Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án tuần 6 lớp 5 CKT - BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.47 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 6
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
TUẦN: 6 ( Từ ngày .4/10/2010 Đến ngày 8/10./2010 )
-------------------------------------
Thứ,
ngày
Tiết
BUỔI
SÁNG
MÔN TÊN BÀI DẠY CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
2

4/10
1 C.Cờ
2 Toán Luyện tập. Bảng phụ, …
3 K.Thuật Chuẩn bị nấu ăn. Một số rau tươi, củ, quả, …
4 T. Đọc Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai. Bảng phụ, tranh m.họa, ...
5 Tdục Bài 11
3
5/10
1 Toán Héc-ta. Bảng phụ, bảng nhóm, ...
2 Â Nhạc Học hát: Bài Con chim hay hót. Nhạc cụ quen dùng
3 C. Tả Nhớ - viết : Ê-mi-li, con …. Bảng phụ, bảng nhóm, ...
4 L. Sử Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Hình ảnh trong SGK, tư liệu,
5
4
6/10
1 Toán Luyện tập. Bảng phụ, bảng nhóm,...
2


K.C KC được chứng kiến hoặc tham gia.
Tranh-ảnh về tình hữu nghị,

3
M.Thuật
VTT: Vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua
trục.
Họa tiết trang trí, …
4 T. Dục Bài 12
5
L T.Việt
Luyện viết :Ê-mi-li, con ….
Luyện đọc: Sự sụp đổ của chế độ a...
Vở luyện
5
7/10
1 Toán Luyện tập chung. Bảng phụ, bảng nhóm, ...
2 T. Đọc Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. Bảng phụ, tranh minh họa
3 TL.Văn Luyện tập làm đơn. Bảng phụ, bảng nhóm,...
4 Đ. Lý Đất và rừng. Bản đồ ĐLTN VN, …
5 Đ. Đức Có chí thì nên (tiết 2). Một số mẩu chuyện, …
6
8/10
1 LT&Câu Dùng từø đông âm để chơi chữ. Bảng phụ,bảng nhóm,...
2 K. Học Phòng bệnh sốt rét Hình ở SGK, ...
3
TL.Văn Luyện tập tả cảnh .
Bảng phụ, tranh-ảnh sông
nước
4 L toán Luyện tập về giải toán

5
6
Ngày 10 tháng9 năm 2010
Người lập


Nguyễn Thị Hà

GV:Nguyễn Thị Hà
1
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 6
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
TUẦN: 6 ( Từ ngày .4/10/2010 Đến ngày 8/10./2010 )
-------------------------------------
Thứ,
ngày
Tiết
BUỔI
CHIỀU
MÔN TÊN BÀI DẠY CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
2
4/10
3
5/10
1 K. Học
(chính)
Dùng thuốc an toàn Hình ở SGK,...
2 LT&Câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác. Bảng nhóm

3 L Toán Luyện tập chung. Bảng phụ, bảng nhóm, …
4
5
4
6/10
5
7/10
1
2
3
4
5
6
8/10
1 Toán Luyện tập chung Bảng phụ, bảng nhóm,
2
L T.Việt
TLV : Luyện tập tả cảnh
3 HĐNG Sinh hoạt Đội
4
5
Ngày 10 tháng9 năm 2010
Người lập

Nguyễn Thị Hà

GV:Nguyễn Thị Hà
2
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 6

Ngày soạn : 1/10/2010
Ngày giảng : Thứ Hai, ngày 4/10/2010
Tiết 1 Chào cờ
……………………………………………
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán
có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
- HS cẩn thận,ham thích học toán.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nx và sửa bài
2.Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các
nhóm và điều khiển HS làm theo
nhóm.
Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn.
Bài 4:
GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò:
Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau.
Nhận xét tiết học.

HS làm bài 3 của tiết trước
HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớ
nx, sửa chữa.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và
làm bài.
-Các nhóm trình bài kq.
-Cả lớ nx,sửa bài.
- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.Cả
lớp nx, sửa chữa.
-HS đọc đề toán.
-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS tự sửa bài.
-HS nhắ lại q. hệgiữa 2 đ. vị đo d.tích liền
nhau.
..............................................................................
Tiết 3 Kĩ thuật
(Đ// Nghĩa dạy)
.............................................................................
Tiết 4 Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng
của những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)
GV:Nguyễn Thị Hà
3
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ

A-pác-thai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
3. Bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo
yêu cầu của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3

tác dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc.
- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học
sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may
mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải
nghĩa ở cuối bài học → giáo viên ghi bảng
vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh
nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc
lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội
dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu
cầu làm việc của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào,
có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì
có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng
về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-
pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam
Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị
đối xử tàn tệ.

GV:Nguyễn Thị Hà
4
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen, da
màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người
da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên
đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm
chống chế đổ A-pác-thai.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
 Giáo viên chốt
- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la
và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính
của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời học sinh nêu giọng đọc. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng
các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách
bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của
người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh,

tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-
thai ở Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò: - Xem lại bài
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên
phát xít”
- Nhận xét tiết học
..........................................................................
Tiết 4 Thể dục
(Đ/c Cường dạy)
…………………………………………………................................................................
Ngày soạn : 1/10/2010
Ngày giảng : Thứ Ba, ngày 5/10/2010
BUỔI SÁNG: (Đ/c Tường dạy)
...........................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1: Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I.MỤC TIÊU:
HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Nguyễn Thị Hà
5
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối
với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia? -HS trả lời.
+ Nêu tác hại của ma tuý? - HS khác nhận xét
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3.Bài mới
Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc
kháng sinh
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác
sĩ” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng
sinh mới khỏi được.
- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài
thuốc bổ mà em biết?
- B12, B6, A, B, D...
- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em
biết?

- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Giáo viên chuyển ý: Khi bị bệnh chúng
ta nên dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên
để biết thuốc kháng sinh là gì. Cách sử
dụng thuốc kháng sinh an toàn chúng ta
cùng nhau thảo luận nhóm.
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
Hoạt động 2: Làm các BT trong SGK
* Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử
dụng thuốc kháng sinh an toàn
- Hoạt động nhóm,lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật)
(Câu hỏi gắn sau thuyền)
- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu
chuyện vựơt thác để tìm đến bến bờ tri
thức
- Học sinh thảo luận
Dặn dò vượt thác an toàn
* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bị bệnh ta phải làm
gì? (Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân
→ Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm
trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra.
GV:Nguyễn Thị Hà
6
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng

theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ)
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng
thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh
không có tác dụng.
- Giáo viên hỏi: khi dùng thuốc chúng ta
phải tuân thủ qui định gì? (Không dùng
thuốc khi chưa biết chính xác cách dùng,
khi dùng phải thực hiện các điều đã được
Bác sĩ chỉ dẫn)
→ Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả,
thương hàn.
- Một số bệnh kháng sinh không chữa được,
nếu dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm
gan...
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây nguy
hiểm với những trường hợp nào?
- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng sinh
mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải
làm gì? (Ngừng dùng thuốc, không dùng
lại kháng sinh đó nữa)
→ Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1 số
loại thuốc kháng sinh, người đang bị viêm
gan.
Hoạt động 3: Sử dụng thuốc khôn
ngoan.
* HS biết cách sử dụng thuốc an tồn
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu
thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng

tiêm và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên
chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có
thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
4. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo
luận nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét → Giáo dục: ăn
uống đầy đủ các chất chúng ta không
nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì
vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng
phụ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa miệng
………………………………………………………………………
Tiết 2 Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I.MỤC TIÊU :

GV:Nguyễn Thị Hà
7
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 ; BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa
các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4
học sinh.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung,
sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích
(Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ
đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng

nghĩa”. Nêu VD cụ thể.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có
tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4
nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ
với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp
của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi
công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa
các từ.

- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết
quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:

hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
GV:Nguyễn Thị Hà
8
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp →
đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp nhau.
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có
tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và
giải nghĩa bị sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm
may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán
chuyển bìa cho đúng (những thăm còn lại
là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ
từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ
hơn nghĩa của từ.
- Đặt câu nối tiếp

- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên
bảng).
* Nhóm 2:
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn cảnh
sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành
ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống
trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh
sử dụng và đặt câu.
Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần

kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm
hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng
nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
GV:Nguyễn Thị Hà
9
Giáo án lớp 5 Trường TH Lý Tự Trọng
4. Củng cố HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng
hữu , …
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem
trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi
chữ”
- Nhận xét tiết học
................................................................................................
Tiết 3 : Luyện toán
ÔN LUYỆN VỀ HÉC- TA
I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố về cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích héc – ta .
- Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Nội dung ôn tập .
- HS : VBT .

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Ổn định tổ chức :
II. Hướng dẫn HS làm bài tập:
.Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
(Nhóm).
a. 7ha = 70 000 m
2
16ha = 160000 m
2

1km
2
= 100 ha
40 km
2
= 4000 ha
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân .
- GV hướng dẫn HS yếu .
- Nhận xét sửa sai, ghi điểm .
Bài 2 : Hồ La-đô- ga (Châu Âu) có
diện tích 1 830 000ha, hồ Ca-xti(Châu
Á ) có diện tích 371 000 km
2
. Hỏi hồ nào
có diện tích lớn hơn bao nhiêu km
2
(Lớp)
- Bài cho biết gì ? Yêu cầu chúng ta làm
gì ?

- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV hướng dẫn HS yếu làm bài .
- Nhận xét, sửa sai .
b. 40 000 m
2
= 4 ha
700 000 m
2
= 70 ha
2600 ha = 26 km
2
19 000ha = 190 .km
2
.
- 2 HS lên bảng làm .
Tóm tắt :
Hồ La-đô- ga : 1 830 000ha
Hồ Ca-xti : 371 000 km
2
Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn bao
nhiêu km
2
?
- 1HS lên bảng làm , lớp tự làm vào vở
Bài giải
1 830 000ha = 18 300 km
2

Hồ Ca- xti có DT lớn hơn hồ La-đô-ga và
GV:Nguyễn Thị Hà

10

×