Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

GA sử 6 theo PPCT mới- lịch sử địa phương Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.75 KB, 87 trang )

TiÕt 1 Bài 1
SƠ LƯỢC VỀ M«n LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con
người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự
ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến
nội dung bài học.
HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp:
2.Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua
những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó,
trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như
vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
*Nội dung giảng bài mới:
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
GV Có phải ngay từ khi mới xuất
hiện con người, cây cỏ, mọi vật đều
có hình dạng như ngày nay ?
Gvgiải thích: sự vật, con người,
làng xóm, phố phường, đất nước
đều trải qua quá trình hình thành,
phát triển và biến đổi  quá khứ 
lịch sử
 Lịch sử là gì ?
 Lịch sử loài người nghiên cứu


những vấn đề gì ?
 Có gì khác nhau giữa lịch sử một
con người và lịch sử xã hội loài
người?
- Con người, cây cỏ,
mọi vật xung quanh
đều sinh ra, lớn lên và
biến đổi.
Đọc SGK
- Nghiên cứu toàn bộ
hoạt động của con
người.
- Con người: cá thể
- Loài người: tập thể,
liên quan đến tập thể.
1. Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ
- Lịch sử loài người là
toàn bộ những hoạt
động của con người từ
khi xuất hiện đến ngày
nay.
 Lịch sử là một môn
khoa học.
 Kết luận: Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử mà chúng ta học là lịch sử
loài người.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
1
 Nhìn vào tranh, em thấy khác

với lớp học ở trường em như thế
nào ? Em có hiểu vì sao có sự
khác nhau đó không?
 Theo em, chúng ta có cần biết
những thay đổi đó không? Tại sao
lại có những thay đổi đó?
 Học lịch sử để làm gì?
 Em hãy lấy vì dụ trong cuộc
sống của gia đình, quê hương em
để thấy rõ sự cần thiết phải biết
lịch sử?
-Thấy được sự khác biệt
so với ngày nay như:
lớp học, thầy trò, bàn
ghế…
-Những thay đổi đó chủ
yếu do con người tạo
nên.
-Hiểu được cội nguồn
dân tộc.
-Quý trọng những gì
mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và trách
nhiệm của mình đối với
đất nước.
2. Học lịch sử để làm gì?
-Hiểu được cội nguồn của
tổ tiên, dân tộc mình.
-ông cha đã sống và lao

động để tạo nên đất nước,
quý trọng những gì mình
đang có.
-Biết ơn những người làm
ra nó và biết mình phải làm
gì cho đất nước.
 Kết luận: Học lịch sử đế quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay và
chúng ta phải làm tốt nhiệm vụ của mình để đưa đất nước tiến lên hơn nữa.
 Tại sao chúng ta lại biết rõ về
cuộc sống của ông bà, cha mẹ?
 Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử?
 Hãy kể những tư liệu truyền
miệng mà em biết?
 Thế nào gọi là tư liệu hiện vật,
chữ viết?
 Quan sát hình 1 và 2, theo em,
đó là những loại tư liệu nào?
 Bia đá thuộc loại gì?
 Đây là loại bia gì?
-Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ?
-Dựa vào những lời mô
tả được truyền từ đời
này qua đời khác
-Các kho truyện dân
gian:Truyền thuyết,
Thần thoại, Cổ tích…
-Những di tích, đồ vật
của người xưa còn giữ
được.

-Những bản ghi, sách
vở, in, khắc bằng chữ
viết…
-Tư liệu hiện vật
-Bia tiến sĩ
-Nhờ chữ khắc trên bia.
3. Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử?
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật (di tích và
di vật)
-Tài liệu chữ viết.
 Kết luận:Để dựng lại lịch sử, phải có những bằng chứng cụ thể mà chúng ta có thể tìm lại
được. Đó là tư liệu. Như ông cha ta thường nói: “Nói có sách, mách có chứng”, tức là phải có
tư liệu cụ thể mới bảo đảm được độ tin cậy của lịch sử.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
2
*KẾT LUẬN TOÀN BÀI : Lịch sử là một môn khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con
người trong quá khứ. Mỗi người chúng ta đều phải học và biết lịch sử. Để xây dựng lịch sử, có
3 loại tư liệu: Truyền miệng, hiện vật, chữ viết.
Củng cố:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” Xi-xê-rông
Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
TiÕt 2 : B i 2à
C CH T NH THÁ Í ỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa
học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
- HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Giảng bài mới:
A-Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá
khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lịch sử rất quan
trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử.
B-Nội dung giảng bài mới:
 Tại sao phải xác định thời
gian?
 Xem lại hình 1 và 2 của bài 1,
em có thề nhận biết được trường
làng hay tấm bia đá được dựng
lên cách dây bao nhiêu năm?
 Chúng ta có cần biết thời gian
dựng một tấm bia Tiến sĩ nào đó
Cho HS đọc SGK

-Quan sát hình 1 và 2 để rút
ra kết luận của mình.
-Rất cần thiết vì nó giúp
1.Tại sao phải xác
định thời gian?
-Để sắp xếp các sự
kiện lịch sử lại theo
thứ tự thời gian.
-Là nguyên tắc cơ bản
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
3
không ?
-Không phải các tiến sĩ đều đỗ
cùng một năm, phải có người
trước, người sau.
-Bia này có thể dựng cách bia kia
rất lâu.
 Dựa vào đâu và bằng cách
nào, con người tính được thời
gian?
chúng ta hiểu biết nhiều
điều, là nguyên tắc cơ bản
quan trọng của lịch sử.
-Hiện tượng tự nhiên lặp đi
lặp lại  có quan hệ chặt
chẽ với hoạt động của Mặt
trời và Mặt trăng.
trong việc tìm hiểu và
học tập lịch sử.
-Việc xác định thời

gian dựa vào hoạt động
của Mặt trời và Mặt
trăng.
 Kết luận: Việc xác định thời gian rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều, là nguyên
tắc cơ bản quan trọng của bộ môn lịch sử.
 Người xưa đã căn cứ vào
đâu để làm ra lịch ?
-Cho HS xem bảng ghi
“Những ngày lịch sử và kỷ
niệm” có những đơn vị thời
gian và có những loại lịch sử
nào ?
-Giải thích âm lịch và dương
lịch:
+ âm lịch: Mặt trăng quanh
Trái đất, tính tháng, năm.
+ Dương lịch: Trái đất
quanh Mặt trời tính năm.
 Người xưa đã phân chia
thời gian như thế nào ?
-Thời gian mọc lặn, di
chuyển của Mặt trời, Mặt
trăng để làm ra lịch.
-Phân biệt:
+âm lịch
+ Dương lịch
-Một tháng: 29-30 ngày
-Một năm: 360-365 ngày
-Theo ngày, tháng, năm,
giờ, phút…

2. Người xưa đã tính thời
gian như thế nào?
-Dựa vào thời gian mọc lặn,
di chuyển của Mặt trời, Mặt
trăng mà người xưa làm ra
lịch.
-Có 2 cách tính thời gian:
+ âm lịch: Dựa vào sự di
chuyển của Măt trăng quanh
Trái đất.
+ Dương lịch: Dựa vào sự
di chuyển của Trái đất
quanh Mặt trời.
 Kết luận: Người xưa đã dựa vào chu kỳ xoay chuyển của Mặt trăng quanh Trái đất, chu kỳ
xoay chuyển của Trái đất quanh Mặt trời để làm ra lịch (âm lịch và Dương lịch)
-Giải thích việc thống nhất
cách tính thời gian?
 Tại sao Công lịch được sử
dụng phổ biến trên thế giới?
-Công lịch là dương lịch
-Cho ví dụ trong quan hệ
nước ta với các nước
khác hoặc giữa bạn bè,
anh em ở xa.
-Chính xác, hoàn chỉnh
3. Thế giới có cần một thứ
lịch chung hay không ?
-Công lịch là dương lịch
được cải tiến hoàn chỉnh để
các dân tộc sử dụng

-Công lịch lấy năm chúa
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
4
được cải tiến hoàn chỉnh để
các dân tộc sử dụng.
 Một năm có bao nhiêu
ngày ?
 Nếu chia số ngày cho 12
tháng thì số ngày công lại là
bao nhiêu? Thừa ra bao
nhiêu? Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4
năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho
tháng 2)
-Cho HS xác định cách tính
thế kỷ, thiên niên kỷ.
-Vẽ trục năm lên bảng và
giải thích cách ghi: trước và
sau công nguyên.
365 ngày 6 giờ
-100 năm là 1 thế kỷ
-1000 năm là một thiên
niên kỷ.
-HS phân biệt trước và
sau công nguyên.
Giê-xu ra đời là năm đầu
tiên của công nguyên.
-Theo Công lịch:
+ 1 năm có 12 tháng hay
365 ngày(năm nhuận có

thêm 1 ngày)
+ 100 năm: 1 thế kỷ.
+ 1000 năm: 1 thiên niên
kỷ.
 Kết luận: Xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự giao lưu giữa các nước , các dân tộc,
các khu vực ngày càng mở rộng. Nhu cầu thống nhất cách tính thời gian được đặt ra.
Kết luận toàn bài: Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trong của lịch sử. Do nhu
cầu ghi nhớ và xác định thời gian thống nhất, cụ thể. Có hai loại lịch: âm lịch và Dương lịch,
trên cơ sở đó hình thành Công lịch.
Củng cố:
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng, trong
SGK so với năm nay.
- Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
- Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
- 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
- Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
- Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên. Hỏi vật đó đã nằm dưới
đất bao nhiêu năm?
Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ.
- Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.
*****************************
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
5
Công nguyên
179
111
50

40
248
542
Phần Một : khái quát lịch sử thế giới cổ đại
Tiết 3: Xã Hội Nguyên Thuỷ
I MC TIấU BI DY :
1. Kin thc: Giỳp HS hiu v nm c nhng im chớnh sau õy:
- Ngun gc loi ngi v cỏc mc ln ca quỏ trỡnh chuyn bin t ngi ti c thnh Ngi
hin i.
- i sng vt cht v t chc xó hi ca ngi nguyờn thu.
- Vỡ sao xó hi nguyờn thu tan ró.
2. V t tng, tỡnh cm: Bc u hỡnh thnh c HS ý thc ỳng n v vai trũ lao ng
sn xut trong s phỏt trin ca xó hi loi ngi.
3. V k nng: Bc u rốn luyn k nng quan sỏt tranh, nh.
II DNG DY HC :
Giỏo viờn cú th s dng mt s on miờu t v i sng, phong tc, tp quỏn ca mt s tc
ngi trờn th gii l tn d ca cuc sng nguyờn thu xa xa c gii thiu trờn cỏc bỏo, tp
chớ hoc trong cun T liu ging dy th gii c i.Hỡnh nh cuc sng ca ngi nguyờn
thu
HS chun b cỏc tranh nh hoc hin vt v cỏc cụng c lao ng, trang sc.
III HOT NG DY V HC :
n nh lp:
Kim tra bi c:
Ti sao phi xỏc nh thi gian? Ngi xa ó tớnh thi gian nh th no ?
Tớnh khong cỏch thi gian (theo th k v theo nm) ca cỏc s kin ghi trờn bng trong SGK
so vi nm nay.
Ging bi mi:
Gii thiu bi: Cỏch õy hng chc triu nm, trờn trỏi t cú loi vn c sing sng trong
nhng khu rng rm. Trong quỏ trỡnh tỡm kim thc n, loi vn ny ó dn dn bit ch to
ra cụng c sn xut, ỏnh du mt bc ngot k diu, vn bt u thoỏt khi s l thuc

hon ton vo thiờn nhiờn v tr thnh ngi. ú l ngi ti c.
Ni dung ging bi mi:
Con ngi ó xut hin
nh th no?
-Giỳp HS phõn bit s khỏc
nhau gia Vn c v
Ngi ti c:
+ Vn c: hỡnh ngi,
sng cỏch õy khong 5-15
triu nm, l kt qu ca quỏ
trỡnh tin hoỏ t ng vt
bc cao.
+ Ngi ti c: cũn du
-c trong SGK (t cỏch
õy n )
-Tỡm nhng im khỏc
nhau gia Vn c v
Ngi ti c:
+ Vn c: dỏng khom,
ụi tay khụng khộo lộo, úc
khụng phỏt trin.

+ Ngi ti c: i bng
hai chi sau, u nhụ v
1. Con ngi ó xut
hin nh th no?
-Cỏch õy khong 5-
15triu nm xut hin
loi Vn c.
Cỏch õy khong3- 4

triu nm dn dn tr
thnh Ngi ti c.
-Sng theo by gm vi
chc ngi.
Giáo án : Lịch sử 6 Trng THCS Sn ng
6
tích của loài vượn nhưng đi
bằng hai chân, hai chi trước
đã biết cầm nắm, hộp sọ
phát triển, sọ não lớn biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
 Sự khác biệt lớn nhất
giữa Vượn và Người là điểm
nào ?
 Đời sống của Người tối
cổ như thế nào ?
phía trước, hai chi trước
biết cầm nắm, biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
-Việc chế tạo ra công cụ
sản xuất, Người có đôi tay
khéo léo, óc phát triển.
-Kiếm sống bằng săn bắt
và hái lượm, biết chế tạo
công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng cách
cọ xát đá.
-Hái lượm và săn bắt.
-Sống trong hang động,
mái lều.

-Biết ghè đẽo đá, làm
công cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử
dụng lửa.
 Cuộc sống bấp bênh.
 Kết luận: Sự kiện loài vượn biết chế tạo ra công cụ sản xuất đầu tiên, đánh dấu một bước
ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên và trở
thành người. Đó là Người tối cổ.
Hoạt động2: Người tinh khôn sống như thế nào?
Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn, đời sống đã cao hơn,
đầy đủ hơn, họ đã biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang sức (bắt đầu chú ý tới đời sống tinh
thần)
 Người tinh khôn khác
Người tối cổ ở những điểm
nào?
 Người tinh khôn sống
như thế nào?
 Thị tộc là gì?
 Đời sống của Người tinh
khôn như thế nào?
-Người tinh khôn: bàn tay
nhỏ, khéo léo, các ngón
tay linh hoạt, hộp so phát
triển, trán cao, mặt phẳng,
cơ thể gọn và linh hoạt.
-Người tối cổ: ngược lại.
Đứng thẳng,đôi tay tự
do.Trán thấp hơi bợt ra
phía sau,u lông mày nổi
cao, mủi to mắt sâu,hàm

bạnh ra nhô về phía trước,
trên người có một lớp lông
mỏng
-Sống theo bầy.
-Thị tộc là một tổ chức
gồm những người có cùng
huyết thống.
 Sống quây quần bên
nhau và cùng làm chung,
ăn chung.
-Biết trồng trọt và chăn
nuôi, làm đồ trang sức.
2.Người tinh khôn sống
như thế nào?
-Trải qua hàng triệu năm,
Người tối cổ dần dần trở
thành Người tinh khôn.
-Sống thành bầy theo thị
tộc (cùng huyết thống).
-Biết trồng trọt, chăn
nuôi, làm đồ gốm, đồ
trang sức.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
7
 Kết luận: Đời sống con người trong thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn, bước đầu biết trồng trọt,
chăn nuôi là hai sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển của Người tinh khôn.
Hoạt động 3: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa to lớn của việc phát hiện ra công cụ kim loại, từ đó
dẫn đến xã hội nguyên thuỷ tan rã.
 Công cụ lao động chủ

yếu của Người tinh khôn
được chế tạo bằng gì?
 Hạn chế của công cụ đá?
 Đến thời gian nào con
người mới phát hiện ra kim
loại? Đó là kim loại gì?
 Tác dụng của công cụ
bằng kim loại?
 Sản phẩm dư thừa dã làm
cho xã hội phân hoá như
thế nào ?
-Công cụ đá.
-Dễ vỡ, không đem lại
năng suất cao.
-Khoảng 4000 năm Tr.CN
 Đồng nguyên chất 
Đồng thau (pha thiếc)
-Giúp khai phá đất hoang,
tăng năng suất lao động,
sản phẩm làm ra nhiều 
Dư thừa.
- Phân hoá giàu nghèo 
xã hội nguyên thuỷ tan rã.
3.Vì sao xã hội nguyên
thuỷ tan rã?
-Khoảng 4000 năm
Tr.CN, con người phát
hiện ra kim loại để chế
tạo công cụ.
-Công cụ kim loại ra đời

đã giúp con người có thể:
+ Khai phá đất hoang.
+ Tăng diện tích trồng
trọt.
+ Sản phẩm làm ra
nhiều, dư thừa.
 XHNT tan rã, nhường
chỗ cho xã hội có giai
cấp
 Kết luận: Công cụ bằng kim loại ra đời đã làm cho XHNT dần dần tan rã, nhường chỗ cho
xã hội có giai cấp.
Kết luận toàn bài: Nguồn gốc của loài người đã trải qua các mốc lớn từ Vượn cổ đến Người tối
cổ và trở thành người tinh khôn. Đời sống vẫt chất chia thành hai giai đoạn khác nhau: Thời kỳ
bầy người và thời kỳ tan rã. Tổ chức xã hội có 3 hình thức: bầy người, Công xã thị tộc, xã hội
có giai cấp .
Củng cố:
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong xã hội?
Dặn dò: -Học bài, làm bài tập,
-Chuẩn bị bài mới.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
8
Tiết 4 : B i 4à
C¸c quèc gia cæ ®¹i ph¬ng ®«ng
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập
Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III

Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu có giai
cấp.Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước
chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
4. Trọng tâm:
- Nhà nước ra đời từ bao giờ?
- Xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Những thành tựu văn hoá và kiến trúc thời cổ đại.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Những công trình kiến trúc thời cổ đại.Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông. Hướng dẫn
học sinh vẽ hoặc photo (tô màu các quốc gia) dán vào tập học (trang 14)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ổn định lớp.
1.Kiểm tra bài cũ.
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
2.Giảng bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan
rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở
phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có
điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
 Các quốc gia ấy ra đời ở đâu?
Từ bao giờ?
 Tại sao các quốc gia ấy lại ra

đời ở bên các dòng sông lớn?
Họ sống bằng nghề nào là
chính?
-Các lưu vực sông lớn (cuối
thiên niên kỷ IV đầu thiên
niên kỷ III Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ nước có đủ
quanh năm.
->Trồng lúa.
- Hình thành trên lưu
vực các con sông lớn.
- Hình thành vào cuối
thiên niên kỷ IV – đầu
thiên niên kỷ III TCN.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
9
 Muốn cho nông nghiệp đạt
năng suất cao họ đã phát huy khả
năng gì?
GV:Nhờ có đất phù sa màu mỡ
và nước tưới đầy đủ, sản xuất
nông nghiệp cho năng suất cao,
lương thực dư thừa.
Khi có sản phẩm dư thừa thì
vấn đề gì đã phát sinh?
Hãy kể tên các quốc gia cổ đại
ra đời ở phương Đông?
-Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào
kênh, máng dẫn nước vào
ruộng.

-HS tả lại cảnh làm ruộng
của người Ai Cập (trồng lúa,
đập, gặt, nộp thuế)
-Xã hội có giai cấp hình
thành->Nhà nước ra đời.
-Ai Cập, Ấn Độ,Lưỡng Hà,
Trung Quốc.
 Xã hội cổ đại phương đông có
những tầng lớp nào?
-Cư dân chủ yếu làm nghề nông
 bộ phận đông đảo nhất và là
lực lượng sản xuất chính của xã
hội.
 Người nông khi nhận ruộng
thì họ phải có nghĩa vụ gì ?
 Cuộc sống của họ phụ thuộc
vào ai?
 Đứng đầu quan lại là ai?
 Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm
hiểu về bộ luật hamurabi và thần
Samat đang trao bộ luật cho vua
Hamuarabi.
 Em có nhận xét gì về đạo luật
này?
-Nông dân công xã, quý tộc
và nô lệ.
-Nhận ruộng đất công xã cày
cấy  nộp một phần thu
hoạch, lao dịch không công

cho quý tộc.
-Quý tộc, quan lại có nhiều
của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có quyến
lực tối cao trong các lĩnh
vực.
-Nô lệ.
-HS giải thích các từ : Công
xã, lao dịch, quý tộc, Samat
trong SGK.
-Người cày có ruộng.
->HS đọc 2 điều luật 42, 43
để rút ra 2 ý chính là sự quan
tâm của nhà nước, quyền lợi
và nghĩa vụ của nông dân.
-Sự quan tâm của nhà nước
 khuyến khích sản xuất
2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao gồm
những tầng lớp nào?
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã:
chiếm số đông, giữ vai
trò chủ yếu trong sản
xuất.
-Quý tộc: có nhiều của
cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho
quý tộc.
 nô lệ, dân nghèo

nhiều lần nổi dậy
(Lưỡng Hà 2300 Tr.CN,
Ai Cập 1750 Tr.CN)
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
10
 Qua đạo luật,em nghĩ gì về
người cày có ruộng?
nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có
trách nhiệm và nghĩa vụ đối
với ruộng cày cấy.
3. Hoạt động 3: Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
Các nhà nước cổ đại phương
Đông do ai đứng đầu đất nước ?
 Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua được
gọi dưới các tên gọi khác nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
+ Ai Cập: Pharaon
+ Lưỡng Hà: Ensi
 Giúp việc cho vua là tầng lớp
nào?
 Nhiệm vụ của quý tộc?
 Họ tham gia vào việc chính trị
và có quyền hành, thậm chí lấn
quyền vua.
 Em có nhận xét gì về bộ máy
hành chính của các nước phương
Đông?
-Vua nắm quyền hành và

được cha truyền con nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử những
người có tội, được coi là đại
diện thánh thần.
-Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng cung
điện, đền tháp và chỉ huy
quân đội.
-Bộ máy hành chính từ trung
ương đến địa phương còn
đơn giản và do quý tộc nắm
giữ.
3.Nhà nước chuyên chế
cổ đại phương Đông
-Vua nắm mọi quyền
hành chính trị (chế độ
quân chủ chuyên chế)
-Giúp việc cho vua là
tầng lớp quý tộc.
 Bộ máy hành chính
còn đơn giản và do quý
tộc nắm giữ.
C.Kết luận toàn bài: cũng do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông mà ở
phương Đông đã xuất hiện các quốc gia chuyên chế cổ đại, trong đó vua là người đứng đầu, do
các yếu tố về kinh tế – xã hội, chính trị đã tạo thành một xã hội riêng biệt – xã hội cổ đại
phương Đông.
4. Củng cố:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào
trong tập.Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”./.
**************************
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
11
TiÕt 5 : B i 5à
C¸c quèc gia cæ ®¹i ph¬ng t©y
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông
nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ
đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo
trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
4. Trọng tâm:
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Chế độ chiếm hữu nô lệ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ thế giới cổ đại, SGK.Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định lớp

1.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều
kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây.
B. Nội dung giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời
gian hình thành các quốc gia
cổ đại phương Tây.
 Nêu tên các quốc gia cổ
đại phương Tây?
 Điều kiện tự nhiên ở đây
như thế nào?
 Ngoài cây lúa ra, họ còn
phát triển thêm nghề gì?
-HS tìm hai bán đảo : Ban căng
và Italia trong bản đồ trong
SGK
-Hy Lạp và Rôma
-Đất đai không thuận lợi cho
việc trồng lúa.
-Trồng các cây công nghiệp, các
nghề thủ công (luyện kim, đồ
mỹ nghệ, nấu rượu nho)
1. Sự hình thành các
quốc gia cổ đại

phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng
và Italia
- vào thiên niên kỷ I
Tr.CN
-Kinh tế là thủ công
nghiệp và thương
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
12
 Bờ biển ở đây thuận lợi
cho việc gì?
 Khi kinh tế phát triển, họ
đã biết trao đổi sản phẩm với
các nước phương Đông như
thế nào ?
-Có biển Địa Trung Hải là biển
kín Phát triển thương nghiệp
và ngoại thương.
-Bán: sản phẩm thủ công, rượu
nho, dầu ô liu.
-Mua: lúa mì vá súc vật.
nghiệp
b.Hoạt động 2: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
 Sự phát triển kinh tế đã hình
thành những giai cấp nào?
-Giải thích: Đây là tầng lớp rất
giàu có, sống sung sướng không
phải lao động chân tay.
 Lực lượng sản xuất chính
trong xã hội?

 Cuộc sống của họ như thế
nào?
-Giải thích: Nô lệ được coi là lao
động bẩn thỉu, là công cụ biết nói
của chủ nô.
 Nô lệ đã đấu tranh chống chủ
nô như thế nào?
-Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền
buôn giàu và có thế lực  Chủ
nô.
-Nô lệ, tù binh.
-Phải làm việc cực nhọc, bị bóc
lột nặng nề, là tài ssản của chủ.
-Nhiều hình thức: bỏ trốn, phá
hoại sản xuất, khỡi nghĩa vũ trang.
 điển hình là cuộc khởi nghĩa do
Xpactacut lãnh đạo, nổ ra vào
năm 73 – 71 Tr.CN
2.Xã hội cổ đại Hi
Lạp, Rôma gồm
những giai cấp nào?
-Chủ nô: có thế lực
kinh tế và chính trị.
-Nô lệ: là lực lượng
lao động chính của xã
hội.
c.Hoạt động 3: Chế độ chiếm hữu nô lệ:
 Thế nào là “xã hội chiếm
hữu nô lệ”?
-1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản:

chủ nô và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên lao
động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
-Chính trị: theo thể chế dân
chủ chủ nô.
-Tìm sự khác nhau về tổ chức nhà
nước, cơ cấu xã hội của khu vực
phương Đông và phương Tây :
+ Phương Đông: theo chế độ quân
chủ chuyên chế, có 3 tầng lớp: quý
tộc, nông dân và nô lệ.
+ Phương Tây: theo chế độ cộng
hoà, có 2 giai cấp: củ nô và nô lệ.
3.Chế độ chiếm
hữu nô lệ:
-Có 2 giai cấp
chính: chủ nô và nô
lệ.
-Chính trị: theo thể
chế dân chủ chủ nô.
 Xã hội chiếm
hữu nô lệ.
C.Kết luận toàn bài: Từ những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của thủ công
nghiệp và thương nghiệp dẫn tới sự hình thành cơ cấu xã hội: chỉ có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô
và nô lệ, quan hệ bóc lột chủ yếu là quan hệ giữa chủ nô và nô lệ, từ đó hình thành xã hội chiếm
hữu nô lệ.
4. Củng cố:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?

- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
13
B i 6à
VĂN HO CÁ Ổ ĐẠI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1.Kiến thức:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý
giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng
tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, khoa học,
nghệ thuật…
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Về kỹ năng:
Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
4. Trọng tâm:
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Những đóng góp về văn hoá của người Hi Lạp và Rô ma.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng
hình, tượng lực sĩ ném đĩa Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu

nô lệ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn
minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo
nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
B. Nội dung bài giảng :
a. Hoạt động 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Yêu cầu hs đọc SGK.
 Thành tựu đầu tiên mà các dân tộc
phương đong tạo ra là gì?
GV:kết luận.
 Vì sao người phương Đông lại sớm
có những kiến thành tựu này?
- GV kết luận, giải thích: các dân tộc
phương đông có nền kinh tế chính là
nông nghiệp vì vậy họ cần phải quan
sát tự nhiên
-Thành tựu về thiên văn
và lịch.
- các dân tộc phương
đông có nền kinh tế chính
là nông nghiệp.
1.Các dân tộc phương
Đông thời cổ đại đã có
những thành tựu văn
hoá gì?
*Thiên văn, lịch.
- Họ có tri thức đầu tiên
về thiên văn.
- Họ sáng tạo ra âm

lịch.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
14
 Có mấy cách tính thời gian của
người xưa?
- GV nhắc lại: Dương lịch dựa vào quy
luật trái đất quay xung quay xung
quanh mặt 1 vòng 365 ngày.Âm lịch
mặt trăng quay quanh trái đất
 Em hãy cho biết thành tựu tiếp theo
là gì?
-Gải thích: chữ tượng hình là dùng
hình giản lược của một vật để làm chữ
gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét
làm chữ để thể hiện một ý nào đó.
 Chữ tượng hình được viết trên chất
liệu gì, ở đâu?
Trên lĩnh vực toán học các quốc gia
phương đông có những đóng góp gì?
-Giải thích: Người ấn Độ sáng tạo thêm
được số 0. Tính được số pi=3,14
GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,
13 trong SGK.
Đó là những thành tựu trên lĩnh vực
gì?
GV: giải thích các thành tựu
->Em hãy cho biết ngoài 2 công trình
này ra còn có công trình kiến trúc nào
khác không?
=>Giáo viên kết luận chuyển

->Có 2 cách tính thời
gian
-Âm lịch
-Dương lịch
-Chữ viết (chữ tượng
hình)
-HS xem hình 11 chữ
tượng hình Ai Cập.
-Trên giấy Papirút, mai
rùa, thẻ tre, các phiến đất
sét ướt rồi đem nung khô.
->Ai cập giỏi hình học
Lưỡng hà giỏi đại số
Họ nghĩ ra phép đếm đến
10 để tính toán đo đạc.
-Kiến trúc: Kim tự tháp ở
Ai Cập, thành Babilon ở
Lưỡng Hà
- Vạn lí trường thành.
*Chữ viết: Có chữ
tượng hình, Ai Cập,
Trung Quốc.
*Toán học: hình học(ai
cập). Số học(Lưỡng
Hà). Số o của Ấn Độ
*Kiến trúc : Kim tự
tháp(AC),thànhBablon(
LH).
b.Hoạt động 2: Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá:
Thành tựu đầu tiên mà người Hi

Lạp, Rô Ma tạo ra là gì?
->Người phương Tây và phương
Đông đã có cách tính thời gian khác
nhau về lịch như thế nào ?
 Thành tựu tiếp theo của người Hi
Lạp và Rôma là gì?
Gv giải thích KL.
 Còn các ngành khoa học các
quốc gia phương tây có những thành
tựu gì?
 Nêu những thành tựu chung về
văn học, kiến trúc, điêu khắc, tạo
hình?
- Tạo ra lịch.
-Phương Đông: tính tháng
theo Mặt trăng.
-Phương Tây: tính năm theo
Mặt trời.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b,
c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau
là 26 chữ cái.
-Đọc SGK để tìm những
đóng góp của ngành khoa
học cơ bản.
-Có bộ sử thi nổi tiếng của
2.Người Hi Lạp và Rô
ma đã có những đóng
góp gì về văn hoá:
*Họ tạo ra lịch: Dương
lịch trên quy luật trái đất

quay quanh mặt trời
*Chữ viết: Sáng tạo ra hệ
chữ cái a, b, c cho ngày
nay.
* khoa học cơ bản: đạt
nhiều thành tựu trong
mỗi lĩnh vực có nhiều
nhà KH nổi tiếng.
VD;SGK
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
15
GV: trong lĩnh kiến trúc điêu khắc
còn tồn tại đến ngày nay như thế
nào?
Hô-me, những vỡ kịch thơ
độc đáo của Et-sin.
-> học sinh tranh luận
*Văn học nghệ thuật
phát triển rực rỡ.
*Kiến trúc, điêu khắc.
- Đền Pác Tê Nông.
- Tượng thần vệ nữ
C.Kết luận toàn bài: vào buổi bình minh của nên văn minh loài người, cư dân phương Đông
và phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt thành tựu văn hoá phong phú, đa dạng, vĩ đại,
vừa nói lên năng lực vĩ đại của trí tuệ loài người, vừa đặt cơ sở cho sự phát triển của nên văn
minh nhân loại sau này.
4. CỦNG CỐ:
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

***************
Bài tập ở lớp(kiểm tra 15 phút)
Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em hãy điền các chữ cái T, L, S,
Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà khoa học nghiên cứu về bộ môn đó:
Cột 1 Cột 2 Cột 3
Bộ môn khoa
học
Tên các nhà khoa
học
(…)
Toán (T)
Lý (L)
Sử (S)
Địa (Đ)
Talet
Pitago
Ơclit
Acsimet
Hêrôđôt
Tuxidit
Storadon
…………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………
Có cột 1 ghi tên Tác giả, cột 2 ghi tên tác phẩm. Em hãy điền các chữ cái H, E, X vào ô trống
(…) ở cột 3 sao cho đúng

Cột 1 Cột 2 Cột 3
Tác giả Tác phẩm (…)
Hô-me(H)
Et-sin(E)
Xô-phô-cl(X)
I-li-at Ô-đi-xê
Ơ-đíp làm vua
Oâ-re-xti
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Điền tên nước (nơi có công trình kiến trúc) cho khớp với các công trình kiến trúc sau:
Tên các công trình kiến trúc Tên nước (Nơi có công trình kiến trúc)
Kim tự tháp
Đền Pac-tê-nôn
Thành Ba-bi-lon
Đấu trường Cô-li-dê
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
V – DẶN DÒ : - - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
16
TiÕt 7 : Bài 7
ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.

- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử
dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Trọng tâm: ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ thế giới cổ đại.Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổ định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
3.Giảng bài mới:
A.Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của
lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã
lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc
gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho
đời sau.
BNội dung giảng bài mới:
 Con người có gốc tích từ đâu?
 Từ loài vượn cổ
 khoảng 3-4 triệu năm, trở
thành người tối cổ
 Sự kiện nào đánh dấu loài
vượn cổ trở thành người tối cổ?
 Đi bằng hai chi sau, dùng hai
chi trước cầm nắm, đặc biệt là
biết chế tạo ra công cụ sản xuất.

1/Những dấu vất của người tối cổ
được phát hiện ở đâu?
-Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh (HS
xác định vị trí trên bản đồ)
 Người tối cổ chuyển thành
người tinh khôn vào thời gian
nào?
 Khoảng 4 vạn năm trước đây,
1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở:
Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu năm.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
17
nhờ lao động sản xuất.
2/Những điểm khác nhau giữa
Người tinh khôn và Người tối
cổ ?
 Thế nào là thị tộc? (huyết
thống)
 Thời cổ đại có những quốc gia
lớn nào?
-Phương Đông: Ai Cập, Aán Độ,
Lưỡng Hà, Trung Quốc
-Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma
 Các tầng lớp xã hội chính thời
cổ đại?
 Các loại nhà nước thời cổ đại ?
 Thế nào là nhà nước quân chủ
chuyên chế, nhà nước dân chủ
chủ nô hoặc cộng hoà?
*Chuyển ý: Thời cổ đại, khi nhà

nước được hình thành, loài người
bước vào xã hội văn minh. Trong
buổi bình minh của lịch sử, các
dân tộc phương Đông và phương
Tây đã sáng tạo nên nhiều thành
tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay
chúng ta vẫn đang được thừa
hưởng.
 Hãy cho biết những thành tựu
văn hoá lớn của thời cổ đại?
-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ bản
-Các công trình nghệ thuật lớn.
 Em thử đánh giá các thành tựu
văn hoá của thời cổ đại?
2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ thời nguyên thuỷ:
Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn
Con người Đứng ngã về phía
trước, trán nhô, tay
dài quá gối, chỉ làm
những việc đơn
giản.
Đứng thẳng, trán
cao, hàm lùi vào,
răng gọn, đều,
tay chân như
người ngày nay.
Công cụ Đá, cành cây Đá, sừng, tre, gỗ,
đồng…

Tổ chức xã
hội
Sống theo bầy Sống theo thị tộc
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ
đại:
Các quốc
gia cổ đại
Tên nước Các tầng
lớp xã hội
Các loại
nhà nước
Phương
Đông
Ai Cập,
Lưỡng Hà,
Aán Độ,
Trung
Quốc
Nông dân
công xã,
quý tộc, nô
lệ
Quân chủ
chuyên chế
Phương
Tây
Hi Lạp,
Rô-ma
Chủ nô, nô
lệ

Dân chủ
chủ nô,
Cộng hoà
4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
Chữ viết
Chữ số
Tượng hình, chữ cái a, b, c
Phép đếm đến 10
Các khoa học
cơ bản
Thiên văn, toán học, vật lý, triết học,
lịch sử, địa lý, văn học
Các công
trình nghệ
thuật lớn
Kim tự tháp
Thành Ba-bi-lon
Đền Pac-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê
5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
-Phong phú, đa dạng, vĩ đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân
loại sau này.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
18
C.Kết luận toàn bài: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp chúng ta hiểu rõ sự xuất
hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao
động sản xuất,sự hình thành các quốc gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn hoá to lớn của
thời cổ đại, đặt cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
4. Củng cố:

- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: về con người,
công cụ sản xuất, tổ chức xã hội ?
- Thời cổ đại có những quốc gia nào?
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
- Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các công trình nghệ
thuật?- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
5. dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới.
**************************
PhÇn hai : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
TiÕt 8 : Bài 8
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến Người
tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
2. Về tư tưởng,: Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
4. Trọng tâm:
- Tiến trình phát triển của xã hội nguyên thuỷ và bước đầu dựng nước.
- Chú ý quá trình chuyển hoá nguyên thuỷ của người tối cổ đến Người tinh khôn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và sửa các bài tập lịch sử.
*Giảng bài mới:
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
19
Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng
trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
*Nội dung bài giảng:
a.Hoạt động 1: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
Hoạt động của GV.
-Sử dụng bản đồ giới thiệu bài
học
Nước ta xưa kia là vùng đất
như thế nào?
 Những dấu vết của Người
tối cổ được tìm thấy trên đất
nước ta khi nào? gồm có những
gì ? được tìm thấy ở đâu ?
 Người tối cổ là những người
như thế nào ?
 Em có nhận xét gì về địa
điểm sinh sống của người tối cổ
trên đất nước ta?
Hoạt động của HS.
-Đọc một đoạn trong SGK
từ : “Thời xa xưa … đến con
người”
- là vùng rừng rậm khí hậu

có 2 mùa nóng lạnh
-Những chiếc răng, nhiều
công cụ đá ghè đẽo thô sơ
-Khi đi ngã về phía trước, tay
dài quá gối, ngón tay còn
vụng. Sống theo bầy, biết chế
tạo công cụ lao động, biết sử
dụng lửa.
-Vì họ sống chủ yếu dựa vào
thiên nhiên.
-Người tối cổ sinh sống trên
khắp đất nước ta .
Nội dung chính
1.Những dấu tích của người
tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
-Thời gian: cách đây 40-30
vạn năm.
-Địa điểm: Thẩm khuyên,
Thẩm hai, Thanh Hoá, Đồng
Nai - Công cụ đá, ghè đẽo
thô sơ…
 Người tối cổ sinh sống
trên khắp đất nước ta.
b.Hoạt động 2: Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
 Người tối cổ chuyển thành
Người tinh khôn dựa trên cơ sở
nào?
 Người tối cổ chuyển thành
Người tinh khôn vào thời gian
nào?

 Người tối cổ đã mở rộng địa
bàn sinh sống ở những nơi nào ?
 Dấu vết của Người tinh khôn
đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
 Công cụ lao động chủ yếu cảu
Người tinh khôn là gì?công cụ
đó có đặc điểm như thế nào?
Em hãy so sánh công cụ ở hình
19 và 20?(về hình dáng, xuất xứ)
-Dựa trên lao động sản xuất.
-Vào khoảng 3-2 vạn năm
trước đây
-Địa bàn sinh sống: Thẩm
Ồm(Nghệ An), Hang Hùm
(Yên Bái), Thung Lang (Ninh
Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn)
Được tìm thấy: Thái
Nguyên, Phú Thọ, Lai Châu,
Sơn La, Bắc Giang, Thanh
Hoá, Nghệ An…
-Công cụ bằng đá được ghè
đẽo thô sơ nhưng có hình thù
rõ ràng.
->hình dáng: 19 xù xì chưa có
hình thù rỏ ràng. H20 nhẵn
2.Ở giai đoạn đầu,
Người tinh khôn sống
như thế nào?
- Xuất hiện 3 - 2 vạn năm
trước

- Địa điểm: Thái nguyên,
Phú thọ
-Công cụ chủ yếu là rìu
đá: được ghè đẽo và hình
thù rõ ràng.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
20
 Người tối cổ đã làm gì để
nâng cao thu hoạch, nâng cao
cuộc sống?
rỏ,làm bằng đá cuội Xuất xứ:
ven sông. Tự ghè(19)
-Họ cải tiến dần việc chế tạo
công cụ đá, làm tăng thêm
nguồn thức ăn.
->c/s ổn định hơn.
c.Hoạt động 3: Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
 Người tinh khôn phát triển
xuất hiện vào khoảng thời gian
nào ?
 Khi chuyển hoá thành Người
tinh khôn, công cụ rìu đá đặc sắc
hơn ở điểm nào ?
 So sánh công cụ ở hình 20 với
các công cụ ở hình 21,22,23 ?
 Theo em, ở giai đoạn này có
thêm những điểm gì mới ?
-Người tinh khôn  Người
tinh khôn phát triển vào
khoảng từ 12.000 đến 4.000

năm.
-Biết mài ở lưỡi cho săc.
-Hình thù rõ ràng hơn, lưỡi
rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn.
-Sống định cư lâu dài, xuất
hiện các loại hình công cụ
mới, đặc biệt là đồ gốm.
3.Giai đoạn phát triển
của Người tinh khôn có
gì mới ?
-Công cụ đá được mài ở
lưỡi cho sắc.
-Biết làm đồ gốm.
-Sống định cư lâu dài.
C.Kết luận toàn bài: Tóm lại, trên đất nước ta từ thời xa xưa đã có con người sinh sống. Quá
trình tồn tại hàng chục vạn năm của người nguyên thuỷ đã đánh dấu bước mở đầu của lịch sử
nước ta.
4. Củng cố:
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất nước ta theo
mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ.
- Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”
***************************
TiÕt 9 :
Bài 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp HS:

- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của ngưới nguyên
thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần
của họ.
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
21
2. Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
- Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
* Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
*Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào?Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn
có gì mới?
*Giảng bài mới:
A.Giới thiệu bài: Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng tạo ra nhiều
loại công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu cuộc sống buộc họ phải định cư và sử
dụng công cụ lao động để trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên thuỷ hình
thành, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên.
B.Nội dung giảng bài mới:
a.Hoạt động 1: Đời sống vật chất.
Hoạt động của GV
 Em hiểu thế nào là đời sống
vật chất ?
 Người thời Sơn Vi, Hoà
Bình, Bắc Sơn đã sống, lao
động và sản xuất như thế nào ?

 Em hãy nêu những công cụ,
đồ dùng mới?
 Trong số này, công cụ, đồ
dùng nào là quan trọng nhất ?
 Việc làm đồ gốm có gì
khác so với việc làm công cụ
bằng đá ?
 Ý nghĩa quan trọng của kỹ
thuật mài đá và đồ gốm ?
 Những điểm mới về công
cụ và sản xuất của thời Hoà
Bình – Bắc Sơn là gì ?
 Trong sản xuất đã có tiến
 Ý nghĩa của việc trồng trọt
và chăn nuôi?
Hoạt động HS
-Ăn mặc, ở, đi lại  phục vụ cuộc
sống cho con người.
-Đọc SGK từ “Trong quá trình …
đồ gốm”
-Công cụ: chủ yếu là đá.
-Đồ dùng mới: Rìu, bôn, chày, đồ
gốm.
-Rìu mài lưỡi, đồ gốm, ngoài ra
còn có cuốc đá
-Làm đồ gốm là một phát minh
quan trọng vì phải phát hiện được
đất sét, qua quá trình nhào nặn
thành các đồ đựng, rồi đem nung
cho khô cứng.

-Tăng thêm nguyên liệu và loại
hình đồ dùng cần thiết.
-Thời Sơn Vi: ghè đẽo
-Hoà Bình-Bắc Sơn: mài cho lưỡi
sắc, làm đồ gốm.
-Biết trồng trọt và chăn nuôi,
 Giúp con người tự tạo lương
Nội dung
1.Đời sống vật chất.
-Nguyên liệu chủ yếu là
đá.
-Biết trồng trọt và chăn
nuôi.
-Biết làm các túp lều
cỏ.
b.Hoạt động 2: Tổ chức xã hội
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
22
 Người nguyên thuỷ thời kỳ
đầu sống như thế nào?
 Vì sao phải sống thành
từng nhóm?
 Dấu tích của họ được tìm
thấy ở đâu ?
 Cuộc sống của họ như thế
nào ?
 Tại sao chúng ta biết được
thời bấy giờ họ đã sống định
cư lâu dài ?
 Thế nào là thị tộc ?

 Trong thị tộc, do lao động
còn rất đơn giản nên lớp
người nào làm việc nhiều nhất
?
 Xã hội thay đổi như thế
nào
-Sống thành từng nhóm
-Chống thú dữ, dễ dàng kiếm ăn.
-Hang động ở Hoà Bình-Bắc Sơn.
-Định cư lâu dài.
-Trong các hang động có lớp vỏ sò
dày 3-4m, chứa nhiều công cụ,
xương thú.
-Dựa trên quan hệ huyết thống.
-Lúc này kinh tế hái lượm vẫn
đóng vai trò chủ yếu, vì thế người
đàn bà làm chủ gia đình  Thị tộc
mẫu hệ.
-Xã hội có tổ chức đầu tiên.
2.Tổ chức xã hội
-Sống thành nhóm,
định cư lâu dài.
-Chế độ thị tộc mẫu hệ
hình thành.
c.Hoạt động 3: Đời sống tinh thần.
C.Kết luận toàn bài: Cuộc sống của người thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long đã khác trước
nhiều: nhờ trồng trọt, chăn nuôi nên cuộc sống dần ổn định, ngày càng tiến bộ. Cuộc sống
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
 Những điểm mới trong đời
sống tinh thần là gì ?

 Được tìm thấy ở đâu ?
 Theo em, sự xuất hiện của
những đồ trang sức ở các di
chỉ nói trên có ý nghĩa gì?
 Tại sao người ta lại chôn
cất người chết cẩn thận ?
 Trong mộ người chết người
ta còn phát hiện được những
gì ?
 Việc chôn theo người chết
lưỡi cuốc đá có ý nghĩa gì ?
 Cuộc sống của người
nguyên thuỷ ở Bắc Sơn, Hạ
Long đã có những tiến bộ như
thế nào ?
-Biết làm đồ trang sức (vỏ ốc được
xuyên lỗ, vòng tay đá, những hạt
chuỗi bằng đất nung).
-Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long (các
di chỉ khảo cổ)
-Con người đã biết làm đẹp, tạo
điều kiện cho sự hình thành về nhu
cầu đồ trang sức.
- Thể hiện tình cảm, mối quan hệ
gắn bó giữa người sống và người
chết.
-Lưỡi cuốc đá.
-Vì người ta nghĩ rằng chết là
chuyển sang thế giới khác và con
người vẫn phải lao động.

-Phát triển khá cao về tất cả các
mặt.
3.Đời sống tinh thần
-Biết làm đồ trang sức.
-Vẽ trên vách hang
động những hình mô tả
cuộc sống tinh thần.
-Biết chôn cất người
chết cùng công cụ.
23
phong phú hơn, tốt đẹp hơn trong sản xuất, xã hội, tinh thần. Đây là giai đoạn quan trọng mở
đầu cho bước tiếp sau, vượt qua thời nguyên thuỷ.
4. Củng cố:
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc
Sơn-Hạ Long?
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghĩ gì về
việc chôn công cụ sản xuất theo người chết ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ hình 27 trong SGK trang 29
- Xem trước bài “Những chuyển biến trong đời sống kinh tế”.
****************************
Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
24
Chương II:
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG – ÂU LẠC
TiÕt 11 : Bài 10:
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: giúp HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
đời sống của người nguyên thuỷ:
- Nâng cao kỹ thuật mài đá. Phát min thuật luyện kim.Phát minh nghề nông trồng lúa nước.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế
4. Trọng tâm:
- Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ?
- Nghề nông trồng lúa nước ở đâu và trong điều kiện nào ?
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh, công cụ phục chế (nếu có )Bản đồ Việt Nam
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc
Sơn-Hạ Long.
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì ? Em có suy nghĩ gì về
việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết ?
*Giảng bài mới:
A.Giới thiệu bài: Đất nước ta không phải chỉ có rừng núi, mà còn có đồng bằng, đất ven sông,
ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về
kinh tế. Cuộc sống của người tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn, đời sống nhân dân ngày càng
được cải thiện hơn.
B.Nội dung giảng bài mới:
a.Hoạt động 1: Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?
Hoạt động của GV
 Người nguyên thuỷ đã mở
rộng vùng cư trú như thế
nào ?
 Tại sao họ lại chọn vùng
đất ven sông để sinh sống ?

 Các nhà khảo cổ đã tìm
thấy những gì ?
-Công cụ: xương, sừng
-Đồ gốm: bình, vò nồi, nhiều
hạt chuỗi đá, vỏ ốc.
->Những công cụ này được
các nhà khảo cổ học tìm thấy
Hoạt động của HS
-Chuyển xuống các vùng đất
bãi ven sông.
-Dễ trồng trọt, chăn nuôi.
-Nhiều địa điểm có những
lưỡi rìu đá có vai được mài
rộng hai mặt, những lưỡi đục,
bàn mài, mảnh cưa đá .
->Phùng nguyên(phú thọ)
Hoa Lộc(TH) Lung Leng(kon
Nội dung cơ bản
1.Công cụ sản xuất
được cải tiến như thế
nào ?
-Cách đây 4000 – 3500
năm, người nguyên thuỷ
đã biết chế tác công cụ
lao động.
-Công cụ được mài nhẵn,
có hình dáng cân xứng
Gi¸o ¸n : LÞch sö 6 Trường THCS Sơn Đồng
25

×