Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Tập huấn công tác chủ nhiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.82 KB, 31 trang )

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
TRƯỜNG TRUNG HỌC VỚI NHIỆM VỤ
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN
Giúp TTCM nắm được:
-
Các nội dung và cách thức triển khai
các hoạt động quản lý, bồi dưỡng,
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho
GV theo chuẩn nghề nghiệp;
- Biết cách để tạo động lực làm việc
cho GV theo thẩm quyền, phù hợp với
điều kiện của mỗi nhà trường.
MỤC TIÊU CHUNG
3
2
3
3
3
1
YÊU CẦU CỦA ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRONG
TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRONG TỔ
CHUYÊN MÔN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG
VAI TRÒ CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
4
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN
NỘI DUNG


4
1. Vai trò của TTCM trong việc phát triển
chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV
1.1. Vai trò của GV trong trường Trung học
Là lực lượng trực tiếp giáo dục phát triển toàn diện HS
GV là
GV là
những
những
người
người
hưởng ứng
hưởng ứng
các
các
chủ trương
chủ trương
thay đổi
thay đổi
của
của
nhà trường,
nhà trường,


của tổ CM
của tổ CM
Họ
Họ
tham gia

tham gia
xây dựng và
xây dựng và
thực hiện
thực hiện
kế hoạch
kế hoạch
chiến lược
chiến lược
phát triển
phát triển
nhà trường,
nhà trường,
tổ CM
tổ CM
Họ
Họ


những
những
người
người
xây dựng,
xây dựng,
vun trồng
vun trồng


phát triển

phát triển
văn hoá
văn hoá
nhà trường
nhà trường
Họ
Họ
tham gia
tham gia
huy động
huy động


sử dụng
sử dụng
nguồn lực
nguồn lực
trong
trong
hoạt động
hoạt động
của tổ/
của tổ/
trường
trường
5
1.2. Vai trò của TTCM trong phát triển đội ngũ GV
TTCM
Lãnh đạo
phát triển đội ngũ

Quản lý
phát triển đội ngũ
Tập hợp, chia sẻ
tầm nhìn, sứ mạng
Định hướng
dẫn dắt
Tạo sự thay đổi Tạo động lực
Xây dựng
KH phát triển
Tiếp nhận,
phân công
Đào tạo,
bồi dưỡng
Kiểm tra,
đánh giá GV
Đề nghị
khen thưởng,
kỉ luật
Đề nghị
bổ nhiệm,
thuyên chuyển,
hưu, …
6
Yêu cầu đội ngũ
GV trong TCM
Số lượng
đủ
Cơ cấu
đồng bộ
Chất lượng

đạt chuẩn
Số lượng đủ
Cơ cấu đồng bộ
2. Yêu cầu đối với đội ngũ GV trường TrH
Yêu cầu với
mỗi giáo viên
Số lượng
đủ
Cơ cấu
đồng bộ
Phẩm chất
đạo đức tốt
Trình độ CM
đạt chuẩn qui định
theo cấp học
Nghiệp vụ SP
vững vàng
7
3.1. Xây dựng kế hoạch phát triển GV
- Quy hoạch;
- Kế hoạch sử dụng (tham mưu phân công hoặc
phân công);
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng (Kế hoạch hội thảo
chuyên đề, sinh hoạt nhóm CM, câu lạc bộ, giao
lưu với trường bạn, hội giảng,…);
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá.
3. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ GV
8
3.2. Phân công sử dụng đội ngũ GV

trong TCM
Nguyên tắc
phân công
GV
Đảm bảo
tính
pháp lý
Đảm bảo
chất lượng

hiệu quả
Đảm bảo
dân chủ

công bằng
Đảm bảo
tính
kế thừa
và phát triển
Đảm bảo
tính
linh hoạt
3.2.1. Nguyên tắc phân công GV
9
CÁC CÁCH PHÂN CÔNG GV
Phân công
dạy đuổi
Phân công
chuyên sâu
theo

khối lớp
Phân công
dạy theo
phân môn
Kết hợp
các cách
phân công
3.2.2. Các cách phân công GV
10
Xây dựng tổ chuyên môn thành tổ chức học tập
Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng định kì
Khuyến khích quá trình tự học, tự bồi dưỡng
Tăng cường khả năng làm việc nhóm trong TCM
Hỗ trợ GV phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Giáo dục đạo đức nghề nghiệp
3.3. Các hoạt động phát triển chuyên môn
nghệp vụ cho GV trong TCM
11
Xây dựng TCM thành tổ chức học tập
- Phát triển mối quan hệ
theo chiều ngang
- Hình thành tư duy
hệ thống
- Chia sẻ tầm nhìn, sứ
mạng, các thông tin CM
- Xây dựng văn hóa tổ
chức với hệ giá trị cụ thể
HỌC
HÀNH HỎI
HIỂU

Tổ chức 4H
12
Hỗ trợ GV phát triển chuyên môn
Đổi mới sinh hoạt CM nhằm phát
triển CM cho GV
Đổi mới hoạt động dự giờ để phát triển
chuyên môn cho GV
Phân công hỗ trợ, kèm cặp giáo viên
Tăng cường khả năng làm việc nhóm
trong sinh hoạt TCM
13
Đổi
mới
sinh
hoạt
CM
nhằm
phát
triển
CM
cho
GV
Tăng cường sinh hoạt nhóm CM, sinh hoạt CM
theo cụm trường/ tổ chức giao lưu CM với trường
bạn
Có kĩ năng tổ chức sinh hoạt CM: Đúng giờ,
hướng tới mục tiêu, khêu gợi ý kiến phát biểu; giải
quyết xung đột, đưa ra được các kết luận khoa học

Xây dựng chương trình sinh hoạt chủ đề khoa học:

Làm rõ mục tiêu/ Nội dung chính/ thời gian/ địa
điểm/ Người phụ trách/ cách tiến hành…
Xây dựng các chủ để sinh hoạt CM đa dạng, theo
nhu cầu phát triển GV: Dạy bài dài, khó/ Đổi mới
PPDH/CĐ nâng cao/ Phát hiện, bồi dưỡng HS giỏi/
Phát hiện, giúp đỡ HS yếu/…
14
Đổi
mới
hoạt
động
dự giờ
để
phát
triển
chuyên
môn
cho
GV
Nhận xét phản hồi mang tính xây dựng: Khen
trước, phê bình sau, đưa ra được ý kiến tư
vấn.
Phân tích giờ dự khoa học, khách quan:
Khẳng định những gì GV đã làm tốt, những
hạn chế dựa theo tiêu chuẩn đánh giá giờ
dạy, nguyên nhân…
Chuẩn bị tốt cho hoạt động dự giờ.
Nghiêm túc: Đúng giờ, không trao đổi bình
luận khi dự giờ, ghi chép tỷ mỷ, phản ánh
trung thực hoạt động dạy học. Tiến hành dự

giờ của GV…
15
Phân
công
hỗ
trợ,
kèm
cặp
giáo
viên
Chọn người hỗ trợ đảm bảo yêu cầu: Có tinh thần hỗ
trợ, được GV tin tưởng, học hỏi lẫn nhau, tôn trọng đối
tượng, biết cách hỗ trợ…
Thực hiện hỗ trợ theo qui tắc:
+ Nghe tích cực, thấu hiểu đối tượng.
+ Đưa ra những kì vọng tích cực cho đối tượng.
+ Tạo ra các thử thách cho đối tượng.
Sử dụng PP hỗ trợ, theo cách tiếp cận HD người lớn:
+ Tự định hướng.
+ Khêu gợi sự tự trọng.
+ Định hướng tư duy nhìn trước vấn đề.
+ Biết lắng nghe và chia sẻ
Chú trọng hỗ trợ GV về một số nội dung: Đổi mới
PPDH, thiết kế bài dạy học theo PPDH tích cực, ứng
dụng CNTT trong dạy học
16
Tăng
cường
khả
năng

làm
việc
nhóm
trong
sinh
hoạt
TCM
Phân công nhiệm vụ phù hợp, phát huy tối đa
năng lực tiềm tàng và vai trò của mỗi GV trong
TCM
Tạo sự đồng thuận
Chia sẻ và hợp tác với tinh thần đồng đội
Phát huy tốt vai trò của TTCM
Phân công nhiệm vụ phù hợp, phát huy tối đa
năng lực tiềm tàng và vai trò của mỗi GV trong
TCM
Tạo sự đồng thuận
Chia sẻ và hợp tác với tinh thần đồng đội
Phân công nhiệm vụ phù hợp, phát huy tối đa
năng lực tiềm tàng và vai trò của mỗi GV trong
TCM
Tạo sự đồng thuận
Phát huy tốt vai trò của TTCM
Chia sẻ và hợp tác với tinh thần đồng đội
Phân công nhiệm vụ phù hợp, phát huy tối đa
năng lực tiềm tàng và vai trò của mỗi GV trong
TCM
Tạo sự đồng thuận
17
3.4. Tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV

3.4.1. Các yếu tố tạo động lực
Sự
tôn trọng
Sự
tôn trọng
Sự
công nhận
Sự
công nhận
Thành tích
Thành tích
Ý nghĩa
công việc
Ý nghĩa
công việc
Công việc
Công việc
Sự
tự chủ
Sự
tự chủ
Cơ hội
phát triển
Cơ hội
phát triển
Trách nhiệm
Trách nhiệm
18
3.4.2. Biện pháp tạo động lực cho đội ngũ GV
3.4.2. Biện pháp tạo động lực cho đội ngũ GV

-
-
Cung cấp
Cung cấp
cho GV về tầm nhìn, sứ mạng, mục
cho GV về tầm nhìn, sứ mạng, mục
tiêu, các bước đi, các cơ hội, những thách
tiêu, các bước đi, các cơ hội, những thách
thức và các giá trị mà trường sẽ đạt tới.
thức và các giá trị mà trường sẽ đạt tới.
-
-
Xác định
Xác định
các mục tiêu rõ ràng để mọi GV
các mục tiêu rõ ràng để mọi GV
thảo luận, chia sẻ và thống nhất tư tưởng.
thảo luận, chia sẻ và thống nhất tư tưởng.
-
-
Khuyến khích
Khuyến khích
tinh thần hợp tác cùng phát
tinh thần hợp tác cùng phát
triển
triển
-
-
Phát hiện
Phát hiện



và tạo điều kiện phát triển năng lực
và tạo điều kiện phát triển năng lực
tiềm tàng của đội ngũ GV.
tiềm tàng của đội ngũ GV.
-
-
Huấn luyện
Huấn luyện


và hỗ trợ các điều kiện cho sự
và hỗ trợ các điều kiện cho sự
phát triển cá nhân về chuyên môn, nghiệp vụ.
phát triển cá nhân về chuyên môn, nghiệp vụ.
-
-
Phối hợp
Phối hợp
các chính sách cán bộ với lương
các chính sách cán bộ với lương
thưởng…
thưởng…
19
4. Kiểm tra đánh giá GV
4.1. Các quan điểm đánh giá GV
- Đánh giá hiệu quả trên cơ sở chuẩn hành vi và
- Đánh giá hiệu quả trên cơ sở chuẩn hành vi và
năng lực.

năng lực.
- Đa dạng hoá nguồn thông tin phản hồi.
- Đa dạng hoá nguồn thông tin phản hồi.
- Chú trọng mục tiêu phát triển CM, NV và đạo đức
- Chú trọng mục tiêu phát triển CM, NV và đạo đức
nghề nghiệp hơn là kiểm soát họ.
nghề nghiệp hơn là kiểm soát họ.
- Tập trung vào tiềm năng hơn là thiếu sót đội ngũ.
- Tập trung vào tiềm năng hơn là thiếu sót đội ngũ.
- Gắn hiệu quả làm việc với chiến lược phát triển
- Gắn hiệu quả làm việc với chiến lược phát triển
nhà trường.
nhà trường.
- Sử dụng các cơ hội phát triển cá nhân để hỗ trợ
- Sử dụng các cơ hội phát triển cá nhân để hỗ trợ
quá trình đánh giá hiệu quả làm việc.
quá trình đánh giá hiệu quả làm việc.
- Cung cấp thông tin phản hồi không với mục đích
- Cung cấp thông tin phản hồi không với mục đích
phê phán.
phê phán.
20
Chú trọng
mục tiêu
phát triển
Đa dạng hoá
nguồn thông tin
phản hồi
Đánh giá
hiệu quả

trên cơ sở
chuẩn hành vi
và năng lực
- Khẳng định
thành tích
- Tư vấn để
khắc phục
hạn chế
- Chuẩn NNGV
- Chuẩn giờ dạy
- Chuẩn HSCM…
- Của đồng nghiệp
- Của HS
- Của xã hội
21
4.2. Trách nhiệm của TCM trong đánh giá GV
- Hiểu rõ ý nghĩa của đánh giá đối với các HĐ quản lý
- Xác định rõ mục tiêu đánh giá
- Xây dựng qui trình đánh giá hợp lý
- Thiết kế hoặc sử dụng phiếu/biểu mẫu đánh giá phù
hợp
- Phối hợp với cán bộ quản lý và các bộ phận chức
năng thực hiện đánh giá nghiêm túc
- Đánh giá công bằng, chính xác đóng góp của GV
- Tránh các lỗi thiên vị, thành kiến, … trong đánh giá
- Sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá trong các HĐ
quản lý
- Quản lý và sử dụng kết quả đánh giá hiệu quả
22
ĐÁNH GIÁ

Quan hệ
lao động
Đào tạo
Bố trí
lao động
Đề bạt
cán bộ
Trả lương
Đối với người quản lý
Đối với giáo viên
ĐÁNH GIÁ
Tăng
động lực
Thấy rõ mạnh,
yếu của bản thân
Xác định lĩnh vực
cần cải tiến
Đề ra kế hoạch
cho tuơng lai
Mục tiêu
công việc
4.3. Lợi ích của đánh giá thực hiện công việc
23
4.4. Giới thiệu qui trình kiểm tra đánh giá GV

Xác lập
chuẩn
PP đo (1)

Đo

thành
tích (2)
So sánh (2)
có phù hợp với (1)
không
Điều
chỉnh/
xử lý
Uốn nắn
sửa chữa
Phát huy
thành tích
Chuẩn bị
kiểm tra
(XDKH, xác
định chuẩn,
PPKT, LL
KT )
Tiến
hành
kiểm tra
Phân tích KQ kiểm
tra và đánh giá
Sau
kiểm tra

có thể
không
24
4.5. Một số khó khăn gặp phải hiện nay

trong việc đánh giá GV
- Thiếu các tiêu chuẩn đánh giá rõ ràng,
đáng tin cậy và tuy đã được cập nhật
thường xuyên?
- Phương pháp đánh giá chưa hợp lý?
- Tâm lý ngại đánh giá?
- Kết quả đánh giá được quản lý và sử
dụng chưa hiệu quả?
- Khác ?
25
4.6. Một số kinh nghiệm trong đánh giá
- Lựa chọn thời gian và địa điểm phù hợp.
- Tạo bầu không khí thân thiện trước khi vào việc.
- Tránh “lên lớp” hay làm “căng thẳng” GV.
- Nhấn mạnh các điểm mạnh của GV để tạo động lực.
- Thảo luận nguyên nhân, kết quả thực hiện công việc
cụ thể không chung chung.
- Lắng nghe hiệu quả.
- Tránh đối đầu và đôi co.
- Để cho GV cơ hội được trình bày ý kiến.
- Thống nhất mục tiêu công việc cho thời gian tới,
cung cấp hỗ trợ, đào tạo thay đổi trong quản lý.
- Kết thúc nên động viên bằng đánh giá tích cực, mở
ra hướng phát triển.

×