Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an tuan 6 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.57 KB, 38 trang )

Tuần sáu
Ngày dạy: 27/9/09 Ngày dạy:T2/28/9/09
Tập đọc
Bài 11: Sự sụp đổ của chế độ A- pác -thai
I. Mục tiêu
1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn
Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
2. Hiểu đợc ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc
đấu tranh đòi bình đẳng của ngời dân da màu. Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời
câu hỏi trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác-
thai
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài
- 1HS đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Yêu cầu HS đọc lớt văn bản để tìm câu, đoạn dài
khó đọc


- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- GV đọc
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận
và trả lời
H: Dới chế độ a- pác-thai ngời dân da đen bị đối sử
nh thế nào?
H: Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc?
H: Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai
đợc đông đảo ngời dân trên thế giới ủng hộ ?
H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nớc
Nam Phi?
- GV đọc toàn bài
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS nghe
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp L1
- HS đọc từ khó
- 23 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải
- HS tìm và nêu
- HS đọc
- HS đọc và thảo luận
- Ngời da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu,
bị trả lơng thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu

biệt lập riêng.không đợc hởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối
cùng đã giành đợc thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa
nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi ngời thuộc mọi
màu da đợc hởng quyền bình đẳng
- HS trả lời theo SGK
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc trong nhóm
1
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc theo cặp
GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe
và đọc trớc bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- HS thi đọc
- Nhận xét cách đọc của bạn
-
Toán
Tiết 26
Luyện tập
i.mục tiêu
Giúp HS :

Biết gọi tên kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
Biết đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên
quan đến đơn vị đo diện tích.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : - bảng phụ .
- HTTC : nhóm ,lớp ,cá nhân.
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng
luyện tập về đổi các số đo diện tích, so
sánh các số đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 = m2, và yêu cầu HS tìm
cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó
yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.

- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trớc lớp
cách đổi :
6m235dm2 = 6m2 +
100
35
m2 =
100
35
6
m2.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
2
Bài 2
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án
B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV hỏi : Để so sánh các số đo diện tích,
trớc hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm27cm2 = 206cm2.
300mm3 > 2cm 289mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải
thích cách làm của các phép so sánh.

Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài trớc lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp
án phù hợp.
- HS nêu :
3cm25mm2 = 300mm2 + 5mm2
= 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu
chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau
đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn
vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
3m248dm2 < 4m2
61km > 610 hm2.
- 4 HS lần lợt giải thích trớc lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm2)

Diện tích của căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24m2
Đáp số : 24m2.
Bài 3: Có chí thì nên
I. mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- BIết một số biểu hiện cơ bản của ngời sống có ý trí
- Biết dợc ngời có ý trí có thể vợt qua đợc những khó khăn trong cuộc sống
- Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở thành những ngời có ích
trong gia đình và xã hội.
II. Tài liệu và phơng tiện
3
- Một số mẩu chuyện về những tấm gơng vợt khó nh nguyễn ngọc kí. nguyễn Đức
Trung
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3
a) mục tiêu: mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
b) cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm gơng đã su tầm
đợc
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
STT Hoàn cảnh Những tấm gơng
1 Khó khăn của bản thân
2 Khó khăn về gia đình
3 Khó khăn khác
GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trờng mình và có kế hoạch để giúp bạn vợt khó

* Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)
a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống , trong
học tập và đề ra đợc cách vợt khó khăn.
b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4

- Yêu cầu HS thảo luận
- KL: lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp nh bạn:
Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vợt khó. Nhng
sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng
hết sức cần thiết để giúp các bạn vợt qua khó khăn , vơn lên.
- Trong cuộc sống mỗi ngời đều có những khó khăn riêng và đều
cần phải có ý chí để vợt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức
cần thiết để giúp chúng ta vợt qua khó khăn, vơn lên trong cuộc
sống.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trao đổi những khó khăn của mình với
nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn
trình bày trớc lớp
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ

kĩ thuật
Bài 11: chuẩn bị nấu ăn
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- nêu đợc tên những công việc chuẩn bị nấu ăn
4
- biết cách chuẩn bị công việc nấu ăn có thể sơ chế đợc một số thức phẩm đơn giản
thông thờng phù hợp với gia gia đình
- Biết liên hệ với việc nấu ăn ở gia đình
II. Đồ dùng dạy - học
- một số dụng cụ nấu ăn uống
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và mục đích bài học
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu tranh quy trình, và hình trong SGK
- Nêu ích lợi của việc chuẩn bị nấu ăn và uống
? Em hãy quan sát hình và nêu trình tự chuẩn bị nấu
ăn
? Theo em những dụng cụ, dùng để nắu ăn và uống
-GV nhận xét rút ra ghi nhớ
- Cho HS lam theo nhóm
Hoạt động 2
Cho HS lên nêu lại cách thự hiện của nhóm mình

GV nhận xét
IV. Củng cố dăn dò
Chuẩn bị bài sau
HS để đồ dùng lên bàn
- HS nghe
- HS quan sát
- HS nêu
- Nên một số dụng cụ
- HS đọc
- GV theo dõi
-

Thứ ba
Ngày soạn:18/9/09 ngày giảng:29/9/09
Tiết 127
Héc ta
i.mục tiêu
Giúp HS :
Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.Biết quan hệ giữa héc
ta và mét vuông
Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta, vận dụng để giải
toán.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ.
- HTTC : cá nhân, lớp, nhóm.
IiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
5
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm

các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp
tục học về các đơn vị đo dịên tích.
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc
ta.
- Gv giới thiệu :
+ Thông thờng để đo diện tích của một
thửa ruộng, một khu rừng ngời ta thờng
dùng đơn vị đo là héc ta.
+ 1 héc ta bằng 1 héc- tô - mét vuông
và kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét
vuông ?
- GV : Vậy 1 héc ta bằng bao nhiêu
mét vuông ?
2.3.Luyện tập thực hành.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho
HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu
HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trớc lớp, sau đó

nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm
mẫu 1 phần trớc lớp.
a) 85km2 < 850 ha.
Vậy điền S vào
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe.
+ HS nghe và viết :
1ha = 1hm2.
- HS nêu : 1hm2 = 10 000 m2.
- HS nêu : 1ha = 10 000 m2.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cột của một phần.
- HS nêu rõ cách làm của một số phép
đổi.
Ví dụ :
* 4ha = m2.
Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2
Nên 4ha = 40 000m2.
Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, sau đó HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
220 00 ha = 222 km2.
Vậy diện tích rừng Cúc Phơng là :
222km2.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
6

lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm
bài trớc lớp.
3. Củng cố dặn dò(30phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Bài 6: Ê- mi- li, con
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Nhớ- viết chính xác, đẹp đoạn thơ E- mi-li, con ôi! sự thật.trình bày đúng hình
thức thơ tự do
Nhận biết đợc các tiếng chứa a, ơ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT 2
tìm đợc tiếng chứa a, ơ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 3( hiểu
nghĩa các thánh ngữ tục ngữ)
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp ( 2 bản)
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết
vào nháp các tiếng có nguyên âm đôi ua/ uô
- HS nhận xét tiếng bạn vừa viết
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanhở các
tiếng trên bảng?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Các em sẽ nhớ - viết lại đoạn cuối
trong bài Ê- mi- li, con và luyện tập cách ghi dấu
thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi a/ơ

2. Hớng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ
H: Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc
c) Viết chính tả
d) Thu , chấm bài
3. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
GV gợi ý HS gạch chân dới các tiếng có chứa a/ ơ
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn
- Lớp nhận xét
+ các tiếng có nguyên âm đôi ua không có âm cuối , dấu thanh
đợc đặt ở chữ cái đầu của âm chính
+ các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối , dấu thanh đợc đặt
ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin
mẹ đừng buồn.
- HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-
tơn, hoàng hôn, sáng loà
- HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảnh

+ các từ chứa a: la tha, ma, giữa
+ Các từ chứa ơ: tởng, nớc, tơi, ngợc.
- Các tiếng: ma, la, tha,không đợc đánh dấu thanh vì mang
7
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các
tiếng ấy?
GV kết luận: các tiếng có nguyên âm đôi a không có
âm cuối, dấu thanh đợc đặt ở chữ cái đầu của âm
chính . các tiếng có nguyên âm đôi ơ có âm cuối ,
dấu thanh đợc đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hS tự làm bài vào vở
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận câu đúng
- Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành
ngữ trên.
- Gọi hS đọc thuộc lòng trớc lớp
3. Củnh cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các
tiếng có nguyên âm đôi a/ ơ .Học thuộc lòng các câu
tục ngữ, thành ngữ
thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu
của âm chính.
- Các tiếng: tởng, nớc, ngợc dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của
âm chính, tiếng tơi không đợc đánh dấu thanh vì mang thanh
ngang.
- HS đọc
- HS làm vào vở

+ Cầu đợc ớc thấy: Đạt đợc đúng điều mình thờng mong mỏi,
ao ớc.
+ Năm nắng mời ma: Trải qua nhiều khó khăn vất vả
+ Nớc chảy đá mòn: Kiên trì, kiên nhẫn sẽ thành công
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử
thách và rèn luyện con ngời
Bài 11
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
1. Mục tiêu
Giúp HS:
Nhận thức đợc việc dùng thuốc phảI an toàn
Xác định khi nào nên dùng thuốc
Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc
II. Đồ dùng dạy học
Những vỉ thuốc thờng gặp: Ampixilin, Pênixilin,
Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rờ cho hoạt động 2.
Các tấm thẻ ghi
Giấy khổ to, bút dạ.
HS su tầm vỏ hộp thuốc, lọ thuốc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động
8
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi
về nội dung bài trớc.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Khi nào chúng ta phải sử dụng

thuốc?
+ GV nêu: Trong cuộc sống, có rất
nhiều trờng hợp chúng ta phải sử
dụng thuốc. Tuy nhiên, nếu sử dụng
thuốc không đúng có thể gây ra
nhiều chứng bệnh, thậm chí chết ng-
ời. Để có những kiến thức cơ bản về
thuốc, mua thuốc, cách sử dụng
thuốc, chúng ta cùng bắt đầu học bài.
- 4 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi sau
+ Nêu tác hại của thuốc lá.
+ Nêu tác hại của rợu, bia.
+ Nêu tác hại của ma tuý.
+ Khi bị ngời khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất
gây nghiện, em sẽ xử lí nh thế nào?
- Một số HS nêu trớc lớp: Chúng ta phải sử dụng
thuốc khi bị ốm; uống thuốc để phòng bệnh;
uống thuốc để bồi bổ cơ thể.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu một số loại thuốc
- Kiểm tra việc su tầm vỏ hộp, lọ
thuốc của HS.
- GV nêu yêu cầu: Hằng ngày, các
em có thể đã sử dụng thuốc trong
một số trờng hợp. Hãy giới thiệu cho
các bạn biết về loại thuốc mà em đã
mang đến lớp: Tên thuốc là gì?
Thuốc có tác dụng gì? Thuốc đợc sử
dụng trong trờng hợp nào?

- Nhận xét, khen ngợi những HS đã
có kiến thức cơ bản về cách sử dụng
thuốc.
- Hỏi: Em đã sử dụng những loại
thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong
trờng hợp nào?
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành
viên.
- 5 đến 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.s
Ví dụ:
Đây là vỉ thuốc panadol. Thuốc có tác dụng
giảm đau, hạ sốt. Thuốc đợc sử dụng khi đau
đầu, sốt, đau chân, đau tay.
Đây là thuốc cảm Xuyên Hơng. Thuốc có tác
dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc đợc sử dụng khi bị
cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.
Đây là thuốc Multivitamin. Thuốc đợc sử
dụng khi khi cơ thể thiếu vitamin nhóm B, thiếu
axit Folic. Thuốc có tác dụng bồi dỡng cơ thể
phòng và trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B,
thiếu axit Folic.
Đây là thuốc vitamin PP. Thuốc đợc sử dụng
khi bị nhiệt.
Đây là thuốc kháng sinh ampixilin. Thuốc có tác
dụng chống nhiễm trùng, chống viêm. Thuốc đ-
ợc sử dụng khi bị mọc mụn, sng, viêm, nhiễm
9
- GV nêu: Đa ra vỉ thuốc Ampixilin
hoặc Penixilin, Có rất nhiều loại
thuốc: thuốc kháng sinh, thuốc bổ,

thuốc bệnh, vấn đề sử dụng thuốc
an toàn đang đợc mọi ngời quan tâm.
Vậy, thế nào là sử dụng thuốc an
toàn? Chúng ta phải làm gì để đảm
bảo sử dụng thuốc an toàn? Chúng ta
cùng tìm hiểu.
trùng,
- Một số HS nêu ý kiến trớc lớp:
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau
họng.
+ Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho.
+ Em sử dụng thuốc Becberin khi bị đau bụng,
có dấu h iệu đi ngoài.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2
sử dụng thuốc an toàn
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để
cùng giải quyết vấn đề sau:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời
trang 24.
+ Tìm câu trả lời tơng ứng với từng
câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Theo em, thế nào là sử dụng
thuốc an toàn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng
thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng

đúng thuốc, đúng cách, đúng liều l-
ợng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta
chỉ nên dùng thuốc theo hớng dẫn
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu
trả lời tơng ứng với câu hỏi. Dùng bút chì
nối vào SGK
- 1 HS lên bảng sử dụng các bảng từ GV chuẩn bị
sẵn để gắn câu trả lời phù hợp với từng câu hỏi.
Đáp án: 1. d 2. c 3. a 4.b.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu cần).
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc,
đúng cách, đúng liều lợng, dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ, cán bộ y tế.
+ Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của
thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.
- Lắng nghe
10
của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta
phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng
thuốc để biết đợc nơi sản xuất, hạn sử
dụng, tác dụng của thuốc và cách
dùng thuốc.
Hoạt động 3
trò chơi ai nhanh, ai đúng
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò
chơi nh sau:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát
giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi

trong SGK, sau đó sắp xếp các thẻ
chữ ở câu 2 theo thứ tự u tiên từ 1
đến 3.
+ Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Gợi ý HS hỏi lại bạn:
VD: + Tại sao bạn lại cho rằng ăn
thức ăn chứa nhiều vitamin là cách
tốt nhất để cung cấp vitamin cho cơ
thể?
+ Tại sao bạn lại cho rằng uống
vitamin thì tốt hơn tiêm?
- Nếu HS giải thích cha rõ, GV có thể
giải thích và kết luận.
+ Hoạt động trong nhóm.
Phiếu đúng:
1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:
1c. Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
2a. Uống vitamin.
3b. Tiêm vitamin.
2. Để phòng bệnh còi xơng cho trẻ cần:
1c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi
và vitamin D
2b. Uống canxi và vitamin D
3a. Tiêm canxi.
- Lắng nghe.
Kết luận: Để cung cấp vitamin cho cơ thể cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vitamin
nh: trứng, thịt, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc. Vitamin có chứa trong thức ăn rất nhiều
và chúng có tác dụng trực tiếp đối với cơ thể. Uống vitamin thì tốt hơn tiêm

vitamin. Nguyên tắc chung là không tiêm vitamin. Thuốc tiêm nguy hiểm hơn, đắt
tiền hơn và thờng không có hiệu quả hơn thuốc viên uống. Đối với những ngời có
thể ăn đợc thì chúng ta không cần mua thuốc tiêm hay uống thuốc để bổ sung
vitamin hay canxi. Cách tốt hơn là cả chúng ta ăn những thức ăn giàu vitamin và
các chất bổ dỡng khác. Ăn đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiệu
quả nhất.
hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
+ Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lu ý điều gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực học tập.
11
- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở, tìm hiểu về bệnh sốt rét.
LTVC
Bài 11: Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác.
I. Mục tiêu
Hiểu ssợc nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT 1,2. Biết đặt câu với một từ và một thành ngữ theo yêu cầu BT 3,4
II. Đồ dùng dạy học
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm và đặt
câu với từ đồng âm đó
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết
học

2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét
- GV giải thích
+ chiến hữu: tình bạn chiến đấu
+ thân hữu: bạn bè thân thiết
+ hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện
+ bằng hữu: tình bạn thân thiết
+ hữu ích: có ích
+ hữu hiệu: có hiệu quả
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn
+ hữu dụng: dùng đợc việc
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời

Bài tập 3
- gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm và làm bài
+ Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị, chiến hữu, thân hữu,
hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
+ Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu
dụng
- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận
- HS nêu:
a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó": hợp
tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp
Nghĩa của từng từ:
+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau trong một việc nào đó.
+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy nhất.
+ hợp lực: chung sức để làm một việc gì đó.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đặt câu
- HS làm vào vở
- HS đọc
12
- yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở.
GV tham khảo trong SGV
Bài 4
- Yêu cầu nêu nội dung bài
- HS thảo luận nhóm
- Gọi từng nhóm nêu
Đặt câu
Anh em bốn biển một nhà cùng nhau chống giặc
Họ đã cùng kề vai sát cánh bên nhau
Bố mẹ tôi luôn chung lng đấu cật xây dựng gia
đình.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ.

- HS thảo luận nhóm
- HS nêu:
+ bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi đoàn kết nh ngời trong
một nhà, thống nhất một mối
+kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực , cùng chia sẻ gian nan
giữa những ngời cùng chia sẻ
+Chung lng đấu cật: hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải
quyết công việc
TH D C Bài 6
ĐHĐN trò chơI nhảy ô tiếp sức và nhảy đúng nhảy nhanh
I. Mục tiêu.
- tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, hàng dọc hàng ngang dóng thẳng hàng dọc,
ngang. Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng dồn hàng đI đều vòng phảI vòng tráI, biết
cách đổi chân khi đI đều sai nhịp.
- Yêu cầu chơi đúng luật , hứng thú trong khi chơi
II. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Sân thể dục
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
III . Nội dung Ph ơng pháp thể hiện .
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
Khởi động
6 phút
1. nhận lớp *
2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
bài học
2phút ********
********
3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ

hàng dọc thành vòng tròn , thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay , cổ chân , hông , vai , gối ,

- thực hiện bài thể dục phát
triển chung .
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dới sự điều khiển của
cán sự
Cơ bản
18-20 phút
13
1 . Ôn ĐHĐN
- ôn cách chào và báo cáo
- tập hợp hàng dọc dóng hàng ,
điểm số , đứng nghiêm , nghỉ,
quay phải trái , đằng sau
7 phút Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*
********
********
********
2. trò chơi vân động
- chơi trò chơi đua ngựa
4-6 phút
GV nêu tên trò chơi hớng dẫn cách chơi
h\s thực hiện

III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hớng dãn học sinh tập luyện
ở nhà
5-7 phút *
*********
*********
Thứ t
Ngày soạn: 29/9/09 Ngày dạy:T4/30/9/09
bài 12: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: Si- le, pa- ri, Hít-
le, lạnh lùng, Vin- hem Ten, Mét- xi- na, I- ta- li-a, Oóc- lê- ăng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già ngời Pháp thông minh, biết phân biệt ngời Đức
với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà
sâu cay.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh ngà văn Đức Si- le.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
Trả lời các câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít sẽ cho các
em thấy một tên phát xít hống hách đã bị một cụ già thông

minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu
cay nh thế nào.
2. hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
14
a) luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu bài
- 1 HS đọc
- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc . GV sửa lỗi phát âm
- GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng việt: SGK
- yêu cầu HS đọc
- HS luyện đọc lần 2
- HS nêu chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ?
H: Tên phát xít nói gì khi gặp những ngời trên tàu?
+ Hít -le: là quốc trởng đức từ năm 1934 đến năm 1945.,
hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lân thứ 2
H: tên sĩ quan đức có thái độ nh thế nào đối với ông cụ
ngời pháp?
H: Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
H: Nhà văn Đức Si-le đợc ông cụ ngời pháp đánh giá nh thế
nào?
H: Em thấy thái độ của ông đối với ngời Đức ntn ?
H: lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì?
GV: Những tên cớp ám chỉ bọn phát xít xâm lợc

H: qua câu chuyện em thấy ông cụ là ngời nh thế nào?
H: Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Đó chính là nội dung của bài
GV ghi bảng
c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc toàn bài . Yêu cầu cả lớp theo dõi
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ
+ đọc mẫu
+ HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc trớc bài sau
- HS nghe
- 1 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc tiếng khó
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ xảy ra trên một chuyến tàu ở pa- ri thủ đô nớc pháp
trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng.
+ Hắn bớc vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: hít- le muôn
năm.
+ Hắn rất bực tức
+ Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết tiếng Đức

đọc đợc truyện đức mà lại chào hắn bằng tiếng pháp
+ Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ không phải
là nhà văn Đức.
+ Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với
chúng rằng: Chúng là những tên cớp.
+ cụ là ngời rất thông minh và biết cách trị tên sĩ
quan
+ Câu chuyện ca ngợi cụ già ngời pháp thông minh biết
phân biệt ngời Đức và bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho
tên phát xít Đức hống hách một bài học sâu cay
- HS nhắc lại
- 3 HS nối tiếp đọc
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc
Toán
Tiết 28
Luyện tập
i.mục tiêu
Giúp HS :
Tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
Vận dụng để chuyển đổi so sánh số đo diện tích
15
Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ.
- HTTC : nhóm ,cá nhân , lớp.
IiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này các em cùng làm một
số bài toán với các số đo diện tích.
2.2.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe.
a) 5ha = 50 000 m2 b) 400 dm2 = 4m2 c) 26m217dm2 =
100
17
26
m2
2km2 = 50 000 m2 1 500dm2 = 15m2 90m25dm2 =
100
5
90
m2.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách làm
của một số phép đổi.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

2m29dm2 > 29 dm2.
8dm25cm2 < 810 cm2
- GV chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm
bài.
- 3 HS lần lợt nhận xét, HS cả lớp theo dõi
và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
790ha < 79 km2.
4cm25mm2 =
100
5
4
cm2.
- 4 HS lần lợt nêu trớc lớp.
* 2m29dm2 29dm2.
Vì 2m29dm2 = 209 dm2.
209dm2 > 29 dm2.
16
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi
hớng dẫn HS kém. Các câu hỏi hớng dẫn
làm bài là :
+ Diện tích của căn phòng là bao nhiêu
mét vuông.
+ Biết 1m2 gỗ hết 280 000 đồng, vậy lát
cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau

đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
3. Củng cố dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
Nên : 2m29dm2 > 29dm2.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp đọc
đề bài trong SGK.
Bài giải
Diện tích của căn phòng là :
6 x 4 = 24 (m2)
Tiền mua gỗ để lát nền phòng là :
280 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng khu đất là :
200
4
3
ì

= 150 (cm)
Diện tích khu đất là :
200 x 150 = 30 000(m2)
30000 m2 = 3ha
Đáp số : 30 000m2; 3ha.
Lịch sử
Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc
I. Mục tiêu
học xong bài này HS biết:
BIết ngày 5/6/1911 tại bến nhà rồng Thành Phố Hồ Chí Minh Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đờng cứu nớc là do lòng thơng dân yêu nớc mong muốn tìm con đờng cứu nớc mới.(Biết
vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đI tìm con đờng cứu nớc, không tán thành con
đờng cứu nớc của các nhà yêu nớc trớc đó)
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh về quê hơng Bác , bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX
- Bản đồ hành chính VN
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
17
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng lần lợt trả lời câu hỏi
H: Hãy thuật lại phong trào đông du?
H: Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Quyết chí ra đi tìm đờng cứu n-
ớc.
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Quê hơng và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.

- HS hoạt động nhóm
H: Em biết gì về quê hơng và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành?
- 2 HS lần lợt trả lời
- HS thảo luận nhóm 4
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19- 5- 1890 trong một gia
đình nhà nho yêu nớc ở xã kim Liên huyện nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.
GV nêu sơ lợc tiểu sử của Bác lúc nhỏ
* Hoạt động 2: Mục đích ra nớc ngoài của Nguyễn
tất Thành.
Yêu cầu HS đọc SGK
H: Mục đích đi ra nớc ngoài của Nguyễn Tất Thành
là gì?
H: Nguyễn Tất Thành Định hớng đi về hớng nào? vì
sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nớc nh
Phan Bội Châu Phan Chu Trinh?
GV KL
* Hoạt động 3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đờng cứu
nớc của Nguyễn Tất Thành.
- HS thảo luận nhóm.
H: Nguyễn Tất thành đã lờng trớc đợc những khó
khăn nào khi ở nớc ngoài?
H: Ngời đã định hớng giải quyết các khó khăn đó nh
thế nào?
H: Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi
tìm đờng cứu nớc của Ngời nh thế nào?
Vì sao Ngời lại có quyết tâm đó?
H: Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? trên con tầu
nào? vào ngày nào?

GV nhận xét và KL: năm 1911 với lòng yêu nớc thơng
dân Nguyễn Tất Thành đã ra đi từ bến cảng Nhà
Rồng quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung , sau này
là Nguyễn ái Quốc- HCM
- HS đọc SGK
+ Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi ra nớc ngoài đẻ tìm con
đờng cứu nớc phù hợp.
+ Nguyễn Tất Thành chọn con đờng đi về phơng tây. Ngời
không đi theo các con đờng của các sĩ phu yêu nớc trớc đó. vì
các con đờng đó đều thất bại Ngời thực sự muốn tìm hiểu
về các chữ" Tự do, bình đẳng, bác ái" mà ngời phơng tây hay
nói, và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta.
= HS thảo luận nhóm 4
+ Biết ở nớc ngoài một mình là rất nguy hiểm, nhất là lúc ốm
đau. Bên cạnh đó Ngời lại không có tiền.
+ Ngời rủ T Lê một ngời bạn thân cùng lứa đi cùng phong khi ốm
đau có ngời bên cạnh. Nhng T Lê không đủ can đảm để đi cùng
Ngời
Ngời quyết tâm làm bất cứ việc gì đẻ sống và đi ra nớc
ngoài.
Ngời nhận cả việc phụ bếp, một công việc nặng nhọc và
nguy hiểm
+ Ngời có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đờng ra đi tìm
đờng cứu nớc bởi vì Ngời rất dũng cảm sẵn sàng đơng đầu với
khó khăn thử thách và hơn tất cả Ngời có một tấm lòng yêu nớc
yêu đồng bào sâu sắc.

+ Ngày 5- 6- 1911 Nguyễn Tất Thành với cái tên mới - Văn Ba-
đã ra đi trên con tầu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
Kể chuyện
18
Bài 6: Kể chuyện đã đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- kể đợc câu chuyện đã chứng kiến, tham gia về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nớc hoặc nói về một nớc đợc biết qua truyền hình phim ảnh
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của
bạn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết đề bài tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dâm các nớc để gợi ý cho HS
kể chuyện.
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
HS kể chuyện em đã nghe hoặc đợc đọc ca ngợi
hoà bình, chống chiến tranh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bảiTong tiết học này các em sẽ kể lại
một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc
làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với
nhân dân các nớc.
2. Hớng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề
- 1 HS đọc đề bài
H: Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa

chọn
H: Yêu cầu của đề bài là việc làm nh thế nào?
H: Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình
hữu nghị?
H: Nhân vật chính trong chuyện em kể là ai?
H: nói về một nớc em sẽ nói về những vấn đề gì?
- Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK
H: Em chọn đề tài nào? hãy kể cho các bạn cùng
nghe?
- HS lập dàn ý câu chuyên sẽ kể
b) Thực hành kể chuyện
+ HS kể chuyện theo cặp
+ Thi kể trớc lớp
GV ghi nhanh tên HS, tên chuyện, việc làm của nhân
vật
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe
Xem trớc bài sau
- 2 HS kể
- HS nghe
- 1 HS đọc đề cả lớp theo dõi
- HS nêu
- Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các n-
ớc .
- Đó là cử chuyên gia sang giúp nớc bạn, viện trợ lơng thực, quyên
góp ủng hộ chiến tranh, bão lũ, vẽ tranh ủng hộ phong trào chống
chiến tranh, tham gia th quốc tế UPU, giúp đỡ ngời nớc ngoài

đang sinh sống tại VN
- Nhân vật chính là những ngời sống quanh em, em nghe đài,
xem ti-vi, đọc báo, hoặc là chính em.
- Em sẽ nói về những điều mình thích nhất, nhữnh sự vật con
ngời của nớc đó đã để lại ấn tợng trong em.
- 2 HS đọc
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS làm theo yêu cầu
- 2 HS kể cho nhâu nghe
- HS thi kể
- lớp nhận xét
19
Khoa học
Bài 12: phòng bệnh sốt réT
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết nguyên nhân và cách phòng chánh bệnh sốt rét
II. Đồ dùng dạy học
Hình minh hoạ trang 26, 27 SGK
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt đông dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động
- Kiểm ta bài cũ: GV gọi 3 HS lên
bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài
trớc.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- GV giới thiệu bài: Các em đã bao
giờ nhìn thấy ngời bị bệnh sốt rét ch-
a? Bệnh sốt rét thờng xuất hiện ở

vùng nào? Bệnh sốt rét có những dấu
hiệu nh thế nào? Chúng ta phải làm
gì để phòng tránh bệnh sốt rét?
Các em cùng học bài hôm nay để biết
đợc điều đó.
+ HS 1: Thế nào là dùng thuốc an toàn?
+ HS 2: Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều
gì?
+ HS 3: Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta
cần phải làm gì?
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ
chức cho các em thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
(Khi mắc bệnh sốt rét, ngời bệnh th-
ờng có biều hiện nh thế nào?)
2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
3. Bệnh sốt rét có thể lây từ ngời
- HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết của
bản thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi,
sau đó ghi câu trả lời ra giấy.
Câu trả lời tốt là:
1. Khi bị mắc bệnh sốt rét, ngời bệnh có các biểu
hiện nh: Cứ 2, 3 ngày lại sốt một cơn; lúc đầu rét
run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; sau đó là sốt
cao kéo dài hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và
hạ sốt.

2. Đó là một loại ký sing trùng sống trong máu
ngời bệnh.
3. Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm lay lan bệnh
20
bệnh sang ngời lành bằng đờng nào?
4. Bênh sốt rét có nguy hiểm nh thế
nào?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trớc lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó tổng kết về kiến thức cơ bản về
bệnh sốt rét nh đã nêu ở trên.
sốt rét. Muỗi đốt ngời bệnh, hút máu có ký sinh
trùng sốt rét của ngời bệnh rồi truyền sang cho
ngời lành.
4. Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Ngời mắc bệnh có
thể nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ
hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.
- 4 nhóm HS lần lợt cử đại diện báo cáo theo 4
nội dung thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2
Cách đề phòng bệnh sốt rét
- GV tổ chức cho HS hoạt động
nhóm theo hớng dẫn.
+ Yêu cầu HS quan sát hình ảnh
minh hoạ trang 27 SGK, thảo luận và
trả lời các câu hỏi sau:
1. Mọi ngời trong hình đang làm gì?
Làm nh vậy có tác dụng gì?

2. Chúng ta cần làm gì để phòng
bệnh sốt rét cho mình và cho ngời
thân cũng nh mọi ngời xung quanh?
- Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ
trả lời về 1 hình. Các nhóm có ý kiến khác bổ
sung.
1. Hình 3: Một ngời đang phun thuốc trừ muỗi,
phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng
bệnh sốt rét.
- Hình 4: Mọi ngời đang quét dọn vệ sinh, khơi
thông cống rãnh. Đây là những nơi muỗi thờng
ẩn nấp, sinh sản. Không có chỗ ẩn nấp, muỗi sẽ
chết.
- Hình 5: Mọi ngời đang tẩm màn bằng chất
phòng muỗi. Làm nh vậy để mỗi không chui đợc
vào màn để đốt ngời, tránh muỗi mang ký sinh
trung từ bệnh sang ngời lành.
2. Để phòng bênh sốt rét, chúng ta cần:
Mắc màn khi đi ngủ.
Phun thuốc diệt muỗi.
Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
Chôn kín rác thải.
Dọn sạch những nơi có nớc đọng vũng lầy.
Thả cá cờ vào chum, vại, bể nớc.
Mặc quần áo dài tay vào buổi tối.
21
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Cách phòng sốt rét tốt
nhất, ít tốn kếm nhất là giữ vệ sin nhà

ở và môi trờng xung quanh, diệt
muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-
nô-phen và hỏi:
+ Nêu những đặc điểm của muỗi a-
nô-phen?
+ Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi
- Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh
sốt rét là do một loại ký sinh trùng
gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc
chữa và thuốc phòng. Nhng cách
phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh
nhà ở và môi trờng sống xung quanh.
Uống thuốc phòng bệnh.
- Lắng nghe.
+ Muỗi a-nô-phen to, vòi dài, chân dài, khi đốt
đầu chúc xuống còn bụng chổng ngợc lên.
+ Muỗi a-nô-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp,
bụi rậm. Muỗi a-nô-phen thờng đẻ trứng ở cống
rãnh, những nơi nớc đọng hay ngay trong mảnh
bát, chum vại, có chứa nớc.
+ Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.
Nó hút máu có ký sinh trùng sốt rét của ngời
bệnh rồi truyền sang cho ngời lành. Muỗi sinh
sản rất nhanh.
hoạt động kết thúc
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây
dựng bài.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu và ghi lại các

thông tin, hình ảnh tìm hiểu đợc về bệnh sốt xuất huyết.
Thứ năm
Toán Tiết 29
Luyện tập chung
i.mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Biết tính diện tích các hình đã học.
Tính diện tích và giải bài toán có liên quan.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
22
II.Đồ dùng : - Bảng phụ .
- HTTC : nhóm, lớp, cá nhân.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong tiết học toán này
chúng ta cùng làm các bài toán luỵên tập
về các số đo diện tích đã học và giải các
bài toán có liên quan đến diện tích các
hình.
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài trớc lớp, sau đó
cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hớng dẫn
các HS kém làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng là :
6 x 9 = 54 (cm2)
54m2 = 540 000cm2
Số viên gạch cần để nát kín căn phòng là :
540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số : 600 viên gạch

23
- GV yêu cầu HS tính diện tích miếng
bìa theo cách mình đã tìm ra.
3. Củng cố dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS .
- HS tính và nêu :
Diện tích miếng bìa là : 224cm2. Vậy ta
khoanh vào đáp án C.

=====================================
TLV
Bài 11: Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu
Giúp HS
Biết cách viết một lá đơn có nội dung theo đúng yêu cầu
Trình bày đúng hính thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý, thể
hiện đợc nguyện vọng chính đáng của bản thân
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Thu chấm vở của 3 HS phải viết lại bài văn tả cảnh
- Thu chấm vở của 3 HS phải làm lại bảng thống kê
kết quả học tập trong tuần của tổ
- Nhận xét ý thức học tập của HS ở nhà
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
H; Khi nào chúng ta phải viết đơn?
H: hãy kể tên những mẫu đơn mà các em đã học?
GV: Trong tiết tập làm văn hôm nay các em cùng thực
hành viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp
đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- HS đọc bài Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng
H: chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?
H: Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho
những nạn nhân chất độc màu da cam?

H: ở địa phơng em có ngời nhiễm chất độc màu da
cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao?
H: Em đã từng biết và tham gia phong trào nào để
giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da
cam?
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
+ Phải viết đơn khi chúng ta trình bày một ý kiên, nguyện
vọng nào đó
+ Đơn xin phép nghỉ học, Xin cấp thẻ HS, Xin gia nhập đội
TNTPHCM
- HS nghe
- HS đọc bài sau đó 3 HS nêu ý chính của bài
Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống Miền nam
Đ2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trờng.
Đ3: Hậu quả mà chất độc màu da cam gây ra cho con ngời.
+ Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam
đã phá huỷ hơn hai triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn
đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra những bệnh
nguy hiểm cho ngời nhiễm độc và con cái họ nh ung th, nứt cột
sống, thần kinh, tiểu đờng, sinh quái thai, dị tật bẩm
sinh Hiện cả nớc có 70 000 ngời lớn, từ 200 000 đến 300 000
trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam.
+ chúng ta cần động viên, thăm hỏi giúp đỡ về vật chất, sáng
tác thơ, truyện, vẽ để động viên họ
+ HS nêu
+ HS nêu
24
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

H: Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
H: Mục Nơi nhận đơn em viết những gì?
H: Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Yêu cầu HS viết đơn
- TReo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn
- Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành
- Nhận xét bài của HS
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất
độc màu da cam.
+ Kính gửi: ban chấp hành hội chữ thập đỏ trờng tiểu học
chiềng mung
+ HS nêu những phần mình viết:
- Sau khi tìm hiểu về nội dung và cách thức hoạt động của đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam của hội
chữ thập đỏ trờng tiểu học chiềng mung , em thấy các hoạt
động và việc làm của đội rất thiết thực và có nhiều ý nghĩa.
Đội đã giúp đỡ đợc nhiều nạn nhân Em cũng đã cùng gia
đình ủng hộ đồ dùng, tiền cho các nạn nhân Em thấy mình
có thể tham gia tốt các hoạt động của đội. Vì vậy, em viết đơn
này bày tỏ nguyện vọng đợc là thành viên của đội tình
nguyện để mang những đóng góp của mình góp phần vào
việc xoa dịu nôpĩ đau da cam.
- HS làm bài
- HS quan sát
- HS đọc

- HS nhận xét bài của bạn
Mĩ thuật
Tiết 6
Vẽ trang trí
Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
I. Mục tiêu
- Hs nhận biết đợc các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
- Hs cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
-1 số hoạ tiết trang trí.
- Một số bàI của Hs lớp trớc.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình vuông ,
hình tròn , đờng diềm)
Hs quan sát
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV : cho Hs quan sát một số hoạ tiết trang trí đối
xứng qua trục và đặt một số câu hỏi gợi ý
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết đợc chia qua các đ-
Hs quan sát và trả lời câu hỏi
Hoa , lá
- Vuông , tròn , chữ nhật
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×