Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo án Địa lí 12(NC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 112 trang )

Địa 12(NC)
Ngày soạn: 06/08/2011
Tiết 1 - Bài 1:
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học này, HS cần:
1. Kiến thức :
- Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của đất nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu
đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ở nước ta.
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
2. Kĩ năng, thái độ :
- Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sgk với các vấn đề thực tiễn của cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc
Đổi mới và hội nhập.
- Xác định tinh thần, trách nhiệm của mỗi người đối với sự phát triển của đất nước.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam; Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định :
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Giảng bài mới :
* Mở bài: GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về các thành tựu kinh tế của Việt Nam trong quá
trình đổi mới và hội nhập với thế giới và khu vực.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình
1.1 ở sgk trả lời một số câu hỏi sau:
+ Tại sao nước ta phải đặt ra vấn đề Đổi
mới nền kinh tế-xã hội
+ Đường lối Đổi mới từ Đại hội Đảng VI


đưa nền kinh tế, xã hội nước ta phát triển
theo xu thế nào?
+ Công cuộc Đổi mới đã đạt được những
thành tựu gì?
- HS đọc sgk và tóm tắt. GV gọi 2 HS ghi
tóm tắt lên bảng.
- GV nhận xét. Giảng giải.
* Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nước ta
trong giai đoạn hội nhập quốc tế và khu
vực: Bối cảnh, thành tựu đạt được?
- HS đọc sgk, hiểu biết tìm hiểu và tóm tắt
1. Công cuộc Đổi mới là cuộc cải cách toàn diện về kinh
tế-xã hội.
a. Bối cảnh.
- Nền kinh tế nước ta sau chiến tranh rơi vào tình trạng
khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì lên tới ba con số.
b. Diễn biến.
- Công cuộc Đổi mới được manh nha năm 1979, đầu tiên là
lĩnh vực nông nghiệp.
- Đường lối đổi mới là đưa nền kinh tế nước ta phát triển
theo 3 xu thế.
+ Dân chủ hóa đời sống kt-xh.
+Phát triển nền kt hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế
giới.
c. Thành tựu.
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kt-xh kéo
dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức độ một con

số.
- Tốc độ tăng trưởng kt khá cao.
- Cơ cấu kt chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH.
- Cơ cấu kt theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
- Đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói, giảm
nghèo.
1
các ý chính.
- GV chốt ý và giải thích với HS: VN
được kết nạp là thành viên thứ 150 của
WTO ( Tổ chức thương mại thế giới ) vào
tháng 11-2006, nhưng chỉ khi quốc hội
VN thông qua, đến tháng 1-2007 VN mới
trở thành thành viên chính thức của WTO.
- GV giải thích cho HS các nguồn vốn:
- GV cho HS phân tích Hình 1.2 để thấy ý
nghĩa của việc phát triển nhiều thành phần
kt, góp phần huy động vốn tốt nhất các
nguồn lực trong và ngoài nước để đẩy
mạnh phát triển kt, tăng nhanh GDP.
* Hoạt động 3: Cá nhân.
- GV đặt câu hỏi: Em cho biết định hướng
chính của VN trong giai đoạn hiện nay là
gì?
- HS đọc sgk, và hiểu biêt phát biểu.
- GV giảng giải cho HS hiểu rõ về các
chính sách.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
a. Bối cảnh.
- Toàn cầu hóa cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn

lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị
cạnh tranh quyết liệt.
- VN và HK bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995.
- Nước ta trở thành thành viên của ASEAN từ tháng 7-
1995.
- Nước ta ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào
7-11-2006.
b. Thành tựu.
- Nước ta đã thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài
(ODA, FDI).
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế- kĩ thuật, khai thác tài nguyên,
bảo vệ môi trường an ninh khu vực…
- Đẩy mạnh ngoại thương, VN đã trở thành một nước xuất
khẩu khá lớn về một số mặt hàng.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi
mới và hội nhập.
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng xóa đói
giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kt thị trường
định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kt tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kt quốc tế để tăng tiềm lực kt quốc
gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường
và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa
mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của cơ chế thị
trường.
3. Củng cố .
- Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?

- Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà trả lời các câu hỏi ở sgk; Đọc trước bài 2, chuẩn bị át lát địa lí 12.
Ngày soạn:06/08/2011
Tiết 2- Bài 2:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực Bắc, cực Nam, Đông, Tây
của phần đất liền; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt-xh và quốc phòng.
2. Kĩ năng, thái độ, hành vi :
- Biết vẽ lược đồ Việt Nam, xác định được hệ tọa độ địa lí.
- Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ :
* Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?
* Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta?
3. Giảng bài mới :
* Mở bài: GV giới thiệu khái quát về đất nước VN: Hình dáng, diện tích, thuộc châu lục và khu vực
nào trên thế giới…. Từ đó cho HS biết bài học hôm nay sẽ cho các em biết vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có
ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên, kt… của nước ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cả lớp.
- Bước 1: GV treo bản đồ hành chính VN. Sau

đó yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bản đồ , hiểu
biết của mình lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tóm tắt các đặc điểm của vị trí địa lí
nước ta?
+ Nước ta tiếp giáp với nước nào trên đất liền
và trên biển?
- Bước 2: HS quan sát bản đồ treo tường hoặc át
lát, đọc sgk, hiểu biết trả lời và đưa ra ý kiến.
- Bước 3: GV chốt kiến thức, kết hợp chỉ bản
đồ
* Hoạt động 2: Nhóm.
- Bước 1: GV chia nhóm HS và yêu cầu các em
thảo luận theo nội dung được phân:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ vùng
đất?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vùng biển?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vùng trời?
- Bước 2: HS đọc sgk, quan sát át lát địa 12.
Sau đó thảo luận và đưa ra ý kiến. Các nhóm bổ
sung.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ để chốt ý. Yêu cầu HS
kể tên một số cửa khẩu quan trọng ở trên đất
liền?
( + TQ: Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng Đăng, Lào
Cai…
+ Lào: Cầu Treo, Lao Bảo…
+ Cam pu chia: Mộc Bài, Vĩnh Xương…)
* Hoạt động 3: Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc sgk, hiểu biết và quan sát
bản đồ, kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:

+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với tự nhiên
như thế nào?
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với nền kt,
vh,xh và quốc phòng ntn?
1. Vị trí địa lí.
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương,
gần TT của khu vực ĐNA.
- Hệ tọa độ địa lí:(trên đất liền)
- Ở ngoài khơi, các đảo kéo dài hơn.
- Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực giờ thứ 7
( giờ GMT).
2. Phạm vi lãnh thổ.
a. Vùng đất.
- Tổng diện tích là: 331 212km².
- Có 4500km đường biên giới trên đất liền.
- Đường bờ biển dài 3260km.
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ trên biển Đông, có 2 quần
đảo lớn: Trường Xa, Hoàng Xa.
b. Vùng biển.
- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía
trong đường cơ sở.
- Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên
biển, rộng 12 hải lí.
- Tiếp giáp lãnh hải là vùng được quy định nhằm đảm bảo
cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12
hải lí.
- Đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí (tính từ đường cơ sở).
- Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới
đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài
lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu

khoảng 200m.
-> diện tích trên biển khoảng 1triệu km² ở biển Đông.
c. Vùng trời.
Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước
ta.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
- Nó quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên VN là
mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên
vành đai sinh khoáng châu Á -TBD, trên đường di lưu và
3
- HS tỡm hiu v tr li cõu hi.
- GV chun kin thc, v t cõu hi thờm:
+ Vỡ sao VN khụng cú khớ hu nhit i khụ
hn nh mt s nc cú cựng v ?
+ K tờn mt s cng bin, sõn bay quan trng
ca VN?
( VN khụng cú khớ hu nhit i khụ hn nh
mt s nc cú cựng v do v trớ mang li:
nh hng ca giú mựa chõu , tip giỏp bin
ụng)
di c ca nhiu loi -tv => cú nhiu ti nguyờn khoỏng
sn v ti nguyờn sinh vt vụ cựng quý giỏ.
- S a dng ca t nhiờn: t B-> N, T->
- Cú nhiu thiờn tai trờn th gii: bóo, l, lt
b. í ngha kinh t, vn húa xó hi v quc phũng.
* V kinh t:
+ VN nm trờn ngó t ng hng hi v hng khụng
quc t quan trng => giao lu vi cỏc nc trong khu

vc v th gii.
+ Nc ta cũn l ca ngừ ra bin cho cỏc nc Lo, TL,
CPC, TQ.
+ Phỏt trin nn kt a dng, kt m, hi nhp vo th
gii
* V vn húa xó hi: v trớ cho phộp nc ta chung
sng hũa bỡnh, hp tỏc hu ngh v cựng phỏt trin vi
cỏc nc, c bit vi cỏc nc lỏng ging v cỏc nc
trong khu vc NA.
* Quc phũng: bin ụng vi nc ta l mt chin lc
cú ý ngha sng cũn trong cụng cuc xõy dng, phỏt trin
kt v bo v t nc.
Nội thủy
Lãnh hải
Vùng
tiếp giáp
12 hải lí 12 hải lí
Vùng nớc đặc quyền kinh tế (200 hải lí)
Vùng thềm lục địa pháp lí theo luật biển (1982)
4. Cng c .
- Cõu 1: Xỏc nh v trớ a lớ v phm vi lónh th nc ta trờn bn cỏc nc ụng Nam .
- Cõu 2: Nờu ý ngha ca v trớ a lớ VN?
IV/ HOT NG NI TIP:
Chun b mt s dng c cho bi thc hnh: Thc k, bỳt chỡ, giy A4
Ngy son:06/08/2011
Tit 3 Bi 3:
THC HNH: V LC VIT NAM
I/MC TIấU BI HC:
Sau bi hc, hc sinh cn:
1.Kin thc:

- Bit c cỏch v lc Vit Nam bng vic s dng h thng ụ vuụng v cỏc im, cỏc ng to
khung. Xỏc nh c v trớ a lớ VN v mt s a danh quan trng
2. K nng, thỏi :
- V tng i chớnh xỏc lc Vit Nam (phn t lin) v mt s i tng a lớ.
- Hc tp nghiờm tỳc
II/ PHNG TIN DY HC:
- Bn hnh chớnh Vit Nam; t lỏt a lớ 12; Giy A
4
, Bỳt chỡ, Thc k
- Khung lónh th Vit Nam cú li kinh tuyn, v tuyn (phúng to trờn kh giy A
4
),
4
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước ĐNÁ?
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí?
3. Bài mới:
* Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Vẽ lược đồ VN, điền vào lược đồ một số địa danh quan
trọng của VN.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 1: Cả lớp.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ khung ô vuông.
- HS vẽ trên giấy A
4
- GV: HD học sinh xác định điểm và đường khống
chế trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to
- HS kết hợp hình 3 (Sgk 19) tự xác định điểm và

đường khống chế, nối lại thành khung khống chế
hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới và bờ
biển tạo thành khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
+ Đ
1
: Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên)
đến Lào Cai
+ Đ
2:
Từ Lào Cai đến Lũng Cú
+ Đ
3:
Từ Lũng Cú đến Móng Cái
+ Đ
4
: Từ Móng Cái đến phía Nam ĐBSH
+ Đ
5
: Từ phía Nam ĐBSH đến phía Nam Hoành
Sơn
+ Đ
6:
Từ Nam Hoành Sơn đến NTB
+ Đ
7
: Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau
+ Đ
8
: Từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá, Hà Tiên

+ Đ
9
: Biên giới giữa ĐB Nam Bộ và Campuchia
+ Đ
10
: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với
Campuchia và Lào
+ Đ
11
: Biên giới từ Thừa Thiên Huế đến cực Tây
Nghệ An và Lào
+ Đ
12
: Biên giới phía Tây của Nghệ An, Thanh Hóa
với Lào
+ Đ
13:
phần còn lại của biên giới phía Nam Sơn La,
Tây ĐB với Lào
Hs: Kết hợp hình 3 (Sgk 19) vẽ khung hình dáng
lãnh thổ Việt Nam theo hướng dẫn
- GV: Quan sát, sửa sai.
- GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu tượng trưng cho
I.Vẽ lược đồ:
1. Vẽ khung ô vuông.
- Gồm 40 ô vuông (5 x 8) mỗi chiều tương ứng 2
0
kinh tuyến và 2
0
vĩ tuyến.

- Lưới ô vuông thể hiện lưới kinh – vĩ tuyến từ
102
0
Đ- 112
0
Đ và từ 8
0
B đến 24
0
B
- Đánh số thứ tự:
+ Hàng ngang: từ trái – phải: từ A – E
+ Hàng dọc: từ trên – xuống: từ 1 – 8
2. Vẽ khung khống chế hình dáng lãnh thổ
Việt Nam.

3. Vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
4. Vẽ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa:
- Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà
5
đảo san hô để thể hiện QĐ Trường Sa và Hoàng Sa
- HS điền vào khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam 2
QĐ Trường Sa và Hoàng Sa.
Gv: Chỉ trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to, HD
h/s vẽ các sông chính của Việt Nam
- Bắc Bộ: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình
- Bắc Trung Bộ: sông Mã – Chu, Sông Cả
- Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Cửu Long
Hs: Vẽ theo hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Cá nhân.

- GV yêu cầu HS xác định và điền lên lược đồ Việt
Nam các địa danh quan trọng.
- HS tự xác định và điền lên lược đồ.
- GV chỉ bản đồ và gọi vài HS kiểm tra, sửa sai.
Nẵng (ô E
4
)
- Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
(ô E
8
)
5. Vẽ sông chính:
II. Điền địa danh quan trọng lên lược đồ:
- Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh
- Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
- Đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa
4. Củng cố:
Kiểm tra bài thực hành của học sinh; Sửa sai
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hoàn thiện bài thực hành; Chuẩn bị bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Ngày soạn:06/08/2011
Tiết 4 - Bài 4:
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ.
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai
đoạn: Tiền Cambri, cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri

2. Kĩ năng, thái độ:
- Xđịnh được trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu lãnh thổ VN. Sử dụng bảng niên biểu địa chất.
- Thái độ và tin tưởng vào cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển tư nhiên nước
ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ địa chất , khoáng sản VN. Át lát địa lí 12.
- Bảng nên biểu địa chất.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài thực hành một số HS để lấy điểm.
3. Bài mới:
* Mở bài: GV cho HS biết lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta là quá trình lâu dài và
phức tạp, gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển Trái Đất. Có thể chia làm 3 giai đoạn chính: Tiền
Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo. Bài hôm nay sẽ cho chúng ta tìm hiểu về các giai đoạn đầu của sự hình
thành và phát triển đất nước VN.
6
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân
- GV cho HS dựa vào bảng niên biểu địa chất trả
lời câu hỏi: Cho biết giai đoan tiền Cambri diễn ra
vào đại nào. Chúng kéo dài và cách đây khoảng bao
nhiêu năm? Ý nghĩa của giai đoạn này ở Việt Nam?
- HS dựa vào bảng niên biểu để trả lời.
- GV có thể lập bảng yêu cầu HS đọc sgk để hoàn
thành bảng sau:
Giai đoạn T.kếtthúc cách
đây
Đặc điểm khái

quát
Tiền Cambri
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và điền các nội
dung vào bảng (viết vào giấy Ao). Sau đó các nhóm
treo kết quả làm việc lên bảng và trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý. GV đưa bảng mẫu đã
chuẩn bị trước.Đặc các câu hỏi phụ:
+ Quan sát bản đồ cho biết giai đoạn này có các
khối nền cổ nào?
* Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV để HS hiểu thêm có thể cho quan sát các mẫu
đá kết tinh, biến chất.
- HS quan sát để làm rõ kiến thức.
- GV tổng kết.
1. Giai đoạn tiền Cambri:
- Thuộc 2 đại: Thái cổ, Nguyên sinh
- Chúng kéo dài khoảng 3600 năm và kết thúc cách
đây 540 triệu năm.
- Ý nghĩa: là giai đoạn hình thành nền móng ban
đầu của lãnh thổ nước ta.
a. Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch
sử phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Ở Việt Nam kéo dài trên 2 tỉ năm và kết thúc cách
ngày nay 542 triệu năm
- Biểu hiện:
+ Đá biến chất cổ tìm thấy ở Kon Tum, Hoàng Liên
Sơn, có tuổi cách ngày nay 2,5 tỉ năm tuổi
b. Chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ
nước ta hiện nay.
- Phạm vi: Khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn, Trung

- Trung Bộ.
Có 5 khối nền cổ
• 1 VIỆT BẮC
• 2 HOÀNG LIÊN SƠN
• 3 SÔNG MÃ
• 4 PU HOẠT
• 5 KON TUM
c. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn
điệu.
+ Khí quyển mỏng, gồm các khí: N2, NH3, H2,
CO2, O2
+ Thủy quyển mới xuất hiện; Sinh vật còn ở dạng
sơ khai nguyên thủy như: tảo, động vật thân mềm).
4. Củng cố.
- Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm nổi bật nào? Ý nghĩa của giai đoạn này?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học bài dựa vào các câu hỏi 1,2,3 sgk .
- Đọc tiếp trước bài 5.
Ngày soạn:………………………….
Tiết 5 - Bài 5:
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ ( tiếp theo)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành
và phát triển lãnh thổ tự nhiên VN.
2. Kĩ năng, thái độ, hành vi:
- Đọc bản đồ cấu trúc địa chất VN.
- Xác định được trên bản đồ các nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân
kiến tạo ở nước ta. Có khả năng nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế.
- Nhìn nhận xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên VN trên cơ sở khoa học và thực tiễn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
7
Bản đồ địa chất , khoáng sản VN; Át lát địa lí 12; Bảng nên biểu địa chất.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri?
- Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ VN?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Nhóm.
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm và yêu cầu HS đọc
sgk, xem át lát, bảng niên biểu địa chất trả lời
theo các câu hỏi sau:
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo diễn ra vào những kỉ
nào, đại nào?
+ Thời gian diễn ra?
+ Thời gian kết thúc cách đây bao nhiêu năm?
+ Đặc điểm khái quát trong giai đoạn này? Ý
nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên
nhiên Việt Nam?
- HS thảo luận theo nhóm, ghi những ý đã thảo
luận vào giấy. Sau đó các nhóm treo lên bảng và
trình bày. Các nhóm nhận xét.
- GV treo kiến thức đã kẻ sẵn, nhận xét kết quả
làm việc của các nhóm.
* Hoạt động 2: Nhóm.
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm và yêu cầu HS đọc
sgk, xem át lát, bảng niên biểu địa chất trả lời

theo các câu hỏi sau:
+ Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra vào những kỉ
nào, đại nào?
+ Thời gian diễn ra?
+ Thời gian kết thúc cách đây bao nhiêu năm?
+ Đặc điểm khái quát trong giai đoạn này? Ý
nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với thiên
nhiên Việt Nam?
- HS thảo luận theo nhóm, ghi những ý đã thảo
luận vào giấy. Sau đó các nhóm treo lên bảng và
trình bày. Các nhóm nhận xét.
- GV treo kiến thức đã kẻ sẵn, nhận xét kết quả
làm việc của các nhóm.
- GV đặt tiếp câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: Vận
động tạo núi Anpơ-Hymalaya đã làm cho địa
hình nước ta thay đổi theo hướng nào?
- HS phát biểu. Sau đó GV chốt ý.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:
a. Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm.
- Bắt đầu từ kỉ Cambri -> chấm dứt vào kỉ Krêta.
- Thời gian bắt đầu cách đây 542 triệu năm, kết thúc
cách đây 65 triệu năm.
b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất
trong lịch sử phát triển tự nhiên của nước ta.
+ Có nhiều khu vực bị chìm ngập dưới biển trong các
pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp
của các kì vận động tạo núi.
+ Nhiều khu vực hoạt động uốn nếp, và nâng lên diễn
ra mạnh mẽ: địa vòm sông Chảy, khối nâng Việt Bắc,
địa khối Kon Tum…

+ Các khu vực đứt gãy, độngđất-phun trào mạnh hình
thành các loại đá: granít,Riolit, andezit…các k/sản:
đồng, sắt, vàng, bạc….
c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở
nước ta đã rất phát triển.
=> Ý nghĩa: Đại bộ phận nước ta được hình thành
trong giai đoạn này.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo:
a. Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình
thành và phát triển của tự nhiên nước ta (mới cách
đây 65 triệu năm và vẫn còn tiếp diễn cho đến nay).
b. Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi
Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô
toàn cầu.
* Vận động Anpơ – Himalaya: uấn nếp, đức gãy,
phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp
các bồn trũng lục địa hình thành các mỏ khoáng sản
ngoại sinh: than, dầu khí
=>Vận động tạo núi Anpơ-Hymalaya đã làm cho địa
hình nước ta thay đổi theo hướng:
+ Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng
rộng và nông
+ Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh
+ Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp
và sâu
+ Các bồn trũng lục địa được bồi lấp
* Khí hậu TĐ có thời kì trở lạnh, gây nên nhiều lần
biển tiến và biển lùi trên phần lãnh thổ nước ta mà dấu
8
+ Đặc điểm quan trọng nhất là: Chịu sự tác

động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ-
Himalaya. Mà tiêu biểu nhất là tạo nên dãy
Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng đỉnh núi
cao nhất VN, hiện nay núi vẫn tiếp tục được
nâng lên.
vết để lại là các thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên
vách đá ở vùng ven biển và các đảo ven bờ
c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự
nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự
nhiên như hiện nay.
- Các quá trình diện mạo được đẩy mạnh, sông suối đã
bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn, các
khoáng sản nguồn gốc ngoại sinh được hình thành.
- Các đktn nhiệt đới ẩm đã thể hiện rõ trong các quá
trình tự nhiên, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật.
4. Củng cố.
- Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo, Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
- Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vãn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến
hiện nay?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học các câu hỏi 1,2,3 ở sgk; Đọc và tìm hiểu trước bài 6.
Ngày soạn:………………………….
Tiết 6 - Bài 6:
THỰC HÀNH
CÁC GIAI ĐOẠN TRONG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được 3 giai đoạn trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
- Giải thích được sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và sự phong phú của các loại tài nguyên khoáng

sản ở nước ta trên cơ sở những kiến thức về lịch sự địa chất và kiến tạo.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên lược đồ các hình thái và cấu trúc địa chất chính ở Việt Nam.
- Liên hệ, giải thích được nguồn gốc các khu vực địa hình, các kiểu địa hình và khu vực địa lí tự nhiên
trên lãnh thổ nước ta ngày nay.
3. Thái độ, hành vi:
- Nhìn nhận xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên VN trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa chất , khoáng sản VN; Át lát địa lí 12; Bản đồ ĐLTN Việt Nam.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2.Ôn định lớp:
Nội dung 1:
HĐ 1: Cả lớp
GV nêu yêu cầu của nội dung 1. Sau đó tìm hiểu từng giai đoạn
1.Giai đoạn Tiền Cambri:
- GV yêu cầu HS dựa vào H5 sgk và bản đồ Địa chất, khoáng sản hoặc Át lát địa lí VN để xác định nơi
phân bố của các loại đá biến chất Tiền Cambri được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn.
9
- GV yêu cầu một HS lên bảng để xác định vị trí các bộ phận nền móng của các lãnh thổ nước ta trên
bản đồ Địa chất, khoáng sản. Sau đó GV chỉ lại trên bản đồ các khu vực có đá biến chất cổ nhất nước ta và
chốt lại kiến thức: đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:
- GV cho HS nhận xét:
+ Sự phân bố các đá trầm tích, macma, biến chất cổ sinh trên lược đồ hình 5 sgk hoặc Át lát.
+ Các địa khối: Thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum, các dãy núi ở Tây
Bắc, các dãy núi ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
+ Các đứt gãy trong giai đoạn này và các mỏ khoáng sản nội sinh.
- GV yêu cầu Hs lên bảng xác định trên bản đồ Địa chất, khoáng sản sự phân bố các loại đá, các khối

nâng, các dãy núi… GV chốt lại kiến thức.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo:
- GV gọi HS lên bảng xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các khu vực diễn ra các hoạt động
địa chất chính của nước ta vào giai đoạn này và chỉ trên bản đồ Địa chất, khoáng sản các mỏ khoáng
sản: Sắt (Thái Nguyên); thiếc (Cao Bằng); Bô xít (Tây Nguyên); dầu mỏ - khí đốt ở thềm lục địa.
- GV giải tích thêm cho HS nắm rõ đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là trầm tích, bồi tụ … trên
phần lãnh thổ rộng lớn và ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ - Himalaya. Giải thích thêm sự phong
phú và điều kiện khai thác của tài nguyên khoáng sản nước ta.
Nội dung 2:
HĐ 2: Nhóm
- GV nêu yêu cầu: Đối chiếu với bản đồ Địa chất, khoáng sản và bản đồ Các miền Địa lí tự nhiên VN
để xác định các đơn vị cấu trúc địa chất cơ bản có hướng Tây bắc - Đông nam và hướng vòng cung, trình bày
sự phong phú của tài nguyên khoáng sản nước ta.
- GV cho HS làm việc theo nhóm, sau đó gọi HS lên chỉ trên bản đồ và trình bày các ý kiến của mình.
GV giải thích thêm cho HS hiểu mối quan hệ giữa địa chất với cấu trúc sơn văn và sự hình thành tài nguyên
khoáng sản có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh ở nước ta.
3.Tổng kết bài học:
- Gv nhận xét, tổng kết bài học .
- Yêu cầu HS hoàn thiện tiếp bài thực hành.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học các câu hỏi trong sgk; Đọc trước bài mới.
Ngày soạn:……………………………
Tiết 7 – Bài 7 :
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình và các khu vực địa hình đồi núi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình khu vực núi.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Bản đồ tự nhiên VN; Át lát địa lí 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
*Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
10
*Tìm những dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến
tận ngày nay?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên VN, yêu cầu HS đọc
sgk, quan sát bản đồ, và những hiểu biết trả lời
các câu hỏi sau:
+ Nêu nhận xét về địa hình VN?
- HS làm theo yêu cầu và sau đó phát biểu ý
kiến.
- GV chuẩn kiến thức.Đặt thêm câu hỏi cho HS:
+ Hãy nêu những biểu hiện của địa hình
nhiệt đới ẩm gió mùa?
+ Hãy lấy VD tác động của con người đến địa
hình nước ta?
* Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm và phát
phiếu học tập:
+ Nhóm 1: Quan sát hình 6, đọc sgk, hiểu biết
điền các nội dung phù hợp vào bảng sau:
Đặc điểm Vùng Đông Bắc
Giới hạn

Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 2: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
nội dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Tây Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 3: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
nội dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Trường Sơn Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 4: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
nội dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Trường Sơn Nam
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
- Bước 2: HS thảo luận nhóm. Sau đó đại diện
các nhóm trình bày.
1. Đặc điểm chung của địa hình:
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp.
- ¾ là đồi núi, ¼ đồng bằng.

- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85%
diện tích. Độ cao > 2000m chiếm 1%.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Trẻ và phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Hướng địa hình:
+ TB – ĐN: hữu ngạn sông Hồng-> Bạch Mã.
+ Vòng cung: vùng Đông Bắc, Nam Trung Bộ.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi.
- Vùng núi Đông Bắc:
- Vùng núi Tây Bắc:
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du.
- Bán bình nguyên ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao
khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.
- Đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông
Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền
Trung.
11
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức.
* Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc
điểm
Vùng Đông Bắc Vùng Tây Bắc Vùng Trường Sơn
Bắc
Vùng Trường Sơn

Nam
Giới
hạn
Nằm ở tả ngạn sông
Hồng
Nằm giữa sông Hồng và
sông Cả.
Từ phía Nam sông
Cả đến dãy Bạch

Từ phía Nam dãy
Bạch Mã trở vào
đến vĩ tuyến 11º B
Hướng
núi
Vòng cung TB- ĐN. TB- ĐN. Vòng cung
Cấu
trúc
Có 4 cánh cung lớn
chụm đầu về Tam
Đảo, mở ra về phía
bắc và phía đông.
Có địa hình cao nhất nước
ta, có tính phân bậc
Các dãy núi song
song và so le
Gồm các khối núi
và các cao nguyên
Hình
thái

- Địa hình thấp dần
từ TB->ĐN.
- Những đỉnh núi
cao trên 2000m
nằm trên thượng
nguồn sông Chảy
giáp biên giới Việt
– trung là các khối
núi đá vôi đồ sộ ở
Hà Giang, Cao
Bằng, còn ở trung
tâm là vùng đồi núi
thấp.
Có 3 dải địa hình chạy theo
hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
- Phía Đông là dãy núi cao
đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới
hạn từ biên giới Việt –
Trung tới khuỷu sông Đà,
có đỉnh phanxipăng
(3143m).
- Phía Tây là địa hình núi
trung bình của các dãy núi
chạy dọc biên giới Việt –
Lào.
- Ở giữa thấp hơn là các
dãy núi, các sơn nguyên,
cao nguyên đá vôi từ
Phong Thổ đến Mộc Châu

tiếp nối những đồi núi đá
vôi ở Ninh Bình, Thanh
Hóa. Xen giữa các dãy núi
là các thung lũng cùng
hướng: sông Đà, sông Mã,
sông Chu.
-Thấp và hẹp ngang
,cao ở 2 đầu, thấp ở
giữa.
- Phía Bắc là vùng
núi Tây Nghệ An.
- Phía Nam là vùng
núi Tây TT – Huế.
- ở giữa thấp trũng
là vùng đá vôi
Quảng Bình và
vùng đồi núi thấp
Quảng Trị.
- Địa hình với
những đỉnh núi cao
hơn 2000m nghiêng
dần về phía Đông,
sườn dốc dựng
chênh vênh bên dải
đ= hẹp ven biển,
phía Tây là các cao
nguyên badan bằng
phẳng, bán bình
nguyên tạo nên sự
bất đối xứng giữa 2

sườn Đông – Tây.
4. Củng cố.
- Dựa H6 ở sgk hãy:
+ Nêu nhận xét ngắn đặc điểm địa hình VN?
+ CM sự đa dạng của địa hình?
+Kể tên những cánh cung vùng ĐB?
+ Hãy xác định những dãy núi lớn của vùng Tây Bắc?
+ Nhận xét độ cao và hướng núi giữa BTS và NTS?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học các câu hỏi trong sgk; Đọc trước bài mới.
Ngày soạn:………………………………
Tiết 8 – Bài 8:
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo)
12
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình khu vực đồng bằng.
- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến phát triển kt-xh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đ.bằng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên VN; Át lát địa lí VN.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm địa hình VN? Chỉ và đọc tên các dãy núi cánh cung ở nước ta?
- Nhận xét độ cao và hướng dãy núi giữa TSB và TSN?
3. Giảng bài mới:

* Mở bài: Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm địa hình nước ta và sự phân hoá địa hình ở
khu vực đồi núi. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp địa hình ở khu vực đồng bằng, những thế mạnh và hạn chế
về tự nhiên của 2 khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT- XH ở nước ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp thành nhiều
nhóm nhỏ. Sau đó yêu cầu các nhóm
dựa vào kiến thức đã học, quan sát
hình 6, đọc sgk trả lời theo các yêu
cầu của từng nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu và nhận xét về
địa hình đồng bằng sông Hồng?
+ Nhóm 2: Nhận xét về địa hình của
đồng bằng sông Cửu Long?
+ Nhóm 3: Nhận xét về đặc điểm
của đồng bằng ven biển miền
Trung?
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn
kiến thức.
* Hoạt động 2: Cả lớp
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc sgk, và
những hiểu biết để trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nêu những thế mạnh và hạn chế
của kv đồi núi và kv đ= đối với phát
triển kt-xh?
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi.

b.Khu vực đồng bằng.
- Đồng bằng châu thổ sông:
+ Đồng bằng châu thổ sông Hồng:
* Diện tích: ≈ 15 000km².
* Địa hình cao ở rìa phía Tây, TB, thấp dần ra biển và bị chia cắt
thành nhiều ô.
* Đất màu mỡ, chia 2 loại: đất trong đê, ngoài đê.
+ Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long:
* Diện tích: 40 000km².
* Địa hình thấp, phẳng, nhiều kênh rạch chằng chịt→ lũ nước
ngập sâu vào Đồng Tháp Mười.
→ cạn nước biển lấn làm ⅔ diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
- Đồng bằng ven biển:
+ Diện tích: ≈ 15 000km².
+ Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ một
số Đ= được mở rộng ở cửa sông lớn: Thanh Hóa, Nghệ An,
Quảng Nam, Phú Yên.
+ Các đ= phân làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là
vùng thấp trũng; dải trong được bồi tụ thành đồng bằng.
+ Sự hình thành của đồng bằng thì biển đóng vai trò chủ yếu.
+ Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi
và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội:
a. Khu vực đồi núi.
* Thế mạnh:
- Vùng đồi núi có nhiều CN rộng lớn, khá bằng phẳng là điều
kiện thuận lợi để hình thành và phát triển vùng chuyên canh cây
CN và cây ăn quả; có nhiều đồng cỏ rộng lớn để phát triển chăn
13
- HS đọc sgk, trao đổi, phát biểu ý

kiến. Các HS nhận xét, bổ sung ý
kiến.
- GV chốt kiến thức.
nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, các
vùng cao có thể trồng các loại cây và nuôi các loài vật cân nhiệt
và ôn đới.
- Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du thích hợp để
trồng các loại cây CN, cây ăn quả và cây lương thực.
- Phần lớn diện tích rừng tập trung ở vùng đồi núi. Vì thế phát
triển lâm nghiệp là một thế mạnh lớn của vùng đồi núi.
- Là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là các mỏ
khoáng sản nội sinh, đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều
ngành công nghiệp.
- Một thế mạnh kinh tế hết sức quan trọng là phát triển thủy điện.
Vì đây là vùng tập trung nhiều sông lớn, dốc, lắm thác ghềnh
nên tiềm năng thủy điện rất lớn.
- Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, miền núi có
nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch: thăm quan,
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái…….
* Hạn chế:
- Địa hình đồi núi nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, nhưng bị chia
cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho
giao thông, vận tải, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên thường sảy ra một số thiên
tai: lũ ống, lũ quét, xói mòn, Tại các nơi đứt gãy còn có nguy
cơ phát sinh động đất, nơi khô nóng sảy ra cháy rừng.
- Miền núi đá vôi thiếu đất TT và khan hiếm nước vào mùa khô.
- Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại…. thường
sảy ra gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư.
- Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình cao,

hiểm trở nên việc bảo vệ an ninh quốc phòng gặp nhiều khó
khăn, tốn kém.
b. Khu vực đồng bằng.
- Thế mạnh:
+ Là cơ sở để phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại
nông sản, gạo là nông sản chính.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khoáng sản
và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công
nghiệp và các TT thương mại.
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
- Hạn chế: Thường xuyên có thiên tai; bão, lũ lụt…
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học phần câu hỏi 1,2,3 sgk; Đọc trước bài mới
Ngày soạn:………………………….
Tiết 9 – Bài 9:
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
14
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm cơ bản của biển Đông
- Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở các đặc điểm khí
hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và thiên tai
2. Kĩ năng, thái độ:
- Đọc BĐ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven
biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển, sinh vật…
- Biết thông cảm và chia sẻ với nhứng người dân ở ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên
tai do biển mang lại

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bđồ ĐLTNVN ; Atlat Địa lí VN
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
12A1
12A6
2. Giảng bài mới.
* Mở bài: Biển Đông là một vùng biển rộng, nguồn nước dồi dào, tương đối kín, có đặc tính nóng ẩm
và chịu ảnh hưởng của gió mùa… Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến thiên nhiên Việt Nam. Bài học
ngày hôm nay sẽ cho các em tháy rõ sự ảnh hưởng này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk tóm tắt khái quát
về biển Đông.
- HS đọc sgk, trả lời.
- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu các ảnh hưởng
của yếu tố hải văn ở biển Đông đến thiên
nhiên nước ta?
( Gợi ý: + Nhiệt độ nước biển, độ muối,
sóng, thủy triều, hải lưu)
* Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk, quan
sát H8.1, và những hiểu biết trao đổi, thảo
luận nhóm với các nội dung được phân:
+ Nhóm 1: Nêu ảnh hưởng của biển Đông
đến khí hậu nước ta?
+ Nhóm 2: Nêu ảnh hưởng của biển Đông
đến địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển
nước ta?Xác định vị trí các vịnh biển: Hạ

Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, vân Phong,
Cam Ranh. Các vịnh biển thuộc các tỉnh
thành phố nào?
+ Nhóm 3: Nêu ảnh hưởng của biển Đông
đến TNTN vùng biển nước ta?
+ Nhóm 4: Những thiên tai do biển Đông
1. Khái quát về biển Đông:
- Biển Đông rộng, nguồn nước dồi dào.
- Là biển tương đối kín.
- Có đặc tính nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa.
=> Biểu hiện: Qua các yếu tố hải văn.
+ Nhiệt độ nước biển cao, trung bình trên 23°C và biến
động theo mùa.
+ Độ măn trung bình khoảng 32- 33‰, tăng giảm theo
mùa.
+ Sóng mạnh vào thời kì đầu có gió mùa Đông Bắc.
+ Trong năm, thủy triều biến động theo 2 mùa lũ, cạn.
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất vào ĐB sông
Cửu Long và ĐB sông Hồng.
+ Hải lưu có hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa và
mang tính chất khép kín.
- Biển giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
2.Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt
Nam :
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang
nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
- Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương
đối không khí > 80%.
- Mang lại lượng mưa lớn.
- Gió thổi từ biển vào làm giảm tính chất lục địa ở các

vùng phía Tây.
- Làm biến tính các khối khí khi qua biển vào nước ta.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Các dạng địa địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa
sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với
bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh
15
gây ra?
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện
các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến
thức.
+ Vịnh Hạ Long: TP Hạ Long – tỉnh QN.
+ Đà Nẵng:
+ Xuân Đài: tỉnh Phú Yên.
+ Vân Phong, Cam Ranh: Khánh Hòa.
nước sâu, các đảo ven bờ…. có nhiều giá trị về kt biển
( xây dựng cảng biển, du lịch…).
- Giới sinh vật đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, san
hô,…
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
- TN khoáng sản: trữ lượng lớn và giá trị nhất là giàu
khí.Ngoài ra có: cát, muối….
- TN hải sản: SV giàu thành phần loài và có năng suất
sinh học cao, nhất là vùng ven bờ.
=> Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển kt của nước ta hiện nay.
d. Thiên tai.
- Bão: TB có 9-10 cơn.
- Sạt lở bờ biển.

- Cát bay, cát chảy…
3. Củng cố.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam , kiến thức đã học và những hiểu biết, hãy:Chứng minh rằng Việt
Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình và hệ sinh thái?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Vẽ lược đồ VN điền một số vịnh biển ở sgk.; Đọc trước bài mới.
Ngày soạn:…………………………………
Tiết 10 – Bài 10:
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió màu ở nước ta.
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất,
nhất là đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống.
2- Kỹ năng, thái độ, :
- Đọc biểu đồ khí hậu. Khai thác kiến thức từ bản đồ.
- Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu.
- Thấy được lợi ích của thiên nhiên t°ẩm gió mùa của nước ta trong đ/s sinh hoạt và sản xuất.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa lí TNVN + Bản đồ khí hậu, Atlát địa lí Việt Nam.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
Chứng minh rằng Việt Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu,
địa hình và hệ sinh thái?
3. Giảng bài mới.
* Mở bài: Các em thường được nghe nói đặc điểm của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa. Vậy biểu hiện của nó như thế nào để có đặc điểm đó, bài học ngày hôm nay sẽ chứng minh điều

này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
16
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV yêu cầu HS với kiến thức đã học cho biết: vì
sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
- HS phát biểu.
- GV chốt kiến thức.
Giải thích:
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định
bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí
tuyến, nền nhiệt độ quanh năm cao.
- Do nước ta tiếp giáp biển, nhất là vùng biển
Đông rộng lớn, kính, ẩm, ấm, chịu ảnh hưởng của
gió mùa => Độ ẩm không khí nước ta luôn cao,
dao động từ 80-100%.
- Vì nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, là nơi
giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
Hàng năm, nước ta chịu ảnh hưởng của 2 loại gió
chính.
*Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp ra làm 3 nhóm và phát
phiếu học tập cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Phiếu học tập 1.
Đọc sgk, hiểu biết cho biết t/c nhiệt đới ẩm của
khí hậu VN được biểu hiện ntn?
+ Nhóm 2: Phiếu học tập 2.
Quan sát H10.1, H10.3, đọc sgk và kiến thức đã
học cho biết hoàn thành bảng gió mùa mùa đông?
+ Nhóm 3: Phiếu học tập 3.

Quan sát 109.2, H10.3, đọc sgk và kiến thức đã
học cho biết: TT xuất phát của gió mùa hạ, hướng
di chuyển và t/c của gió này ở VN?(bảng ở phiếu
học tập)
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm
trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến
cho nhau.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức. Đặt
câu hỏi cho cả lớp: Sự hoạt động của các loại gió
mùa mang lại hệ quả gì đối với khí hậu VN?
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
a. Tính chất nhiệt đới.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn.
c. Gió mùa.
* Gió mùa mùa đông:
- Trung tâm xuất phát gió mùa ĐB: khối khí lạnh
lục địa từ trung tâm cao áp Xibia ở vĩ độ 50°B.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI – tháng IV năm
sau.Miền Bắc chịu sự tác động của khối khí lạnh
phương Bắc thổi theo hướng đông bắc=> gió mùa
ĐB.
- Tính chất: lạnh khô
+ Đầu mùa gió thổi từ lục địa Trung Quốc => thời
tiết lạnh khô.
+ Nửa sau mùa đông gió đi lệch ra phía biển=> thời
tiết lạnh ẩm.
- Phạm vi ảnh hưởng: chủ yếu ở miền Bắc, giới hạn
ở dãy Bạch Mã.
* Gió mùa mùa hạ:
- Thời gian hoạt động: tháng V-> tháng X.

- Hướng gió chính: Tây Nam
- Nguồn gốc, tính chất:
+ Gió từ trung tâm cao áp ÂĐD qua vịnh Bengan
(TBg) xâm nhập trực tiếp vào nước ta. Tính chất
gió nóng ẩm=>vào VN nóng khô (hiện tượng phơn)
+ Gió từ trung tâm cao áp cận chí tuyến thổi theo
hướng ĐN=> TN=> xâm nhập trực tiếp vào nước
ta=> Gây mưa lớn.
* Hệ quả hoạt động của các loại gió mùa đối với
khí hậu VN:
+ Sự phân mùa khí hậu:
- Ở miền Bắc: có một mùa đông lạnh khô, ít mưa và
mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Ở miền nam: có 2 mùa khô, ẩm.
- Ở vùng đồng bằng ven biển miền Trung: có 2 mùa
mưa, khô. Mùa mưa lệch về thu đông.
4. Củng cố.
- Câu 1: những biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta:
Đặc điểm Biểu hiện cụ thể Nguyên nhân
Tính chất
nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh
năm khiến cho tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung
bình năm đều cao, vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt
đới.
- Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn
hơn 20ºC (trừ vùng núi cao), nhiều nắng, tổng số
giờ nắng tùy nơi từ 1400-3000 giờ / năm.
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí
tuyến.

- Hằng năm, nước ta nhận được lượng
bức xạ mặt trời lớn do mặt trời luôn
đứng cao trên đường chân trời và ở mọi
nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên
thiên đỉnh.
Lượng
mưa, độ
ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm dao động từ 1500-
2000mm, những sườn đón gió biển và các khối
núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm tương đối: 80-100%, cân bằng ẩm luôn
- Nước ta giáp Biển Đông, Biển Đông
mang đến lượng ẩm lớn, và các khối khi
di chuyển qua biển mang lại cho nước
ta lượng mưa lớn
17
dương
- Câu 2: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa và hệ quả của nó đối với sự phân mùa khác nhau giữa
các khu vực?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hướng dẫn HS cách làm bài 2, 3 sgk.
Ngày soạn:…………………………
Tiết 11 – Bài 11:
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học song, HS cần:
1 .Kiến thức :
-Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan
thiên nhiên.

-Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa hình,khí
hậu,sông ngòi, đất, hệ sinh thái rừng …
-Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động SX và đời sống.
2. K ĩ năng :
-Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa.
-Đọc bản đồ.
-Khai thác các kiến thức từ bản đồ và átlát địa lý Việt Nam.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa lý TNVN; Átlát địa lý Việt Nam
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Bài mới:
Mở bài: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có biểu hiện ở địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. Ngoài ra
TN nhiệt đới còn ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm đọc sgk, và hiểu biết, thảo luận các
biểu hiện của TNNĐ gió mùa đến các thành
phần tự nhiên trong phiếu học tập của mỗi
nhóm.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình:
. Biểu hiện, vì sao địa hình đồi núi nước ta bị
xâm thực mạnh? Hãy nêu những ảnh hưởng
của địa hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc
sử dụng đất ở nước ta?
+Nhóm 2: Tìm hiểu về sông ngòi:
. Biểu hiện?Vì sao sông ngòi nước ta lại có

các biểu hiện như trên?
+Nhóm 3: Tìm hiểu về đất:
. Biểu hiện? Đất feralit có đặc tính gì và ảnh
2. Các thành phần khác của tự nhiên:
a. Địa hình: xâm thực, bồi tụ.
- Biểu hiện:
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
. Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói
mòn, rửa trôi……
. Ở vùng núi đá vôi hình địa hình cacxtơ với các hang
động ngầm, suối cạn, thung khô và các đồi đá vôi sót.
. Trên các vùng đồi thềm phù sa cổ: lớp đất bị bào mòn,
rửa trôi => đất xám bạc màu.
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: mở mang đồng bằng ở hạ lưu sông.
+ Tiêu cực: đất bị bào mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi
đá.
b. Sông ngòi.
18
hưởng của nó đến việc sử dụng đất trong
trồng trọt?
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về sinh vật.
Giải thích:
1.Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh là do:
Tác động của khí hậu( nhiệt độ, gió mưa, …
2. Sông ngòi nước ta dày đặc, …là do tác
động khí hậu mưa nhiều trên địa hình đồi núi
chiếm phần lớn diện tích và bị cắt xẻ mạnh,
sườn dốc lớn nên mạng lưới sông ngòi dày

đặc, nhiều nước, giàu phù sa.
Do mưa theo mùa nên sông ngòi có chế độ
nước theo mùa.
3. Đặc tính đất feralit: chua, nghèo mùn,
nhiều sét.
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các
nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ
xung ý kiến cho nhau.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức.

* Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: TNN
Đ gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất và
đời sống như thế nào?
- HS đọc sgk, và hiểu biết phát biểu ý kiến.
Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV chuẩn kiến thức.
- Biểu hiện:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
. Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên
10km.
. Dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một cửa sông.
. Sông ngòi nước taq nhiều, nhưng nhỏ.
+ Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
. Tổng lượng nước 839 tỉ m³/ năm ( trong đó 60% lượng
nước nhận từ bên ngoài vào).
. Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/ năm.
+ Chế độ nước theo mùa:
. Mùa lũ<=>mùa mưa, mùa khô<=> mùa cạn.
. Tính chất thất thường trong chế độ mưa cũng quy định

t/c thất thường trong chế độ dòng chảy.
- Nguyên nhân: Do địa hình bị cắt xẻ,mưa lớn và phân
hoá
- Hệ quả:
+ Hệ số bào mòn lớn
+ Tổng lượng cát bùn nhiều ở vùng đồi núi (Sông Hồng
có lượng phù sa lớn hơn sông Cửu Long).
c. Đất.
* Biểu hiện:
- Quá trình Feralit diễn ra mạnh.(quá trình phong hoá
thành tạo đất).
* Nguyên nhân:
- Do nhiệt, ẩm cao,mưa nh.
* Hệ quả:
-Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi(trong đó có
sự hình thành đá ong).
d. Sinh vật.
* Biểu hiện:
- HST rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới
ẩm lá rộng thường xanh.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Cảnh quan phát triển trên đất feralit là tiêu biểu cho hệ
sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
* Nguyên nhân: Do khí hậu t° ẩm gió mùa.
* Hậu quả:
-Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác
nhau.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
đến hoạt động sản xuất và đời sống:
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

* Thuận lợi:
- Tạo điều kiện phát triển nền NN lúa nước, đa dạng hóa
cây trồng, vật nuôi.
* Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, …
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời
sống.
- Các hoạt động GTVT, du lịch… chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa của khí hậu, mùa nước sông.
- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc,
19
thiết bị và nông sản.
- Thiên tai hàng năm gây tổn thất cho sản xuất và đời
sống của người dân.
- Các hiện tượng bất thường => ảnh hưởng đến sx và đời
sống.
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
3. Củng cố:
- Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh? Hãy nêu ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của địa
hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta?
- Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm: dày đặc, nhiều nướ, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Trả lời các câu hỏi ở cuối bài ; Đọc và tìm các tư liệu cho tiết sau.
Ngày soạn:…………………………
Tiết 12 – Bài 12:
THỰC HÀNH:
VẼ BIỂU ĐỒ KHÍ HẬU THỂ HIỆN TƯƠNG QUAN NHIỆT ẨM
NHẬN XÉT SỰ PHÂN HÓA KHÍ HẬU
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1/Kiến thức:

Nhận biết sự khác nhau về nhiệt độ, mưa, ẩm, phân hóa mùa và tương quan nhiệt ẩm ở 3 địa điểm Hà Nội,
Huế và Thành phố Hồ Chí Minh.
Giải thích được sự khác nhau về khí hậu ở 3 địa điểm trên.
2/ Kĩ năng:
Vẽ biểu đồ, rút ra nhận xét về chế độ nhiệt, mưa và tương quan nhiệt ẩm.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: tham khảo tài liệu
HS: chuẩn bị bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu tính chất nhiệt đới gió mùa của sông ngòi nước ta. Giải thích các đặc điểm đó?
Câu 2: Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống?
3. Bài mới:
Vào bài: Quan sát bản đồ khí hậu (Atlat Địa lí Việt Nam), xác định địa điểm Hà Nội, Huế, thành phố
Hồ Chí Minh thuộc miền khí hậu nào? Người ta dựa vào yếu tố nào để phân vùng khí hậu?
GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành:
Vẽ biểu đồ tương quan nhiệt ẩm của khí hậu 3 địa điểm: Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.
Nhận xét về chế độ nhiệt, ẩm và sự phân hóa mùa của các địa điểm trên.
Hoạt động 1: Cá nhân
-Vẽ biểu đồ khí hậu
- GV làm mẫu: hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ (Biểu đồ có 2 trục dọc, một trục thể hiện nhiệt độ, một trục
thể hiện lượng mưa. Cột ngang thể hiện 12 tháng. Chia tỉ lệ chuẩn cột dọc cần lưu ý để P = 2T. Có thể dùng
màu đỏ để vẽ đường biểu diễn nhiệt độ, đường màu xanh thể hiện lượng mưa).
Hoạt động 2: HS vẽ biểu đồ theo hướng dẫn của GV
20
Ba HS lên bảng vẽ biểu đồ, mỗi HS vẽ một địa phương. Các HS khác vẽ vào vở, GV yêu cầu các HS tổ 1
vẽ biểu đồ Hà Nội, tổ 2 vẽ biểu đồ Huế, tổ 3 Vẽ biểu đồ Thành phố Hồ Chí Minh. GV kiểm tra HS vẽ.
HS nhận xét các biểu đồ vẽ trên bảng (Về hình thức: tỉ lệ, nét vẽ, màu sắc, chú thích). GV biểu dương

những bài làm tốt, rút kinh nghiệm các lỗi cấn sữa chữa.
Hoạt động 3: Cặp
- Nhận xét biểu đồ
- GV yêu cầu HS lam việc theo cặp để nhận xét biểu đồ theo gợi ý SGK.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
Địa điểm Số
tháng
lạnh
Số
tháng
nóng
Thời
gian
mùa
mưa
Thời
gian mùa
khô
Số tháng
khô, số
tháng hạn
Nhận xét về sự phân
mùa của khí hậu
Hà Nội 3 5 V-X XI-II 3 tháng
(XII-II)
Mùa hạ nóng, mưa nhiều,
mùa đông ngăn, không
lạnh lắm.
Huế 0 7 VIII-I II-VII 2 tháng

(III,IV)
Mùa hạ nóng, mùa đông
ấm, mưa nhiều về thu
đông.
TP Hồ Chí
Minh
0 12 V-XI XII-IV 5 tháng
(XII, I, II,
III, IV)
Nóng quanh năm, mùa
mưa và mùa khô rõ rệt.
4.Củng cố:
GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần sữa chữa.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nhà hoàn thiện bài thực hành; Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn:
Tiết 13 – Bài 13 :
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự phân hóa TN theo vĩ độ là do sự thay đổi của khí hậu từ B-N.
- Nêu được sự khác nhau về khí hậu thiên nhiên phần phía Bắc và Nam.
- Hiểu được sự phân hóa Đ-T theo kinh độ.
- Biết được sự phân hóa thiên nhiên từ Đ-T theo đại địa hình, giữa Đ và Tây Bắc Bộ, giữa Đ và Tây
Trường Sơn.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày và GT sự phân hóa của thiên nhiên theo B-N và theo Đ-T.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Át lát địa lí 12; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phầm địa hình, sông ngòi?
Vì sao địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh?
3. Giảng bài mới.
21
* Mở bài: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân chủ yếu làm cho
TN nước ta phân hóa theo chiều B-N?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
+ Sự tăng lượng bức xạ MT từ B-N do góc nhập xạ
tăng.
+ Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về
phía Nam.
* Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp ra làm nhiều nhóm và phát
phiếu học tập:
+ Nhóm lẻ: Thảo luận phiếu học tập 1.
+ Nhóm chẵn: Phiếu số 2.
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm
trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến cho
nhau.
-Bước 3:GV chỉ bản đồ, nhận xét và chuẩn kiến
thức.
* Hoạt động 3: Nhóm
- Bước 1: GV chia cả lớp thành nhiều nhóm nhỏ và
yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau: Nêu khái quát sự

phân hóa của thiên nhiên từ Đ – T? Dẫn chứng về
mqh chặt chẽ giữa đặc điểm TN vùng thềm lục địa,
vùng đ= ven biển và vùng đồi núi kề bên?
- Bước 2: HS các nhóm thảo luận.Một nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm
trình bày.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi ở sgk.
Gợi ý: + Sự thay đổi TN từ Đ->T: TN nước ta phân
thành 3 dải rõ rệt.
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:
a. Phần lãnh thổ phía Bắc(Từ dãy Bạch Mã trở ra).
- Thiên nhiên đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa có mùa đông lạnh.
b. Phần lãnh thổ phía Nam.
- TN mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo
gió mùa.
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây:
a. Vùng biển và thềm lục địa.
- Tài nguyên vùng biển đa dạng và giàu có, tiêu
biểu cho tự nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển.
- Tự nhiên trù phú, xanh tươi thay đổi theo mùa
(đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ).
- Tự nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ .
c. Vùng đồi núi.
- Sự phân hóa tự niên rất phức tạp: cảnh quan t ẩm
gió mùa-> cận nhiệt đới gió mùa-> ôn đới
* Mối quan hệ chặt chẽ:

+ Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông
Hồng, sông Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền,
đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp.
+ Dải đồng bằng ven biển từ Móng Cái-> Ninh
Thuận hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt
thành các đồng bằngnhỏ. Các dạng địa hình bồi tụ,
mài mòn, cồn cát … xen kẽ khá phổ biến là sự kết
hợp chặt chẽ giữa biển và vùng đồi núi với đồng
bằng
+ Vùng thềm lục địa mở rộng 2 đầu và thắt chặt dọc
miền Trung.
* Phụ lục:
- Phiếu học tập 1: Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung
thích hợp vào phiếu sau:
Phần lãnh thổ Chế độ nhiệt Cảnh quan thiên nhiên
Phía Bắc
- Phiếu học tập 2 : Đọc sgk, quan sát hình ở át lát địa lí 12, và những kiến thức đã học điền những nội dung
thích hợp vào phiếu sau:
Phần lãnh thổ Chế độ nhiệt Cảnh quan thiên nhiên
Phía Nam
- Thông tin phản hồi;
Đặc
điểm
Miền lãnh thổ phía Bắc Miền lãnh thổ phía Nam
Giới
hạn
Từ dãy Bạch Mã trở ra, gồm có các vùng khí hậu :
Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ, Trung và
-Từ dãy Bạch Mã trở vào, gồm có các
vùng khí hậu : Nam Trung Bộ, Tây

22
Nam Bắc Bộ. Nguyên, Nam Bộ.
Khí
hậu
+ Chế độ nhiệt : nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Nhiệt độ TB năm trên 20ºC. Do ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông lạnh với 3
tháng nhiệt độ dưới 18°C, thể hiện rõ ở đồng bằng
Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. Về phía Nam gió Đông
Bắc yếu dần, từ dãy Hoành Sơn trở vào không có mùa
đông rõ rệt.
+ Chế độ mưa :Mùa đông mưa ít, mùa hè mưa nhiều.
+ Có sự phân mùa rõ rệt trong chế độ nhiệt ẩm.
- Thời tiết, khí hậu diễn biến bất thường.
+ Chế độ nhiệt : Nền nhiệt thiên về khí
hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt
độ trung bình trên 25°C và không tháng
nào dưới 20°C, biểu hiện rõ từ Quy
Nhơn trở vào.
+ Chế độ mưa :Trong năm có 2 mùa rõ
rệt: Mùa mưa (từ tháng 5 – 10), mùa
khô (từ tháng 11 – 4 năm sau), đặc biệt
từ vĩ tuyến 14 trở vào.
+ Có sự phân hóa mùa trong chế độ
mưa.
Cảnh
quan
- Rừng gió mùa nhiệt đới :
+ Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế : đinh, lim, các loài
họ dâu, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt như :

dẻ, re, vùng ôn đới : Sa mu, pa mu
+ Động vật : khỉ, vượn, lợn rừng, trăn
- Đới rừng gió mùa cận xích đạo :
+ Thực vật : nhiều loài cây chịu hạn,
rụng lá vào mùa khô.
+ Động vật : voi, báo, hổ đầm lầy
có trăn, rắn, cá sấu
Kết Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng
khí hậu cận xích đạo gió mùa.
4. Củng cố.
Làm bài tập và trả lời các câu hỏi ở sgk.
Bài 1: Nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa ở HN và TPHCM?
Bài 2: Đặc điểm nổi bật TN từ B-> N?
Bài 3: Nêu khái quát TN từ Đ-> T?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Hoàn chỉnh bài 1; Học lại bài 2,3 sgk; Đọc trước bài 12
Ngày soạn :………………………………
Tiết 14, 15 - Bài 14, 15:
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (Tiếp theo)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức :
- Biết được sự phân hoá theo độ cao . Đặc điểm về khí hậu , các loại đất và các hệ sinh thái chính theo
3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật.
- Hiêủ được sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và đặc điểm cơ bản nhất
của mỗi miền .
- Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi miền.
2. Kĩ năng :

- Làm việc theo nhóm , xác định nội dung kiến thức điền vào bảng để nhận thức được quy luật phân bố
của thổ nhưỡng –sinh vật theo đai cao và đặc điểm 3 miền địa lí tự nhiên .
- Đọc hiểu phạm vi và đặc điểm các miền địa lí tự nhiên trên bản đồ.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ; Bản đồ đất , động thực vật ; Các phiếu học tập; Át lát địa lí.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ôn định lớp:
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
23
a. Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta ?
b. Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây ?
3.Giảng bài mới :
* Khởi động :
* Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về sự phân hoá theo Bắc – Nam và theo Đông – Tây. Tiết này
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá theo độ cao ? Sự phân hoá theo độ cao ở
nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào và đặc trưng cơ bản của các miền địa lí tự nhiên .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ cho học sinh
mỗi nhóm hoàn thành bảng sau :
Đai
độ
cao
Đặc
điểm
Khậu
Lớp phủ
thổ nhưỡng
Lớp

phủ
SV
Ý nghĩa
kinh tế
+ Nhóm 1:
- HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng. GV cho
đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung .
- GV sửa chữa , bổ xung, chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2: Nhóm
- GV hướng dẫn hs lập bảng so sánh đặc điểm của
3 miền địa lí tự nhiên.Sau đó GV chia nhóm phân
tìm hiểu theo các ý sau:
. Phạm vi, đặc điểm chung, địa hình, khí hậu, sông
ngòi, thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản và những
hạn chế?
+ Nhóm1:Tìm hiểu miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ.
+Nhóm2:Tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
+Nhóm3:Tìm hiểu miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ.
- HS thảo luận theo phiếu học tập mà GV phát, sau
đó đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
Các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết và treo nội dung chuẩn đã chuẩn bị
vào giấy. Sau khi chuẩn kiến thức GV hỏi các câu
hỏi phụ và yêu cầu các HS trả lời.
- GV giải thích và chốt ý. (bảng phụ lục).
+ Vị trí địa lí và đặ điểm địa hình có ảnh hưởng ntn
tới khí hậu và thuỷ văn của miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ?

+ Vì sao có sự giảm sút của gió Đông Bắc ở miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ?
+ Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a. Đai nhiệt đới gió mùa :
- Độ cao: +Miền Bắc dưới 600-700m
+Miền Nam 900-1000m.
- Khí hậu : Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến
ẩm ướt.
- Thổ nhưỡng: +Nhóm đất phù sa chiếm 24%diện
tích.
+Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp
>60% diện tích : feralit đỏ vàng,nâu đỏ.
- Sinh vật :+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh với 3 tầng cây gỗ, động vật đa dạng.
+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:
rừng thường xanh ,rừng nửa rụng lá và rừng thưa
nhiệt đới khô.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
- Độ cao : + Miền Bắc 600-700m lên đến 2600m.
+Miền Nam 900-100m lên 2600m.
- Khí hậu : mát mẻ , mưa nhiều , độ ẩm tăng.
+Độ cao 600-700m đến 1600-1700m hình thành
rừng cận nhiệt đới lá rộng
và lá kim trên đất fealit có mùn.
+>1600-1700m hình thành đất mùn rừng phát triển
kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới .
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Độ cao từ 2600m trở lên .

- Khí hậu ; có tính chất khí hậu ôn đới ( t
0
<5
0
C
_
<15
0
C)
- Thổ nhưỡng : chủ yếu đất mùn thô.
- Sinh vật : các loài thực vật ôn đới : đỗ quyên ,lãnh
sam ,thiết sam.
4. Các miền địa lí tự nhiên:
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
24
hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa ,khô rõ rệt ?
* Phụ lục :
Tên
miền
Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ
Phạm
vi
Tả ngạn sông Hồng,

gồm vùng núi Đông
Bắc và đồng bằng Bắc
Bộ
Hữu ngạn sông Hồng đến dãy
Bạch Mã.
Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
Đặc
điểm
chung
- Quan hệ với nền Hoa
Nam về cấu trúc địa
chất kiến tạo.Tân kiến
tạo nâng yếu .
- Gió mùa Đông Bắc
xâm nhập mạnh.
- Quan hệ với Vân Nam (TQ)về
cấu trúc địa hình .Tân kiến tạo
nâng mạnh.
-Gió mùa Đông Bắc giảm sút về
phía tây và phía nam.
- Các khối núi cổ,các bề mặt sơn
nguyên bóc mòn và các cao
nguyên badan.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Địa
hình
- Hướng vòng cung của
địa hình(4 cánh cung)
-Đồi núi thấp. Độ cao
trung bình khoảng

600m.
-Nhiều đá vôi.
-Đồng bằng Bắc Bộ mở
rộng. Bờ biển phẳng,
nhiều vịnh, đảo ,quần
đảo.
-Địa hình núi trung bình và cao
chiếm ưu thế,dốc mạnh.
-Hướng TB- ĐN, nhiều bề mặt
sơn, cao nguyên, đồng bằng giữa
núi.
-Đồng bằng thu nhỏ
chuyển tiếp từ đồng bằng châu
thổ sang đồng bằng ven biển.
-Nhiều cồn cát bãi tắm đẹp.
-Khối núi cổ Kontum. Các
núi,sơn nguyên, cao nguyên ở
cực Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên. Hướng vòng cung,sườn
đông dốc mạnh sườn tây thoải.
-Đồng bằng ven biển thu hẹp,
đồng bằng Nam Bộ thấp, mở
rộng.
-Đường bờ biển nhiều vịnh, đảo
thuận lợi phát triển hải cảng, du
lịch, nghề cá.
Khí
hậu
- Mùa hạ nóng, mưa
nhiều, mùa đông lạnh ít

mưa. Khí hậu, thời tiết
có nhiều biến động.
-Gió mùa Đông Bắc suy yếu và
biến tính
- Bắc Trung Bộ có gió phơn TN,
bão mạnh.
- Khí hậu cận xích đạo.
- Hai mùa mưa, khô rõ rệt
Sông
ngòi
Mạng lưới sông ngòi
dày đặc. Hướng TB-
ĐN và hướng vòng
cung
-Hướng TB-ĐN(ở Bắc
TrungBộhướng tây-đông) Sông
có độ dốc lớn, tiềm năng thuỷ
điện.
Các sông ở Nam Trung Bộ
ngắn,dốc. Có 2 hệ thống sông
lớn là hệ thống sông Đồng Nai
và Cửu Long.
Thổ
nhưỡg
Sinh vật
-Đai nhiệt đới chân núi
hạ thấp.
- Rừng có cây cận nhiệt
và động vật Hoa Nam.
-Có đai nhiệt đới chân núi, đai

cận nhiệt đới, đai ôn đới
-Nhiều thành phần loài cây.
Đai nhiệt đới chân núi lên đến
1000m.Thực vật nhiệt đới, xích
đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng.
Khoág
sản
-Giàu khoáng sản: than,
sắt, thiếc, vonfram,vật
liệu xd…
-Khoáng sản: đất hiếm, thiếc,
sắt, crom, titan…
-Dầu khí có trữ lượng lớn .Tây
Nguyên giàu bô xit.
Thuận
lợi
- Khí hậu có một mùa
đông lạnh thuận lợi cho
phát triển cây trồng cận
nhiệt và ôn đới, tạo nên
cơ cấu cây trồng, vật
nuôi đa dạng.
- Địa hình núi thấp
thuận lợi phát triển
chăn nuôi, cây ăn quả
và cây công nghiệp.
- đồng bằng mở rộng
thuận lợi phát triển cây
- Đây là miền duy nhất ở Việt
Nam có địa hình cao với đầy đủ

ba đai cao. Vì thế, sinh vật miền
này có sự phong phú về thành
phần loài, có cả các loài nhiệt
đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Nhiều dạng địa hình khác nhau
thuận lợi cho phát triển chăn
nuôi đại gia súc, trồng cây công
nghiệp, phát triển nông, lâm kết
hợp.
- Đoạn từ đèo Ngang -> đèo Hải
- Có đồng bằng Nam Bộ rộng
lớn thuận lợi cho phát triển cây
hàng năm, đặc biệt là cây lua
nước. Các cao nguyên ba dan
thích hợp cho phát triển cây công
nghiệp và cây ăn quả.
- Bờ biển Nam Trung Bộ khúc
khuỷu, nhiều vịnh biển được che
chắn bởi các đảo ven bờ thuận
lợi cho việc xây dựng các cảng,
phát triển kt biển.
- Khí hậu => cây trồng sinh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×