Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án văn 8 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 96 trang )

Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
phân phối chơng trình THCS 2008 - 2009
Ngữ văn
Học kì II 18 tuần (68 tiết)
73 Nhớ rừng
74
75 Câu nghi vấn
76 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
77 Quê hơng
78 Khi con tu hú
79 Câu nghi vấn (tiếp)
80 Thuyết minh về một phơng pháp (cách làm)
81 Tức cảnh Pác Bó
82 Câu cầu khiến
83 Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
84 Ôn tập về văn bản thuyết minh
85 Ngắm trăng, Đi đờng
86 Câu cảm thán
87 Viết bài Tập làm văn số 5
88
89 Câu trần thuật
90 Chiếu dời đô
91 Câu phủ định
92 Chơng trình địa phơng (phần Tập làm văn)
93 Hịch tớng sĩ
94
95 Hành động nói
96 Trả bài Tập làm văn số 5
97 Nớc Đại Việt ta
98 Hành động nói (tiếp)


99 Ôn tập về luận điểm
100 Viết đoạn văn trình bày luận điểm
101 Bàn luận về phép học
102 Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
103 Viết bài Tập làm văn số 6
104
105 Thuế máu
106
107 Hội thoại
108 Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
109 Đi bộ ngao du
110
111 Hội thoại (tiếp)
112 Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
113 Kiểm tra Văn
114 Lựa chọn trật tự từ trong câu
115 Trả bài Tập làm văn số 6
116 Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
117 Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
118
119 Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
120 Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
121 Chơng trình địa phơng (phần Văn)
122 Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic)
123 Viết bài Tập làm văn số 7
124
125 Tổng kết phần Văn
126 Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II
127 Văn bản tờng trình
1

Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
128 Luyện tập làm văn bản tờng trình
129 Trả bài kiểm tra Văn
130 Kiểm tra Tiếng Việt
131 Trả bài Tập làm văn số 7
132 Tổng kết phần Văn
133 Tổng kết phần Văn (tiếp)
134 Ôn tập phần Tập làm văn
135 Kiểm tra tổng hợp cuối năm
136
137 Văn bản thông báo
138 Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt
139 Luyện tập làm văn bản thông báo
140 Trả bài kiểm tra tổng hợp


Ngày soạn: 19/12/2010
Ngày dạy:

20/12/2010

Bài 18

Tiết 73, 74 Văn học
Nhớ Rừng (Thế Lữ)
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền
cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu

sắc thực tại tù túng tầm thờng, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị
nhốt ở vờn bách thú .
2. T t ởng: Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến
tâm trạng.
3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm.
4.Trọng tâm: học sinh nắm đợc: bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung
động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thờng, giả
dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vờn bách thú
B/ Chuẩn bị .
2
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
- H/s: SBT, SGK.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/đcủa Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. G/v hớng dẫn h/s đọc,
tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể loại,
bố cục.
- Hớng dẫn cách đọc.
? Nêu một vài hiểu biết của em về tác
giả Thế Lữ?
G/v dẫn một số thông tin về tác giả.
? Hãy nêu vài nét về tác phẩm?
? Bài đợc viết theo thể loại nào?
? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?

Hoạt động 2: Tổ chức h/s đọc và tìm
hiểu chi tiết bài thơ
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Câu thơ đầu tiên có những từ nào
đáng lu ý? Vì sao?
? Thử thay các từ Gậm và Khối bằng
những từ khác. So sánh ý nghĩa biểu
cảm của nó?
G/v giảng: Nó gậm khối căm hờn
không sao hoá giải đợc, không thể
làm cách nào để tan bớt, vơi bớt.
Căm hờn uất vì bị mất tự do, thành
một tù nhân tất cả kết tụ lại thành
khối, tảng cứng nh những chấn song
cũi sắt lạnh lùng kia. Dùng động từ
mạnh nhằm miêu tả tâm trạng của
chúa sơn lâm, tạo thi hứng cho toàn
bài, thành công đầu tiên của tác giả
? Vì sao con hổ lại hờn đến thế
?T thế nằm dài trong ngày tháng dần
qua nói lên tình thế gì của con hổ?
? G/v treo bức tranh minh hoạ
? Cảnh núi rừng ngày xa hiện lên
trong nỗi nhớ của con hổ nh thế nào?
Con hổ xuất hiện đợc miêu tả cụ thế
nh thế nào? Đọc hai câu thơ
Ta bớc chân lên dõng dạc đờng hoàng.
Lợn tấm thân nh sóng cuộn nhịp nhàng.
Hãy nhận xét về nhịp thơ, hình ảnh
thơ ?

? ảnh hởng của chúa rừng khi nó
xuất hiện đối với muôn loài nh thế
Lắng nghe
Nắm cách
đọc, đọc.
Lắng nghe
Trả lời, nhận
xét
Trả lời, nhận
xét
Trả lời, nhận
xét
Dùng động từ
mạnh miêu tả
tâm trạng
chúa sơn lâm
H/s trả lời
Nhận xét, trả
lời, bổ sung
I/ Đọc- tìm hiểu chú thích.
1.Đọc.
2.Tác giả, tác phẩm:
- Thế Lữ(1907-1989) tên khai sinh
là Nguyễn Thế Lữ, quê ở Bắc Ninh,
là nhà thơ tiêu biểu của phong trào
thơ mới buổi đầu, hồn thơ dồi dào,
đầy lãng mạn
- Ông đợc nhà nớc trao tặng Giải
thởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật(2003)

- Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất
của Thế Lữ là tác phẩm góp phần
mở đờng cho sự thắng lợi của Thơ
mới.
3. Thể loại: Thơ trữ tình lãng mạn,
viết theo thể thơ mới tám chữ/câu.
4. Bố cục: (5 đoạn)
-Đ1: 8 câu đầu: Tâm trạng của con
hổ trong củi sắt của vờn bách thú.
-Đ2-3: Nhớ tiếc oai hùng nơi rừng
thẳm.
- Đ4: Trở về thực tại càng oán hận,
chán chờng, uất hận.
- Đ5: Càng tha thiết giấc mộng
ngàn.
II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ.
1.Tâm trạng của con hổ trong củi
sắt ở v ờn bách thú.
Câu thơ mở đầu diễn tả tâm trạng,
hành động và t thế của con hổ trong
cũi sắt vờn bách thú.
- Gậm
-Khối
* Căm hờn, uất ức.
- Từ chổ Chúa tể cả muôn loài,
nay bị nhốt trong cũi sắt, trở thành
thứ đồ chơi, ngày đêm gậm nhấm
mối căm hờn; nó cảm thấy nhục
nhã vì phải hạ mình với bọn gấu,
báo.

2. Nhớ tiếc quá khứ.
- Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng
vĩ, con hổ là chúa sơn lâm ngự trị
trong vơng quốc của mình.
- Biểu hiện:
Bóng cả, cây già, gió gào, hét
núi, lá gai , cỏ sắc, thảo hoa, thét,
dữ dội.
3
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
nào? Tâm trạng của hổ khi ấy ra sao?
Yêu cầu h/s đọc đoạn 3 tiếp chú ý:
Ta đợi chết mảnh nặt trời găy
gắt còn đâu.
? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ nh bộ
tranh tứ bình độc đáo về chúa sơn
lâm. ý kiến của em?
? Phân tích cái hay của câu thơ biểu
cảm cuối đoạn.?
G/v giảng: Trên nền từng cảnh, hoà
vào từng cảnhlà hình ảnh con hổ
hiện ra mỗi lúc một vẻ:
-Một chàng trai, một thi sĩ đầy lãng
mạn đang thởng thức vẻ đẹp của đêm
trăng rừng bên suối vắng- Say mồi
đứng uống ánh trăng tan- thật mơ
màng lãng mạn, huyền diệu.
-Một đế vơng oai vũ đang yên lặng

ngắm giang sơn nh đợc thay áo sau
trận ma lớn.
-một chúa rừng đang ru mình trang
giấc ngủ bởi tiếng hót rộn ràng của
muôn loài chim rừng
Nhng câu thơ cuối tràn ngập cảm xúc
buồn thơng, thất vọng nhớ tiếc vang
lên chậm nhẹ, não ruột nh tiếng thở
dài ai oán. Đó là tâm trạng của cả
một lớp ngời VN trong thời nô lệ, mất
nớc nhớ về quá khứ hào hùng của
dân tộc của đất nớc
? Nghệ thuật đợc tác giả sử dụng ở
đây là gì?
- Hớng dẫn h/s đọc 2 đoạn thơ cuối.
? Trở về cảnh thực tại, với cái bây
giờ, cảnh vật ở đoạn thơ thứ 4 có gì
giống và khác với cảnh vật ở đoạn
đầu bài thơ?
? Thật ra cái mà hổ căm ghét nhất là
gì? Vì sao?
G/v dẫn: Đâu đó chỉ là cảm nhận về cảnh
vật ở vờn Bách thú mà mở rộng ra, chính
là một cách nói về cảm nhận cảu thanh
niên trí thức VN về tình hình thực tại xã
hội thời Pháp thuộc nữa thực dân, nữa
phong kiến với bao điều lố lăng kệch cỡm,
nhất là ở thành thị
? Giọng điệu thể hiện ở đây có gì đặc sắc?
? Đoạn cuối mở đầu và kết thúc bằng

hai câu biểu cảm mở đầu bằng từ hỡi
nói lên điều gì?
G/v dẫn:Trong tình cảnh hiện tại và t-
ơng lai chúa rừng không còn cách
nào khác ngoài cách chấp nhận. Tuy
nhiên không muốn đầu hàng chỉ còn
cách mơ về thời vàng son của mình
với :
Khi đã buồn hiện tại
Thì quay về mơ xa.
Hoạt động 3. Hớng dẫn h/s nắm tổng
kết của bài.
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của
bài thơ?
? Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc
sắc, tiêu biểu?
G/v tổng kết, yêu cầu h/s đọc nghe
nhớ sgk.
Quan sát
Trả lời, nhận
xét
Hai câu thơ
sống động tạo
hình, có thể
xếp theo thơ
bậc thang.
Trả lời, nhận,
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét

H/s đọc, nhận
xét cách đọc
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
Trả lời, bổ
sung, nhận
xét.
Đọc 2 đoạn
cuối
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời
Lắng nghe
- Đó chính là quá trình xuất hiện và
ảnh hởng của chúa rừng: Vừa mạnh
mẽ vừa de doạ khôn khéo, nhẹ
nhàng
- Tâm trạng: Hài lòng, tự hào, thoả
mãn.
Đoạn 3 : Đặc sắc, giàu tính tạo hình
vì Chúa sơn lâm oai linh, dữ dội,và
đầy lãng mạn.
Biểu hiện:
- Đêm vàng- trăng tan
- Ngày ma chuyển bốn phơng
ngàn.
- Bình minh cây xanh nắng gội.
- Hoàng hôn đỏ máu, mảnh mặt
trời đợi chết.

* Nghệ thuật: Giọng thơ đầy hào
hứng, bay bổng chuyển sang buồn
thơng nhớ tiếc mà vẫn rất tự nhiên,
lôgíc.
3. Niềm uất hận ngàn thâu tr ớc
cảnh tầm th ờng giả dối để càng
theo giấc mộng nhớ rừng.
- Cách nhìn của hổ rộng ra, tỉ mỉ,
chi tiết hơn đoạn 1. Đó là cảnh gọn
gàng, sạch sẽ, đợc chăm sóc hằng
ngày nhng lại không hề thay đổi,
nhàm chán, tầm thờng giả dối.
- Biểu hiện: nó thấp kém, tù hãm,
chẳng thông dòng, không âm u bí
hiểm
- Nghệ thuật: Giọng giễu nhại, kệch
cỡm, chê bai, coi thờng của một
thân tù nhng vẫn muốn đứng cao
hơn thực tại.
- Đoạn cuối : Từ Hỡi thể hiện sự
chán ngán, u uất, thất vọng, bất lực
III/ Tổng kết.
1.Nội dung:
Mợn lời một con hổ ở vờn bách
thú để diễn tả sâu sắc nổi chán ghét
thực tại tầm thòng, tù túng và niềm
khao khát tự do mãnh liệt bằng
4
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011

Trả lời, nhận
xét
Trả lời
Học sinh lắng
nghe.
H/s quan sát,
lắng nghe.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời
những vần thơ tràn đầy cảm xúc
lãng mạn.
2.Nghệ thuật:
- Mạch cảm xúc sôi nổi.
- Biểu tợng phù hợp.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.
- Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cách
ngắt nhịp linh hoạt, nhất quán liền
mạch, phong phú.
4 Củng cố- Dùng lại câu hỏi trên củng cố nội dung :Tâm trạng của con hổ trong vờn Bách
thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại
- Nghệ thuật tiêu biểu của bài.
5.h ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nẵm đợc nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
- Chuẩn bị bài mới: Trả lời câu hỏi tìm hiểu:CÂU NGHI VấN
+xem trớc cách giải các bài tập
Ngày soạn: 20/12/2010
Ngày dạy: 22/12/2010 Tiết 75 : Tiếng việt
Câu nghi vấn

A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc: Cách cấu tạo nghi vấn và phân biệt đợc câu nghi vấn với
các loại câu khác.
2. T t ởng: Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài có câu nghi vấn.
4.Trọng tâm bài: cấu tạo nghi vấn và phân biệt đợc câu nghi vấn với các loại câu khác.
B/ Chuẩn bị
- G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- H/s: Sách bài tập và SGK.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
? Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn em đã học ở tiểu học.
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/Đ của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hớng dẫn h/s tìm hiểu
về đặc điểm hình thức và chức năng
chính.
- Sử dụng bảng phụ.
? Yêu cầu của đoạn trích ở sgk là
gì?
- Hớng dẫn thảo luận.
? Trong đoạn trích trên câu nào đợc
kết thúc bằng dấu chấm hỏi? Dựa
vào kiến thức đã học ở Tiểu học,
hãy gọi tên những câu đó?
Đọc thông tin
sgk
quan sát
Thảo luận theo

nhóm, củ đại
diện trả lời, bổ
sung nhận xét.
I/ Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Câu a) :
+ Sáng ngày ngời ta đấm u có đau
lắm không?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai? Hay là u thơng
chúng con đói quá?
* Là những câu nghi vấn.
5
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
? Trong đoạn văn trên, câu nghi vấn
có tác dụng gì?
- Gọi h/s trả lời, nhận xét.
- Chốt bảng.
- Yêu cầu h/s lấy ví dụ tơng tự.
- Gọi đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s làm bài
tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- G/v nhận xét, bổ sung.

Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân
Gọi trả lời, bổ sung.
Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân
Gọi trả lời, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- G/v nhận xét, bổ sung
Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân
Gọi trả lời, bổ sung.
G/v tổng kết bài học
Quan sát, lấy ví
dụ
Đọc ghi nhớ
Quan sát, chia
nhóm
Thảo luận, cử
đại diện trả lời,
bổ sung nhận
xét.
Hoạt động cá
nhân, trả lời,
nhận xét
Hoạt động cá
nhân, trả lời,
nhận xét
Thảo luận, cử
đại diện trả lời,
bổ sung nhận
xét.
Hoạt động cá

nhân, trả lời,
nhận xét
- Câu b):
Tác dụng : Dùng để hỏi.
3. Kết luận:
* Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào,
sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, , hả,
chứ, (có) không, (đã) cha), hoặc
có từ hay(nối các vế có quan hệ lựa
chọn)
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc
bằng dấu chấm hỏi.
II/ Luyện tập
Bài 1. Các câu nghi vấn:
a) Chị khất tiền su đến chiều mai có
phải không?
b) Tại sao con ngời lại phải khiêm
tốn nh thế?
c) Văn là gì? Chơng là gì?
d) - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?
- Đùa trò gì?
- Hừ hừ cái gì thế?
- Chi Cốc béo xù đứng trớc cửa nhà
ta ấy hả?
Bài tập 2.
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên
ta biết đợc đó là những câu nghi vấn.

- Không thay đợc vì nó dễ lẫn với câu
ghép mà các vế câu có quan hệ lựa
chọn.
Bài tập3.
Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các
câu vì cả 4 câu đều không phải là câu
nghi vấn.
Bài tập 4.
a) Anh có khoẻ không?
- Hình thức: Có từ có không.
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện
tại, không biết trớc đây nh thế nào.
b) Anh đã khoẻ cha?
- Hình thức: Cạp từ đã cha.
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại
nhng ngời hỏi biết tình trạng sức
khoẻ trớc đó.
Bài 5.
a) Bao giờ anh đi Hà Nội?
- Bao giờ đứng ở đầu câu: Hỏi về thời
điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b) Anh đi Hà Nọi bao giờ?
- Bao giờ đứng ở cuối câu: Hỏi về
thời gian đã diễn ra hành động đi.
4. Củng cố:(3')- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn.
Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn cách viết.
5. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo)
- Chuẩn bị bài mới: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.theo câu hỏi SGK.


6
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
Ngày soạn: 24/12/2010
Ngày dạy:29/12/2010 Tiết 76 Tập làm văn
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết
minh
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ngắn gọn.
2. T t ởng: Giáo dục khả năng viết đoạn văn trong văn bản.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
4.Trọng tâm bài: Nắm vững cách nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh
B/ Chuẩn bị: - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- H/s: SGK,SBT.
C/ Tiến trình bài dạy
1. ổ n định tổ chức:
2. K.TraBài cũ: Thế nào là đoạn văn?Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Đoạn văn là một phần của văn bản gồm một số câu có
cùng đề tài liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định. Trong văn bản thuyết minh, đoạn văn
đóng vai trò rất quan trọng. Vậy trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ ntn để bảo đảm
tính liên kết, cách diễn đạt ra sao? Chngs ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động của Thầy H/độngcủah/s Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. HD học sinh nắm nội
dung của đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
- Sử dụng bảng phụ đoạn văn a)
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nao
đựoc nhắc lại trong các câu đó?
Dụng ý?

? Từ đó, có thể khái quát chủ đề của
đoạn văn là gì?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả,
kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận
không? Vì sao?
G/v giải thích:
Đoạn văn không tả màu sắc, mùi vị,
hình dáng, không kể, không thuật
lại những việc chuyện, không thể
hiện cảm xúc, không bàn luận, phân
tích, chứng minh
Vậy đoạn văn trên là đoạn thuyết
minh.
? Mối quan hệ giữa các câu nh thế
nào? Cụ thể ở đoạn văn là gì?
- Tiếp tục sử dụng bảng phụ câu b)
- G/v khai thác tơng tự
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nào
đựoc nhắc lại trong các câu đó?
Dụng ý?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề của
đoạn văn là gì?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả,
kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận
không? Vì sao?
? Vậy khi thuyết minh cần xác định
điều gì?
Hoạt động 2. Huớng dẫn h/s nắm
vài nét về cách sửa chữa đoạn văn
trong văn thuyết minh.

Quan sát suy
nghĩ, trả lời
Trả lời, bổ
sung
Lắng nghe
Trả lời, bổ
sung
Quan sát suy
nghĩ, trả lời,
nhận xét
Trả lời, bổ
sung
Trả lời, bổ
sung
Trả lời
Quan sát suy
nghĩ, trả lời,
nhận xét
I/ Đoạn văn trong văn bản thuyết
minh.

1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Đoạn văn a)
- Đoạn văn có 5 câu; câu nào cũng có từ
nớc .
Mục đích: Là từ quan trọng thể hiện
chủ đề của đoạn văn.
- Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở câu
chủ đề - câu 1; tập trung vào cụm từ

thiếu nớc sạch nghiêm trọng.
- Câu 1 giới thiệu khái quát vấn đề thiếu
nớc ngọt trên thế giới.
- Câu 2 cho biết tỉ lệ nớc ngọt ít ỏi so với
tổng lợng nớc trên trái đất.
- Câu 3 giới thiệu sự mất tác dụng của
phần lớn lợng nớc ngọt.
- Câu 4 giới thiệu số lợng ngòi khổng lồ
thiếu nớc ngọt.
- Câu 5 dự báo tình hình thiếu nớc.
* Đoạn văn không phải là miêu tả, kể,
biểu cảm, nghị luận mà là đoạn thuyết
minh.
* Mối quan hệ giữa các câu với nhau rất
chặt chẽ;
Câu 1: Nêu chủ đề khái quát. Các câu 2,
3, 4 giới thiệu cụ thể những biểu hiện của
sự thiếu nớc. Câu 5 dự báo sự việc trong
tơng lai.
* Đoạn văn b).
- Gồm 3 câu. Ngời đợc nhắc đến là
Phạm Văn Đồng
- Chủ đề là giới thiệu về đ/c Phạm Văn
Đồng. Cụm từ trung tâm Phạm Văn
Đồng
- Câu1 Giới thiệu về Phạm Văn Đồng:
Nhà cách mạng và nhà văn hoá.
- Câu 2 giới thiệu quá trình hoạt động và
những cơng vị lãnh đạo của ông.
- Câu 3 quan hệ với Chủ Tịch Hồ Chí

Minh.
* Đây là đoạn văngiới thiệu - thuyết
minh về một danh nhân, một con ngời
nổi tiếng.
4. Kết luận: Cần xác định các ý lớn, mỗi
7
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
- Sử dụng bảng phụ. Gọi h/s đọc.
? Đoạn văn trên thuyết minh về cái
gì? Cần đạt những yêu cầu nào?
Cách sắp xếp nên nh thế nào? Đoạn
văn mắc những lỗi gì? Cần và nên
sửa chữa nh thế nào?
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp
nghe.
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Đoạn b) yêu cầu h/s hoạt động nh
ở đoạn a)
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp
nghe.
? Vậy khi viết đoạn văn ta cần chú ý
thêm điều gì?
Gọi h/s đọc ghi nhớ
G/v tổng kết nội dung bài học.
Hoạt động 3.Hớng dẫn học sinh
làm bài luyện tập.
- Yêu cầu viết đoạn văn ngắn, đảm
bảo chủ đề, yêu cầu vừ học.

- Gọi h/s đọc đoạn văn vừa làm
Trả lời, bổ
sung
Đọc
Quan sát suy
nghĩ, trả lời,
nhận xét
Trả lời
Đọc
Lắng nghe,
ghi chép
Lắng nghe
Hoạt động cá
nhân, trả lời
theo yêu cầu,
nhận xét, đọc
ý viết thành một đoạn văn.
II/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn.
1.Ví dụ.
2.Nhận xét:
* Đoạn văn a.
Giới thiệu dụng cụ học tập: Chiếc bút bi
Yêu cầu tối thiểu là:
+ Nêu rõ chủ đề.
+ Cấu tạo, công dụng.
+ Cách sử dụng
- Nhợc điểm của đoạn văn là: Không rõ
chủ đề; cha có công dụng; các ý lộn xộn;
thiếu mạch lạc.

Cần sửa lại tách 3 phần; cấu tạo, công
dụng, sử dụng.
* Đoạn văn b.
Nhợc điểm ở đoạn văn là: Các câu gợng
gạo, lộn xộn.
3. Kết luận:- Khi viết đoạn văn cần trình
bày rõ chủ đề, tránh lẫn ý.
- Các ý phải đợc sắp xếp theo thứ tự của
sự vật, nhận thức, diễn biến
III/Luyện tập

Bài 1. Viết đoạn văn giới thiệu tròng em
- Yêu cầu: Từ 1 - 2 câu/đoạn Kết hợp
các yếu tố khác.
Bài tập 2. Viết đoạn văn về chr đề: Hồ
Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân
Việt Nam
IV. Củng cố:(3')
? Nhắc lại cách sắp xếp, trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh.
V. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129.
- Xem trớc bài ''Thuyết minh về một phơng pháp'' (cách làm) (tiếp).
- Chuẩn bị bài mới: Quê hơng
Ngày soạn: 30/1 /2011
Ngày dạy: 3/1 /2011 Tiết 77 -Bài 19 Văn học
Quê huơng
(Tế Hanh)
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một
làng quê miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.

- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so
sánh đặc sắc.
3. Thái độ: Xây dựng tình cảm gắn bó đằm thắm với quê hơng .
4.Trọng tâm bài: học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê
miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía.
B/ Chuẩn bị .
G/v: Tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh chân dung nhà thơ.
H/s: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1.ổ n định tổ chức lớp
2. ktBài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Nhớ rừng của Thế Lữ?
? Nêu chủ đề, t tởng bài thơ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/Đ của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hớng dẫn h/s nắm nội
dung về tác giả, tác phẩm.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
Đọc thông tin
I/ Đọc - tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2.Tác giả, tác phẩm:
8
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
? Hãy trình bày những hiểu biết của
mình về nhà thơ?
? Bài thơ đợc viết vào thời điểm nào?
- G/v hớng dẫn h/s đọc

? Nhận xét về thể thơ?
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s nắm nội
dung về cách đọc, thể thơ, bố cục.
- Yêu cầu h/s đọc văn bản.
? Nhận xét cách đọc?
? Nhận xét về thể thơ và bố cục bài
thơ?
Hoạt động 3. Hớng dẫn h/s nắm nội
dung của văn bản.
- Yêu cầu đọc 2 câu đầu.
? Hai câu đầu tác giả giới thiệu gì?
? Sau lời giới thiệu nhanh gọn, súc
tích ấy, tác giả đi sâu vào miêu tả
cảnh gì?
? Họ đi biển vào thời điểm nào và
không gian lúc này nh thế nào?
? Em có suy nghĩ gì về thời điểm
ấy?
? Xuất hiện trong khung cảnh thanh
bình ấy là những hình ảnh nào?
? Nghệ thuật nổi bật đợc sử dụng là
gì? Tác dụng của cách sử dụng đó?
G/v giảng: Cánh buồm là biểu tợng
những điều cao quý, là linh hồn làng,
là niềm tin, hy vọng của ngời ra khơi
và của ngời ở nhà.
- Đọc đoạn 2.
? Cảnh ra khơi nh vậy còn cảnh trở
về thì nh thế nào?
? Đọc diễn cảm những câu thơ thể

hiện cảnh ấy?
? Đọc câu Nhờ ơn trời ghe nói
với chúng ta điều gì?
? Tiếp đến là hình ảnh của ai? Họ đ-
ợc miêu tả có gì khác trớc?
? Với con ngời là vậy, còn với con
thuyền lúc này thì nh thế nào?
? Khi miêu tả con thuyền tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng?
G/v giảng: Con thuyền trở nên gần
gũi hơn, tự tin hơn và nó trở nên có
hồn, đang hởng thụ niềm vui sau
ngày lao động.
- Đọc khổ cuối.
? Đọc khổ cuối tác giả trực tiếp giải
bày điều gì? Tình cảm ấy đợc thể
hiện trong hoàn cảnh nào?
? Nhớ quê hơng tác giả nhớ nhất điều
gì?
? Qua đó giúp em hiểu thêm tình
cảm của tác giả đối với quê hơng nh
thế nào?.
Hoạt động 4. Hớng dẫn h/s nắm nội
dung phần tổng kết.
? Nội dung chính của bài thơ?
Đọc và trả lời
câu hỏi.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.

Lắng nghe.
Đọc bài thơ,
nhận xét,bổ
sung.
Trả lời, bổ
sung.
Đọc thông tin.
Đọc 2 câu đầu và trả lời.
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Quan sát lắng
nghe.
Đọc đoạn 2
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, bổ
sung.
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
Đọc khổ cuối.
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Nhận xét, trả
lời
Trả lời , nhận

xét, bổ sung.
- Tế Hanh sinh năm 1921 tại làng chài ven biển
Quảng Ngãi. Quê hơng là nguồn cảm hứng lớn
trong suốt đời thơ Tế Hanh.
- Bài thơ viết năm 1939 khi ông 18
tuổi.
II/ Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Đọc.
2. Thể thơ: 8 chữ.
- Nhịp: 3-2-3; 3-5.
- Gieo vần: vần ôm và vần liền.
3. Bố cục.
- Hai câu đầu: Giới thiệu về làng.
- Tám câu tiếp: Cảnh thuyền cá trở
về.
- Còn lại: Nỗi nhớ làng của tác giả.
III/ Phân tích.
1.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi
đánh cá.
- Hai câu đầu: Giới thiệu về làng
quê của mình và nghề nghiệp của
làng.
- Miêu tả cảnh dân chài đi đánh cá:
+ Thời gian: Sớm mai hồng.
+ Không gian: Trời trong, gió nhẹ.
* Báo hiệu một ngày làm ăn đầy
hứa hẹn.
- Dân trai tráng, những con thuyền
trong t thế làm chủ, chinh phục
sông biển.

- Nghệ thuật: Cánh buồm đợc so
sánh nh mãnh hồn làng.
2. Cảnh thuyền cá trở về.
Dân làng tấp nập đón ghe
- Đó là bức tranh lao động náo nhiệt
đầy ắp niềm vui và sự sống.
- Lời cảm tạ trời đất đã sóng yên
biển lặng để ngời dân chài trở về
an toàn với cá đầy ghe.
- Tác giả tạo một bức tợng đài dân
chài lới da rám nắng nồng thở
vị xa xăm. * Có màu sắc có hơng
vị đặc trng rất riêng.
- Thuyền trở về nằm nghỉ
ngơi sau chuyến đi vất vã.
* Nghệ thuật: Nhân hoá.
3.Tình cảm đối với quê h ơng.
- Nay xa cách-Luôn tởng nhớ
* Nổi nhớ thờng trực day dứt. Nhớ
tất cả, đặc biệt là mùi vị riêng biệt,
đặc trng củalàng chài Mùi nồng
mặn.
* Tác giả yêu quê hơng, gắn bó sâu
sắc với quê hơng.
IV/ Tổng kết.
1. Nội dung:
9
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà

? Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ này là gì ?
Đọc thông tin
vừa đạt.
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Trả lời , nhận
xét, bổ sung.
Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh tơi
sáng, sinh động về một làng quê
miền biển, trong đó nổi bật lên hình
ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của
ngời dân chài và sinh hoạt loa động
của ngời dân chài. Bài thơ cho ta
thấy tình cảm trong sáng của nhà
thơ với quê hơng.
2. Nghệ thuật:
+ Sức sáng tạo hình ảnh thơ.
+ Nhân hoá, so sánh đặc sắc.
4 . Củng cố:(3') - Đọc diễn cảm bài thơ.
? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ.
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.
5. H ớng dẫn về nhà :(1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hơng em (giới thiệu quê hơng em)
- Soạn bài: ''Khi con tu hú''

Ngày soạn: 2/1 2011
Ngày dạy:


5/1 /2011

Tiết 78- Văn học
Khi con tu hú

T Tố Hữu
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức Giúp học sinh nắm đợc: - Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng
của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong ngục tù đợc thể hiện bằng những
hình ảnh gợi cảm.
2. Kĩ năng: - Rèn luện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình. kĩ năng đọc sáng tạo thơ lục bát
3. Thái độ: - Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống.
4.Trọng tâm bài : học sinh nắm đợc:- Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của
ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong ngục tù .
B. Chuẩn bị.
G/v: Tập thơ Từ ấy, chân dung Tố Hữu.
H/s: SGK, SBT.
C. Tiến trình bài dạy.
1.ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: - Đọc thuộc long bài thơ Quê hơng của Tế Hanh?
- Nêu nội dung của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/đcủa Trò Nội dung ghi bảng
10
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
Hoạt động1. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung chú thích.
- Yêu cầu HS đọc phần chú thích.

? Nêu những hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm?
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động2. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về cách đọc, bố cục.
- Hớng dẫn cách đọc.
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào?
? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động3. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung phân tích của văn bản.
- Yêu cầu h/s đọc 6 câu thơ đầu.
? Hãy kể lại những sự vật mà nhà
thơ nhắc đến trong bức tranh mùa
hè?
? Tiếng chim tu hú làm thức dậy trong
hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một khung
cảnh mùa hè nh thế nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
G/v giảng: Từ khung cảnh vào hè
ta cảm nhận đợc một tâm hồn trẻ
trung, yêu đời đang khao khát tự
do đến cháy ruột cháy lòng. Chính
niềm khát khao đó dã giúp nhà thơ
vẽ đợc bức tranh mùa hètừ tiếng
chim tui hú khơi nguồn.
- Đọc 4 câu cuối.

? Tâm trạng của ngời tù đợc thể
hiện trong dòng thơ nào? Đó là tâm
trạng gì? Vì sao có tâm trạng đó? ?
Tâm trạng đó thể hiện ở cách ngắt
nhịp thơ nh thế nào?
? Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu
hú hót và kết thúc bài thơ cũng là
tiếng hót. Theo em tiếng chim ở
đầu và tiếng chim ở cuối có gì
khác nhau?
Hoạt động4. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung phần tổng kết.
? Nêu nội dung chủ đạo của bài
thơ?
? Nét đặc sắc của nghệ thuật ở đây
là gì?
Học sinh đọc
thông tin sgk.
Đọc chú thích.
Trả lời, nhận xét.
Lắng nghe.
Học sinh đọc thông tin
sgk.
Đọc.
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Lắng nghe
Học sinh đọc
thông tin sgk.

Đọc
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe
Đọc.
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Học sinh đọc
thông tin sgk.
I/ Tìm hiểu chung:
1. *Tác giả, tác phẩm:
- Tố Hữu (1920-2002) là ngọn cờ
đầu trong văn thơ cách mạng.
- Bài thơ đợc viết trong tháng
7/1939 khi nhà thơ đang bị giam
cầm.
1. Đọc.
2.Thể thơ: Lục bát.
3. Bố cục: 2 đoạn.
- 6 câu đầu: Tiếng chim tu hú thức
dậy mùa hè rực rỡ trong lòng nhà
thơ.
- 4 câu tiếp: Tiếng chim tu hú
bừng thức khát vọng tự do cháy
bỏng trong lòng ngời tù.
II/ t ìm hiểu văn bản.
1. Bức tranh mùa hè.

+ Hình ảnh: Tiếng ve ran, lúa
chiêm, tráI cây, cánh diều chao l-
ợn, đặc biệt là tiến chim Tu hú.
+ Cảnh trời đất vào hè rộn rã âm
thanh, rực rỡ màu sắc, ngọt ngào h-
ơng vị. Mọi vật đang phát triển hết
sức tự nhiên mạnh mẽ.
- Nghệ thuật: đang, chín, ngọt,
dần, dậy, ngân, rây, vàng, càng,
lộn, nhào
* Những động từ, tính từ diễn tả sự
sống động, phát triển mạnh mẽ khi
hè đến.
2. Tâm trạng ng ời tù.
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi
Ngột làm sao chết uất thô.
* Đó là tâm trạng đau khổ, uất
ức, ngột ngạt. Ngột ngạt vì sự chật
chội tù túng nóng bức của phòng
giam vào mùa hè. Uất hận vì sự vật
đợc tự do còn ngời chiến sĩ thì mất
tự do.
* Thể hiện niềm khao khát cháy
nỏng muốn thoát khỏi cảnh tù
ngục, trở về với cuộc sống tự do
bên ngoài.
* Giống: Âm thanh, tợng trng cho
lòng yêu đời, khát vọng tự do.
* Khác: Đầu bài là tiếng chim gọi
bầy báo hiệu mùa gặt, với tâm

trạng bồn chồn của nhà thơ.Cuối
bài là tâm trạng và cảm giác u uất,
bực bội, ngột ngạt, muốn tung phá
để giành tự do.
IV/ Tổng kết.
1. Nội dung: Bài thơ thể hiện sâu
sắc lòng yêu cuộc sống và niềm
khát khao tự do cháy bởng của ng-
ời chiến sĩ cách mạng trong cảnh
tù đày.
2. Nghệ thuật: - Thể lục bát bình
dị, thiết tha.
- Giọng thơ tự nhiên trong sáng,
khoáng đạt, dằn vặt.
11
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
IV. Củng cố:(2')- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu
V. H ớng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Su tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến sĩ cách
mạng. Ví dụ:thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn thân Là g-
ơm còn một nửa''.
- Soạn bài: ''Tức cảnh Pác Bó''
- Chuẩn bị: Câu nghi vấn (tiếp).
Ngày soạn: 7/1 2011

Ngày dạy:

8/1 /2011 Tiết 79 Tiếng việt
Câu nghi vấn (tiếp).
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc: - Các chức năng thờng gặp của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong giao tiếp.
3. Thái độ:
4.Trọng tâm bài : - Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
B/ Chuẩn bị.
G/v: Bài tập, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
H/s: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. K.tra bài cũ: Thế nào là câu nghi vấn?
Các đặc đIểm hình thức và chức năng?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/ đ của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hớng dẫn h/s nắm nội
dung về những chức năng khác của
câu nghi vấn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bảng phụ.
? Trong những đoạn trích trên câu
nào là câu nghi vấn? (Học sinh yếu)
? Những câu nghi vấn trên có dùng
để hỏi không?
? Nếu không dùng để hỏi thì dùng
để làm gì ?

Đọc thông tin
sgk.
Quan sát, đọc
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
I/ Những chức năng khác.
1 .Ví dụ.
2 .Nhận xét:
a) Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc
(Sự hoài niệm).
b) Mày định nói cho cha mày nghe
đấy à?
- Hàm ý đe doạ.
12
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
- Gọi h/s trình bày.
? Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng
kết thúc bằng dấu chấm hỏi không?
? Tìm chức năng của những câu
nghi vấn sau?
- Sử dụng bảng phụ.
1) Anh có thể ngồi lùi vào một tý có
đợc không?
2) Nó không lấy thì ai lấy?
3) Ai lại làm thế ?
4) Mày muốn ăn đòn hả?
- G/v chốt.

? Vậy câu nghi vấn có những chức
năng nào nữa?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s nắm nội
dung của các bài tập
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài
tập.
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.

- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.
Trả lời
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc, nhận xét, trả lời.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc
Đọc thông tin
sgk.
Đọc
Chia nhóm HS thảo luận,
nhận xét, bổ sung.
Chia nhóm HS

thảo luận.
Trả lời, nhận
xét.
c) Có biết không? Lính đâu? Sao bây
dám để cho phép tắc gì nữa à?
- Hàm ý đe doạ.
d) Một ngời hằng ngày chỉ văn ch-
ơng hay sao?
- Dùng để khẳng định
e) Con gái tôi vẽ đây ?
- Cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên.
* Những chức năng khác:
- Dùng để cầu khiến.
- Dùng để khẳng định, phủ định, đe
doạ
3. Kết luận:* Trong nhiều trờng hợp,
câu nghi vấn không dùng để hỏi mà
dùng để cầu khiến, khẳng định, đe
doạ, cảm xúc và không yêu cầu ngời
đối thoại trả lời.
* Nếu không dùng dể hỏi thì trong
một số trờng hợp, câu nghi vấn có thể
kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm
than, hoặc dấu chấm lửng.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
a) Câu nghi vấn: Con ngời đáng kính ấy
bây giừo cũng theo gót Binh T để có ăn ?
Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc
nhiên.

b) Trừ câu Than ôi! còn lại là câu
nghi vấn Bộc lộ cảm xúc, thái độ
bất bình.
c) Sao ta nhẹ nhàng rơi? Bộc lộ cảm
xúc, thái độ cầu khiến.
d) Ôi, nếu thế quả bóng bay? Bộc lộ
cảm xúc, thể hiện thái độ phủ định.
Bài tập 2:
a) Các câu nghi vấn:
- Sao cụ lo xa quá thế?
- Tội gì để lại?
- Ăn hết mà lo liệu?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu
chấm hỏi, các từ nghi vấn(sao, gì).
* Tác dụng: Cả ba câu đều có ý nghĩa phủ định.
- Có thể thay thế :
+ Cụ không phải lo xa quá nh thế.
+ Không nên nhịn đói mà để lại tiền.
+ Ăn hết thì lúc chết không có tiề mà lo liệu.
b) Câu nghi vấn: Cả đàn bò làm sao?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu
chấm hỏi, các từ nghi vấn(làm sao).
* Tác dụng: tỏ ý băn khoăn, ngần
ngại.
* Thay: Giao cả đàn bò cho thì chẳng
yên tâm chút nào.
c) Câu nghi vấn:
- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có
tình mẩu tử?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu

chấm hỏi và đại từ phiếm chỉ (ai).
* Tác dụng: Có ý nghĩa khẳng định.
* Thay:
- Cũng nh con ngời, thảo mộc tự nhiên
luôn có tình mẩu tử.
d) Các câu nghi vấn:
- Thằng bé kia, mày có việc gì?
13
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời. Chia nhóm HS
thảo luận.
Trả lời
- Sao lại đến đây mà khóc?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu
chấm hỏi và từ ngữ nghi vấn(gì, sao)
* Tác dụng: Dùng để hỏi.
*Thay(HS hoạt động).
Bài tập 3.
* Bạn có thể kể lai cho mình nghe nội
dung bộ phim Vợ chồng A Phủ đợc
không?
* Sao cuộc đời chi Dậu lại khốn khổ đến
vậy?
IV. Củng cố:(2')? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
V. H ớng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó đợc không ? Lão

Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
- Làm bài tập 4 (tr24); xem trớc bài ''câu cầu khiến''.
- Chuẩn bị: Thuyết minh về một phơng pháp( cách làm).

Ngày soạn: 7/1 2011
Ngày dạy:

8/1 /2011 Tiết 80
Thuyết minh về một phơng pháp
(Cách
làm)
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: HS nắm đợc: - Biết cách thuyết minh phơng pháp một thí nghiệm, một món ăn
thông thờng, một đồ dùng học tập đơn giản, một trò chơi quen thuộc, từ mục đích, yêu cầu
đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, phơng pháp,vận dụng vào một thực tiễn
3. Thái độ:Cẩn thận nghiêm túc khi làm việc.
4.Trọng tâm bài : học sinh biết cách thuyết minh về một phơng pháp, một thí nghiệm.
B/ Chuẩn bị:
G/v: - Giáo viên: Tham khảo các văn bản thuyết minh cách làm trong sách ''Một số kiến
thức KN '' Bảng phụ
H/s: SGK, SBT. Suy nghĩ và làm các bài tập trong SGK bài Tm về một phơng pháp.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là đoạn văn trong văn bản thuyết minh, mối quan hệ?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
H/đcủa Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về giới thiệu một phơng

pháp cách làm.
- Yêu cầu hs đọc kĩ mục a) và
chuẩn bị trả lời câu hỏi.
? Văn bản thuyết minh hớng dẫn
cách làm đồ chơi gì?
? Các phần chủ yếu của văn bản
thuyết minh là gì? Phần nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
? Phần nguyên vật liệu nêu ra để
làm gì, có cần thiết không?
? Phần cách làm đợc trình bày nh
thế nào? Theo trình tự nào?
? Phần yêu cầu thành phần có cần
thiết không? Vì sao?
? Với một văn bản thuyết minh về
một thứ đồ chơI, có thêm phần gì
nữa?
- Hớng dẫn đọc mục b)
- G/v hớng dẫn hs trả lời các câu
hỏi nh ở mục a). Bổ sung:
? Phần nguyên vật liệu nêu ra có gì
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận

xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Đọc thông tin
sgk.
Thảo luận và trả
I/ Giới thiệu một ph ơng pháp cách
làm.
1. Bài tập a.
- Tên đồ chơi: Em bé đá bóng.
- Các phần chủ yếu của văn bản
thuyết minh là:
+ Nguyên vật liệu.
+ Cách làm (quan trọng nhất).
+ Yêu cầu thành phẩm.
a) Phần 1:
Nguyên vật liệu: Quả thông, hạt
nhãn.
b) Phần 2:
Cách làm: Cách tạo thân, đầu làm
mũ, cách làm bàn tay, chân, cách
làm quả bóng, gắn hình ngời lên sân
cỏ.
c) Phần 3:
Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành;
tỉ lệ kích thớc, hình dáng.
14
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
khác với câu a? Vì sao?

? Phần cách làm đợc giới thiệu có
gì khác với a? Vì sao?
? Phần Yêu cầu thành phẩm đợc
giới thiệu có gì khác với a? Vì sao?
? Nhận xét lời văn của a),b)?
- Gọi hs đọc to mục ghi nhớ.
Hoạt động2. Hớng dẫn h/s nắm
cách làm của các bài tập.
- Hớng dẫn nắm nội dung, cách lập
dàn bài.
- Gọi hs trả lời, nhận xét.
- Hớng dẫn làm bài tập 2.
- Yêu cầu h/đ cá nhân, trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc bài tham khảo.
lời, nhận xét, bổ
sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Đọc ghi nhớ
Đọc thông tin
sgk
Làm bài tập theo
hớng dẫn của
g/v, lập dàn ý
cho bài thuyết
minh: Phơng
pháp đọc nhanh

Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Lắng nghe.
2. Bài tập b.
Phần Nguyên vật liệu ngoài ra còn
thêm định lợng, kg, gam,
- Phần Cách làm: chú ý đến trình tự
trớc sau, thời gian của mỗi bớc.
- Phần Yêu cầu thành phẩm: Chú ý
3 mặt: trạng thái, màu sắc mùi vị.
* Lí do khác nhau: Đây là thuyết
minh cách làm một món ăn nhất
định phải khác cách làm một đồ
chơi.
* Nhận xét về lời văn của a), b):
Lời văn cần ngắn gọn, chuẩn xác.
3. Bài học: Ngời viết phải tìm hiểu,
nắm chắc phơng pháp.
- Khi thuyết minh cần trình bày rõ
điều kiện, cách thức, trình tự.
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1:
Lập dàn ý cho bài thuyết minh: Ph-
ơng pháp đọc nhanh.
+ MB: Ngày nay vấn đề: Yêu cầu
cấp thiết buộc phải đọc nhanh.
+ TB: Có nhiều cách đọc khác

nhau có ý chí; Giới thiệu cách đọc
chủ yếu hiện nay. Cách đọc thầm
theo dòng và ý. Những yêu cầu và
hiệu quả.
+ KB: Còn lại: Những số liệu, dẫn
chứng, về kết quả của phơng pháp
đọc nhanh.
Bài tập 2:
Viết bài thuyết minh cho các đề bài
về các món ăn sau:
Tráng trứng,canh trứng,trứng ốp lết.
Rau muống luộc, xào, nộm
Thịt gà luộc,
* Đọc bài tham khảo: Rau má với
mùa hè.
IV. Củng cố:(3')- Nhắc lại ghi nhớ của bài.
Nội dung cách làm bài thuyết minh.
V. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 SBT tr18; xem trớc bài: ''Thuyết minh một danh lam thắng
cảnh''
- Chuẩn bị: Tức cảnh Pác Bó

Ngày soạn: 7/1 2011
Ngày dạy:

10/1 /2011 Bài 20- Tiết 81- Văn học
Tức cảnh pác bó
(Hồ Chí Minh)
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: HS nắm đợc: - Cảm nhận sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những

ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó thực sự thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một ngời say
mê lý tởng cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà hợp với thiên nhiên. -
Hiểu đợc giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt.
3.Thái độ:Bày tỏ lòng biết ơn,kính yêu Bác Hồ,học tập và làm theo t tuởng, đạo đức của Bác.
15
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
4.Trọng tâm bài : Cảm nhận sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ
ở Pác Bó; qua đó thực sự thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác
B/ Chuẩn bị.
GV: Tài liệu tham khảo, Bảng phụ. ảnh chân dung Hồ Chí Minh, ảnh Bác Hồ làm
việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó, tập thơ ''Hồ Chủ Tịch'' - Nhà xuất bản VHHN 1967
HS: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú?
Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/đ của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về tác giả, tác phẩm.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Hãy trình bày những hiểu biết
của mình về nhà thơ?
- G/v giới thiệu: Nhà thơ Tố Hữu
viết: Sáng xuân nay xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ,
Bác về im lặng con chim hót

Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
? Hoàn cảnh Bác viết bài thơ này?
(Học sinh yếu)
? Bài thơ viết theo thể thơ gì? Hãy
kể tên một số bài thơ cùng thể thơ
này?
- Gọi HS đọc, nhận xét nhịp thơ?
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về phân tích bài thơ.
- Yêu cầu đọc, hớng dẫn cách đọc,
nhận xét, bổ sung.
? Cảm nhận chung của em về
giọng điệu bài thơ, về tâm trạng của
chủ thể trữ tình nhà thơ? Vì sao
vậy?
- Yêu cầu đọc bài thơ- câu 1.
? Câu thơ nói về việc gì? Nhịp thơ
nêu trên gợi cho ngời đọc thấy nơi
ở, nếp sinh hoạt của Bác Hồ nh thế
nào?
? Có ngời cho rằng: Có thể thay đổi
các từ trong các câu thơ trên? ý em
thế nào?
- Yêu cầu HS đọc câu 2.
? Câu thơ nói về việc gì trong sinh
hoạt của Bác Hồ ở Pác Bó? Cháo
bẹ, rau, măng là những thực phẩm
nh thế nào?
? Từ đó em hiểu gì thêm về cuộc
sống của vị Chủ tịch Hồ Chí Minh?

- Yêu cầu HS đọc câu 3.
? Câu thơ tả cái gì?
? Giải thích nghĩa từ Chông
chênh?
? Dịch sử Đảng là làm việc gì,
mục đích gì?
? Nghệ thuật đợc sử dụng nh thế
nào? (Học sinh yếu)
Đọc thông tin
Đọc và trả lời
câu hỏi.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Đọc thông tin
Đọc và trả lời
câu hỏi.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Đọc
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.

Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
I/ Đọc tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2.Tác giả, tác phẩm (sgk).
3. Hoàn cảnh ra đời:
Mùa xuân 1941 sau 30 năm xa
cách hoạt động ở nớc ngoài nay Bác
về sống và làm việc ở Pác Bó trong
điều kiện gian khổ.
4.Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đờng
luật.
II/Tìm hiểu bài thơ.
* Đọc.
* Phân tích.
Giọng điệu bài thơ: ung dung, thoải
mái, thể hiện tâm trạng vui, sảng
khoái của chủ thể trữ tình.
1. Câu 1:
Sáng ra bờ suối tối vào hang
- Câu thơ nói về việc ở và sinh hoạt
hằng ngày của Bác Hồ.
- Nếp sinh hoạt khá đều đặn sáng
ra, tối vào. Đó là cuộc sống bí mật
những vẫn giữ đợc quy cũ, nề nếp.
2. Câu 2:
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

- Câu thơ nói về chuyện ăn của
Bác.
- Bác ăn uống đạm bạc và kham khổ
cháo bẹ, rau măng.
- Câu thơ đợc hiểu theo hai cách:
+ Cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng
có sẵn.
+ Bác sống kham khổ nhng tinh
thần vẫn cao, vẫn sẵn sàng đón
nhận.
3.Câu 3:
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng.
* Câu thơ nói về công việc hàng
ngày của Hồ Chí Minh. Ngời đang
dịch sử Đảng cộng sản Liên Xô làm
tài liệu tập huấn cán bộ, đồng thời
là đang xoay chuyển lịch sử cách
mạng Việt Nam, đang chuẩn bị tích
16
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
- Yêu cầu HS đọc câu 4.
? Từ nào có ý nghĩa nhất của câu
thơ, bài thơ? Vì sao?
? Giải thích ý nghĩa của từ sang?
? Cái sang ở đây đợc thể hiện nh thế
nào? Giải thích?
? Hãy so sánh cái sang của thú lâm
tuyền của Nguyễn Trãi và Hồ Chí
Minh có điểm gì giống và khác

nhau?
- G/v giảng: Toàn bài có âm hởng
chung sảng khoái, vui vẻ, giọng
điệu nhẹ nhàng pha chút đùa vui
hóm hỉnh, thể hiện tinh thần lạc
quan cách mạng, ý chí vợt gian khổ,
khó khăn, sống và làm việc ung
dung thanh thản.
Hoạt động 3. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về nội dung, nghệ thuật
bài thơ.
? Những cảm nhận của em về giá trị
nội dung và giá trị nghệ thuật của
bài thơ?
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe,
ghi chép.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
cực cho phong trào đấu tranh.

* Nghệ thuật : Sử dụng từ láy tạo
sắc thái gợi hình, gợi cảm.
4. Câu 4:
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
- Câu thơ thể hiện tinhthần lạc
quan mà cái nghèo, sự thiếu thốn đ-
ợc đánh giá thật là sang.
Kết thúc thật bất ngờ, đầy tự tin
III/Tổng kết.
1. Nội dung: Thể hiện tinh thần lạc
quan cách mạng, ý chí vợt gian khổ,
khó khăn, sống và làm việc ung
dung thanh thản.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ tứ tuyệt, giọng điệu nhẹ
nhàng pha chút đùa vui hóm hỉnh
- Sử dụng từ láy tạo hìnhvà gợi cảm.
4. Củng cố :(3')
- Đọc diễn cảm bài thơ
? Tại sao nói bài thơ vừa mang tính chất cổ điển vừa mang tính chất hiện đại.
5. H ớng dẫn về nhà :(1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ, soạn bài ''Ngắm trăng'', ''Đi đờng''
- Chuẩn bị: Câu cầu khiến
Ngày soạn: 9/1 2011
Ngày dạy:

13/1 /2011 Tiết 82 Tiếng Việt
Câu cầu khiến
A/ Mục tiêu cần đạt .

1. Kiến thức: HS nắm đợc: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:Yêu mến và giữ gìn sự trong sáng của TV.
4.Trọng tâm bài : Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
B/ Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy .
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. . Kiểm tra bài cũ :(5')? Kể tên các chức năng khác của câu nghi vấn? Dấu câu nghi vấn.
- Làm bài tập 3, 4 SGK tr24
? Nhắc lại khái niệm câu cầu khiến em đã học ở bậc tiểu học.
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy h/đ của Trò Nội dung ghi bảng
17
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
Hoạt động 1. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về đặc điểm hình thức và
chức năng câu cầu khiến.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bảng phụ.
- Hớng dẫn HS thảo luận:
? Trong những đoạn trích trên câu
nào là câu cầu khiến? (Học sinh
yếu)
? Đặc điểm hình thức nào cho ta
biết điều đó?

? Câu cầu khiến trong đoạn trích
trên dùng để làm gì?
? Đọc và so sánh cách đọc từ Mở
cửa ở câu a và câu b?
- G/v kết luận và yêu cầu HS đọc
ghi nhớ sgk.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về cách làm các bài tập
sgk.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hớng dẫn hs thảo luận theo nhóm,
trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.
- G/v kết luận.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hớng dẫn hs thảo luận theo nhóm,
trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hớng dẫn hs thảo luận theo nhóm,
Đọc thông tin
sgk
Quan sát, đọc.
Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.

Đọc thông tin
sgk
Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
Đọc thông tin
sgk
Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận
xét, bổ sung.
I/ Đặc điểm hình thức và chức
năng.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
a) Câu cầu khiến :
- Thôi đừng lo lắng
- Cứ về đi.
- Đi thôi con.
* Có những từ cầu khiến: Đừng,
đi, thôi.
b) Chức năng: Khuyên bảo, yêu cầu.
c) Mở cửa ở câu a) là câu trần
thuật.
Mở cửa ở câu b) là câu cầu khiến
(Phát âm với giọng đợc nhấn mạnh).
3. Bài học:
Câu cầu khiến có từ cầu khiến,

hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra
lệnh.
Khi viết kết thúc bằng dấu chấm
than, nhng khi ý cầu khiến không đ-
ợc nhấn mạnh kết thúc bằng dấu
chấm.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
a) Đặc điểm hình thức câu cầu khiến
có chứa từ cầu khiến: Hãy, đi,
đừng
b) Nhận xét về chủ ngữ trong những
câu trên.
- Câu a: Vắng chủ ngữ nhng dựa vào
văn bản ta biết đó là Lang Liêu.
- Câu b: Chủ ngữ là ông giáo, ngôi
thứ hai số ít.
- Câu c: Chủ ngữ là chúng ta, ngôi
thứ nhất số nhiều.
c) Nhận xét về ý nghĩa của các câu
khi thêm hoặc bớt hoặc thay đổi chủ
ngữ:
+ Thêm CN: ý nghĩa không thay đổi
nhng tính chất yêu cầu nhẹ nhàng
hơn.
+ Bớt CN: ý nghĩa không tahy đổi
nhng yêu cầu mang tính ra lệnh, có
vẻ kém lịch sự.
+ Thay đổi CN: ý nghĩa của câu
thay đổi.

Bài tập 2.
Các câu cầu khiến:
a.Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi
sụt ấy đi.
b. Các em đừng khóc.
c. Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay
tôi này!
* Nhận xét:
- Câu a: Vắng CN, từ ngữ cầu khiến
đi
- Câu b: CN các em, ngôi thứ hai số
nhiều, từ ngữ cầu khiến đừng.
- Câu c: Vắng CN, không có từ ngữ
cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến
(biểu thị bằng dấu chấm than)
Bài tập 3.
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho
đỡ xót ruột!
18
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.
- Hớng dẫn HS về nhà làm bài tập
4, 5.
Đọc thông tin
sgk
Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận

xét, bổ sung.
Lắng nghe.
b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít
cháo cho đỡ xót ruột.
* Giống: Đều là câu cầu khiến, có từ
cầu khiến hãy.
* Khác:
- Câu a: Vắng CN, có từ ngữ cầu
khiến, có ngữ điệu có ý nghĩa mang
tính ra lệnh.
- Câu b: Có CN, ý nghĩa mang tính
khích lệ, động viên.
Bài tập 4, 5: Hớng dẫn về nhà.
4. c ủng cố: đọc ghi nhớ. + Các đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến.
5. d ặn dò:
- học ghi nhớ, làm bài tập 4,5
- chuẩn bị bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.

Ngày soạn: 15/1/ 2011
Ngày dạy:

17/1 /2011 Tiết 83 Tập làm văn
Thuyết minh về
một danh lam thắng cảnh
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: HS nắm đợc: - Biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng
cảnh trên cơ sỡ chuẩn bị kĩ, hiểu biết ssâu sắc về danh lam thắng cảnh đó, nắm vững bố cục
bài thuyết minh đề tài này.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu
3. Thái độ:Xây dựng tình cảm yêu quê hơng ,đất nớc

4.Trọng tâm bài : Biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh, bố cục
bài thuyết minh đề tài này
B/ Chuẩn bị.GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
HS: Sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: ? Khi cần thuyết minh một phơng pháp ta cần nêu những nội dung gì?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy h/đ của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về giới thiệu về một danh
lam thắng cảnh.
- Yêu cầu HS đọc thông tin.
- Gọi HS đọc văn bản ở sgk.
? Bài thuyết minh giới thiệu mấy
đối tợng? Các đối tợng ấy có quan
hệ với nhau nh thế nào?
? Qua bài thuyết minh, em hiểu
biết thêm đợc những kiến thức gì
về hai đối tợng trên?
? Muốn có những kiến thức đó ngời
viết phải làm gì?
(Học sinh yếu)
? Bài viết đợc sắp xếp theo bố cục
Đọc thông tin
sgk.
Đọc văn bản.
Thảo luận theo
nhóm.
Cử đại diện trả

lời, bổ sung,
nhận xét.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
I/ Giới thiệu về một danh lam
thắng cảnh.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
Đây là hai di tích nằm giữa thủ đô
Hà Nội.
* Đối t ợng: Hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn.
* Cần những hiểu biết:
+ Về Hồ Hoàn Kiếm: nguồn gốc
hình thành và sự tích của hồ.
+ Về đền Ngọc Sơn: nguồn gốc, quá
trình xây dựng, vị trí cấu trúc đền.
* Yêu cầu ng ời viết phải:
+ Đọc sách báo, tài liệu có liên quan,
thu thập, ghi chép
+Phải xem tranh ảnh,phim,đọc báo
* Bố cục: Gồm 3 đoạn.
- Giới thiệu Hồ hoàn Kiếm
( Nếu tính Thuỷ Quân).
19
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS

Vân hoà
nào?
? Theo em bài này có thiếu sót gì?
? Phần thân bài cần bổ sung những
ý gì? Vì sao?
? Có thể sắp xếp khác đi đợc
không? Vì sao?
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- G/v kết luận.
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về cách làm bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Chia nhóm cho HS thảo luận, trả
lời các câu hỏi sgk.
- Gọi HS trả lời, nhận xét.
- Hớng dẫn HS về nhà làm bài tập
3, 4
- Tổng kết nội dung bài học.
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe, ghi
chép.
Đọc ghi nhớ.
Đọc thông tin
sgk.
Thảo luận theo
nhóm.
Cử đại diện trả

lời, bổ sung,
nhận xét.
Lắng nghe.
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (Theo
truyền thuyết Hà Nội).
- Giới thiệu Bờ Hồ.
* Những thiếu sót của bài:
Bài không có phần MB và TB.
* Bổ sung:
- Phần MB giới thiệu, nhìn bao quát.
- Phần KL: ý nghĩa bài học lịch sử,
cách giữ gìn, tôn tạo.
3. Kết luận:
- Yêu cầu phải đến nơi thăm thú,
quan sát hoặc tra cứu, hỏi han.
- Bài cần phải đầy đủ 3 phần, kết hơp
với giải thích, bình luận.
- Lời văn cần chính xác và biểu cảm.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
Lập lại bố cục bài giới thiệu mục
trên một cách hợp lí.
Gợi ý: - Cần trình bày, sắp xếp bố
cục của riêng bản thân.
- Cần đảm bảo tính hợp lí,
mạch lạc, đủ 3 phần.
Bài tập 2:
Gợi ý: Quan sát từ trên nhà Bu điện,
cách nhìn khái quát toàn cảnh.
Bài tập 3:

Viết lại bài theo bố cục 3 phần.
4. Củng cố :(3')
- Nhắc lại cách làm 1 bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
- Nêu một số di tích, thắng cảnh ở địa phơng em (địa bàn: tỉnh Hải Dơng)
5. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Chọn 1 di tích, thắng cảnh ở địa phơng em và viết bài thuyết minh giới thiệu di tích,
thắng cảnh đó: sông, cầu, núi, hồ, đền, chùa,
- Chuẩn bị bài ''Ôn tập về văn bản thuyết minh''.
Ngày soạn: 15/1/ 2011
Ngày dạy:

20/1 /2011 Tiết 84 -Tập làm văn
Ôn tập về văn bản Thuyết minh
A/Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm đợc:- Củng cố nắm vững khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài
thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bớc,
khâu chuẩn bị và làm văn thuyết minh.
- Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
*.Trọng tâm: Củng cố khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phơng
pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh.
B/ Chuẩn bị.
GV: Tài liệu tham khảo, các bảng hệ thống.
HS: Bảng hệ thống về các cau hỏi sgk.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy h/đ của Trò Nội dung ghi bảng
20

Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
Hoạt động 1. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về những khái niệm và
vấn đề cơ bản của văn bản thuyết
minh.
- Yêu cầu HS nắm một số câu hỏi
ôn tập, hệ thống hoá.
? Thuyết minh là kiểu văn bản nh
thế nào? Nhằm mục đích gì trong
cuộc sống con ngời?
? Có các kiểu văn bản thuyết minh
nào? Cho mỗi kiểu một đề bài
minh hoạ?
? Để làm bài văn thuyết minh đúng
và phong phú, ngời viết phải làm
gì? Làm thế nào để tích luỹ tri
thức?
? Nêu các phơng pháp thuyết minh
thờng gặp? (Học sinh yếu)
? Cho mỗi phơng pháp một ví dụ?
? Mỗi bài văn thuyết minh có bố
cục nh thế nào? Vai trò, vị trí và nội
dung của từng phần?
? Yêu cầu chung của văn bản
thuyết minh là gì?
? Trong văn bản thuyết minh có
yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự
không? Liều lợng và tác dụng nh
thế nào?

Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung các dạng bài thuyết minh.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
- Chia nhóm học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
(Học sinh yếu)
- Chia nhóm học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- G/v nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin
sgk
Thảo luận và trả
lời câu hỏi, cử
đại diện trả lời.
Học sinh nhận
xét, bổ sung
Học sinh nhận
xét, bổ sung
Học sinh nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe, ghi
chép.
Học sinh nhận
xét, bổ sung
Học sinh nhận
xét, bổ sung
Học sinh nhận
xét, bổ sung

Đọc thông tin
sgk
Thảo luận và trả
lời câu hỏi, cử
đại diện trả lời.
Thảo luận và trả
I/ Ôn tập lý thuyết.
* Định nghĩa :
Là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp cho con ngời về đặc điểm tính
chất, nguyên nhâ, ý nghĩa, của hiện
tợng, sự vặt trong tự nhiên, xã hội.
* Yêu cầu cơ bản về nội dung tri
thức: Khách quan, xác thực, đáng
tin cậy.
* Lời văn: Rõ ràng, chặt chẽ, vừa
đủ, dễ hiểu, giản dị.
* Các kiểu đề văn thuyết minh: -
T/m một đồ vvạt, động vật, thực vật.
- T/m một hiện tợng tự nhiên xã hội.
- T/m một phơng pháp.
- T/m danh lam thắng cảnh.
- T/m một thể loại văn học.
- G/t một danh nhân.
- G/t một phong tục, tập quán dân
tộc, mmột lễ hội hoặc Tết.
* Các ph ơng pháp thuyết minh:
Định nghĩa giải thích, liệt kê, hệ
thống hoá, nêu ví dụ, dùng số liệu,

so sánh, đối chiếu, phân tích, phân
loại.
* Các b ớc xây dựng văn bản:
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri
thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp,
trực tiếp để nắm vững và sâu sắc số
liệu.
-Lập dàn ý,bố cục, chọn ví dụ,số liệu.
- Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa
hoàn chỉnh.
- Trình bày.
* Dàn ý chung của văn bản thuyết
minh:
+ MB: Giới thiệu khái quát về đối t-
ợng.
+ TB: Chuẩn bị.
Quá trình tiến hành.
Kết quả, thành phẩm.
+ KB: ý nghĩa đối với thực tế xã
hội.
* Vai trò, vị trí của các yếu tố khác:
Không thể thiếu trong văn bản
thuyết minh nhng chiếm tỉ lệ nhỏ.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
Giới thiệu một đồ dùng:
- Xuất xứ.
- Cấu tạo.
- Công dụng.
- Cách sử dụng bảo quản.

Bài 2.
Giới thiệu một danh lam thắng
cảnh.
- Giới thiệu lịch sử ra đời.
- Cấu trúc của danh lam thắng cảnh.
- ý nghĩa của danh lam thắng cảnh.
Bài 3.
- Giới thiệu về tác phẩm.
- Xuất xứ của tác phẩm.
- Nội dung tác phẩm.
21
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
- Chia nhóm học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- G/v nhận xét, bổ sung.
lời câu hỏi, cử
đại diện trả lời.
Thảo luận và trả
lời câu hỏi, cử
đại diện trả lời.
- ý nghĩa tác phẩm.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm đợc: + Nội dung của bài văn thuyết minh và cách viết bài văn thuyết minh
+ Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị: Ngắm trăng; Đi đờng.

Ngày soạn: 20/1/ 2011

Ngày dạy:

22/1 /2011 Tiết 85- Văn bản:
Ngắm trăng- ĐI đờng (Hồ Chí Minh.)
A/ Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm đợc: - Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, Dù
trong hoàn cảnh tù ngục, Ngời vẵn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với trăng.
- Hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ: Từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng
đời, đờng cách mạng.
- Rèn kĩ năng phân tích bài thơ theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
4.Trọng tâm: Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ và tinh thần lạc
quan cách mạng xcủa Bác.
B/ Chuẩn bị.
GV: Tranh ảnh về Bác, Tài liệu tham khảo.
HS: SGK, SGV.
C/ Tiến trình bài dạy
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. KTBài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu nội dung, nghệ thuật bài thơ Tức cảnh Pác Bó.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/đ của Trò Nội dung ghi bảng
22
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
Hoạt động 1. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về tác giả, tác phẩm.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Hãy trình bày những hiểu biết
của mình về nhà thơ?
- Gọi HS đọc, nhận xét nhịp thơ?
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s nắm

nội dung về phân tích bài thơ Ngắm
trăng.
- Yêu cầu đọc, hớng dẫn cách đọc,
nhận xét, bổ sung
- Hớng dẫn hS trả lời câu hỏi.
? Hoàn cảnh Bác viết bài thơ này?
(Học sinh yếu)
? Bài thơ viết theo thể thơ gì? ? Hãy
kể tên một số bài thơ cùng thể thơ
này?
? Ngời xa ngắm trăng thờng có
những gì?
? Họ thờng ngắm trăng trong hoàn
cảnh nh thế nào?
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào?
? Trớc cảnh đêm trăng đẹp Bác có
tâm trạng nh thế nào?
? Vì sao có tâm trạng đó?
Sau phút xúc động bối rối nhà thơ
đã quyết định điều gì?
? Em có suy nghĩ gì về những quyết
định đó?
- Yêu cầu đọc hai câu cuối.
? Hãy chỉ ra nghệ thuật độc đáo của
hai câu thơ cuối? Tác dụng của nó?
? Có ý kiến cho rằng Ngắm trăng
là cuộc vợt ngục về tinh thần Em
có đồng ý với ý kiến trên không?
Vì sao?

G/v giảng: Hai câu thơ thể hiện mối
quan hệ đặc biệt, sự giao hoà thắm thiết
giữa trăng và ngời. Phép đối và nhân hoá
đợc sử dụng thành công. Ngời tù hớng ra
ngoài cửa sổ say ngắm vầng trăng sáng,
thầm thì tâm sự bằng trí tởng tợng cùng
chị Hằng. Và vầng trăng cũng chủ động
vợt qua song sắt, qua khe cửa hẹp của
nhà tù để đến với tri âm đến với nhà thơ.
Cả hai đều chủ động tìm đến với nhau,
giao hoà với nhau, ngắm nhau say đắm.
Đó là yình cảm song phơng mãnh liệt của
cả hai ngời. Điều đó chứng tỏ Bác Hồ
yêu trăng và say trăng từ lâu.
? Hình ảnh song sắt gợi cho ta suy
nghĩ gì?
- G/v giảng: Hình ảnh cái song sắt
sừng sững ngăn cáchgiữa ngời tù và
trăng vừa có nghĩa đen và có nghĩa
tợng trng. Sức mạnh tàn bạo, lạnh
lùng của nhà tù vẫn bất lực trớc
tâm hồn tự do của ngời tù cách
mạng.
Hoạt động 3. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về phân tích bài thơ Đi đ-
ờng.
- Yêu cầu đọc, hớng dẫn cách đọc,
nhận xét, bổ sung
- Hớng dẫn hS trả lời câu hỏi.
? Hoàn cảnh Bác viết bài thơ này?

Đọc thông tin
Trả lời, nhận xét.
Đọc và trả lời
câu hỏi.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện hs trả lời,
nhận xét, bổ
sung.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Đọc
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện hs trả lời,
nhận xét, bổ
sung.
Lắng nghe
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe

I /Đọc tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2.Tác giả, tác phẩm (sgk).
a. Bài Ngắm trăng.
b. Bài Đi đờng.
II/ Đọc và tìm hiểu hai bài thơ.
A. Bài Ngắm trăng
- Đọc
- Phân tích:
1. Hai câu đầu.
Ngục trung, vô tửu diệc vô hoa
Đối thử lơng tiêu, nại nhợc hà?
- Bác ngắm trăng trong điều kiện:
Trong nhà tù thân bị tù đày.
- Dù bối rối nhng nhà thơ vẫn hớng
ra song cửa nhà giam để ngắm
trăng.
* Sống trong tù ngục thiếu đủ thứ
nhng nhà thơ vẫn vợt lên, vẫn tràn
đầy cảm hứng trớc cáI đẹp.
2. Hai câu cuối.
Nhân hớng song tiền, khán minh
nguyệt
Nguyệt tòng song khích, khán thi
gia."
- Nghệ thuật: Nhân hoá, phép đối.
* Bác chủ động vợt lên hoàn cảnh
để ngắm trăng. Song sắt của nhà tù
chỉ giam đợc thể xác còn không thể
giam đợc tâm hồn Bác.

- Tinh thần lạc quan cách mạng,
phong thái tự chủ ung dung.
B. Bài Đi đờng.
- Đọc
23
Trần Văn Thịnh
Tr ờng THCS
Vân hoà
(Học sinh yếu)
? Bài thơ viết theo thể thơ gì?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu
của câu thơ?
- Đọc câu 1(Khai đề).
? Nhận xét gì về phiên bản và bản
dịch thơ?
? Nhà thơ suy ngẫm điều gì? Nhờ
đâu ta biết đợc điều đó?
? Câu thơ không chỉ có nghĩa đen
nỗi gian truân của việc đi bộ trên đ-
ờng núi vậy còn có nghĩa gì nữa?
Hãy tìm trong thơ Đờng có những
câu thơ nào nói đến điều đó?

- Đọc câu thơ 2
? Câu thơ thứ hai nói lên điều gì?
Phân tích từ trùng san?
? Bài học rút ra từ đây là gì?
- G/v trích câu : Muốn biết bơi
không thể chỉ học bơi trên cạn mà
nhất định phải nhảy xuống nớc.

- Đọc câu thơ 3
? Câu thơ thứ hai nói lên điều gì?
? Câu thơ sử dụng nghệ thuật gì?
Có nhà thơ nào đã sử dụng nghệ
thuật này?
- G/v gợi ý: Trong bài Sau phút
chia li của Đoàn Thị Điểm dịch
Chinh phụ ngâm của Đặng Trần
Côn lối điệp vòng tròn:
" Cùng trong lại mà cùng chẳng
thấy,
Thấy xanh xanh những mấy ngàn
dâu.
Ngàn dâu xanh ngắt một màu'
? Tác giả muốn khái quát điều gì
qua câu thơ trên?
- Đọc câu thơ 4
? Câu thơ thứ hai nói lên điều gì?
? Tâm trạng ngời tù khi đứng trên
đỉnh núi nh thế nào? Vì sao có tâm
trạng ấy?
Hoạt động 4. Hớng dẫn h/s nắm
nội dung về nội dung, nghệ thuật
bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
Đọc và trả lời
câu hỏi.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Đọc

Lắng nghe.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện hs trả lời,
nhận xét, bổ
sung
Trong bài Hành
lộ nan của Lí
Bạch có Hành lộ
nan, Hành lộ nan"
Đọc
Lắng ngheTrả
lời, nhận xét, bổ
sung
Lắng nghe
Đọc
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Lắng nghe
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Đọc
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Trả lời, nhận xét,
bổ sung

- Phân tích:
1. Câu đầu (Khai đề)
Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan"
(Đi đờng mới biết gian lao)
- Suy ngẫm, thấm thía đợc đúc rút
từ chuyến đi: Hết đèo cao này lại
đến đèo cao, núi cao khác, khổ sở
gian nan vô cùng vất vã.
- Nghĩa thứ hai: Cuộc đời khó khăn,
đờng đời khó khăn.
2. Câu 2(Thừa)
Trùng san chi ngoại hựu trùng
san
- Nghĩa đen: Phải vợt qua rất nhiều
núi, hết dãy núi này đến dãy núi
khác, liên miên bất tận.
- Nghĩa rộng: Gian truân này tiếp
đến gian truân khác mà con ngời
cách mạng muốn thành công không
thể không vợt qua.
- Bài học: Cần nhìn thẳng vào khó
khăn gian khổ mà vợt qua nó.
3.Câu ba (Chuyển )
"Trùng san đăng đáo cao phong
hậu"
- Nghệ thuật: Lối điệp vòng tròn,
bắc cầu.
- Quy luật: Lúc khó khăn nhất,
hiểm nghèo, gian truân, vất vả nhất
thì chính là lúc đích đến đang chờ.

Càng gần thắng lợi, càng nhiều gian
nan.
4. Câu thơ 4 (Hợp).
Vạn lí d đồ cố miện gian.
- Niềm vui sớng khi đợc đứng trên
ngọn núi cao phóng tầm mắt ra xa
quan sắt, với t thế tự do, làm chủ.
- Đó là hình ảnh ngời chiến sĩ cách
mạngtrên đỉnh cao của chiến thắng,
trải qua bao gian khổ hi sinh.
III/Tổng kết.
1. Nội dung (sgk)
2. Nghệ thuật(sgk)
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm đợc: + Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ.
+ Nội dung của bài thơ và nghệ thuật tiêu biểu .
- Chuẩn bị: Câu cảm thán
24
Giáo án văn 8 Năm học :
2010 2011
Ngày soạn: 20/1/ 2011
Ngày dạy:

22/1 /2011 Tiết 86-Tiếng Việt
Câu cảm thán
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: - Giúp HS nắm đợc, hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
4.Trọng tâm bài : hiểu rõ đặc điểm hình thức,chức năng của câu cảm thán ,phân biệt câu cảm

thán với các kiểu câu khác.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, SBT
C. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến ?.
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy H/đ của Trò Nội dung ghi bảng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×