y
y
)
f(x
=
O
x
Định nghĩa tiệm cận
Cho đồ thị (C) có nhánh vơ tận.
x → ±∞
∀M ∈ (C ), M ( x; y ) → ±∞ ⇔ y → ±∞
x → ±∞ ∧ y → ±∞
(d) là 1 đường thẳng
đ/
∀M ∈ (C ), lim d ( M , d ) = 0 ←n →(d ) là tiệm cận thẳng của (C)
y
M → ±∞
M
(C)
O
d
x
I. Đường tiệm cận ngang:
Định nghĩa 1:
Đường thẳng y = y0 được gọi là đường tiệm cận
ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số
y = f(x) nếu xlim y = y 0 hoặc xlim y = y 0
→+∞
→−∞
y
y0
O
y
y=
y = y0
y = f(x)
x
y0
O
Đường thẳng y=y0 là tiệm cận
∞
ngang của đồ thị ( khi x →+ )
y = y0
f ( x)
x
Đường thẳng y=y0 là tiệm cận
∞
ngang của đồ thị ( khi x →− )
II. Đường tiệm cận đứng:
Định nghĩa 2:
Đường thẳng x = x0 được gọi là đường tiệm cận
đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số
y = f(x) nếu một trong các điều kiện sau được
thỏa mãn:
lim y = +∞
lim y = +∞
−
x → x0
+
x → x0
lim y = −∞
lim y = −∞
−
x → x0
+
x → x0
y
O
x0
y = f(x)
y = f(x
)
y
x
y
O
O
x0
x
x0
x
y
x0
x
y = f(x)
Đường thẳng x=x0 là tiệm cận đứng
−
của đồ thị (khi x = x o )
O
y=
f(x)
Đường thẳng x=x0 là tiệm cận đứng
+
của đồ thị (khi x = xo )
− 2x − 2
y=
x +3
Giải
− 2x − 2
Xét hàm số: y =
x +3
lim y = +∞
x →−3+
TXĐ: D = R\{-3}
lim y = −∞
x → −3 −
=> Đg thẳng x= - 3 là TCĐ của đồ thị khi x → − 3 + và khi x → −3 −
lim y = −2
x →+∞
lim y = −2
x → −∞
=> Đg thẳng y= - 2 là TCN của đồ thị khi x → +∞ và khi x → −∞
x2 + x +1
y=
3 − 2 x − 5x 2
3
TXĐ : D = R \ {−1; }
5
x 2 + x +1
x 2 + x +1
lim 3 − 2 x −5 x 2 = +∞lim 3 − 2 x −5 x 2
+
−
x →−1
x →−1
= −∞
x 2 + x +1
lim 3 − 2 x −5 x 2
+
3
x→
= +∞
5
x 2 + x +1
= −∞lim
3 − 2 x −5 x 2
−
3
x→
5
Vậy ĐTHS có 2 TCĐ là x = -1 khi x → − 1+ và x → −1−
Vậy ĐTHS có 2 TCĐ là x = 3/5 khi x → 3 / 5+ và x → 3 / 5−
x 2 + x +1
lim 3 − 2 x − 5 x 2
x →+∞
( x →−∞ )
1
=−
5
Vậy ĐTHS có TCN là y = -1/5
III. Đường tiệm cận xiên:
Định nghĩa 3:
Đường thẳng y = ax + b được gọi là đường tiệm
cận xiên (hay tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số
y = f(x) nếu
lim [ f ( x ) − ( ax + b ) ] = 0
x →+∞
hoặc
lim [ f ( x) − ( ax + b ) ] = 0
x →−∞
y
y
y=
y = f(x)
y
+
ax
=
ax
+
b
b
O
Đường thẳng y=ax+b là tiệm cận
xiên của đồ thị ( khi x →+ )
∞
y = f(x)
x
O
x
Đường thẳng y=ax+b là tiệm cận
xiên của đồ thị ( khi x →− )
∞
3x 2 + x − 1
y=
x−2
TXĐ: D = R\{2}
3x 2 + x − 1
13
Ta có: y = x − 2 = 3x + 7 + x − 2
13
lim [ f ( x ) − ( 3x + 7) ] = lim x − 2 = 0
x → +∞
x → +∞
13
lim [ f ( x ) − ( 3x + 7 ) ] = lim x − 2 = 0
x → −∞
x → −∞
=> Đg thẳng y= 3x+7 là TCX của đồ thị khix → +∞ và khi x → −∞
Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số:
3
2
3
a)
y = f ( x) = x − 3 x + 2
b) y = f ( x ) = x + cos 2 x
x
c) y = f ( x) = 2 x − 1 +
4 x 2 − 5x + 1
Chú ý:
a n x n + ... + a1 x + a 0
y = f ( x) =
(m, n ∈ N * )
Với hàm số có dạng:
bm x m + ... + b1 x + b0
TCN
TCX
n
y=0
Khơng có
n=m
an
y=
bm
Khơng có
n = m+1 Khơng có Có ( viết dạng y = ax+b+ ε (x)
với lim ε ( x) = 0
x → ±∞
y = f ( x) = x − 3x + 2
3
=
=
[
3
3
TXĐ: D=R
]
2
( x 3 − 3x 2 + 2) 2 + ( x − 1)3 x 3 − 3x 2 + 2 + ( x − 1) 2
x → +∞ 3
lim [ f ( x) − ( x − 1)] = lim
x → −∞
2
x − 3x + 2 − ( x − 1) + ( x − 1)
− 3x + 3
3
lim [ f ( x) − ( x − 1)] = lim
x → +∞
3
x → −∞ 3
+ ( x − 1)
− 3x + 3
( x − 3x + 2) + ( x − 1) x − 3x + 2 + ( x − 1)
3
2
2
3
3
2
2
− 3x + 3
( x − 3x + 2) + ( x − 1) x − 3x + 2 + ( x − 1)
3
2
2
3
3
2
2
=0
=0
=> Đg thẳng y = x-1 là TCX của (C) khi x → +∞ và x → −∞
cos 2 x
y = f ( x) = x +
x
TXĐ: D = R\{0}
lim f ( x ) = +∞
x →0 +
lim f ( x ) = −∞
x →0 −
=> Đg thẳng x = 0 là TCĐ của (C) khi x → 0+
và
x → 0−
cos 2 x
lim [ f ( x) − x] = lim x = 0
x →+∞
x→
+∞
cos 2 x
lim [ f ( x) − x] = lim x = 0
x →−∞
x→
−∞
=> Đg thẳng y = x là TCX của (C) khi x → +∞ và x → −∞
y = f ( x) = 2 x − 1 + 4 x − 5 x + 1
2
1
TXĐ : D = − ∞; ∪ [1;+∞)
4
=> Khơng có TCĐ
lim (2 x − 1 +
x → −∞
4x 2 − 5x + 1
)
4x 2 − 4 x + 1 − 4 x 2 + 5x − 1
x
1
= lim
= lim
=
2
2
4
x → −∞
x → −∞ 2 x − 1 − 4 x − 5 x + 1
2x − 1 − 4 x − 5x + 1
=> ĐTHS có TCN: y = 1/4 khi x → −∞
2 x − 1 + 4 x 2 − 5x + 1
=4=a
lim
x
x → +∞
lim (2 x − 1 +
x → +∞
)
4 x 2 − 5x + 1 − 4 x =
−9
=b
4
=> ĐTHS có TCX: y=4x-9/4 khi x → +∞
y
y
)
f(x
=
O
x