGK).
- Phát biểu kết quả TN và giải

thích.
- Trả lời C2.
- Hs ghi định nghĩa sự rơi tự do
vào vở.
- Đọc phần chữ nhỏ.
- Ghi đề bài, mục I, I.1; I.1.a; I.1.b;
I.1.c; 1.2.
- Giới thiệu TN: ống Niutơn, làm TN.
- Yêu cầu hs cho biết kết quả TN. Giải
thích kết quả TN (GV có thể gợi ý): yêu
cầu trả lời câu hỏi C2.
- GV chốt lại định nghĩa sự rơi tự do.
- Giới thiệu TN của Galilê.
5. Củng cố và ra BT về nhà: (15 phút)
- HS trả lời:
+ CH1.
+ CH2.
+ CH3.
+ CH7.
+ CH8
- Làm bài tập.
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- CH1 trang 27.
- CH7.
- CH8.
- Chỉnh sửa, Kết luận.
- Yêu cầu, hớng dẫn hs làm bài tập:
CM rằng trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều, hiệu hai quãng đờng đi
đợc trong hai khoảng thời gian liên tiếp

bằng nhau là một lợng không đổi.
Mốc thời gian là lúc vật bắt đầu
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
- Hs (xung phong) lên giải bài
tập.
chuyển động, thời gian đi ở mỗi quãng
đờng là .
- Gợi ý cho hs về phân tích đề bài.
- Mời 1 hs lên trình bày lời giải _ Nhận
xét.
- Chỉnh sửa lời giải (nếu có) và chốt lại
phần kết luận.
+ Đọc phơng pháp chụp ảnh hoạt
nghiệm.
+ Xử lý kết quả TN hình 4.3
(SGK).
- Bài tập về nhà:
+ Yêu cầu hs đọc kỹ lí thuyết đã học.
+ Đo và tính trớc 1cm trên ảnh hoạt
nghiệm (SGK) ứng với bao nhiêu m của
quãng đờng rơi thực của bi, g = 9,8m/s
2
,
thời gian giữa hai chớp sáng liên tiếp:
0,03s. Có nhận xét gì về kết quả TN.

GV soạn: Vũ Kim Chung
Bài 4: Sự rơi tự do ( tiết 2 )
Ngày soạn: HHC

Ngày giảng:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu đợc những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
- Viết đợc công thức tính vận tốc, gia tốc rơi tự do và giải thích đợc các công thức
đó.
2. Kĩ năng.
- Giải đợc một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do ( Bài 9, 10, 11, 12 SGK)
- Tìm đợc phơng án TN về phơng của sự rơi tự do, nhận xét về hiện tợng xảy ra trong
các TN sơ bộ về sự rơi tự do.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Chuẩn bị sợi dây dọi và vòng kim loại.
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm ra giấy khổ to, tính trớc, xử lý số liệu trên ảnh ảnh hoạt
nghiệm.
- Giải bài tập 10, 11, 12.
2. Học sinh.
- Tính trớc, xử lý số liệu trên ảnh hoạt nghiệm.
- Nêu nhận xét.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổ n định. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Học sinh Giáo viên
- Hs trả lời.
- Hs trình bày.
- CH1: Sự rơi tự do là gì? (gọi 1 hs phát
biểu).
- CH2: Trình bày kết quả xử lý số liệu
TN3, 4 - SGK ? (gọi 1 hs trình bày)
- Chỉnh sửa, đa ra kết quả cuối cùng và

kết luận. (phù hợp với kết luận ở bài tập
tiết trớc)
3. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật. (10 phút)
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
- Ghi đầu bài, tiêu đề II; II.1.
- Ghi mục 1.a. Suy nghĩ tìm ph-
ơng án TN nghiên cứu phơng,
chiều của chuyển động rơi tự do.
- Quan sát TN. Nêu kết quả TN.
- Ghi mục 1.b.
- Trả lời CH1:
- Ghi mục 1.c
- Trả lời CH2:
- Ghi mục 1.d.
- Trả lời CH3:
- Ghi mục 1.e.
- Đặt vấn đề.
- Ghi đầu bài, mục II, II.1.
- Nêu mục 1.a và yêu cầu hs trả lời C3.
- Mời hs trình bày phơng án và tiến
hành TN. Nhận xét Khẳng định ph-
ơng, chiều của chuyển động rơi tự do.
- Ghi mục 1.b.
- CH1: Kết quả TN cho thấy chuyển
động rơi tự do thuộc dạng chuyển động
nào ?
- Ghi mục 1.c.
- CH2: Nêu công thức tính vận tốc của
chuyển động rơi tự do ?

- Ghi mục 1.d.
- CH3: Nêu công thức tính quãng đờng
đi đợc của chuyển động rơi tự do ? (lu ý
giải thích rõ các đại lợng ở các công
thức ).
- Ghi mục 1.e.
4. Giới thiệu: Gia tốc rơi tự do. (5 phút)
- Đọc mục 2. Gia tốc rơi tự do.
- Ghi mục II.2.
- Ghi giá trị thờng dùng của g.
- Giới thiệu đặc điểm của g và giá trị
của g, giá trị thờng dùng của g.
- Ghi mục II.2.
- Ghi dòng chữ xanh.
- Ghi giá trị thờng dùng củag.
5. Củng cố và ra bài tập về nhà. (19 phút)
- Trả lời: CH4
CH5
CH6
- Làm
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 4, 5, 6
(trang 27 - SGK).
- Yêu cầu hs làm bài tập 10, 11, 12.
- Mời 3 hs làm 3 bài tập 10, 11, 12
(trang 27 - SGK).
- Yêu cầu hs ở nhà học kỹ lý thuyết;
làm bài tập 4.3; 4.5; 4.14.

Giáo án: đổi mới phơng pháp dạy học
( Lớp 10 B an cơ bản ).

***
Bài : chuyển động thẳng đều
Ngời soạn:
Đinh Thị Quyên.

Ngày soạn:
06/ 08/ 2006.
Ngày dạy:

I/ Mục tiêu bài học:
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc các định nghĩa về tốc độ trung bình và chuyển động thẳng đều.
- Viết đợc các công thức về tốc độ trung bình, quãng đờng đi đợc và phơng trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng:
- Vẽ đợc đồ thị toạ độ thời gian của CĐTĐ.
- Giải đợc những bài toán đơn giản về CĐTĐ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: + Một bình chia độ đựng dầu ăn.
+ Một cốc nớc nhỏ và vài cái tăm.
+ Một chiếc đồng hồ đeo tay.
- HS: + Ôn lại công thức, định nghĩa tốc độ trung bình ở lớp 8.
+ Nghiên cứu trớc bài mới.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- Nêu cách xác định chính xác vị trí của một chiếc ô tô trên đờng quốc lộ?.
- Một HQC bao gồm những gì?.

3. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
a, Quan sát sự rơi của giọt nớc trong
dầu.
b, HS trả lời câu hỏi dựa vào kết quả
quan sát thí nghiệm.
a, Làm thí nghiệm nh trong SGK chuẩn.
b, Chỉ ra cho HS chuyển động của giọt
nớc trong dầu là chuyển động thẳng đều và đặt
câu hỏi: Thế nào là CĐTĐ?
c, GVđặt vấn đề vào bài mới nh SGK
chuẩn
Hoạt đông của HS Hoạt động của GV
a, HS ghi đầu bài, vào vở.
b, HS theo dõi SGK và nhắc lại CT xác
định vận tốc TB, đơn vị vận tốc TB.
c, HS ghi CT 2.1 vào vở và đơn vị vận
tốc
TB.
d, HS trả lời C1.
e, HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
f, HS viết công thức liên hệ.
g, HS ghi CT liên hệ 2.1 vào vở.
a, Ghi đầu bài, đầu đề mục I và tiểu mục 1
lên bảng.
b, Y/c HS đọc tiểu mục 1 SGK và cho biết
công thức xác định tốc độ TB, đơn vị của
tốc độ TB.
c, GV ghi công thức 2.1 lên bảng.
d, Y/c HS trả lời C1 SGK.

e, Y/c HS cho biết thế nào là CĐTĐ?
f, Y/c HS viết CT liên hệ giữa quãng đờng
đi đợc và tốc độ trong CĐTĐ.
g, GV ghi tiểu mục 3 lên bảng, nghe câu
trả lời của HS và viết CT 2.2 lên bảng.
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập ( 5 phút).
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
h, HS nêu mối quan hệ giữa S và t.
h, Y/c HS nêu mối quan hệ giữa quãng đ-
ờng đi đợc và thời gian trong CĐTĐ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
a, HS đọc SGK, đa ra PT của CĐTĐ.
b, HS ghi đầu đề mục II, tiểu mục 1
và PT 2.3 vào vở.
c, HS theo dõi VD SGK và viết PT
chuyển động.
d, HS dựa vào kiến thức toán học đa
ra dạng đồ thị và cách vẽ.
e, HS ghi cách vẽ đồ thị toạ độ
thời gian vào vở.
f, HS vẽ đồ thị,lập bảng (x,t); vẽ đồ thị
a, Ghi mục II lên bảng và yêu cầu HS đọc
mục 1 SGK để trả lời câu hỏi: Viết PT của
CĐTĐ?.
b, GV theo dõi câu trả lời của HS và viết
PT 2.3 lên bảng.
c, Y/c HS đọc VD trong mục 2 SGK và
viết PT chuyển động của vật trong VD.
d, Y/c HS nêu nhận xét về dạng đồ thị toạ

độ thời gian của CĐTĐ và cách vẽ đồ
thị toạ độ thời gian.
e, GV theo dõi câu trả lời của HS và khái
quát dạng đồ thị toạ độ thời gian, cách
vẽ đồ thị toạ độ thời gian của CĐTĐ.
f, Y/c HS quay trở lại VD và vẽ đồ thị toạ
độ thời gian của CĐTĐ của xe đạp.
4. Củng cố và ra bài tập về nhà (5 phút).
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
a, Trả lời các câu hỏi.
b, Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
a, Đặt câu hỏi dựa vào các ý trong bảng
tóm tắt ở cuối bài.
b, Ra bài tập về nhà, các câu hỏi và bài tập
SGK chuẩn.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ký duyệt xác nhận của tổ trởng
bài 4 (2 tiết)
Sự rơi tự do
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích đợc khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu đợc định luật rơi tự do.
- Nêu đợc những đặc điểm của sự rơi tự do.
2. Kỹ năng :
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Hoạt động 3: Xây dựng PTCĐ và vẽ đồ thị toạ độ- thời gian của CĐTĐ( 15 phút).
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
- Giải đợc một số dạng bài tập đơn giảng về sự rơi tự do.
- Đa ra đợc những ý kiến nhận xét về hiện tợng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự

rơi tự do.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm mục I.1 gồm:
+ Một vài hòn sỏi
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ
+ Một vài viên bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng trọng lợng lớn
hơn trọng lợng của các viên bi.
- Chuẩn bị 1 sợi dây dọi và 1 vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí
nghiệm về phơng chiếu của chuyển động rơi tự do.
- Vẽ lại ảnh hoạt động trên giấy khổ to theo đúng tỷ lệ và đo trớc tỷ lệ xích của hình vẽ
đó.
2. Học sinh :
- Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Gợi ý về sử dụng CNTT .
- Mô phỏng phơng pháp chụp ảnh hoạt nghiệm một chuyển động rơi tự do.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1
1. Hoạt động 1 : (15 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các
vật khác nhau trong không khí
- Kiểm nghiệm sự rơi trong không
khí của các vật cùng khối lợng khác
hình dạng, cùng hình dạng, khác
khối lợng
- Ghi nhận các yếu tố ảnh hởng đến
sự rơi của các vật trong không khí
- Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4
- Yêu cầu học sinh quan sát

- Yêu cầu dự đoán kết quả trớc mỗi
thí nghiệm và nhận xét sau thí
nghiệm
- Kết luận về sự rơi của các vật trong
không khí.
2. Hoạt động 2 : (12 phút) Tìm hiểu sự rơi trong chân không
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Dự đoán sự rơi của các vật khi
không có ảnh hởng của không khí
- Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hởng
của không khí trong thí nghiệm của
Niutơn và Galilê
- Trả lời câu hỏi 2 trong sách giáo
khoa
- Mô tả thí nghiệm ống Niutơn và thí
nghiệm của Galilê
- Đặt câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời
- Định nghĩa về sự rơi tự do
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dới tác dụng
của trọng lực.
3. Hoạt động 3 : (10 phút) Chuẩn bị phơng án tìm đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Chứng minh dấu hiệu nhận biết 1 Gợi ý sử dụng công thức đờng đi của
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
chuyển động thẳng nhanh dần đều:
hiệu quãng đờng đi đợc giữa 2
khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp
là 1 hằng số

chuyển động thẳng dần đều cho các
khoảng thời gian bằng nhau t để
tính đợc
S = a (t)
2
4. Hoạt động 4 : (8 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và BT về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà câu
hỏi 1 2 3 (27) SGK + BT 7,8 (27)
SGK
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau:
+ Học sinh xem trớc bài trong SGK
+ Ôn các công thức cđ thẳng NDĐ
Tiết 2 (tiếp theo)
1. Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về các đặt điểm của
chuyển động rơi tự do
- Tìm phơng án xác định phơng
chiều của chuyển động rơi tự do
- Từ ảnh hoạt nghiệm thu đợc, nhóm
học sinh làm việc trao đổi, bàn bạc
để rút ra các tính chát của chuyển
động rơi tự do
- Yêu cầu học sinh xem sách giáo
khoa phần II, ý 1 a, b,c,d,e trang 26
- Hớng dẫn học sinh xác định phơng
thẳng đứng bằng dây dọi

- Giới thiệu cho học sinh rõ phơng
pháp chụp ảnh hoạt nghiệm (bi sơn
trắng thả rơi trớc 1 cái thớc đặt thẳng
đứng trong phòng tối máy ảnh chụp
ảnh bi rơi hòn bi đợc chiếu bởi chớp
sáng xảy ra cách nhau những khoảng
thời gian bằng nhau)
- Gợi ý dấu hiệu nhận biết cđ thẳng
NDĐ
2. Hoạt động 2 : (20 phút) Tìm hiểu sự rơi trong chân không
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng công thức tính vận tốc và
dờng đi trong chuyển động rơi tự do
- Làm các bài tập 7, 8, 9 trong sách
giáo khoa trang 27
- Gợi ý áp dụng các công thức của
chuyển động thẳng nhanh dần đều
cho vật rơi tự do không có vận tốc
ban đầu.
vt = at vt = gt
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
S = h =
22
22
gt
h
at
=
t =

g
h2

3. Hoạt động 3 : (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Câu hỏi 4 5 6 BT : 10, 11, 12
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau
Giáo án
vật lý 10 nâng cao - bài 19
lực đàn hồi
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
- Hiểu đợc thế nào là lực đàn hồi
- Hiểu rõ đặc điểm của lực đàn hồi lò so và dây căng thể hiện đợc các lực đó trên hình
vẽ.
b. Kỹ năng :
- Từ thực nghiệm thiết lập đợc hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò so .
- Biết vận dụng hệ thức đó giữa các bài tập đơn giản.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị trong các hình 19.1, 19.2 , 19.3, 19.4, 19.5, 19.8
SGK
- Học sinh : Đọc tài liệu bài 19 .
3. Tiến kế Tiến trình xây dựng các kiến thức trong bài học:
- Khái niệm lực đàn hồi
- Một vài trờng hợp thờng gặp
+ Lực đàn hồi lò so
+ Lực căng dây

- Lực kế
4. tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Biểu diễn TN 19.1, 19.2
- Nêu câu hỏi : Lực đàn hồi là gì
- Biểu diễn thí nghiệm kéo lò so vợt
quá giá trị giới hạn
(10 phút)
Quan sát
Thảo luận su đó ghi lại
Thảo luận
- Biểu diễn TN 19.3
- Định nghĩa nêu câu hỏi phơng
chiều lực đàn hồi có đặc điểm gì
- Biểu diễn TN 19.4
Định nghĩa lực đàn hồi
- Quan sát
- Thảo luận
- Quan sát
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
Fđh = - kl
- Nêu câu hỏi : ý nghĩa K
- Biểu diễn TN 19.5
- Thông báo nội dung định luật Húc
(20 phút)
- Thảo luận
- Quan sát và thảo luận
- Học sinh ghi lại nội dung ĐL Húc
- Hớng dẫn quan sát 19.6 , 19.7

- Câu hỏi: Độ lớn lực căng 2 đầu dây
có bằng nhau hay khác nhau
(10 phút)
- Thảo luận: Sau đó ghi lại đặc điểm
điểm đặt phơng, chiều học công
- Thảo luận.
- Thông báo 19.8
- Luyện tập
- Giao nhiệm vụ 1.2
(3 phút)
Thảo luận
Giao nhiệm vụ về nhà
(2 phút)
Ghi nhận 3.4 SGK
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
Giáo án
vật lý 10 nâng cao - bài 6
sự rơi tự do
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
- Hiểu đợc thế nào là rơi tự do và khi rơi mọi vật đều rơi nh nhau.
- Hiểu đợc rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lý và độ cao và khi một vật
chuyển động ở miền gần mặt đất và chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì nó luôn luôn có 1 gia
tốc bằng gia tốc rơi tự do.
b. Kỹ năng :
Biết cách khảo sát chuyển động rơi tự do bằng thí nghiệm. Biết cách vận dụng công
thức rơi dự do làm bài tập cho 1 vật rơi.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên:

+ ống Niu tơn đã rút chân không
+ Các dụng cụ TN ơr hình 6.4 và 6.5 SGK
+ Dây rọi (treo trên gá) và 1 hòn bi sắt
+ Tranh minh hoạ phóng to nh hình 6.4
+ Tranh sơ đồ thí nghiệm 6.5.
- Học sinh : Ôn lại công thức S =
2
at
a
t
khi Vo = 0
3. Thiết kế Tiến trình xây dựng các kiến thức trong bài học:
- Định nghĩa rơi tự do
- Phơng chiều của chuyển động rơi tự do
- Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều
- Đo gia tốc rơi tự do
- Giá trị gia tốc rơi tự do
- Công thức rơi tự do
4. tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Biểu diễn TN 6.1
- Định hớng câu hỏi: Vật rơi chỉ chịu
tác dụng của trọng lực rơi nh nhau
hay khác nhau
- Đa định nghĩa rơi tự do
- Định hớng câu hỏi
Các vật rơi trong không khí với điều
kiện nào coi gần đúng là rơi tự do
(10 phút)
- Quan sát

- Thảo luận
- Ghi nhận vào vở
- Thảo luận
- Biểu diễn TN 6.3
- Định hớng học sinh quan sát phơng
rơi, chiều rơi
(5 phút)
- Quan sát và thảo luận

- Câu hỏi định hớng rơi tự do là
chuyển động đều hay nhanh dần đều
rồi hớng dẫn học sinh nghiên cứu tài
liệu TN.1
- Nghiên cứu, thảo luận:
l
1
= S
1
= 5
l
2
= S
2
- S
1
= 15
l
3
= S
3

- S
2
= 25
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
(8 phút) l
4
= S
4
- S
3
= 35
35 - 25 = 25 - 15 - 15 - 5 = 10
- Muốn đo gia tốc vật rơi tự do ta
làm thế nào
- Nêu các phơng án đo
- Thông báo thí nghiệm 6.5
- Hỏi: Nêu các yếu tố về * gia tốc rơi
tự do
(5 phút)
- Thảo luận đo tới biểu thức
g =
2
2
t
s
- Thảo luận
- Thông báo : Cùng 1 nơi và gần mặt
đất các vật rơi tự do cùng
Giá trị g . g phụ thuộc vĩ độ, độ cao,

cấu trúc địa chất rơi tự do.
(5 phút)
Học sinh nghe thông báo
- Câu hỏi định hớng: Tìm công thức
tính quãng đợc rơi và vận tốc rơi tự
do khi Vo = 0 ; t = 0
(5 phút)
Thảo luận
Luyện tập : 1.2
(5 phút)
Làm việc cá nhân
Giao nhiệm vụ về nhà
Câu 3 : 4
(2 phút)
Củng cố
Khi vật rơi chỉ chịu trọng lực gọi là rơi tự do, gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ, độ cao,
cấu trúc địa lý. Nếu tại 1 nơi trên trái đất, gần mặt đất các vật tơi tự do cùng gia tốc g .
Trờng THPT Mỹ Tho
Nhóm Lý.
Bài 5: Chuyển động tròn đều
(Ban cơ bản)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn đều, các đặc điểm của các đại l-
ợng: Tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hớng tâm, chứng minh và bớc đầu vận dụng đợc các
công thức 5.1; 5.3; 5.4; 5.6. So sánh gia tốc trong chuyển động thẳng và chuyển động tròn
đều.
- Kỹ năng: Nhận đạng đợc chuyển động tròn đều trong thực tế, đổi đơn vị, áp dụng
công thức 5.1; 5.3; 5.6.
II.Chuẩn bị:
HS

Ôn gia tốc trong chuyển động thẳng.
vận tốc tốc độ, định nghĩa Rad.
GV
Quạt điện nhỏ
(Chạy bằng pin hay ắc quy).
II.Tổ chức hoạt động.
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu những đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
- Viết công thức đờng đi, vận tốc của rơi tự do.
- Nêu kết quả, bài tập 9 trang 27.
HS2: Chữa bài tập 12 (SGK).
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
III.Tạo tình huống.
- 1 điểm ở cánh quạt. sự chuyển động của những vật nhờ sự quay ?
- Đầu kim giây đồng hồ. Có gì giống nhau- khác nhau ?.
IV.Các khái niệm: Chuyển động tròn- tròn đều. Tốc độ dài, góc.
HS
- Trả lời C 1.
- Ghi định nghĩa chuyển động tròn.
Trả lời C 2- ghi định nghĩa tốc độ TB.
M
S
M
S
M

R
1
Trẩ lời C3-> kết luận về hớng của véc tơ

vận tốc.
- Tự ghi công thức 5.2 và định nghĩa

.
- HS trả lời C4- tự suy ra định nghĩa đơn
vị

.
- Vận dụng biểu thức CH6 (GK).
- Trả lời C5 định nghĩa T.
Suy ra công thức (5.2)
- Trả lời C6: t /số là gì ?.
- Vận dụng C7 công thức 5.4
- Vận dụng 5.1 5.5.
GV:
C 1: Vì sao 1 điểm trên cánh quạt đợc
gọi tham gia chuyển động tròn.
- Diễn giải về tốc độ TB trên hình 52.
C 2: Nếu
==
321 SSS

== 321 TTT
So sánh tốc độ dài và véc tơ vận tốc.
C 3: Nếu M

rất gần M thì
S
có phơng
nh thế nào ?.

C4: Đơn vị

phụ thuộc vào đơn vị của
những đại lợng nào?.
C5: Cánh quạt quay 360 vòng/phút thời
giàn gian quay 1 vòng ?.
Nếu


= 1 vòng = ? Rad ?
.TT
=
vận dụng công thức 5.2.
C6: 60 vòng/ s -> tần số 60 H
z
= f ?
C 7: T=
60
1
s ;f = 60H
z
.
Tìm mối liên hệ T và f.
C 8: Công thức độ dài cung tròn ?.

V.Tìm hiểu khái niệm gia tốc h ớng tâm.
HS: (Lập luận) chuyển động tròn đều
tuy tốc độ không đổi nhng véc tơ vận
tốc luân đổi hớng nên chuyển động có
gia tốc.

HS đọc SGK và thảo luận để xác định h-
ớng của
a
.
- Viết hệ thức đồng dạng và tìm ra5.6;
5.7.
C 9: Thẳng đều: a = o
tròn đều có gia tốc nh thế nào ?
-GV điều giảng trên H.5.5 hớng dẫn HS
tìm quan hệ giữa
1V
;
v
;
2V
.
So sánh cặp tam giác:

OM
1
M
2


IV
1
V
2
?.
VI.Củng cố và ra bài tập:

- Nêu các phơng án do tần số của cánh quạt HS thảo luận tìm phơng án tối u.
- Biểu diễn véc tơ gia tốc trong các chuyển động sau:

V

V

V

V
Thẳng đều Nhanh dần đều Chậm dần đều Tròn đều

- Bài tập 13;14 SGK.
- Tìm những vật chuyển động tròn đều xung quanh ta.

Ngày 12 tháng 08 năm 2006


GV Thái Doãn Mại
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
1
r

2
r

Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
bài 6
(sgk vật lý 10 cơ bản)
I/ Mục tiêu

1. a) Trả lời câu hỏi thế nào là tính tơng đối của chuyển động.
b) Hiểu đợc hệ qui chiếu nào đứng yên, hệ qui chiếu nào chuyển động.
c) Viết đợc công thức cộng vận tốc đúng cho trờng hợp cụ thể chuyển động
cùng phơng.
2. a) Giải đợc bài toán cộng vận tốc cùng phơng và vẽ véctơ
b) Giải thích đợc một số hiện tợng liên quan đến tính tơng đối của chuyển động.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: - Đọc lại SGK Vật lý 8; Mô hình 3 véctơ ; Phấn màu
2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa: Chuyển động cơ, hệ qui chiếu
III/ Tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
Chuyển động cơ là gì? Quĩ đạo của chuyển động là gì? Một hệ qui chiếu
bao gồm những gì?
2. Tạo tình huống học bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Muốn quan sát một chuyển động ta phải
làm ?
Gợi ý: Chọn hệ qui chiếu sẽ đi tới kết luận
(đứng yên hay chuyển động)
Vì chuyển động có tính chất tơng đối
Viết đề bài
- áp dụng phơng pháp trên để xét cụ thể quĩ
đạo và vận tốc của chuyển động có tính chất
gì?
- Trả lời câu hỏi c1 SGK
Hỏi: Kết luận về hình dạng quĩ đạo của cùng
một chuyển động trong các hệ qui chiếu
khác nhau?
- Quan sát chuyển động của ngọn
lửa trên tay ngời làm xiếc (SGK)

I/ Tính tơng đối của chuyển động
1. Tính tơng đối của quĩ đạo
- Quan sát chuyển động của van
xe đạp đang chạy (h 6.1)
(trao đổi nhóm)
- Quĩ đạo khác nếu hệ qui chiếu
khác
- Nêu ví dụ: Một hành khách ngồi yên trong
một toa tàu chuyển động với vận tốc 40km/h
Hỏi: Xác định vận tốc của ngời đối với:
+ Toa tàu ? (v = 0)
2. Tính tơng đối của vận tốc
- Vận tốc của ngời đi tàu đối với
đất và toa tàu khác.
- Ngời đi trên thuyền xuôi hoặc
ngợc trên sông.
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
+ Đất ? (v = 40km/h)
- Nêu một ví dụ khác tơng tự. Trả lời câu 2
gọi 1 học sinh.
Hỏi: Kết luận rút ra ?
- Nêu vấn đề và khẳng định:
Tính tơng đối của vận tốc đợc thể hiện ở
công thức nào ?
Hỏi: Tìm xem hệ qui chiếu nào đứng yên
hoặc chuyển động ?
- Nêu ví dụ: Thuyền xuôi dòng nớc.

qui ớc : - Vật Chuyển động: Thuyền 1

- Hệ qui chế chuyển động 2
- Hệ qui chế chiển động 3
Có các vận tốc: - Tuyệt đối
13
v
- Tơng đối
12
v
hình vẽ
- Kéo theo
23
v
bằng phấn
màu
- Hỏi: Dẽ dàng thấy quan hệ ?
(Giáo viên dùng đồ dùng 3 véc tơ)
- Nêu vấn đề lật ngợc lại
Thuyền ngợc dòng nớc thì có gì khác đi.
- Vẽ hình 6.4 (bằng phấn màu)
- Hỏi: Xác định vận tốc tuyệt đố? độ lớn
- Gợi ý: Nếu viết dới dạng véc tơ đợc gì?
- Ví dụ:
Hãy trả lời câu hỏi C
3
(SGK)
- Nhận xét về công thức 6 - 1
- Khảng định: Công thức 6 1 là công thức
phải tìm trong phần 2 của tiết học
- Lu ý: Chỉ áp dụng khi vận tốc <3-10
8

s
m
Vận tốc có tính chất tơng đối.
II/ Công thức vận tốc
1. Hệ qui chiếu đứng yên và
chuyển động
- Đọc mục 1 SGK và xem hình vẽ
6 . 2
xoy gắn với đất (bờ): đứng yên
xoy gắn với nớc : chuyển động
2. Công thức vận tốc
a, Trờng hợp các vận tốc cùng ph-
ơng và cùng chiều:
231213
vvv +=
b, Trờng hợp
12
v

23
v
cùng ph-
ơng, ngợc chiều
231213
vvv =
231213
vvv +=

Chung cho cả hai trờng hợp
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản

Trờng THPT 1/5 Gv: Đinh Viết Lộc
VI/ Hoạt động củng cố và rèn kĩ năng (15 phút)
1. a, Hoà nói với bình: Mình đi hoá ra đứng,
Câụ đứng mà hoá ra đi Vật mốc là ai?
B, Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động
của 1 chiếu ô tô có tính chất tơng đối?
2. Chọn câu khảng định đúng: Bài tập 4 (SGK),
Bài tập 5 (SGK), Bài tập 6 (SGK)
3. Bài tập tính toán: Bài tập 7, 8 (SGK)
4. Nâng cao:
)180(0
00
=
đã xét ở bài

bất kì giả

thờng

= 90
0
giả

Vì chọn hệ qui chiếu khác
Đứng ở đất (đứng yên) thấy mặt
trời chiển động
C. 12
h
Km
B. Tàu H chạy

Chiều + là chiều chiển động
v
AB
= 20
h
Km

v
BA
= - 25
h
Km
+ Đọc: Vật tốc ánh sáng
Giỏo ỏn Vt lý 10 SGK c bn
Bi 6 : TNH TNG I CA CHUYN NG . CễNG THC CNG VN TC
Ngi son : Nguyn Th Xuõn
Trng PHPT Dõn lp Ngha Hng
Ngy son :
Ngy dy :
I. Mc tiờu
1, Kin thc :
a, Tr li c cõu hi th no l tớnh tng i ca chuyn ng
b, Trong tng trng hp c th ch ra c õu l h quy chiu ng yờn, õu l
h quy chiu chuyn ng
c, Vit c ỳng cụng thc vn tc cho tng trng hp c th ca cỏc chuyn
ng cựng phng
2, K nng :
a, Gii c mt s bi toỏn cng vn tc cựng phng
b, Gii thớch c mt s hin tng liờn quan n tớnh tng i ca chuyn
ng

II. Cụng vic chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1, Giỏo viờn :
+ c li SGK Vt lý lp 8 hc sinh ó bit nhng gỡ v tớnh tng i ca chuyn
ng
+ Tiờn liu thi gian dnh cho mi ni dung v d kin cỏc hot ng tng i
ca hc sinh
+ Chun b mt thớ nghim v tớnh tng i ca chuyn ng : Mt con lc n
treo trờn mt xe ln phớa di con lc cú bỳt lụng tm mc, mt phng dao ng
ca con lc vuụng gúc hng chuyn ng ca xe ln
2, hc sinh :
Giáo án: Vật lí lớp 10 Cơ bản
Trêng THPT 1/5 Gv: §inh ViÕt Léc
+Ôn lại kiến thức tính đã học về tính tương đối của chuyển động trong SGK Vật lý
8
+Ôn lại bài cũ các kién thức hệ toạ độ , hệ quy chiếu, quỹ đạo
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
Hệ toạ độ, hệ quy chiếu, quỹ đạo
+Vào bài : (2 phút)
Một diễn viên xiếc đứng trên lưng ngựa
đang phi, tay quay tít một cái gậy ở hai
đầu gậy có hai ngọn đuốc :
- Đối với diễn đó hai ngọn đuốc chuyển
động tròn
- Đối với khán giả thì sao ?
Xét vào bài 6
+Một Hs trả lời bài cũ
+Hs ghi đề mục vào bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

+Định hướng và nêu câu hỏi cho I (1) :
Tính tương đối của quỹ đạo (7 phút)
-
Hỏi câu 1 : Chọn mốc người đứng
bên đường ta biết quỹ đạo của đầu
van xe đạp bánh trước khi xe chạy là
đường cong ( lúc cao lúc thấp) nếu
chọn mốc em ngồi trên xe thì quỹ
đạo của đầu van?
-
Hỏi câu 1

Tương tự giải quyết đặt vấn đề bài đã
nêu
+ Gợi ý :
- Diễn viên xiếc đứng trên ngựa tương
tự như ngồi trên xe
- Ngựa phi tương tự như xe chạy
- Hai ngọn đuốc quay tương tự đầu van
xe ( mốc vị trí của khán giả ngồi xem
khác )
+ Hỏi : Tập hợp các hiện tượng cho
thấy vì sao hình dạng quỹ đạo của một
vật chuyển động lại khác nhau?
Sự khác nhau đó cho ta biết tinh chất gì
của quỹ đạo
+ Củng cố tính tương đối của quỹ đạo
bằng thí nghiệm đã chuẩn bị
+ Định hướng và nêu câu hỏi cho phần I
(2) : Tính tương đối của vận tốc (7 phút)

- Hỏi câu 2

: Hành khách ngồi yên trên
xe đang chạy lại có các giá trị v
xe
= 0, v
xe
+Hs trả lời theo phương án nhóm :
- Đọc phần I (1)
- Quan sát hình 6.1 SGK
-Thảo luận tìm ra câu trả lời
-
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1

+ Hs độc kết luận phần chữ in đậm I (1)
SGK
+Hs nhận xét quỹ đạo con lắc dao động
khi đứng yên và khi xe chuyển động
+ Hs :
- Đọc I(2)
- Tìm hiểu mốc chọn khi v
xe
= 0 , khi
v
xe
= 40 km/h
Gi¸o ¸n: VËt lÝ líp 10 C¬ b¶n
Trêng THPT 1/5 Gv: §inh ViÕt Léc
= 40 km/h, có phải do xe chạy khi chạy
khi nghỉ không ?

- Hỏi C
2

-Hướng dẫn Hs tập hợp lại các hiện
tượng tương tự đi đến kết luận in dòng
chữ đậm mục I(2) SGK
- Thảo luận nhóm trả lời câu 2

+Hs trả lời C
2
:
- Mỗi cá nhân tự chuẩn bị ra giấy 1 ví
dụ
- Một Hs tự trình bày ví dụ đã chuẩn bị
trước lớp
- Đọc kết luận chữ in đậm I(2)
+Định hướng và nêu câu hỏi phần II :
Công thức cộng vận tốc (15 phút)
-
Hỏi : Hệ quy chiếu đứng yên là gì ?
Hệ quy chiếu chuyển động là gì ?
- GV khái quát lại cho tên gọi hệ quy
chiếu :
Hệ quy chiếu đứng yên
Hệ quy chiếu gắn với vật làm
mốc đứng yên
Hệ quy chiếu chuyển động ( hệ
quy chiếu gắn với vật làm mốc chuyển
động )
+Hs tìm câu trả lời

tự đọc II(1) và hình 6.2 . Cá nhân tự trả
lời vì sao :
xOy là hệ quy chiếu đứng yên
x

Oy

là hệ quy chiếu chuyển động
+ Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm Hs
tìm mối liên hệ (Trong cùng một thời
gian ) :
Trường hợp các vận tốc cùng
phương cùng chiều
Trường hợp các vận tốc cùng
phương khác chiều
+ Gợi ý : Xét hiện tượng thuyền chuyển
động xuôi dòng nước, cách ký hiệu ,tên
gọi các vật thuyền ,nước , bờ
- Ký hiệu các loại vận tốc
nbtntb
vvv

,,
-Xuôi dòng nên các véctơ cùng
phương, cùng chiều
+ Đề xuất giải pháp các nhóm Hs thảo
luận : Tìm mối liên hệ của vận tốc của
thuyền so với bờ sông, liên hệ vận tốc
của thuyền so với nước và vận tốc của
nước so với bờ khi xuôi dòng :

- trao đổi nhóm , cá nhân thực hiện
-cho một nhóm Hs cử đại diện lên bảng
- Ký hiệu tên :
thuyền vật 1 chuyển động
nước vật 2 chuyển động gắn với toạ
độ chuyển động
bờ vật 3 đứng yên gắn với toạ độ
đứng yên
- Ký hiệu vận tốc

tb
v

vận tốc của thuyền so với bờ là
13
v

( vận tốc đối với hệ quy chiếu đứng
yên)

tn
v

vận tốc của thuyền so với nước

12
v

23
v


(vận tốc đối với hệ quy chiếu
chuyển động )

nb
v

vận tốc nước so với bờ ( vận tốc
hệ quy chiếu chuyển động so với hệ
Gi¸o ¸n: VËt lÝ líp 10 C¬ b¶n

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×