Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án sinh 11 cả năm chuẩn kiến thức kỹ năng 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.41 KB, 145 trang )

Ti liu
PHN PHI CHNG TRèNH THPT
MễN sinh học 11
(Dựng cho cỏc c quan qun lớ giỏo dc v giỏo viờn,
ỏp dng t nm hc 2011-2012)
PHN PHI CHNG TRèNH sinh học 11 cb năm học 2011-2012
theo chuẩn kiến thức kỹ năng
LP 11
C nm: 37 tun - 52 tit
Hc kỡ I: 19 tun - 27 tit
Hc kỡ II: 18 tun - 25 tit
S tit
Lớ
thuyt
B
i tp
Thc
hnh
ễn
tp
Kim
tra
Phn IV : Sinh hc c th
Chng I. Chuyn hoỏ vt
cht v nng lng
15 01 04 - 01
Chng II. Cm ng 09 - 02 01 01
Chng III. Sinh trng v
phỏt trin
06 - 01 - 01
Chng IV. Sinh sn 06 01 01 01 01


Tng cng 36 02 08 02 04
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Chơng I : Chuyển hoá vật chất và năng lợng
a- Chuyển hoá vật chất và năng lợng ở thực vật
Bài 1: Sự hấp thụ n ớc và muối khoáng ở rễ
(Tiết 1)
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
1
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ n-
ớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ
nớc và các ion khoáng.
2. Kỹ năng, thái độ:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- T duy lôgic.
- Hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ
về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ.
- Giáo án + SGK.
III. TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ : Không.
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm
những cấp độ nào? Đặc tính

chung của tất cả các cấp độ
tổ chức sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:

?
MT

Hãy điền thông tin thích
hợp vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại
phải thờng xuyên trao đổi
chất với môi trờng, sự trao
đổi chất đó diễn ra nh thế
nào? chúng ta cùng nghiên
cứu nội dung: sự hấp thụ n-
ớc và muối khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
GV Cho học sinh quan sát
- Dới cấp độ TB & trên
cấp độ TB.
? MT
I. rễ là cơ quan hấp thụ n ớc:
1. Hình thái của hệ rễ.
2
Cây xanh
hình 1.1 và 1.2.
- Dựa vào hình 1.1 hãy mô
tả cấu tạo bên ngoài của hệ
rễ?
- Dựa vào hình 1.2 hãy tìm

ra mối liên hệ giữa nguồn n-
ớc ở trong đất và sự phát
triển của hệ rễ?
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh
nghiên cứu mục 2, kết hợp
quan sát hình 1.1 & hỏi:
- Bộ rễ thực vật trên cạn
phát triển thích nghi với
chức năng hấp thụ nớc và
muối khoáng nh thế nào?
- Tế bào lông hút có cấu tạo
phù hợp với chức năng hút
nớc và khoáng nh thế nào?
- Môi trờng ảnh hởng đến sự
tồn tại và phát triển của
lông hút nh thế nào?

* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh
dự đoán sự biến đổi của tế
bào TV khi cho vào 3 cốc
- HS quan sát hình 1.1 và
1.2 SGK.
- Rễ chính, rễ bên, lông
hút, miền sinh trởng kéo
dài, đỉnh sinh trởng. Đặc
biệt là miền lông hút
phát triển.
- Rễ cây phát triển hớng

tới nguồn nớc.
- Rễ đâm sâu, lan rộng và
sinh trởng liên tục hình
thành nên số lợng khổng
lồ các lông hút làm tăng
diện tích bề mặt tiếp xúc
với đất giúp cây hấp thụ
đợc nhiều nớc và mối
khoáng.
- Tế bào lông hút có
thành tế bào mỏng,
không thấm cutin, có áp
suất thẩm thấu lớn.
- Trong môi trờng quá u
trơng, quá axit hay thiếu
ôxi thì lông hút sẽ biến
mất.
Hình 1.1.
Hệ rễ đc phân hoá thành các rễ
chính & rễ bên, trên các rễ có các
miền lông hút nằm gần đỉnh sinh
trởng.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt
hấp thụ.
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh tr-
ởng liên tục hình thành nên số l-
ợng khổng lồ các lông hút làm
tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với
đất giúp cây hấp thụ đợc nhiều n-
ớc và mối khoáng.

- Tế bào lông hút có thành tế bào
mỏng, không thấm cutin, có áp
suất thẩm thấu lớn.
II. Cơ chế hấp thụ n ớc và muối
khoáng ở rễ cây .
1. Hấp thụ n ớc và các ion khoáng
từ đất vào tế bào lông hút.
3
đựng 3 dung dịch có nồng
độ u trơng, nhợc trơng, đẳng
trơng? Từ đó cho biết nớc đ-
ợc hấp thụ từ đất vào tế bào
lông hút theo cơ chế nào?
Giải thích?
- Dịch của tế bào lông hút
là dịch u trơng do : dịch tế
bào chứa các chất hoà tan và
áp suất thẩm thấu cao trong
dịch tế bào chủ yếu do quá
trình thoát hơi nớc tạo nên.
- Các ion khoáng đợc hấp
thụ vào tế bào lông hút nh
thế nào?
- Hấp thụ chủ động khác thụ
động ở điểm nào?
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 1.3 SGK yêu cầu
học sinh: ghi tên các con đ-
ờng vận chuyển nớc và ion

khoáng vào vị trí có dấu "?"
trong sơ đồ?
- Vì sao nớc từ lông hút vào
mạch gỗ của rễ theo một
chiều?
* Hoạt động 5.
Giáo viên cho học sinh đọc
mục III.
- Hãy cho biết môi trờng có
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u tr-
ơng tế bào co lại (co
nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc
trơng tế bào trơng nớc.
+ Trong môi trờng đẳng
trơng tế bào không thay
đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất
vào tế bào lông hút luôn
theo cơ chế thụ động nh
trên.
- Các ion khoáng đợc hấp
thụ vào tế bào lông hút
theo 2 con đờng thụ động
và chủ động.
- Hấp thụ thụ động cần
có sự chênh lệch nồng
độ, còn chủ động ngợc
dốc nồng độ và cần năng

lợng.
- Có hai con đờng vận
chuyển là: qua gian bào
và các tế bào.
- Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu của tế bào theo
hớng tăng dần từ ngoài
vào.
Hình 1.3
a. Hấp thụ n ớc.
Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất
vào tế bào lông hút luôn theo cơ
chế thẩm thấu: đi từ môi trờng nh-
ợc trơng vào dung dịch u trơng
của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh
lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh
lệch thế nớc)
b. Hấp thụ muối khoáng.
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế
bào rễ cây một cách chọn lọc theo
hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ
nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều
gradien nồng độ và cần năng lợng.
2. Dòng n ớc và các ion khoáng đi
từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút
khoảng gian bào các TB vỏ

Đai caspari Trung trụ Mạch
gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút
các tế bào vỏ Đai caspari
Trung trụ mạch gỗ.
III. ảnh h ởng của môi tr ờng Đối với
quá trình hấp thu n ớc và muối
khoáng ở rễ cây.
4
ảnh hởng đến quá trình hấp
thụ nớc và muối khoáng của
rễ cây nh thế nào? Cho ví
dụ?
Giáo viên cho học sinh thảo
luận về ảnh hởng của rễ cây
đến môi trờng, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn.
Học sinh nêu đợc các
yếu tố ảnh hởng: Nhiệt
độ, ôxy, pH
- Hệ rễ cây ảnh hởng đến
môi trờng: Rễ tiết các
chất làm thay đổi tính
chất lý hoá của đất.
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá
trình hấp thụ nớc và các ion
khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng,
ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của
đất
- Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi tr-

ờng: Rễ tiết các chất làm thay đổi
tính chất lý hoá của đất.
3. Củng cố:
- Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết?
- Vì sao các loài cây trên cạn không sống đc trên đất ngập mặn?
4. HDVN: Học bài & làm bài tập theo vở ghi, SGK.
**************************************************************
****** giáo án sinh học 11 trọn bộ cả năm cb chuẩn kiến thức
kỹ năng năm học 2011-2012 liên hệ đt 01689218668
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Bài 2: vận chuyển các chất trong cây
(Tiết 2)
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
2. Kỹ năng, thái độ:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- T duy lôgic.
- Hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị:
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
III. TTBH:
5
1. Kiểm tra bài cũ :

- Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ
phận cũng nh chỉ ra con đờng xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào
mạch gỗ?
- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ
cây?
- Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập
mặn?
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Sau khi học sinh trả lời đợc
bài cũ, giáo viên đặt vấn đề:
Vậy con đờng vận chuyển
của nớc và các ion khoáng từ
trung trụ rễ đến lá và các cơ
quan khác của cây nh thế
nào?
Giáo viên giới thiệu trong
cây có hai dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là
dòng nhựa nguyên hay dòng
đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là
dòng nhựa luyện hay dòng đi
xuống)
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 2.1.
- Hãy mô tả con đờng vận
chuyển của dòng mạch gỗ
trong cây?

HS đọc SGK và trả lời:
có hai dòng vận chuyển:
dòng mạch gỗ & dòng
mạch rây
HS quan sát hình 2.1 rồi
trả lời câu hỏi:
- Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế
bào nhu mô cuối cùng
qua khí khổng ra ngoài.
I. Dòng mạch gỗ.
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
6
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 2.2.
- Hãy cho biết quản bào và
mạch gỗ khác nhau ở điểm
nào? Bằng cách điền vào
phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu
chí so
sánh
quản
bào
mạch
ống
Đờng
kính

Chiều
dài
cách nối
- Hãy nêu thành phần của
Dịch mạch gỗ ?
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 2.3 và 2.4
- Hãy cho biết nớc và các ion
khoáng đợc vận chuyển trong
mạch gỗ nhờ những động lực
nào?
Học sinh cũng giải thích đợc
mạch gỗ có cấu tạo thích
nghi với quá trình vận chuyển
nớc, muối khoáng từ rễ lên
lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên Cho học sinh
quan sát hình 2.2 và hình 2.5,
đọc mục II
- Mô tả cấu tạo của mạch
rây?
HS quan sát hình 2.2
SGK & trả lời câu hỏi:
Học sinh thảo luận, hoàn
thành PHT .
- Thành phần chủ yếu
gồm: nớc, các ion
khoáng, ngoài ra còn có

các chất hữu cơ .
- Nhờ 3 động lực:
+ áp suât rễ tạo động lực
đầu dói.
+ Thoát hơi nớc là động
lục đầu trên.
+ Lực liên kết giữa các
phân tử nớc và với mạch
gỗ.
HS đọc mục II SGK &
quan sát hình 2.2, 2.5 rồi
mô tả cấu tạo của mạch
rây.
- Các SP đồng hoà ở lá:
Hình 2.1.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế
tiếp nhau tạo thành con đờng vận
chuyển nớc và các ion khoáng từ
rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
Thành phần chủ yếu gồm: nớc,
các ion khoáng, ngoài ra còn có
các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ.
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dới) tạo
ra sức đẩy nớc từ dới lên
+ Lực hút do thoát hơi nớc ở lá

(động lực đầu trên) hút nớc từ dới
lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử n-
ớc với nhau và với vách mạch gỗ
tạo thành một dòng vận chuyển
liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch rây.
1. Cấu tạo của mạch rây.
7
- Thành phần dịch của mạch
rây?
- Động lực vận chuyển?
- Từ đó nêu điểm khác nhau
giữa dòng mạch gỗ và dòng
mạch rây? Bằng cách điền
vào PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch
rây
Tiêu chí
so sánh
mạch
gỗ
mạch
rây
Cấu tạo
Thành
phần
dịch
Động

lực

Giáo viên cho 1 học sinh
trình bày các em khác theo
dõi, bổ sung hoàn chỉnh.
sacarôzơ, axit amin
- Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cq cho
(lá) và cq nhận (rễ, )
HS điền vào PHT các
tiêu chí so sánh của
mạch gỗ và mạch rây.
Học sinh thảo luận, hoàn
thành phiếu học tập số 2.
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch rây
- Thành phần gồm: đờng
saccarôzơ, các axit amin, vitamin,
hoocmon thực vật
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Động lực của dòng mạch rây là
sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan
nhận (mô).
3. Củng cố: - Có mấy con đờng vận chuyển các chất trong cây?
- Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi
lên đc không? Tại sao?
4. HDVN: Học bài theo vở ghi và SGK.
**************************************************************
****** giáo án sinh học 11 trọn bộ cả năm cb chuẩn kiến thức

kỹ năng năm học 2011-2012 liên hệ đt 01689218668
Ngày soạn :
Ngày giảng :
8
Bài 3: thoát hơi n ớc
(Tiết 3)
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh
hởng đến quá trình thoát hơi nớc.
2. Kỹ năng, thái độ:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- T duy lôgic.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây
điều hoà thoát hơi nớc dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
III. TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên
lá?
2. Bài mới:
Động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ
lên lá là sự thoát hơi nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế

nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nớc ở lá.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Ví dụ: Cây hút đợc 100 lít n-
ớc thì 98 lít là thoát ra ngoài
ở dạng hơi, chỉ có 2 lít nớc là
đợc cây giữ lại để tạo môi tr-
ờng cho các hoạt động sống
trong đó có chuyển hoá vật
chất.
Nh cây ngô, để tổng hợp đợc
1kg chất khô phải thoát 250
kg nớc.
- Qua ví dụ tên nói lên điều
gì?
- Lợng nớc thoát ra ngoài
môi trờng lớn hơn rất
nhiều so với lợng nớc mà
cây sử dụng đợc.
I/ Vai trò của quá trình thoát hơi n ớc.
- Thoát hơi nớc là động lực đầu
trên của dòng mạch gỗ, giúp vận
9
- Sự thoát hơi nớc ra ngoài có
phải là vô nghĩa? Hay nó có
ý nghĩa gì?
- Hơi nớc thoát ra ngoài qua
bộ phận nào của lá?
GVTreo tranh vẽ hình 3.1.
Đặt câu hỏi:
- Hiện tợng gì xảy ra đồng

thời với sự khuếch tán hơi n-
ớc ra ngoài?
- Trong 3 vai trò trên, vai trò
nào là quan trọng nhất? Vì
sao?
GV nêu vấn đề: Để thực hiện
đợc chức năng thoát hơi nớc,
lá có cấu tạo nh thế nào?
GV giới thiệu thí nghiệm
của Garô năm 1859 theo
tranh vẽ hình 3.2
Giới thiệu kết quả thí
nghiệm của Garô nh bảng 3
SGK.
- Qua thí nghiệm và bảng số
liệu trên cho ta biêt điều gì?
- Tại sao mặt trên của lá cây
đoạn không có lỗ khí vẫn có
- Tạo vật chất hữu cơ;
bảo vệ cây khỏi h hại bởi
nhiệt độ không khí.
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây
vào những ngày nắng
nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào cung cấp cho quá
trình quang hợp.
- Qua khí khổng.

- khí khổng mở.
- Vai trò thứ 3 là quan
trọng nhất, vì sự thoát
hơi nớc làm cho khí
khổng mở ra, khí CO
2
khuếch tán vào, làm
nguyên liệu cho quá trình
quang hợp, tổng hợp chất
hữu cơ cho cơ thể.
- Số lợng lỗ khí ở mặt dới
của lá thờng nhiều hơn
mặt trên.
- Mỗi loài khác nhau thì
số lợng lỗ khí là khác
nhau.
- Sự thoát hơi nơc liên
quan đến số lợng lỗ khí
- Có những loài mặt trên
của lá không có lỗ khí
nhng vẫn có sự thoát hơi
nớc.
chuyển nớc, các ion khoáng và
các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ
quan của cây trên mặt đất; Tạo
môi trờng liên kết các bộ phận của
cây; tạo độ cứng cho thực vật thân
thảo.
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào
những ngày nắng nóng, đảm bảo

cho các quá trình sinh lý xảy ra
bình thờng.
- Nhờ thoát hơi nớc, khí khổng mở
ra cho CO
2
khuếch tán vào làm
nguyên liệu cho quá trình quang
hợp.
II/ Thoát hơi n ớc qua lá.
1. Lá là cơ quan thoát hơi n ớc.
- Số lợng tế bào khí khổng trên lá
có liên quan đến sự thoát hơi nớc
của lá cây.
10
sự thoát hơi nớc?
- Hơi nớc thoát ra ngoài qua
khí khổng nhờ cơ chế nào?
- Có khi nào khí khổng đóng
hoàn toàn không? Vì sao?
- Những loài cây thờng sống
ở trên đồi và những loài cây
trờng sống trong vờn, loài
cây nào thoát hơi nớc qua
cutin mạnh hơn? Vì sao?
- Kể tên các tác nhân có thể
ảnh hởng tới quá trình thoát
hơi nớc của cây? những tác
nhân này ảnh hởng nh thế
nào?
- Trong các tác nhân trên, tác

nhân nào quan trọng nhất? Vì
sao?

- Khi TB hạt đậu no nớc
> lỗ khí mở ra, khi TB
hạt đậu mất nớc > lỗ
khí đóng lại.
- Không bao giờ, vì TB
hạt đậu không bị mất nớc
hoàn toàn bao giờ.
- Loài thờng sống trong
vờn thoát hơi nớc qua
cutin mạnh hơn, vì loài
cây này có tầng cutin
mỏng hơn.
- Nớc, ánh sáng, nhiệt
độ, gió, một số ion
khoáng
- Hàm lợng nớc trong khí
khổng, vì nó liên quan
trực tiếp đến việc điều
tiết độ mở của khí khổng.
Hình 3.1
- Ngoài tế bào khí khổng, sự thoát
hơi nớc của lá cây còn đợc thực
hiện qua lớp cutin.
2. Hai con đ ờng thoát hơi n ớc:
Qua khí khổng và qua cutin.
a) Thoát hơi n ớc qua khí khổng.
Độ mở của khí khổng phụ thuộc

vào chủ yếu vào hàm lợng nớc
trong các tế bào khí khổng (tế bào
hạt đậu)
b) Thoát hơi n ớc qua cutin trên
biểu bì lá.
Hơi nớc có thể khuếch tán qua bề
mặt lá (lớp biểu bì). Lớp cutin
càng dày thì thoát hơi nớc càng
giảm và ngợc lại.
III/ Các tác nhân ảnh h ởng đến quá
trình thoát hơi n ớc.
- Nớc: ảnh hởng thông qua việc
điều tiết sự đóng mở của khí
khổng.
- ánh sáng: Cờng độ ánh sáng ảnh
hởng đến độ mở của khí khổng.
(Độ mở của khí khổng tăng khi c
ờng độ ánh sáng tăng và ngợc lại).
- Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng
cũng ảnh hởng đến sự thoát
hơi nớc.
IV/ Cân bằng n ớc và t ới tiêu hợp lí
cho cây trồng.
- Cân bằng nớc: Khi lợng nớc do
rễ hút vào (A) bằng lợng nớc thoát
11
- Cần làm gì để đảm bảo lợng
nớc cho cây?
- Tới tiêu nh thế nào là hợp
lí?

- Tới tiêu hợp lí.
- Dựa vào đặc điểm di
truyền, pha sinh trởng
phát triển của loài, đặc
điểm của đất và thời tiết.
ra qua lá (B), mô đủ nớc, cây phát
triển bình thờng
hay: A = B
- Dựa vào đặc điểm di truyền, pha
sinh trởng phát triển của loài, đặc
điểm của đất và thời tiết, chẩn
đoán nhu cầu về nớc của cây theo
chỉ tiêu sinh lí nh áp suất thẩm
thấu, hàm lợng nớc và sức hút nớc
của lá cây.
3. Củng cố: :
- Vì sao khi trời nắng ta ngồi dới tán cây mát hơn ngồi dới mát che bằng
vật liệu xây dựng?
- Hãy cho biết các quá trình: hấp thụ nớc, vận chuyển nớc, thoát hơi nớc
trong cây có mối quan hệ với nhâu nh thế nào?
4. HDVN: Học bài theo vở ghi và SGK.
**************************************************************
****** giáo án sinh học 11 trọn bộ cả năm cb chuẩn kiến thức
kỹ năng năm học 2011-2012 liên hệ đt 01689218668
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
(Tiết 4)
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:

- Nêu đợc định nghĩa các khái niệm: Nguyên tố dinh dỡng khoáng
thiết yếu, các nguyên tố dinh dỡng đại lợng và vi lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu một số nguyên tố
dinh dỡng và nêu đợc vai trò đạc trng nhất của các nguyên tố dinh d-
ỡng thiết yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón
muối khoáng cây hấp thụ đợc.
- Hiểu đợc ý nghĩa của liều lợng phân bón hợp lí đối với cây trồng,
môi trờng và con ngời.
2. Kĩ năng:
12
- Rèn kĩ năng khai thác kiến thức trong tranh, bảng biểu.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá
3. Thái độ:
Hình thánh thái độ yêu thiên nhiên, quan tâm chăm sóc cây cối.
Có ý thức bảo vệ môi trờng.
II/ Chuẩn bị.
- Tranh vẽ phóng to các hình: 4.1; 4.2; 4.3
- Bảng 4- SGK phóng to (Đáp án phiếu học tập)
- Giáo án + SGK.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thoát hơi nớc có vai trò gì đối với cây trồng? Vì sao khi nắng nóng, dới
bóng cây lại mát hơn dới mái che bằng vật liệu xây dựng?
- Hơi nớc thoát ra ngoài bằng những con đờng nào? Cây trong vờn và cây
trên đồi, cây nào có cờng độ thoát hơi nớc qua cutin mạnh hơn?
2. Bài mới:
ĐVĐ: Chúng ta đã biết: ion khoáng đợc hấp thụ vào rễ và di chuyển trong hệ
mạch gỗ > thân > lá và các cơ quan khác của cây. Vậy cây hấp thụ và vận
chuyển các ion khoáng để làm gì?

HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV yêu cầu HS đọc hiểu
mục I trong SGK và trả lời
các câu hỏi sau:
- Liệt kê tên của các nguyên
tố dinh dỡng khoáng thiết
yếu?
- Vì sao các nhân tố trên đợc
gọi là các nguyên tố dinh d-
ỡng thiết yếu?
- C, H, O, N, P, K, S, Ca,
Mg, Cu, Fe, B, Mn, Cl,
Zn, Mo, Ni
+ Là nguyên tố mà thiếu
nó cây không thể hoàn
thành đợc chu trình sống.
+ Không thể thay thế bởi
bất kì nguyên tố nào
khác.
+ Phải đợc trực tiếp
tham gia vào quá trình
chuuyển hoá vật chất
trong cây.
I/ Nguyên tố dinh d ỡng khoáng thiết
yếu trong cây.
- Khái niệm nguyên tố dinh dỡng
thiết yếu:
+ Là nguyên tố mà thiếu nó cây
không thể hoàn thành đợc chu
trình sống.

+ Không thể thay thế bởi bất kì
nguyên tố nào khác.
+ Phải đợc trực tiếp tham gia vào
quá trình chuuyển hoá vật chất
trong cây.
- Nguyên tố dỡng khoáng thiết
yếu đợc phân thành:
13
- Các nguyên tố dinh dỡng
khoáng thiết yếu đợc phân
chia thành những nhóm nào?
GV giới thiệu tranh vẽ hình
4.1
- Quan sát tranh và rút ra
nhận xét.
- Để xác định vai trò của từng
nhân tố đối với cây, các nhà
khoa học đã bố trí thí
nghiệm: Lô đối chứng có đầy
đủ cac nguyên tố dd thiết
yếu, lô thí nghiệm thiếu một
nhân tố nào đó. Từ đó so
sánh và rút ra kết luận.
- Mỗi nguyên tố có vai trò
nh thế nào? sẽ tìm hiểu trong
phần II.
GV yêu cầu HS quan sát và
ghi nhớ vai trò của từng
nguyên tố khoáng theo bảng
4 trong SGK.

GV treo 2 bảng phụ lên bảng,
mỗi bảng có 2 cột, cột A ghi
tên các nguyên tố và cột B
ghi vai trò của các nguyên tố
không tơng ứng với tên các
nguyên tố ở cột A.
Yêu cầu 2 HS lên bảng nối
tên từng nguyên tố dinh dỡng
khoáng ở cột A sang vai trò t-
ơng ứng của nguyên tố đó ở
cột B.
GV gọi HS khác nhận xét bài
của 2 bạn lên bảng. GV đánh
giá cho điểm cho 2 HS lên
bảng, đồng thời mở rộng
thêm kiến thức về vai trò của
các nguyên tố đinh dỡng
- Các nguyên tố dinh d-
ỡng khoáng thiết yếu đợc
phân thánh hai nhóm là
nguyên tố đại lợng và
nguyên tố vi lợng, tơng
ứng với hàm lợng của
chúng trong mô TV.
+ Nguyên tố đại lợng: C, H, O, N,
P, K, S, Ca, Mg
+ Nguyên tố vi lợng: Cu, Fe, B,
Mn, Cl, Zn, Mo, Ni (chiếm tỉ lệ
100 mg/1kg chất khô của cây)
II/ Vai trò của các nguyên tố dinh d

ỡng khoáng thiết yếu trong cây.
Yêu cầu HS về kẻ bảng 4 vào vở
ghi.
III/ Nguồn cung cấp các nguyên tố
dinh d ỡng khoáng cho cây.
14
khoáng thiết yếu.
GV yêu cầu HS sát hình 4.2
và bảng 4 trong SGK.
- Dựa vào số liệu trên bảng 4,
hãy giải thích màu sắc của
các lá trên Hình 4.2?
- Ta cung cấp các ion khoáng
cho cây bằng cách nào là chủ
yếu?
- Trong đất, muối khoáng
tồn tại ở những dạng nào? ở
dạng nào cây có thể hấp thụ
đợc?
GV: Trong đất luôn có quá
trình chuyển hoá muối
khoáng ở dạng khó tan thành
dạng dễ tan.
- Quá trình này chịu ảnh h-
ởng của những yếu tố nào?
GV: Nhng các nhân tố này
lại chịu ảnh hởng của cấu
trúc đất.
- Kể tên một số biện pháp kĩ
thuật xúc tiến việc chuyển

hoá muối khoáng từ dạng
khó tan thành dạng dễ tan?
GV: Treo tranh vẽ hình 4.3;
Đồ thị biểu diễn mối tơng
quan giữa sinh trởng của cây
với liều lợng phân bón.
Ví dụ: Nếu trong thực phẩm,
lợng Mo20mg/1kg chất khô
=> hậu quả:
- Động vật ăn rau tơi sẽ bị
ngộ độc.
- Màu vàng (hoặc da
cam, hay đỏ tía) của các
lá cây trong hình vẽ 4.2
là do Mg
2+
, ion này tham
gia vào câu trúc của phân
tử diệp lục, do đó khi cây
bị thiếu nguyên tố này, lá
câu bị mất màu lục và có
các màu nh trên.
- Chủ yếu là bón phân
vào đất cho cây, ngoài ra
còn có thể phun lên lá.
- Muối khoáng trong đất
tồn tại ở hai dạng: Không
tan và hoà tan (dạng ion).
Rễ cây chỉ hấp thụ đợc ở
dạng hoà tan.

- Hàm lợng nớc, độ
thoáng (lợng O
2
), đ
- Làm cỏ, sục bùn, cày
xới đất.
1. Đất là nguồn chủ yếu cung
cấp các nguyên tố dinh d ỡng
khoáng cho cây.
+ Dạng không tan(không H.thụ đ
ợc)
- (MK
trong đất)
+ Dạng hoà tan (Cây H.thụ đợc)
- Sự chuyển hoá muối khoáng từ
dạng khó tan thành dạng hòa tan
chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố
môi trờng( Hàm lợng nớc, độ
thoáng- lợng O
2
, độ pH, nhiệt độ,
vi sinh vật đất)
2. Phân bón cho cây trồng
Phân bón là nguồn quan trọng
cung cấp các chất dinh dỡng cho
cây trồng.
Nếu bón phân quá mức cần thiết
=> Hậu quả: Độc hại đối với cây;
ô nhiễm nông phẩm và môi trờng.
15

- Ngời ăn rau tơi sẽ bị bệnh
Gut.
D lợng phân bón trong đất sẽ
làm xấu lí tính của đất, giết
chết vi sinh vật có lợi, khi bị
rửa trôi xuống các ao hồ,
sông, suối sẽ gây ô nhiễm
nguồn nớc.
3. Củng cố :
Bài tập: Cây bình thờng có lá màu xanh, do thiếu dinh dỡng cây bị vàng
lá. Đa vào gốc hoặc phun lên lá chất nào trong 3 chất sau để lá cây xanh
lại?
1) Ca
2+
2) Mg
2+
3) Fe
3+
Giải thích?
Câu hỏi trắc nghiệm:
Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục. Có thể chọn nhóm các
nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là:
a. P, K, Fe b. N, K, Mn
c. N, Mg, Fe d. P, K. Mn
4. HDVN:
- HS học bài theo câu hỏi cuối bài và câu hỏi củng cố.
- HS đọc trớc bài 5, tìm hiểu các kiến thức hoá có liên quan đến bài học.
**************************************************************
****** giáo án sinh học 11 trọn bộ cả năm cb chuẩn kiến thức
kỹ năng năm học 2011-2012 liên hệ đt 01689218668

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Bài 5: dinh d ỡng nitơ ở thực vật
(Tiết 5)
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu đợc vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.
- Trình bày đợc các quả trình đồng hoa nitơ ở thực vật.
2. Kĩ năng:
16
- Rèn kĩ năng hiểu và vận dụng đợc khái niệm về nhu cầu dinh dỡng
của nitơ để tính đợc nhu cầu phân bón cho thu hoạch định trớc.
- Củng cố kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết các vấn đề
thực tiễn sản xuất.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 5.1; 5.2.
- Bảng phụ: Ví dụ về 3 con đờng đồng hoá NH
3
trong cây.
- Giáo án + SGK.
III/ ttbh:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu trong cây?nêu vai trò
của 5 nguyên tố khoáng đại lợng và 5 nguyên tố vi lợng trong cây?
- Cung cấp khoáng cho cây bằng cách nào? Khi cung cấp khoáng cần dựa
trên những cơ sở nào?
2. Bài mới:
GV nhắc lại vai trò chính của nitơ đối với thực vật là thành phần của

Prôtêin, axitnuclêic. Ngoài ra còn vai trò gì nữa ở trong cây? Sự đồng
hoá Nitơ ở thực vật diễn ra nh thế nào? Trình bày đợc các quá trình
đồng hoá nit ơ trong mô thực vật.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- Cây hấp thụ Nitơ chủ yếu ở
dạng nào?
- Nguồn cung cấp các ion đó
là từ đâu?
GV bổ sung:Nguồn nitơ có
trong đất là do:
- Sự phân giải xác động vật
và thực vật trong đất nhờ vi
sinh vật.
- Sự cố định nitơ trong không
khí nhờ vi sinh vật cố định
đạm (ở cây họ Đậu).
- Bón phân vô cơ.
GV treo tranh vẽ hình 5.1và
- Dạng NO
3
-
và dạng
NH
4
+

- Phân bón.
I/ Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.
- Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng
NO

3
-
và dạng NH
4
+
.
17
5.2 yêu cầu HS quan sát
tranh, đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét gì về vai trò của
nitơ đối với sự phát triển của
cây?
- Cho biết dấu hiệu đặc trng
để nhận biết cây thiếu nitơ?
- Nitơ tham gia vào những
cấu trúc nào trong cơ thể?
Vì vậy thiếu nitơ cây không
thể ST và PT bình thờng đợc.
GV: Trong đất nitơ không
tồn tại sẵn ở dạng hoà tan
(dạng oxi hoá - NO
3
-
), mà
nitơ tồn tại trong các hợp
chất hữu cơ ( ở dạng khử
NH
4
+

). Vậy trong đất phải có
quá trình chuyển hoá nitơ.
- Cho biết sơ đồ chuyển hoá
từ NO
3
-
> NH
4
+
GV: Nếu d lợng NO
3
-
lớn sẽ
là nguồn gây bệnh ung th.
- Vậy một trong những tiêu
chí để đánh giá rau sạch là
gì?
- Sau khi khử NO
3
-
> NH
4
+
thì quá trình tiếp tục diễn ra
nh thế nào trong cây?
Yêu cầu HS theo dõi ví dụ
trên bảng phụ và trả lời câu
hỏi:
- Có những con đờng nào
- Có vai trò đặc biệt quan

trọng đối với sự sinh tr-
ởng và phát triển của cây
trồng, quyết định năng
suất và chất lợng thu
hoạch.
- Lá cây có màu vàng
nhạt. Đó là tín hiệu khẩn
cấp đòi hỏi phải kịp thời
bón phân có chứa nitơ
vào.
- Prôtêin, axitnuclêic,
côenzim, enzim, diệp lục,
ATP
- D lợng Nitrat trong mô
thực vật.
- Quá trình này đợc thực
hiện trong mô rễ và mô
lá.
- Có vai trò đặc biệt quan trọng
đối với sự sinh trởng và phát triển
của cây trồng, quyết định năng
suất và chất lợng thu hoạch.
- Về cấu trúc: Nitơ có trong thành
phần của của hầu hết các chất
trong cây: Prôtêin, axitnuclêic,
côenzim, enzim, diệp lục, ATP
- Về vai trò điều tiết: Nitơ tham
gia điều tiết các quá trình trao đổi
chất trong cây thông qua hoạt
động xúc tác (enzim), cung cấp

năng lợng (ATP) và điều tiết trạng
thái ngậm nớc (đặc tính hoá keo)
của các phân tử Prôtêin trong tế
bào chất.
II/ Quá trình đồng hoá nitơ ở thực
vật.
Sự đồng hóa nitơ trong mô thực
vật gồm hai quá trình: Khử Nitrat
và đồng hóa amôni.
1. Quá trình khử Nitrat.
NO
3
-
(Nitrat) > NO
2
-
(Nitrit)
>NH
4
+
(Amôni)
Quá trình này đợc thực hiện trong
mô rễ và mô lá, có sự tham gia
của Mo và Fe.
2. Quá trình đồng hoá NH
trong mô thực vật.
18
đồng hoá NH
3
?


- Sự hình thành amit có ý
nghĩa sinh học nh thế nào?
GV: Khi cây sinh trởng mạnh
thì cần rất nhiều NH
3
, nhng
nếu bị tích luỹ lại nhiều ở
trong mô sẽ gây độc cho tế
bào. Vậy Sự hình thành amit
có ý nghĩ gì đối với cây
trồng?
- Có 3 con đờng liên kết
NH
3
vào các hợp chất
hữu cơ.
- Đó là cách giải độc
NH
3
tốt nhất cho tế bào.
- Amit là nguồn dự trữ
NH
3
cho các quá trình
tổng hợp axit amin trong
cơ thể thực vật khi cần
thiết.
- Đồng hoá amin trực tiếp các axit
xêtô: axit xêtô + NH

3
> axit
amin.
- Chuyển vị amin: axit amin + axit
xêtô > axit amin mới + axit
xêtô mới.
- Hình thành amit: Liên kết phân
tử NH
3
vào axit amin đicacboxilic
> amit.
* Sự hình thành amit có ý nghĩa
sinh học quan trọng:
- Đó là cách giải độc NH
3
tốt nhất
(Nếu NH
3
tích luỹ lại sẽ gây độc
cho tế bào)
- Amit là nguồn dự trữ NH
3
cho
các quá trình tổng hợp axit amin
trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
3. Củng cố :
- Tại sao nói nitơ là nguyền tố không thể thiếu đợc đối với cây trồng?
- Phân tích quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật?
4. HDVN:
- HS học bài theo câu hỏi cuối bài và câu hỏi củng cố.

**************************************************************
****** giáo án sinh học 11 trọn bộ cả năm cb chuẩn kiến thức
kỹ năng năm học 2011-2012 liên hệ đt 01689218668
19

20
21
22
23
24
25

×