Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

giao an tuan 7-8 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.07 KB, 78 trang )

Tuần 7
Ngàysoạn: 4/10/09 Ngày dạy:5/10/09
Bài 13: Những ngời bạn tốt
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nớc ngoài
Bớc đầu Biết đọc diễn cảm bài văn
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài
cá heo đối với con ngời.(TL đợc câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- - gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trớc.
- Hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học
- Giới thiệu bài: Những ngời bạn tốt.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc mẫu
và cho HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
Nêu chú giải
- Yêu cầu HS đọc theo cặp


- HD đọc đoạn khó, dài
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a-
ri- ôn?
H: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời
H: Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo
đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
H: Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của
đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ
sĩ A-ri-ôn?
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do
GV đa ra.
- HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi và đọc
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với
nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu
chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông
Ông xin đợc hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,

say sa thởng thức tiếng hát của ông. Bầy
cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển và đa ông nhảy xuống biển
nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình
nghĩa, chúng biết thởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp ngời khi
gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là ngời nhng vô
1 Nguyễn Mạnh Hà
H: Những đồng tiền khắc hình một con heo
cõng ngời trên lng có ý nghĩa gì?
H: Em có thể nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung lên bảng
H: Ngoài câu chuyện trên em còn biết
những chuyện thú vị nào về cá heo?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ hoc và dặn HS CB bài
cùng tham lam độc ác, không biết chân
trrọng tài năng. Cá heo làd loài vật nhng
thông minh, tình nghĩa
+ những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng ngời trên lng thể hiện tình cảm

yêu quý của con ngời với loài cá heo
thông minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh
tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với
con ngời .
- Vài HS nhắc lại
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các
chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất
- 4 HS đọc
- HS nghe
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét
chọn ra nhóm đọc hay nhất

Toán
Tiết 31
Luyện tập chung
I. mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Quan hệ giữa 1 và
10
1
, giữa
10
1

100
1
, giữa
100

1

1000
1
.
Tìm thành phân cha biết của phép tính với phân số.
Giải bài toán có liên quan đến số trung bìnhcộng.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ.
- HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp.
IiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong giờ học toán hôm
nay các em cùng luyện tập về quan hệ của
một số các phân số thập phân, tìm thành
phần cha biết của một phép tính với phân
số, giải bài toán có số trung bình cộng.
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm
bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi
và nhận xét.

- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài chữa trớc lớp.
2 Nguyễn Mạnh Hà
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm
x
của
mình.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- HS nêu cách tìm số hạng cha biết trong
phép cộng, số bị trừ cha biết trong phép trừ,
thừa số cha biết trong phép nhân, số bị chia
cha biết trong phép chia để giải thích.
a)
2
1
2
5
=+x
b)
7
2
5
2
=x


10
1
5
2
2
1
==
x

35
24
5
2
7
2
=+=x
c)
20
9
4
3
=ìx
d)
14
7
1
: =x

5

3
4
3
:
20
9
==
x

7
1
14
ì=
x
= 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hớng dẫn
các HS kém.
Câu hỏi :
1.Lúc trớc : giá của mỗi mét vải là bao
nhiêu tiền ?

2.Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao
nhiêu tiền.
3.Với 60 000 đồng thì mua đợc bao nhieu
mét vả theo giá mới.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trênbảng.
- GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không đổi
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ
xung ý kiến.
Trung bình cộng của các số bằng tổng các
số đó chia cho các số hạng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nớc chảy đợc là:
(
5
1
15
2
+
) : 2 =
6
1
(bể nớc)
Đáp số :
6
1

(bể nớc)
- 1 HS đọc đề bài tóan trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài
trong SGK.
Bài giải
Giá của mỗi mét vải lúc trớc là :
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là :
12 000 2000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua đợc theo giá mới là :
60 000 : 10 000 = 6 (mét)
Đáp số : 6m
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- HS nêu : Tổng số tiền mua vải không đổi,
3 Nguyễn Mạnh Hà
khi giảm giá tiền của một mét vải thì số
mét vải mua đợc thay đổi nh thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học và dặn dò HS.
khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét
vải mua đợc tăng lên.

Đạo đức
Bài 4: nhớ ơn tổ tiên
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
-Biết đợc : con ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên
-Nêu đợc những việc cần phải làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên

-Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
II. Tài liệu và phơng tiện
- Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng V]ơng.
- Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là
ngời có ý chí:
- Em đã làm đợc những việc gì?
- Tại sao em lại làm nh vậy
- Việc đó mang lại kết quả gì?
- GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ
của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể
hiện nh thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ
hiểu rõ điều đó.
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm
mộ
a) Mục tiêu: Giúp HS biết đợc một biểu hiện
của lòng biết ơn tổ tiên.
b) Cách tiến hành
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã
làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì

khi kể về tổ tiên?
- H: vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
- 3 HS kể
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- 1->2 HS kể lại
- bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội ,
mang xẻng ra don mộ đắp mộ
thắp hơng trên mộ ông
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn
tổ tiên và biểu hiện điều đó
bằng những việc làm cụ thể đó là
4 Nguyễn Mạnh Hà
H: Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì
về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà?
vì sao?
KL:" Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi
ngời điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện
điều đó bằng những việc làm cụ thể .
*Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong SGK
a)Mục tiêu : Giúp HS biết đợc nhuững việc
làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiển .
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trả lời
a. Cố gắng học tập , rèn luyện để trở thành ngời
có ích cho gia đình, quê hơng, đất nớc.
b. không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng
họ.
c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình.

d. Thăm mộ tổ tiên ông bà.
đ. dù ở xa nhng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên
viết th về thăm hỏi gia đình, họ hàng
GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù
hợp với khả năng nh các việc: a, c, d, đ.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
a) Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua
đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên.
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể
hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ
thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn.
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà su tầm các tranh ảnh bài báo nói về
ngày giỗ tổ Hùng Vơng và các câu tục ngữ thơ ca
về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia
đình dòng họ mình.
học hành thật giỏi để nên ngời.
- việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
- Em thấy rằng mỗi chúng ta cần
phải có trách nhiệm giữ gìn , tỏ
lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà,

ohát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình , dòng hoc, của dân tộc
VN ta.
- HS thảo luận nhóm
- đại diện lên trình bày ý kiến về
từng việc làm và giải thích lí do
- lớp nhận xét
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về
việc đã làm và cha làm đợc về sự
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- HS trình bày trớc lớp
- HS cả lớp nhận xét
VD: cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên
ông bà
Cố gắng học tập chú ý nghe lời
thầy cô
Giữ gìn các di sản của gia đình
dòng họ
Góp tiền cho các đền chùa
gìn giữ nền nếp gia đình
Ước mơ trỏơ thành ngời có ích cho
gia đình, đất nớc.
5 Nguyễn Mạnh Hà
- HS đọc ghi nhớ
Kĩ thuật
Tiết 7: nấu cơm
I.Mục tiêu
- Biết cách nấu cơm
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
II. Đồ dùng dạy học

- Gạo
- Nồi nấu cơm thờng và nồi cơm điện
- Củi hoặc bếp ga
- Một số dụng cụ cần thiết
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Ghi đầu bài
b. nội dung (tiết 1)
Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách nấu
cơm ở gia đình
- Em hãy nêu một số cách nấu
cơm ở gia đình em?
- GV tóm tắt các ý trả lời của các
em.Có 2 cách là nấu cơm bằng
nồi cơm điện và trên bếp (củi,
ga )
Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong,
nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng
nồi cơm điện nh thế nào để cơm
chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm
này có những u nhợc điểm gì và có
những u nhợc điểm nào giống và
khác nhau?
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách nấu
cơm bằng xong, nồi trên bếp(gọi tắt

là nấu cơm trên bếp đun)
GV chia 3 nhóm thảo luận theo gợi ý
sau:
GV giới thịêu nội dung phiếu học tập,
hớng dẫn HS cách trả lời phiếu học
tập và tìm các thông tin để hoàn
thành phếu học tập theo nhóm.
HS trả lời
Phiếu thảo luận
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị
để nấu cơm bằng bếp
đun

2 Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng
bếp đun và cách thực
hiện:
6 Nguyễn Mạnh Hà
-HS thảo luận 15
-Sau thời gian thảo luận đại diện
từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận
GV quan sát uấn nắn
Nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu
cơm bằng bếp đun
3 Trình bày cách nấu cơm bằng bếp
đun:
4 Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt
yêu cầu (chín đều, dẻo) cần chú ý nhát khâu
nào?
5 Nêu u nhợc điểm của cách nấu cơm bằng bếp

đun?
-HS thảo luận
-HS trình bày bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung
-một nhóm trình bày bằng thao tác
-HS nhắc lại cách nấu cơm băng bếp đun
4 Củng cố dặn dò
HS nhắc lại cách nấu cơm băng bếp đun
Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm
Thứ ba toán
Ngày soạn :5/10/09 Ngày giảng:6/10/09
Chơng II
Số thập phân
Các phép tính với số thập phân
I.số thập phân
Tiết 35
Khái niệm số thập phân
i.mục tiêu
Giúp HS :
Biết đọc, viết các số thập phân dạng đơn giản.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng : - Bảng phụ .
- HTTC : cá nhân, lớp, nhóm.
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV viết lên bảng :
1dm 5dm
1cm 7cm
1mm 9mm

- GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần
mấy của mét ?
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới(30phút)
- GV : Trong toán học và trong thực tế có những lúc
nếu dùng số tự nhiên hay phân số để ghi giá trị của
một đại lợng nào đó sẽ gặp khó khăn. Chính vì thế
- HS nghe.
7 Nguyễn Mạnh Hà
ngời ta đã nghĩ ra số thập phân. Số thập phân là gì ?
Giờ học hôm nay chúng ta cùng dựa vào các số đo
chiều dài để xây dựng những số thập phân đơn giản.
2.2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân.
Ví dụ a
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài
học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô
(thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần
mời của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm =
10
1
m.
- GV giới thiệu : 1dm hay
10
1
m ta viết thành 0,1m.
GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với
10

1
m để có :
1dm =
10
1
m = 0,1.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-
xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có m-dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng
mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm =
100
1
m.
- GV giới thiệu :1cm hay
100
1
m ta viết thành
0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với
100
1
để
có :
1cm =
100
1
m = 0,01m.
- GV tiến hành tơng tự với dòng thứ ba để có : 1mm
=

1000
1
m = 0,01m.
- GV hỏi :
10
1
m đợc viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
10
1
đợc viết thành gì ?
-
100
1
m đợc viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
100
1
đợc viết thành gì ?
- HS đọc thầm.
- HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- HS : 1dm bằng một phần mời
mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS : Có 0m 0dm 1cm.
- HS : 1cm bằng một phần trăm
của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS :
10

1
m đợc viết thành 0,1m.
- Phân số thập phân đợc viết
thành 0,01.
-
100
1
đợc viết thành 0,001m.
8 Nguyễn Mạnh Hà
-
1000
1
m đợc viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số
1000
1
đợc viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
đ-
ợc viết thành 0,1; 0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là
không phẩy 1.

- GV hỏi : Biết
10
1
m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1
bằng phân số thập phân nào ?
- GV viết lên bảng 0,1 =
10
1
và yêu cầu HS đọc.
- GV hớng dẫn tơng tự với các phân số 0,01 ; 0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đợc gọi là
các số thập phân.
Ví dụ b
- GV hớng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn
nh cách phân tích ví dụ a.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số nh trong SGK.
- GV gọi HS đọc trớc lớp.
+ Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số.
+ Hãy đọc các số thập phân trên tia số.
+ Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số
thậpphânnào ?
- GV tiến hành tơng tự phần b.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = m = m
- GV hỏi :7dm bằng mấy phần mời của mét ?

-
10
7
m có thể viết thành số thập phân nh thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm =
10
7
m = 0,7m
- GV hớng dẫn tơng tự với
-
100
1
đợc viết thành 0,01
-
1000
1
m đợc viết thành 0,001m
-
1000
1
đợc viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
- HS nêu : 0,1 =
10
1
.
- HS đọc : không phẩy một bằng
một phần mời.
- HS đọc và nêu :
0,01 đọc là không phẩy không

một.
0,01 =
100
1
.
- HS làm việc theo hớng dẫn của
GV để rút ra
0,5 =
10
5
; 0,07 =
100
7
;
- Các số 05 ; 0,07 gọi là các số
thập phân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- HS quan sát và tự đọc các phân
số thập phân, các số thập phân
trên tia số.
- HS lên bảng vừa chỉ trên tia số
vừa đọc.
+ Các phân số thập phân :
10
1
;
10
2


10
9
;
10
8
.
+ Các số thập phân : 0,1 ; 0,2 ;
0,9.
+ Ta có :
9 Nguyễn Mạnh Hà
9cm =
100
9
m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, yêu cầu
HS đọc đề bài.
- GV làm mẫu, sau đó HS cả lớp làm bài.
- GV kiểm tra bài và cho điểm HS.
3. Củng cố , dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
10
1
= 0,1
10
2
= 0,2 ;


Chính tả
Bài 7: Dòng kinh quê hơng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hơng trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi.
Tìm đợc vần thích hợp để điền vào 3 chỗ chống trong đoạn thơ(BT) thực hiện 2
trong 3 ý (abc) của BT 3
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp
- HS viết vào vở các từ ngữ: la tha, thửa ruộng,
con mơng, tởng tợng, quả dứa
- H: Em có nhận xét gì về quy tắc viết dấu
thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi a/ ơ?
- GVnhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Giờ chính tả hôm nay các em cùng viết bài
Dòng kinh quê hơng và làm bài tập chính tả
về các tiếng có nguyên âm đôi ia/ iê
2. Hớng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Gọi hS đọc phần chú giải
H: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất

thân thuộc với tác giả?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng
- các tiếng không có âm cuối dấu
thanh đợc đặt ở chữ cái đầu của
âm chính
- Các tiếng có âm cuối dấu thạn đợc
đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính
- HS nghe
- HS đọc đoạn viết
10 Nguyễn Mạnh Hà
- Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết
- Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần.Nhóm nào điền
xong trớc và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
-HS đọc lại đoạn thơ
Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- Yêu cầu đọc thuộc lòng đoạn thơ và các câu
thành ngữ trên
3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc chú giải
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân
vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ
em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ kgó : dòng
kinh, quen thuộc, mái ruồng, giã
bàng, giấc ngủ
- HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm
HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm vần nối tiếp . Mỗi HS
chỉ điền 1 từ vào chỗ trống
HS đọc thành tiếng bài hoàn
chỉnh
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió động thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nớng để cả chiều thành
tro
- HS đọc
- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS đọc: Đông nh kiến
Gan nh cóc tía
Ngọt nh mía lùi
+ HS đọc thuộc lòng
Khoa học
Bài 13

phòng bệnh sốt xuất huyết
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết đợc nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ viết sẵn phiếu học tập trong SGK.
Hình minh hoạ trang 29 SGK.
Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi
11 Nguyễn Mạnh Hà
trả lời câu hỏi về nội dung bài 12
+ Nhận xét, cho điểm HS
- Giới thiệu bài.
+ GV hỏi: Ngoài bệnh sốt rét, ai còn biết
bệnh nào cũng lây qua muỗi truyền?
+ GV nêu: Bệnh sốt xuất huyết là gì?
Bệnh có nguy hiểm không? Cách phòng
bệnh nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ
cung cấp cho các em những kiến thức cần
thiết và cách phòng tránh căn bệnh nguy
hiểm này.
sau:
+ HS 1: Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
+ HS 2: Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
Bênh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
+ HS 3: Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh
sốt rét?

- Bệnh sốt xuất huyết, bênh viêm não.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
Tác nhân gây bệnh và con đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
cặp để làm bài tập thực hành trang 28
SGK:
+ Gọi HS đọc các thông tin (đọc lời
của mẹ cháu bé; đọc lời bác sĩ, đọc
thông tin về bệnh).
+ Yêu cầu 3 HS ngồi cạnh nhau cùng
thảo luận để chọn các câu trả lời
đúng cho phiếu.
+ Gọi HS báo cáo kết quả thực hành.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
cùng hoàn thành phiếu học tập.
- HS báo cáo kết quả
Phiếu học tập
1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
a. Vi khuẩn.
b. Vi rút.
2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
a. Muỗi a-nô-phen.
b. Muỗi vằn.
3. Muỗi vằn sống ở đâu?
a. Trong nhà.
b. Ngoài bụi rậm.
4. Bọ gậy muỗi vằn thờng sống ở đâu?
a. Ao tù, nớc đọng.
b. Các chum vại bể nớc.

5. Tại sao bệnh sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
a. Để tránh bị gió.
b. Để tránh bị muỗi vằn đốt.
12 Nguyễn Mạnh Hà
Đáp án
1 - b; 2 - b; 3 - a; 4 - b; 5 - b.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Gọi HS đọc lại thông tin trang 28.
- GV nêu các câu hỏi và yêu cầu HS
suy nghĩ trả lời.
1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết
là gì?
2. Bệnh sốt xuất huyết đợc lây truyền
nh thế nào?
3. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh
thế nào?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
1. Tác nhận gây bệnh sốt xuất huyết là một
loại vi rút.
2. Muỗi vằn hút máu ngời bệnh trong đó
có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau
đó lại hút máu ngời lành, truyền vi rút gây
bệnh sang cho ngời lành.
3. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn,
trong trờng hợp nặng có thế gây chết ngời
trong vòng 3 đến 5 ngày. Bệnh đặc biệt
nguy hiểm với trẻ em.
Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút gây ra. Muỗi vằn
là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng (bị xuất

huyết trong cơ thể) có thể gây chết ngời trong vòng 3 đén 5 ngày. Hiện nay cha có
thuốc đặc trị đẻ chữa bệnh này. Bệnh rất nguy hiểm. Theo một bản báo cáo ngày
22/06/2004 của Bộ trởng Bộ y tế tại hội nghị bàn các biện pháp dập dịch sốt xuất
huyết ở khu vực phía Nam thì cả nớc ta trong vòng 6 tháng đầu năm đã có 17.754
trờng hợp mắc bệnh sốt xuất huyết trong đó có 33 ngời tử vong, 92,3% ngời bị
bệnh sốt xuất huyết là trẻ em dới 15 tháng tuổi. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm
nh vậy, nhng chúng ta đều có thể thực hiện phòng bệnh. Sau đây chúng ta cùng
tìm hiểu về cách phòng bệnh này.
Hoạt động 2
những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
để trao đổi, thảo luận tìm và nêu
những việc nên làm và không nên
làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất
huyết.
- Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu
lên bảng yêu cầu các nhóm khác bổ
sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng
ý kiến bổ sung để có câu trả lời hoàn
chỉnh.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm
để phòng và chữa bệnh sốt xuất
huyết.
- Hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn của
GV và ghi các việc nhóm tìm đợc các
phiếu.
Ví dụ về các việc nên làm để phòng bệnh
sốt xuất huyết:
+ Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết:
Đi đến cơ sở y tế gần nhất.

Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của
bác sĩ hoặc cán bộ y tế.
Nằm trong màn cả ngày và đêm để
tránh lây bệnh sang ngời khác.
+ Cách phòng bệnh sốt xuất huyết:
Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung
quanh nơi ở.
Đi ngủ phải mắc màn.
Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
Bể nớc, chum nớc phải có nắp đậy
hoặc thả cá.
Phát quanh bụi rậm, khơi thông cống
rãnh.
13 Nguyễn Mạnh Hà
Kết luận: Sốt xuất huyết là một trong những căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ em.
Hiện nay cha có thuốc để đặc trị bệnh này. Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ
sinh nhà ở và môi trờng xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Khi đã bị bệnh thì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, ngừa sốt cao và
biến chứng. Trong thực tế gia đình, địa phơng nơi em ở đã làm gì để phòng bệnh
sốt xuất huyết, hãy chia sẻ kinh nghiệm và việc làm với các bạn.
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS kể những việc gia đình
mình, địa phợng mình làm để diệt
muỗi và bọ gậy theo gợi ý:
+ Gia đình, địa phơng em đã làm
những gì để phòng bệnh sốt xuất
huyết?
Gợi ý: HS có thể nói những việc mà
trong tranh minh hoạ giới thiệu.

- Nhận xét HS trình bày.
- Kết luận: Muỗi vằn a sống trong
nhà, ẩn nấp trong xó nhà, gầm giờng,
đặc biệt là nơi treo quần áo.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về các cách
diệt muỗi và bọ gậy.
Ví dụ:
Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa, gầm
giờng để không có chỗ cho muỗi vằn trú
ngụ và đẻ trứng.
Mắc quần áo phải thờng xuyên làm vệ
sinh, sắp xếp gọn gàng tránh muỗi vằn ẩn
nấp. Muỗi vằn đặc biệt thích ẩn nấp ở mắc
quần áo.
Chum nớc, vại nớc, bể nớc phải thờng
xuyên đậy nắp để tránh muỗi vằn đẻ
trứng. Thả cá cờ vào bể nớc, chum nớc,
vại nớc để diệt bọ gậy.
Địa phơng em thờng tổ chức phun hoá
chất diệt muỗi theo quy định.
Xã em vừa tổ chức sử dụng thuốc an
toàn hoà vào bể nớc để tiêu diệt tận gốc
bọ gậy và muỗi.
- Lắng nghe
hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào?
+ Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây

dựng bài.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm

LTVC
Bài 13: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1. Nắm đợc kiến thức sơ giảnvề từ nhiều nghĩa(ND ghi nhớ)
2. Nhận biết đợc nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm
đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 danh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật.
II. đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về các sự vật hiện tợng hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ
nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bớc đến trờng, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp
mặt đất
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
14 Nguyễn Mạnh Hà
HS làm lại bài tập 2
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Các em đã biết dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Tiếng việt có rất nhiều hiện tợng thú vị. Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa.
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ

- 2 HS lên làm bài
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng
lớp làm
Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi-
c; tai- a.
- HS nhắc lại
15 Nguyễn Mạnh Hà
A- Từ B- Nghĩa
Tai a) Bộ phận ở hai bên đầu ngời hoặc động vật, dùng để nghe.
Răng b) Phần xơng cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức
ăn
Mũi c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt ngời hoặc động vật có xơng sống, dùng để thở
và ngửi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo
nhóm 2
- Gọi HS phát biểu
H: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở 2
bài tập trên có gì giống nhau?
KL: cái răng cào không dùng để nhai
mà vẫn đợc gọi là răng vì chúng cùng
nghĩa gốcvới từ răng ( Đều chỉ vật
nhọn sắc, sắp sếp đều nhau thành hàng)
Mũi của chiếc thuyền không dùng để
ngửi nh mũi ngời và mũi động vật nhng
vẫn gọi là mũi vì nó có nghĩa gốc
chung là có mũi nhọn nhô ra phía tr-

ớc
H; Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H: Thế nào là từ gốc?
H: Thế nào là nghĩa chuyển?
3. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
4. Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét bài trên bảng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS giải thích một số từ
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ
- HS đọc
- HS thảo luận
+ Răng của chiếc cào không nhai đợc nh răng
ngời
+ mũi thuyền không dùng để ngửi đợc nh mũi
ngời
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe đợc nh
tai ngời và tai động vật
+ Răng: đều chỉ vật nhon sắ, sắp đều nhau
thành hàng

+ Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra
phía trớc
+ Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra
nh tai ngời
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều
nghĩa chuyển
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ đợc suy ra từ
nghĩa gốc.
- HS đọc SGK
- HS lấy VD
- HS đọc
- HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm
+ Đôi mắt của em bé mở to.
+Quả na mở mắt.
+ lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân
+ Bé đau chân
+ khi viết em đừng nghẹo đầu
+ Nớc suối đầu nguồn rất trong.
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài
tập
- Nhóm báo cáo kết quả
+ Lỡi: lỡi liềm, lỡi hái, lỡi dao, lỡi cày, lỡi lê,
lỡi gơm, lỡi búa, lỡi búa.
+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình,
miệng túi, miệng hố
+ Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ
+ Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay
chân, tay bóng bàn

+ Lng: lng áo, lng đồi, lng núi, lng trời, lng
đê, lng ghế
Thể dục
Bài 13 ĐHĐN trò chơI trao tín gậy
I. Mục tiêu.
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang dọc
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng đi đều vòng phải vòng trái
- Biết đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Biét cách chơi và tham gia chơi đợc
II. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Sân thể dục
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
III . Nội dung Ph ơng pháp thể hiện .
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
Mở đầu 6 phút
1. nhận lớp *
2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ********
********
3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng
dọc thành vòng tròn , thực hiện các
động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân ,
hông , vai , gối ,
- thực hiện bài thể dục phát triển
chung .
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dới sự điều khiển
của cán sự

Cơ bản
18-20 phút
1 . Ôn ĐHĐN
- ôn dàn hàng dồn hàng , đi đều vòng
trái ,phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp
7 phút Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*
********
********
********
2. trò chơi vân động
- chơi trò chơi trao tín gậy
4-6 phút
GV nêu tên trò chơi hớng dẫn
cách chơi
h\s thực hiện trò chơi
GV tổ chức cho h\s thi đua với
nhau
III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hớng dãn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút *
*********
*********

Thứ t
Ngày soạn: 6/10/09 Ngày dạy:7/10/09

16 Nguyễn Mạnh Hà
Bài 14: Tiếng đàn Ba-la- lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ, đúng nhịp hợp lí của thể thơ tự do.
2. hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, cùng với
tiéng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ớc mơ về tơng laitơi đẹp khi công trình hoàn
thành(TL đợc các câu hỏi trong SGK: thuộc 2 khổ thơ
Học sinh giỏi thuộc lòng bài thơ, nêu ý nghĩa của bài
II. Đồ dùng dạy học
ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của
bài tập đọc những ngời bạn tốt
Hỏi về nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV cho HS quan sát tranh ảnh về nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình
- công trình thuỷ điện sông Đà là một
công trình thuỷ điện lớn đợc XD với sự
giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô
Một đêm trăng trên công trờng, tiếng
đàn của cô gái Nga ngân vang trong đêm
trăng sáng đã làm rung động nhà thơ .
bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp nh thế nào ,
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài
- chia đoạn: 3 khổ thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Nêu từ khó đọc và ghi bảng
- GV đọc mẫu từ khó
- HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
kết hợp nêu chú giải
GV giải nghĩa thêm:
+ Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có
sờn dốc
+ Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ
giữa cảnh trời nớc bao la.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn và câu
hỏi
H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh
mịch?
- 3 HS lần lợt đọc và trả lời
- HS quan sát
- 1 HS đọc to
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- 2 HS luyện đọc nối tiếp cho nhau nghe
- 1 HS đọc

- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ cả công trờng ngủ say cạnh dòng sông ,
những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ,
những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ.
17 Nguyễn Mạnh Hà
H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm
trăng trên công trờng vừa tĩnh mịch vừa
sinh động?
H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ
thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với
thiên nhiên trong đêm trăng trên sông
Đà?
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì
có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông
lấp loáng dới trăng và có những sự vật đợc
tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá:
công trờng ngủ say ngủ, tháp khoan đang
bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau
nằm nghỉ
+ Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một
dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một
hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con
ngời và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng
sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả vào
dòng sông lúc này nh một " dòng trăng"
lấp loáng
Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể
hiện sự gắn bó giữa con ngời với thiên
nhiên. bằng bàn tay khối óc kì diệu của

mình, con ngời đã đem đến cho thiên nhiên
gơng mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên
nhiên thì mang lại cho con ngời những
nguồn tài nguyên quý giá
H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng
biện pháp nhân hoá?
+ Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả
GV: Để làm công trình thuỷ điện này ngời ta đã xây dựng một chiếc đập lớn ngăn dòng n-
ớc từ đầu nguồn đổ xuống tạo ra ở vùng cao nguyên này một hồ chứa nớc mênh mông tựa
biển. Hình ảnh " biển sẽ nằm bữ ngữ " nói lên sức mạnh kì diệu của con ngời . Tác giả
dùng từ " bỡ ngỡ" làm cho biển có tâm trạng nh con ngời, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ
của mình giữa vùng cao.
H: Hãy nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung bài
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài
- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng
phụ viết khổ thơ 3
GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc thuộc bài

Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của
những con ngời đang chinh phục dòng
sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con
ngời với thiên nhiên.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc thặp
- HS đọc thuộc

Toán
Tiết 35
Khái niệm số thập phân
(Tiếp theo)
18 Nguyễn Mạnh Hà
i.mục tiêu
Giúp HS :
cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
Biết đọc, viết các số thập phân các dạng đơn giản trờng gặp.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số nh trong phần bài học SGK.
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Họat động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)

2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong tiết học toán hôm nay
chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số thập phân.
2.2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a)Ví dụ :
- GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở phần
bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho
cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số
đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m7dm =
10
7
2
m.
- GV giới thiệu : 2m7dm hay
10
7
2
m đợc viết
thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thằng
hàng với
10
7
2
m để có :
2m7dm =
10
7

2
m = 2,7m.
- GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy
mét.
- GV chỉ dòng thứ haivà hỏi : Có mấy mét,
mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và
56cm.
- GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dới dạng
số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng :
8m 56cm =
100
56
8
m.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 2 mét và 7 đề xi mét.
- HS viết và nêu : 2m7dm =
10
7
2
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
- GV : Có 8m 5dm6cm.
- HS viết và nêu : 8m 56cm =

100
56
8
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
19 Nguyễn Mạnh Hà
- GV giới thiệu : 8m56cm hay
100
56
8
m. đợc
viết thành 8,56m.
- GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với
100
56
8
m. để có :
8m56cm =
100
56
8
m = 8,56m.
- GV giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy năm
mơi sáu mét.
- GV tiến hành tơng tự với dòng thứ ba để
có :
0m 195 cm =
1000
195
m = 0,195m.

- GV giới thiệu : 0,195m đọc là không phẩy
một trăm chín mơi lăm mét.
- GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195
cũng là các số thập phân.
b) Cấu tạo của số thập phân
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc
số, quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 đợc
chia thành mấy phần ?
- Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần :
phần nguyên là phần thập phân, chúng đợc
phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số
phần nguyên và phần thập phân của số 8,56.
- GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS
đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số
thập phân.
* Lu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập
phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số
này là
100
56
; Với số 90,638 không nói phần
thập phân 638 vì thực chất phần thập phân
của số này là
1000
638
.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1

- GV viết các số thập phân lên bảng sau đó
chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều
HS trong lớp đợc đọc.
Bài 2
- Gv hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS đọc và viết số : 8,56 m.
- HS đọc và viết số: 0,195m.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Các chữ số trong số thập phân đợc chia
thành 2 phần và phân cách với nhau bởi
dấu phẩy.
8, 56


Phần nguyên Phần thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mơi sáu
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo
dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số
ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần
thập phân là 5 và 6.
- HS trả lời tơng tự nh với số 8,56.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
20 Nguyễn Mạnh Hà
- GV viết lên bảng hỗn số :
10
9
5
và yêu cầu
HS viết thành số thập phân.

- GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại.
- GV cho HS đọc từng số thập phân sau khiđã
viết.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm
bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học, dặndò HS về nhà làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm.
hỗn số thành số thập phân rồi đọc.
- HS Viết và nêu :

10
9
5
= 5,9
- 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả
lớp viết vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
0,1 =
10
1
; 0,02 =
100
2
0,04 =
1000

4
.

lịch sử
Bài 7: Đảng cộng sản ra đời.
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
Biết Đảng cộng sản Việt Nam đợc thành lập ngày 3-2-1930 Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc
ngời chủ trì hội nghị thành lập Đảng
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh trong SGK
- t liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCS VN vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc
chủ trì hội nghị thành lập Đảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- gọi 3 HS lên trả lời
H: hãy nêu những điều em biết về quê hơng
của Nguyễn Tất Thành?
H: Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn
Tất Thành khi dự định ra nớc ngoài?
H: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra
đi tìm đờng cứu nớc?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Đảng cộng sản VN ra
đời.
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nớc 1929 và
yêu cầu thành lập Đảng cộng sản

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
H: Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất
đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ
ảnh hởng thế nào với cách mạng VN?
H: Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời
- HS nghe
21 Nguyễn Mạnh Hà
H: Ai là ngời có thể đảm đơng việc hợp nhất
các tổ chức CS trong nớc ta thành một tổ
chức duy nhất?
GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận
GV nhận xét kết quả làm việc của HS
KL: Cuối năm 1929 phong trào VN rất phát
triển, đã có 3 tổ chức CS ra đời và lãnh đạo
phong trào.
Thế nhng để 3 tổ chức này tồn tại sẽ làm
lực lợng CM phân tán, không hiệu quả. Yêu
cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất 3 tổ
chức này thành một tổ chức duy nhất. Lãnh
tụ Nguyễn ái Quốc đã làm đợc điều đó
* Hoạt động 2: Hội nghị thành lập ĐCS VN
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng đọc
SGK
H: Hội nghị thành lập ĐCS VN đợc diễn ra
ở đâu? vào thời gian nào?
H: Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào?
do ai chủ trì?
H: nêu kết quả của hội nghị?
- GV nhận xét kết quả

- Gọi 1 HS trình bày lại về hội nghị thành
lập ĐCS VN
H: tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở
nớc ngoài? và phải làm việc trong hoàn cảnh
bí mật?
KL: ( Xem SGV)
* Hoạt động 3: ý nghĩa của việc thành lập
ĐCSVN
H: Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành ĐCS
VN đã đáp ứng đợc yêu cầu gì của CMVN?
H: khi có Đảng, cách mạng VN phát triển
thế nào?
KL: Ngày 3- 2- 1930 ĐCSVN ra đời, Từ đó
CMVN có Đảng lãnh đạo và giành đợc
nhiều thắng lợi vẻ vang.
- GV nêu bài học
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc bài và xem trớc bài sau.
+ Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm
cho lực lợng CMVN phân tán và không
đạt đợc thắng lợi
+ tình hình nói trên cho ta thấy rằng để
tăng thêm sức mạnh của CM cần phải sớm
hợp nhất các tổ chức CS. Việc này đòi
hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín mới
làm đợc.
+ chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới làm
đợc việc này vì ngời là một chiến sĩ
CS có hiểu biết sâu sắc về lí luận và

thực tiễn cách mạng, Ngời có uy tín
trong phong trào CM quốc tế và đợc
những ngời yêu nớc VN ngỡng mộ.
- HS nghe
- HS đọc SGK và thảo luận
+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930
tại Hồng Kông
+ Hội nghị phải làm việc bí mật dới sự
chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
+ Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất
các tổ chức CS thành một đảng cộng sản
duy nhất, lấy tên là ĐCSVN . Hội nghị
cũng đề ra đờng lối cho CM VN
- 1 HS trả lời
22 Nguyễn Mạnh Hà
+ Vì TDP luôn tìm cách dập tắt phong
trào CMVN. Chúng ta phải tổ chức ở nớc
ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn.
+ Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành
ĐCSVN làm cho CM VN có ngời lãnh
đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực l-
ợng và có đờng đi đúng đắn.
+ CMVN giành đợc nhiều thắng lợi vẻ
vang.
Kể chuyện
Bài 7: Cây cỏ nớc Nam
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK kể đợc từng đoạn và bớc đầu kể đợc toàn bộ
câu chuyện

Hiểu đợc nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to
- vật thật: cây sâm, đinh lăng, cam thảo
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại truyện đã kể trong tiết trớc
- GV kể chuyện
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em
nghe một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh
.Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống d-
ới triều Trần. Ông là một vị tu hành đồng thời
là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ
bình thờng ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc
để trị bệnh cứu ngời.
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- GV viết tên một số cây thuốc lên bảng
3. Hớng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3
- Kể theo nhóm
- Thi kể trớc lớp từng đoạn theo tranh
- Thi kể toàn truyện trớc lớp
4. Củng cố dặn dò
- 2 HS kể

- HS nghe
- HS theo dõi
23 Nguyễn Mạnh Hà
- GV nhận xét tiết học
Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ
xung quanh em
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận kể trong nhóm
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trớc
lớp
Bài 14
khoa học: phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu
Giúp HS:
-Biết đợc nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK.
Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phôtô phóng to, cắt rời nhau.
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi của nội dung bài trớc.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
- GV giới thiệu bài.
+ Hỏi: em thờng thấy những bệnh gì ở trẻ em?
+ Nêu: Bệnh viêm não rất nguy hiểm. Nó không chỉ
có khả năng tử vong mà còn có thể để lại di cứng

lâu dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
về bệnh viêm não: tác nhân gây bệnh, s nguy hiểm,
con đờng lây truyền và cách phòng bệnh viêm não.
- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các
câu hỏi sau
+ HS 1: Nêu tác nhân gây bệnh
sốt xuất huyết?
+ HS 2: Bệnh sốt xuất huyết
nguy hiểm nh thế nào?
+ HS 3: Hãy nêu cách để phòng
bệnh sốt xuất huyết?
- Trẻ em thờng mắc bệnh: lao,
sởi, viêm phổi, viêm gan, viêm
não,
- Lắng nghe
Hoạt động 1
tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
"Ai nhanh, ai đúng?" trang 30 SGK:
+ GV chia nhóm HS, phát cho mỗi
nhóm 1lá cờ.
+ GV hớng dẫn cách chơi:
Các bạn trong nhóm cùng nhau đọc
các câu hỏi và câu trả lời sau đó ghép
đôi câu hỏi với câu trả lời tơng ứng
và ghi kết quả vào 1 tờ giấy. Nhóm
nào xong thì phất cờ và mang nộp
đáp án cho cô. Nhóm thắng cuộc là
nhóm nhanh nhất và đúng nhất.
- GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp

án của mình.
- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng
- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có 6 HS cùng
trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tơng ứng với
từng câu hỏi.
- Các nhóm lên ghi theo đúng thứ tự làm xong 1,
2, 3
- HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất đáp án
đúng:
24 Nguyễn Mạnh Hà
thời cho HS chọn đáp án đúng nhất.
- GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc,
sau đó yêu cầu HS trả lời theo ghi
nhớ của mình các câu hỏi trong bài.
+ Tác nhân gây ra bệnh việm não là
gì?
+ Lứa tuổi nào thờng bị mắc bệng
viêm não nhiều nhất?
+ Bệnh viêm não lây truyền nh thế
nào?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm nh thế
nào?
1.c 3.b
2.d 4.a
- HS trả lời theo tinh thần xung phong.
+ Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các
gia súc của động vật hoang dã nh khỉ, chuột,
chim gây ra.
+ Ai cũng có thể mắc bệnh này nhơng nhiều nhất
là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi.

+ Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi
rút gây bệnh sang ngời.
+ Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối
với mọi ngời, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây
tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài.
Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia
súc, chim, chuột, khỉ, gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não
rất nguy hiểm vè hiện nay cha có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em.
Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta nên làm gì để phòng
bệnh viêm não?
Hoạt động 2
những việc nên làm để phòng bệnh viêm não
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng
quan sát tranh minh hoạ trang 30, 31
SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Ngời trong hình minh hoạ đang
làm gì?
+ Làm nh vậy có tác dụng gì?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói
về một hình.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình
bày với nhau.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày, cả lớp theo dõi,
nhận xét và thống nhất ý kiến.
Hình 1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn. Ngủ trong màn để không bị muỗi đốt, phòng
bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não do muỗi truyền bệnh.
Hình 2: Bác sĩ đang tiêm cho em bé. Tiêm phòng cho trẻ em là một biện pháp tốt để
phòng bệnh viêm não.
Hình 3: Một ngời đang lấy nớc từ bể. Bể nớc kín, có lắp đậy, có chỗ thoát nớc, không
để nớc đọng để tránh muỗi đẻ trứng. Chuồng gia súc để xa nhà ở, bể nớc để tránh muỗi

đốt gia súc rồi lại đốt ngời.
Hình 4: Mọi ngời đang cùng dọn vệ sinh đờng làng, ngõ xóm, chôn rác thải. Làm nh
vậy để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi
mang đến.
+ Theo em, cách tốt nhất để phòng
bệnh viêm não là gì?
+ Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ
vệ sinh nhà ở và môi trờng xung quanh, diệt
muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
Kết luận: Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi ngời, đặc biệt là trẻ em.
Trẻ em sức đề kháng yếu nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của cán bộ
y tế. Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não cho tất cả mọi ngời là giữ vệ sinh nhà ở, dọn
sạch chuồng gia súc và môi trờng xung quanh, không để ao tù, nớc đọng, diệt muỗi, diệt
bọ gậy. Cần có thói quen ngủ trong màn. Không chỉ tự mình thực hiện phòng bệnh mà
chúng ta còn phải luôn luôn tuyên truyền vận động mọi ngời cùng thực hiện. Lớp mình
sẽ tổ chức cuộc thi tuyên truyền viên giỏi xem nhóm nào đoạt giải nhất nhé.
25 Nguyễn Mạnh Hà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×