Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an tuan 6 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.55 KB, 33 trang )

Phßng GD&§T h¬ng khª
Trêng th h¬ng tr¹ch
LÞCH B¸O GI¶NG
N¨m häc: 2010 – 2011
Líp 5 – Tn 6
Thø TiÕt M«n häc Bµi häc §å dïng
2
1
Chµo cê
2
TËp ®äc Sù sơp ®ỉ cđa chÕ ®é a-p¸c-thai.
Tranh, ảnh
3
To¸n Lun tËp
Bảng phụ
4
ChÝnh t¶
Nhí viÕt : £-mi-li, con Bảng phụ
5
K. häc Dïng thc an toµn
Hình trong SGK
3
1
ThĨ dơc Bµi 11
2
MÜ tht VÏ trang trÝ ®èi xøng qua trơc

3
To¸n HÐc -ta
Bảng phụ
4


LT & c©u MRVT: H÷u nghÞ- Hỵp t¸c
Tranh ảnh
5
LÞch sư Qut chÝ ra ®i t×m dêng cøu níc
Bản đồ, ảnh
4
1
To¸n Lun tËp
Bảng phụ
2
TËp ®äc T¸c phÈm cđa Si-le vµ tªn ph¸t xÝt
Tranh
3
K. chun KĨ chun ®ỵc chøng kiÕn hc tham gia
4
KÜ tht Chn bÞ nÊu ¨n
Tranh
5
§Þa lÝ §Êt vµ rõng
Bản đồ
5
1
ThĨ dơc Bµi 12
2
¢ nh¹c
Häc h¸t bµi : Con chim hay hãt
3
T.l. v¨n Lun tËp lµm ®¬n
Giấy khổ to
4

LT & c©u Dïng tõ ®ång ©m ®Ĩ ch¬I ch÷
Bảng phụ
5
To¸n Lun tËp chung
Bảng phụ
6
1
T.l.v¨n Lun tËp t¶ c¶nh
Tranh ảnh
2
To¸n Lun tËp chung
Bảng phụ
3
§¹o ®øc Cã chÝ th× nªn (T2)
4
K. häc Phßng bƯnh sèt rÐt
Hình trong SGK
5
H§TT
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
T ập đọc:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)
1
- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở
Nam Phi.
II. Chuẩn bò:

Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về
chế độ A-pác-thai (nếu có).
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
3. Bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu
của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3
có tác dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt
chủng tộc.
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên
cho HSbốc thăm chọn 3 bạn có số
hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp
theo đoạn.
- HS xung phong đọc
- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn

- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - HS đọc lại
- Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải
nghóa ở cuối bài học → GVghi bảng
vào cột tìm hiểu bài.
- HS nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học
sinh nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên
sẽ đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
HĐ2: Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm ngẫu nhiên
- Giao việc: - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu
làm việc của nhóm. + Đại diện các nhóm lên bốc thăm
nội dung làm việc của nhóm mình.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - HS thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả. - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có
nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về
nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-
Để biết xem Nam Phi là nước như thế
nào, có đảm bảo công bằng, an ninh
2
không? pác-thai.
 Giáo viên chốt:
- Ý 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
- Các nhóm khác bổ sung
 Giáo viên chốt:
- Ý 2: Người da đen và da màu bò đối xử

tàn tệ.
- Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen,
da màu đã làm gì? Giáo viên mời
nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da
đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi
bình đẳng.
- Ý 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế
đổ A-pác-thai.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
 Giáo viên chốt
- Các nhóm khác bổ sung
- GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và
giới thiệu thêm thông tin.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS cho biết nội dung chính
của bài.
- HS nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
HĐ3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời HS nêu giọng đọc.
- Mời học sinh đọc lại
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh
ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ
A-pác-thai ở Nam Phi?
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các

số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất
công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của
người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Học sinh đọc
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò: - Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Sin-le và
tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
T oán
LUYỆN TẬP
I. M ục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
toán có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
3
- HSKG: Làm hết được các BT.
II. C huẩn bò: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III.Các h oạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nx và sửa bài
2.Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các
nhóm và điều khiển HS làm theo
nhóm.
Bài 3: GV nêu y/c và hướng dẫn.

Bài 4:
GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò:
Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bò bài sau.
Nhận xét tiết học.
- HS làm bài 3 của tiết trước
- HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm,
cả lớp n/xét, sửa chữa.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
và làm bài.
- Các nhóm trình bài kq.
- Cả lớpù n/xét,sửa bài.
- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.
Cả lớp n/xét, sửa chữa.
- HS đọc đề toán.
- HS tự trình bày bài giải vào vở.
- 1 em làm bảng phụ.
- HS tự sửa bài.
- HS nhắ lại quan hệ giữa 2 đơn vò đo
diện.tích liền nhau.
______________________________
Chính tả
NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON...
I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở
BT3.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. Vở, SGK
III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh
viết: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng
hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín,
dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu
thanh của bạn.
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
4
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: HĐ1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ
2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách
trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì
phải biết cách dòng.
- Học sinh nghe
+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào
1 ô
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như:
Ê-mi-li.

+ Chú ý vò trí các dấu câu trong bài thơ đặt
cho đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận
xét cách đánh dấu thanh.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được
của bạn và cách đánh dấu thanh các
tiếng đó.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh
 Giáo viên chấm, sửa bài
HĐ2: HDSH làm bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
 Giáo viên nhận xét và chốt
 Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Học sinh làm bài sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ sau khi đã hoàn chỉnh.
4. Củng cố: HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các tiếng có chứa ưa , ươ.
5. Dặn dò: - Học thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ ở BT3
- Nhận xét tiết học
K hoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. Mục tiêu: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác đònh khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
5
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !”
đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia? -HS trả lời.
+ Nêu tác hại của ma tuý?
- HS khác nhận xét
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3.Bài mới
HĐ1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác
só” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác só
Bác só: Con chò bò sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác só: Há miệng ra để Bác só khám
nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác só: Chò đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?

Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác só: Họng sưng thế này chò cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng
sinh mới khỏi được.
- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài
thuốc bổ mà em biết?
- B12, B6, A, B, D...
- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà
em biết?
- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Giáo viên chuyển ý: Khi bò bệnh
chúng ta nên dùng thuốc để chữa trò.
Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là
gì. Cách sử dụng thuốc kháng sinh an
toàn chúng ta cùng nhau thảo luận
nhóm.
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
HĐ2: Nêu được thuốc kháng sinh,
cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn
- Hoạt động nhóm,lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả,
- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
6
vật) (Câu hỏi gắn sau thuyền)
- GV dẫn dắt học sinh vào câu chuyện
vựơt thác để tìm đến bến bờ tri thức
- Học sinh thảo luận

Dặn dò vượt thác an toàn
* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bò bệnh ta phải
làm gì? (Báo cho người lớn, dùng
thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác só)
→ Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm
trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra.
 Giáo viên chốt - ghi bảng
- GV hỏi: khi dùng thuốc chúng ta phải
tuân thủ qui đònh gì? (Không dùng
thuốc khi chưa biết chính xác cách
dùng, khi dùng phải thực hiện các điều
đã được Bác só chỉ dẫn)
 Giáo viên chốt - ghi bảng
- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng sinh
mà bò phát ban, ngứa, khó thở ta phải
làm gì? (Ngừng dùng thuốc, không
dùng lại kháng sinh đó nữa)
HĐ3: Sử dụng thuốc khôn ngoan
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thò
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min
dạng tiêm và dạng uống?
* Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng
thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh
không có tác dụng.
→ Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả,
thương hàn.
- Một số bệnh kháng sinh không chữa
được, nếu dùng có thể gây nguy hiểm:

cúm, viêm gan...
* Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây
nguy hiểm với những trường hợp nào?
→ Nguy hiểm với người bò dò ứng với 1 số
loại thuốc kháng sinh, người đang bò viêm
gan.
- Hoạt động lớp
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
- Giáo viên hỏi: - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta
nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
có thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
4. Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét → Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên
dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Phòng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Thể dục
GV chuyên dạy
____________________________
7
Mó thuật
GV chuyên dạy

____________________________
Tốan
HÉC-TA
I.Mục tiêu: -HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đơn vò đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và m
2
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.
- HSKG: Làm hết được các BT.
II.Chuẩn bò: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hđ dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ:
GV nx sửa bài.
2.Bài mới:
HĐ1:G.thiệu đ.vò đo d.tích héc-ta:
GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa
ruộng,1 khu vườn,... người ta dùng đ.
vò héc-ta. 1héc-ta bằng 1hm
2
, héc-ta
viết tắt là ha
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vò đo
d.tích.
Bài 2 :
H.dẫn HS làm
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bò bài
sau.

Nhận xét tiết học.
Làm BT4 tiết 26
HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha
và m
2
.
1ha = 10000m
2
.
HS làm vào bảng con.
a) 4ha = 40 000m
2
;
5000
2
1
=
ha
m
2
.
20 ha = 200 000 m
2
;
100
1
m
2
= 100m
2

.
b) 60 000 m
2
= 6 ha ; 800 000 m
2
= 80
ha.
HS đọc đề toán.
HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp;
cả lớp nx, sửa chữa. ( 222 km
2
).
HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m
2
.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
8
- Hiểu được nghóa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu
cầu BT3 ; BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ +
giải nghóa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ
4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích
(Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của từ
đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghóa”. Nêu VD cụ thể.
3. Bài mới:
HĐ1: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4
nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép
từ với nghóa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp
của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè

+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi
công bố đáp án và giải thích rõ hơn
nghóa các từ.
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.
9
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp
→ đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp
nhau.
HĐ2: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
 Đọc lại từ trên bảng
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp

- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và
giải nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm
may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán
chuyển bìa cho đúng (những thăm còn
lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ từ + giải nghóa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu
rõ hơn nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 2
lên bảng).
* Nhóm 2:
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:

hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
10
HĐ3: Nắm nghóa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3
thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng
sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh
sử dụng và đặt câu.
Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật → Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
4. Củng cố
HS nhắc lại nghóa của 1 số từ có tiếng
hữu ,
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để

chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
_______________________________
l ò ch sử:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường
cứu nước.
- HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết đònh ra đi tìm con
đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu
nước trước đó.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
- Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng,
tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về
Bác
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
11
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan
Bội Châu?
- Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu

 GV nhận xét + đánh giá điểm
3. Bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài
HĐ1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.
- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên →
lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em
có số giống nhau họp thành 1 nhóm →
Tiến hành họp thành 4 nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo
luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế
nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán
thành con đường cứu nước của các nhà
yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết đònh làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo
luận → đọc yêu cầu thảo luận của nhóm.
→ Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn
thành thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại
kết quả của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng →
nhóm khác nhận xét + bổ sung.

 Giáo viên nhận xét từng nhóm → rút
ra kiến thức.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm → giới
thiệu phong cảnh quê hương Bác.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890,
tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà
nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn
cảnh nước nhà bò Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý
chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục
12
 Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.
các vò yêu nước tiền bối nhưng không
tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng cụ
Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống
Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác
gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu
Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh
là điều không thể, “chẳng khác gì đến
xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết đònh ra đi tìm ra con đường mới
để có thể cứu nước, cứu dân.

HĐ2: Quá trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.
- Hoạt động lớp, cá nhân
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để
làm gì?
a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và
các nước khác → tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào
khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo
hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế
nào để có thể sống và đi các nước khi ở
nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi
bằng chính đôi bàn tay của mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.
→ Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng
Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại
4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản

Việt Nam ra đời”
- Nhận xét tiết học
Thứ tư , ngày 29 tháng 9 năm 2010
T oán:
LUYỆN TẬP
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×