Tuần 14
ngày soạn: 27/11 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Chào cờ:
Sáng Tập trung toàn trờng
Tập đọc:
$27 : Chú đất nung
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các
nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu ngời dẫn truyệ: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành ngời khoẻ mạnh, làm
đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- GD lòng say mê học tập
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Văn hay chữ tốt. -> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp. - Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1: - Đọc thầm đoạn 1
Câu 1:
-> 1 chàng kị sĩ cỡi ngựa 1 chú bé bằng
đất.
? Chúng khác nhau nh thế nào. + Chàng kị sĩ, nàng công chúa đợc nặn từ
bột
+ Chú bé đất nặn từ đất sét,
- Đọc đoạn 2 - Đọc thầm đoạn 2.
Câu 2:
-> Đất từ ngời cu đất giây bẩn hết quần
áo trong lọ thuỷ tinh.
- Đọc đoạn còn lại. - Đọc thầm đoạn còn lại.
Câu 3:
-> Vì chú sợ bị ông, Hòn Rấm chê là nhát; vì
chú muốn đợc xông pha làm những việc có
ích.
1
-> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2). -> Học sinh tự nêu ý kiến.
Câu 4:
* Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai. -> 4 học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên hớng dẫn đọc diễn cảm
đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cời .). - Luyện đọc theo vai.
- Thi đọc trớc lớp. -> 1 vài nhóm thi học phân vai.
-> Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau
Toán:
$66: chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu
+ Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua
bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính.
- GD lòng say mê học tập, rèn sự tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hớng dẫn học sinh nhân tính chất 1
tổng chia cho 1 số.
- Thực hiện tính: - Làm vào nháp và bảng lớp.
( 35 + 21 ) : 7 ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
= 8
35 : 7 + 21 : 7 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
=8
? S
2
2 kết quả của phép tính. -> Đều bằng nhau.
( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7
? Nêu và nhắc lại tính chất này -> 1 tổng chia cho một số.
2. Thực hành.
B1: Tính bằng 2 cách. - Làm bài cá nhân.
C1: Thực hiện phép tính. a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia
cho 1 số.
( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
= 42 : 6 = 7
B2: Tính bằng 2 cách. - Làm bài vào vở.
C1: Thực hiện phép tính. a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho
1 số
( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
2
= 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
= 8 - 4 = 4
B3: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài:
Bài giải
Tóm tắt Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
Lớp 4A 32HS chia nhóm: mỗi nhóm: 4HS 32 : 4 = 8 ( nhóm)
Lớp 4B 28HS chia nhóm: mỗi nhóm: 4HS Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
Cả 2 lớp: ? Nhóm 28 : 4 = 7 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là:
8 + 7 = 15 ( nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử:
$14: Nhà Trần thành lập.
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nớc, luật pháp và quân đội.
Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi
- Ham tìm hiểu lịch sử
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập của học sinh
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lợc lần thứ hai diễn ra
vào năm nào? Do ai lãnh đạo
B.Bài mới
- GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà
Trần ( SGV trang 34 )
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
-Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Cho học sinh đọc SGK
- Phát phiếu học tập
* Đứng đầu nhà nớc là vua
* Vua đặt lệ nhờng ngôi sớm cho con
* Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh mở SGK và đọc
-cuối TK XII, nhà Lí suy yếu, triều đình
lục đục,đời sống nhân dân khổ cực giặc
ngoại xâm,nhà Lí phải dựa vào nhà Trần
-Vua Lí Huệ không có con trai, truyền
ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng lấy
Trần Cảnh nhờng ngôi cho chồng. Nhà
Trần thành lập
- Nhận phiếu học tập và tự điền
- Học sinh thực hiện trên phiếu
3
điền sứ
* Đặt chuông trớc cung điện để nhân
dân đến đánh chuông khi có điều oan ức
hoặc cầu xin
* Cả nớc chia thành các lộ, phủ, trâu,
huyện, xã
* Trai tráng mạnh khoẻ đợc tuyển vào
quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có
chiến tranh thì đem ra chiến đấu
- GV hớng dẫn học sinh làm bài
- Gọi các em trình bày
- Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với
quan và vua với dân dới thời Trần cha có
sự cách biệt quá xa
- Gọi vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Gọi h/s nêu phần ghi nhớ
C. Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ
- Về chuẩn bị bài sau
-Vài em trình bày kết quả vừa làm
-Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung
điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan
ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc vua
và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui
vẻ
-Vài học sinh nêu
Đạo đức:
$14: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I. mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh.
- Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.
II. Đô dùng dạy học.
- SGK Đạo Đức 4.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Xử lí tình huống. - Trang 20,21 GK
- GV nêu tình huống. - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Trình bày trớc lớp. - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa
chọn.
-> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các
em biết những điều hay, tốt. Do đó
các em phải kính trọng, biết ơn thầy,
cô giáo.
-> Cả lớp thảo luận.
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Làm BT1 ( SGK).
- Làm bài tập - Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Trình bày. - Học sinh lên chữa bài tập.
4
-> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính
trọng, biết ơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z
-> Tranh 3: Không chào cô giáo .sự
0 tôn trọng thầy, cô giáo.
HĐ3: Thảo luận nhóm. - Làm BT2( SGK).
-> Thảo luận theo nhóm 4.
- Lựa chọn những việc làm thể hiện
lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
-> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy,
cô giáo.
- Đọc phần ghi nhớ -> 1,2 học sinh đọc.
HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc t liệu
su tầm đợc. - Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học - Nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Su tầm các bài hát, bài thơ .ca
ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét bình luận.
HĐ 5: Làm bu thiếp chúc mừng các
thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bu thiếp
chúc mừng.
- Trng bày sản phẩm. - Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá.
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ
những tấm bu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung. Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của
lòng biết ơn.
* Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2).
Chiều Tiếng việt
Ôn tập làm văn
I.Mục tiêu
- Ôn luyện về văn kể chuyện . vận dụng kiểu bài văn kể chuyện viết đợc một đoạn văn
ngắn kể về tinh thân vợt khó trong học tập
- Bài viết đủ ý,nêu đợc nội dung YC của đề bài
- Giáo dục tinh thần vợt khó trong học tập
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra:
5
-1em đọc bài viết giờ trớc
- Nhận xét,cho điểm
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ1:Đọc đề, phân tích đề
- Giáo viên đọc chép đề lên bảng
Đề bài:
- Em đã từng gặp khó khăn trong học
tập,gặp trở ngại khi làm bài toán khó,
một bài tập làm văn,nhng em đã cố gắng
vợt qua.Hãy kể lại cho bạn câu chuyện
vợt khó trong học tập ấy của em
- Kiểu bài gì ?
-Nội dung kể về vấn đề gì?
-kể cho ai nghe?
+ Gợi ý học sinh: khó khăn khi gặp bài
toán, văn khó:Bài khó quá không nghĩ ra
cách làm bài nản chí định bỏ do quyết
tâm ngồi vào bàn học suy nghĩ ôn lại
kiến thức đã học(toán, văn )hỏi bạn, hỏi
thầy kết quả :tìm ra đợc lời giải
hoàn thành bài
- Cần nêu đợc những khó khăn.những
quyết tâm của em, và đã vợt qua
- Gọi học sinh đọc lại bài
- Nhận xét, sửa
- Đọc một số bài khá
C.Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ,về ôn bài,chuẩn bị bài sau
- Đọc đề-phân tích đề
- Gạch chân dới từ quan trọng
-Kể chuyện
-Tinh thần vợt khó trong học tập
- cho bạn
-Học sinh suy nghĩ làm bài
Toán
Luyện tập Nhân với số có ba chữ số
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Giải toán có vận dụng phép nhân
- ý thức học vận dụng
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng con, vở BT
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
- 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp
164
ì
( 100 + 20 + 3)
=164
ì
100 + 164
ì
20 + 164
ì
3
=1640 + 3280 + 492 =20172
6
- GV ghi 258
ì
203 = ?
-Hớng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa
viết vừa nêu cho HS quan sát:
- Trong cách tính trên:
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất
+ 328 gọi là tích riêng thứ hai(viết lùi
sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất
vì đây là 328 chục)
+164 gọi là tích riêng thứ ba(viết lùi sang
trái một cột so với tích riêng thứ hai vì
đây là 164 trăm).
b.Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1(VBT-74) -YC
- Đặt tính rồi tính?
-Nêu cách thực hiện
Bài 2: tính
-Nêu thứ tự thực hiện phép tính
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất?
-Vận dụng tính chất nào để tính?
Bài 4: Làm vào vở BT-74
-YC học sinh đọc nêu YC- tóm tăt trình
bày bài giải
- Chấm chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài chuẩn bị bài sau
- HS quan sát cách nhân:
- 2,3 em nêu lại cách nhân
- đọc nêu yc
- cả lớp làm b/c - 3 em lên bảng
435
ì
300 327
ì
42 436
ì
304
-học sinh làm vào vở BT
95 + 11
ì
206 = 95 + 2266
= 2361
95
ì
11 + 206 = 1045 + 206
= 1251
Bài 3:
- Cả lớp làm vở 3 em lên bảng chữa
bài.
142
ì
12 + 142
ì
18 = 142
ì
(12+ 18)
= 142
ì
30 = 4260
49
ì
365 39
ì
365 = 365
ì
(49 39)
=365
ì
10 = 3650
1 em chữa bảng
Giải
28 phòng học có số bóng là:
28
ì
8= 224(bóng)
Cần số tiền để lắp đủ cho các phòng học:
224
ì
3500 =784000(đồng)
Đ/S: 784 000 đồng
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu:
$27: Luyện tập về câu hỏi.
7
I. Mục tiêu.
- Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bớc đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhng không dùng để hỏi.
- GD lòng say mê học tập của HS.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ. - Trả lời các câu hỏi.
? Câu hỏi dùng để làm gì. - Dùng để hỏi về những điều cha biết.
? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào. -> Có các từ nghi vấn ( ai, gì .) và cuối cấu
có dấu chấm hỏi.
? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình. - Học sinh tự nêu.
B. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn luyện tập.
B1: Đặt câu hỏi. - Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm trong mỗi câu.
a. Bác cần trục -> Hăng hái và khoẻ là ai.
b. Ôn bài cũ. -> Trớc giờ học các em thờng làm gì.
c. Lúc nào cũng đông vui. -> Bến cảng nh thế nào?
d. Ngoài chân đê. -> Bọn trẻ xóm em hay thả đều ở đâu?
B2: Đặt câu với các từ; - Nêu yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm - Thi đua nhóm nào đạt đợc những câu hỏi
hay và đúng nhất.
- Trình bày trớc lớp. VD: Ai đọc hay nhất lớp?
Cái gì dùng để viết?
Buổi tối bạn làm gì?
B3: Tìm từ nghi vấn. - Đọc các câu, nêu từ nghi vấn.
- Gạch chân dới từ ghi vấn trong mỗi
câu hỏi.
a. Có phải - không?
b. Phải không?
c. à?
B4: Đặt câu - Làm bài cá nhân.
- Đọc câu của mình VD: Có phải bạn là sơn không?
Bạn đợc 9 điểm, phải không?
Bạn thích vẽ à?
B5: Tìm câu không phải là câu hỏi. - Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26. -> 2,3 học sinh nhắc lại.
- Trao đổi và làm bài theo cặp. a. Hỏi bạn đều cha biết.
-> Câu a, d là câu hỏi. b. Nêu ý kiến của ngời nói.
Câu b, c, e, không phải là câu hỏi
không đợc dùng dấu chấm hỏi.
c. Nêu đề nghị.
d. Hỏi bạn điều cha biết.
e. Nêu đề nghị.
C. Củng cố, dặn dò.
8
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và xem lại bài
Toán:
$67 : Chia cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Làm đợc các bài tập có liên quan.
- ý thức học vận dụng
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra: nêu cách chia một tổng cho một số
B. Bài mới:Giới thiệu bài
1. Trờng hợp chia hết.
- Nêu phép tính
- Làm vào nháp
- Học sinh đặt tính
- Đặt tính, rồi tính.
128472 : 6
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bớc:
Chia, nhân, trừ nhẩm.
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện
128472 6
08 21412
24
07
12
0
2. Trờng hợp chia có d.
- Làm vào nháp
- Đặt tính rồi tính
230859 : 5
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
- Đây là phép chia NTN?
+ Số d phải ntn so với số chia?
230859 5
30 46171
08
35
09
4
- Còn d
- Nhỏ hơn số chia
3. Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính.
+ Đặt tính.
+ Nêu các bớc thực hiện
278157 3 158735 3
08 92719 08 52911
21 27
05 03
27 05
0 2
Bài2: Giải toán Yc học sinh làm vở - Đọc đề, phân tích và làm bài
Tóm tắt Bài giải
6 bể: 128610 l Mỗi bể có số xăng là:
1 bể: .l xăng?
- Chấm chữa bài
128610 : 6 = 21435 (l)
9
ĐS = 21435 lít
Bài3:(HS khá)
Giải toán
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
- 1 em chữa bài
Tóm tắt Bài giải
1 hộp: 8 áo Thực hiện phép chia ta có:
187250 áo: .?.hộp, thừa ? áo 18 + 250 : 8 = 23406 ( d 2)
Vậy có thể xếp đợc vào nhiều nhất 23406
hộp và còn thừa 2 áo.
ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
Kỹ thuật:
Đ/c Nga dạy
Địa lý:
$14: Hoạt động sản xuất
của ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ (T1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh biết.
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của ng-
ời dân ĐBBB.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân c với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nớc
HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào
để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất
nớc.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nêu thứ tự các công việc cần phải
làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nớc dồi
dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm
sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Em có nhận xét gì về công việc
này.
- Sự vất vả của ngời dân trong việc sản xuất
lúa gạo (tự nêu)
HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi
khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc,
gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
10
HĐ3: Làm việc theo nhóm: - Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu
tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ nh thế nào - Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số
liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất
nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô,
khoai tây, xu hào .)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị
chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh đợc
trồng ở ĐBBB
- Bắp cải, cà chua, cà rốt .
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học - Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Thể dục :
$27: Ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu.
- Ôn bài TD phát triển chung yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tơng đối đúng.
- TC: Đua ngựa, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC chủ động.
- Rèn luyện tinh thần rèn luyện TDTT cho HS.
II. Địa điểm, ph ơng tiện .
- Sân trờng. VS an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và ph ơng pháp
Nội dung Định lợng Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- Tại chỗ vỗ tay.
- Khởi động các khớp.
- TC: Tìm ngời chỉ huy.
2. Phần cơ bản.
a. TC vận động.
- Trò chơi: Đua ngựa.
b. Bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài.
- Thi đua thực hiện bài thể dục
phát triển chung.
-> Đánh giá, bình chọn.
3. Phần kết thúc.
- Động tác thả lỏng toàn thân.
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
6 - 8 phút
12 - 14 phút
3 - 4 lần
4 - 6 phút
1phút
Đội hình tập hợp
GV
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Đội hình tập hợp.
11
- Vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển
chung và chơi TC "Đua ngựa"
1phút
1phút
1phút
* * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Sáng Thứ t ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tập đọc:
$28: Chú đất nung (t2)
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lu loạt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 ngời có ích phải biết rèn luyện
không sợ gian khổ, khó khăn
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra
- Đọc bài: Chú đất nung ( P1) -> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời cầu hỏi về nội dung của bài.
B. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc, Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc 4 đoạn.
+ L1: Luyện đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp.
-> 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1,2 - Đọc thầm Đ1. Đ2
Câu1 -> Hai ngời bột sống trong lọ thuỷ
tinh .nhũn cả chân tay.
- Đọc đoạn 3, 4 - Đọc thầm Đ3,4.
Câu 2 -> Đất nung nhảy xuống nớc, vớt họ lên bờ
phơi nắng cho se bột lại.
Câu 3 -> Vì đất nung đã đợc nung từ lửa, chịu đợc
nắng, ma nên không sợ nớc
- Đọc câu nói của Đất nung. -> 1 học sinh đọc.
Câu 4 - Học sinh tự nêu.
? Đặt tên khác cho truyện. -> Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt.
* Đọc diễn cảm
- Đọc 4 đoạn của bài.
- Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại.
12
- Thi đọc trớc lớp.
-> Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc:
( Có giáo án soạn riêng)
Toán:
$68: Luyện tập
I. Mục tiêu.
+ Giúp học sinh rèn kỹ năng:
- Thực hiện phép chia ( số có nhiêù chữ số có 1 chữ số).
- Thực hiện quy tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu) cho 1 số.
- GD lòng say mê học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
B1: Đặt tính rồi tính, Làm vào vở.
+ Đặt tính.
+ Thực hiện tính.
+ Nêu cách làm.
67494 7 42789 5 359361 9
44 9642 27 8557 89 39929
29 28 83
14 39 26
0 4 81
0
B2: Tìm 2 số. - Biết tổng và hiệu của 2 số.
a. 42 506 và 18 472 -> Số bé: ( 42506 - 18 472): 2 = 12 017
Số lớn: 42507 - 12017 = 30489
b. 137895 và 85287 -> Số bé : (137895 - 85287): 2 = 26304
Số lớn: 137895 - 26304 = 111591.
B3: Giải toán. - Đọc đề, phân tích làm bài
- Tìm số toa xe chở hàng.
Bài giải
- Tìm số hàng do 3 toa chở. Số toa xe chở hàng là
- Tìm số hàng do 6 toa chở. 3 + 6 = 9 ( toa)
- Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở. Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43740( kg)
Số hàng do 6 toa khác chở số kg là:
13275 x 6 = 79650 ( kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số kg là:
( 43740 + 79650) : 9 = 13710( kg)
ĐS: 13710 ( kg)
B4: Tính bằng 2 cách - Làm bài vào nháp.
- Chia 1 tổng cho 1 số a. ( 33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
= 15423
13
- Chia 1 hiệu cho 1 số (33164 + 28528 ):4 = 33164 :4 + 28528 :4
= 8291 + 7132
= 15423
* Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
$27: Thế nào là miêu tả.
I. Mục tiêu.
- Hiểu đợc thế nào là miêu tả.
- Bớc đầu viết đợc 1 đoạn văn miêu tả.
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoat động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Làm bài tập 2 ( tiết 26) - Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 để tài.
B. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
Bớc 1: Tìm tên những nhân vật đợc
miêu tả.
- Đọc đoạn văn.
Bớc 2: Hình dung về nhân vật đợc
miêu tả.
-> Cây sợi, cây cơm nguội, lạch nớc.
- Làm vào phiếu.
- T
2
, Tên nhân vật, Hình dáng, màu sắc,
chuyển động, tiếng động.
- Trình bày trớc lớp.
Bớc 3: Quan sát bằng giác quan nào?
- Tả hình dáng, màu sắc. -> Quan sát bằng mắt.
- Chuyển động cẩu lá cây. -> Quan sát bằng mắt.
- Chuyển động của dòng nớc. -> Quan sát bằng mắt, bằng tai
? Muốn miêu tả nhân vật, ngời viết
phải làm gì.
-> Quan sát kỹ đối tợng bằng những giác
quan.
c. Phần ghi nhớ.
-> 2 đến 3 học sinh đọc.
d. Phần luyện tập
Bớc 1: Tìm câu văn miêu tả. - Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2)
-> Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh ngồi trên
mãi lầu son.
Bớc 2: Miêu tả hình ảnh - Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc đoạn thơ: Ma
? Em thích hình ảnh nào. -> Học sinh tự nêu:
VD: Hả: Sấm ghé xuống sân
Khanh khách cời.
14
- Viết 1, 2 câu tả hình ảnh mà mình
thích.
- Làm bài vào vở.
- Đọc câu văn miêu tả. - Tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của
mình.
-> Nhận xét,đánh giá
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài. -> 1,2 học sinhnhắc lại.
* Nhận xét chung tiết học. + Hoàn thiện bài chuẩn bị bài sau.
Khoa học:
$27: Một số cách làm sạch nớc.
I. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh nắm đợc:
- Kể đợc 1 số cách làm sạch nớc và tác dụng của từng cách.
- Nêu đợc tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nớc đơn giản và sản xuất nớc
sạch của nhà máy nớc.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải đun sôi nớc trớc khi uống.
- HS biết tiết kiệm nớc hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nớc đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra:Nêu nguyên nhân làm
nguồn nớc bị ô nhiễm
-nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch
nớc.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nớc mà
gia đình và địa phơng bạn đã sử
dụng.
1. Lọc nớc.
2. Khử trùng nớc.
3.Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách. - Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
-> Giáo viên kết luận.
HĐ2: Thực hành lọc nớc. - Chuẩn bị đồ dùng lọc nớc đơn giản.
- GV hớng dẫn các thao tác. - Thực hành theo nhóm.
- Trình bày 3 cách lọc nớc . - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và
kết quả thảo luận.
-> Giáo viên kết luận nguyên tắc
chung của lọc nớc.
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất
nớc sạch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57)
và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày. -> 1 số học sinh lên trình bày.
15
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền
sản xuất nớc sạch.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết Ph-
ơng pháp đun sôi nớc uống. - Trả lời các câu hỏi.
? Nớc đợc làm sạch bằng cách nêu
trên đã uống ngay đợc cha tại sao.
-> Cha uống đợc vì mới loại đợc các chất
không tan trong nớc, cha loại đợc vi khuẩn
và chất độc.
? Muốn uống đợc nớc chúng ta phải
làm gì? Tại sao.
+ nêu mục bạn cần biết(SGK)
- Liên hệ: ý thức bảo vệ nguồn nớc
-> Phải đun sôi nớc để diệt các vi khuẩn và
loại bỏ các chất độc.
C. Củng cố dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ -> 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- ôn và chuẩn bị bài sau.
Chiều Tiếng Việt
Luyện tập về câu hỏi
I.Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó.
- Bớc đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhng không dùng để hỏi.
II.Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1. Vở bài tập TV 4.
III.Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra :
- Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ
- Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào?
ví dụ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1: VBT- 94
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài
- Treo bảng phụ
a)Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Bến cảng nh thế nào?
c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2:Đặt câu hỏi với mỗi từ đã cho
- GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân
tích, chốt câu đúng.
Ai đọc hay nhất lớp? .
Cái gì dùng để viết?
ở nhà cậu hay làm gì?
Bài tập 3
- GV mở bảng lớp
- 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ
- Nghe, mở SGK
- HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài
vào nháp, nêu ý kiến.
- 2 em đọc bảng phụ
- Làm bài đúng vào vở bài tập
- HS đọc bài 2, làm bài cá nhân vào vở
bài tập, lần lợt nhiều em đọc câu đã viết.
- Lớp nhận xét
- HS đọc bài 3,tìm từ nghi vấn trong câu
hỏi
- HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn
- 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm
16
- Gọi học sinh làm bài
- GV chốt lời giải đúng: a)có phải
không?
b) phải không? c) à?
Bài tập 4
- GV phát phiếu bài tập cho học sinh
- Thu phiếu, chữa bài
VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát
rất xấu không?
Bài tập 5
- Tìm trong 5 câu những câu không
phải là câu hỏi?
- Thế nào là câu hỏi?
- GV chốt ý đúng:a,d là câu hỏi.b,c,e
không phải là câu hỏi.
C. Củng cố, dặn dò:VN viết lại các câu
hỏi.
- Ghi bài đúng vào vở BT
- Học sinh đọc bài 4
- Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập
- 3 em viết 3 câu lên bảng
- Lớp phân tích, nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu
cầu
- 1 em nêu ghi nhớ
- Học sinh làm bài đúng vào vở BT.
- Thực hiện .
Toán
Luyện tập Chia một số cho một tích
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS : Cách chia một số cho một tích
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
- ý thức học vận dụng
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán trang 80
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
B.Bài mới:
Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập
toán.
Bài 1:Đọc nêu yc
- Tính bằng hai cách?
- Muốn chia một số cho một tích ta làm
nh thế nào?
-YC hoàn thành bài tập 1
- Chữa bài nhận xét
Bài 2:
Đọc nêu yc:
- Tính theo mẫu?
: 2 em lên bảng tính:
a. Cách 1: 50 : (5 x 2) =50 : 10 = 5
Cách 2: 50 : (5 x 2) = 50 : 5 : 2
=10 : 2 = 5
b.28 :(2 x 7)
(Làm tơng tự nh trên)
- Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
a.90: 30 =90 :(3 x10) = 90 : 3 : 10
=30 : 10 = 3
17
Bài 3:
- Đọc đề- Tóm tắt đề - giải bài vào vở
- GV chấm bài nhận xét:
- Gợi ý hs giải cách 2:
- GV chấm bài nhận xét
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung luyện tập
Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài
sau
b. 180 :60 (Làm tơng tự nh trên)
Bài 3:
Cách 1:Mỗi bạn trả số tiền:
9600 : 2 = 4800 (đồng)
Mỗi quyển vởgiá tiền:
4800 : 4 =1200(đồng)
Cách 2: Hai bạn mua số vở:
4 + 4 = 8 (quyển)
Mỗi quyển vởgiá tiền:
9600 :8 = 1200(đồng)
Đáp số:1200 đồng
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm2010
Luyện từ và câu :
$28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc một số tác dụng phụ của câu hỏi .
- Bớc đầu biết dùng câu hỏi để thể hiệnthái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc
yêu cầu, mong muốncủa những tình huống cụ thể.
- GD lòng say mê học tập
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn ND bài tập1( phầnLT)
- 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 gợi ý của BT III 1
- Phóng to để HS làm BT 2
III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ:
- 2 HS làm lại Bt 1,5 mỗi em làm một bài.
- Đặt một câucó dùng từ nghi vấnn nhng không phải là câu hỏi.
B. Bài mới:
a. GT bài: ? Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình cha biết.
- Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Cô cùng các em
cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
b. Phần nhận xét:
Bài1(T142): ? Nêu y/c?
? Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi?
Bài 2(T142): ? Nêu y/c?
- Gv yêu cầu
- 1HS nêu
- 1 HS đọc đoạn đối thoại, lớp ĐT
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao?
- 1 HS nêu
- Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm.
18
? Câu hỏi của ông hòn rấm: " Sao chú
mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì
cha biết không?
? Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông hòn
rấm hỏi với ý gì?
? Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có
dùng để hỏi điều gì Không? Vậy câu hỏi
này có tác dụnh gì?
* Gv chốt :
Bài3(T142):
- Gọi HS trả lời
? " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ".
Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
- HS lấy VD về yêu cầu mong muốn.
? Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình
cha biết câu hỏi còn có tác dụng gì?
- GV giảng từ: Khẳng định : Thừa nhận là
có, là đúng( trái với phủ định)
- Phủ định: Không chấp nhận( bác bỏ) sự
tồn tạicanf thiết của cái gì.
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
Bài1(T142): ? Nêu y/c?
- Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết
các câu trả lời bên cạnh.
Bài2(T142) :
- 3HS làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng.
- Không dùng để hỏi về điều mình cha
biết. Vì ông Hòn Rấm biết Cu Đất nhát.
- chê Cu Đất
- không dùng để hỏi
- Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể
nung trong lửa.
- 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT
- TL theo cặp
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c
các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu, NX bổ sung.
- Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để
thể hiệnthái độ khen, chê, khẳng định,
phủ định hay y/c, đề nghị nmột điều gì đó.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời.
-4 HS lên bảng.
a. Yêu cầu
b. Chê trách
c. Chê
d. Nhờ cậy
- 4HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm , làm việc nhóm 4.
- Đọc bài tập, NX, Bổ sung.
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện đợc không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3(T 142) : ? Nêu y/c?
- Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình
huống.
- Gv nhận xét
- Suy nghĩ làm bài
- nối tiếp nhau phát biểu
- Nx
C. Củng cố- dặn dò:
? Ngoài Td để hỏi những diều cha biết. Câu hỏi còn có TD gì?
- Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.
19
Toán:
$69: Chia một số cho một tích.
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
- Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
- Biết vận dụng vào cách tích thuận tiện, hợp lí.
- GD lòng say mê học tập
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tính và S
2
giá trị của 3 biểu
thức.
- Tính giá trị các biểu thức. - Làm vào nháp .
24 : ( 3
ì
2) 24 : 3 : 2 24 : ( 3
ì
2 ) = 24 : 6 = 4
24 : 2 : 3 24 : 3 : 2 = 8 : 2= 4
24 : 2 : 3 =12 : 3 = 4
S
2
giá trị của ba biểu thức - Bằng nhau.
24 : ( 3
ì
2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- Phát biểu kết luận. -> 2,3 học sinh đọc kết luận.
2. Thực hành.
B1: Tính giá trị của biểu thức - Tinh giá trị mỗi biểu thức.
a. 50 : ( 2
ì
5 ) = 50 : 10 = 5
50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9
ì
8) = 72 : 72 = 1
72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1
72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1
B2: Tính ( theo mẫu). - Chuyển các phép chia
a. 80 : 4 = 80 : ( 10
ì
4 )
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10
ì
5 )
= 150 : 10 :5
= 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8
ì
2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
B3: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài
- Tìm số vở cả hai bạn mua.
Bài giải
- Tìm số giá tiền mỗi quyển vở Số vở cả 2 bạn mua là:
3
ì
2 = 6 ( quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 ( quyển).
Đáp số = 1200( quyển).
3. Củng cố, dặn dò.
20
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả: (Nghe- viết)
$14: Chiếc áo búp bê
I. mục tiêu.
- Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc
áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn
đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ. - Viết vào nháp.
? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n -> Long lanh, lung linh, lơ là
-> Nao núng, nung nấu, nợ nần
B. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê. -> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn. -> Tả chiếc áo búp bê xinh xắn tình cảm yêu
thơng.
? Nêu tên riêng có tên bài. - Bé Ly, Chị Khánh.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn. -> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và t thế
ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài - Đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
c. Làm bài tập.
B2: Điền vào ô trống. - Làm bài cá nhân.
a. s hay x -> Xinh, xóm, xít, xanh,sao, súng, sờ,xinh,sợ.
b . ât hay âc -> Lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc lật, khấc, bậc.
B3: Thi tìm các tính từ. - Thi nhanh giữa các nhóm
a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x -> Sâu, sành sỏi, sáng suốt
-> Xanh, xanh mớt, xa xôi
b. Chứa tiếng có vần ât/ âc -> Thật thà, vất vả, Tất bật
-> Lấc cấc, Xấc láo .
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
Mỹ thuật:
Đ/c Nga dạy
21
Kể chuyện:
$14: Búp bê của ai.
I. Mục tiêu.
- Rèn kĩ năng nói:
+ Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai? nhớ đựơc câu chuyện, nói đúng
lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
+ Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
- Rèn kĩ năng nghe:
+ Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
+ Theo dõi bạn KC, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời của bạn.
II. Đồ dùng daỵ học.
- Một chú búp bê
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến
và tham gia thể hiện tinh thần kiên trì
vợt khó.
-> 2 học sinh kể chuyện.
- Nêu ý nghĩa của chuyện.
B. Bài mới.
a. Giới thiệu câu chuyện
b. Giáo viên kể chuyện
- Học sinh theo dõi lời kể và xem tranh
minh hoạ.
L1: Giáo viên kể
L2: Vừa kể vừa chỉ tranh.
c. Thực hành các yêu cầu.
B1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh( 1 câu/1 tranh).
- Nêu yêu cầu của bài
- Quan sát tranh, tìm các lời thuyết minh
cho mỗi tranh.
- Học sinh nêu ý kiến. - Đọc 6 lời thuyết minh cho 6 tranh
B2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể Búp
Bê.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Xng: Tôi, tớ , mình, em. -> 1 học sinh kể mẫu doạn đầu.
- Thực hành. - Từng cặp thực hành kể chuỵên
- Thi kể trớc lớp. - Đại diện nhóm thi kể.
-> Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
B3: Kể phần kết câu chuyện với tình
huống mở. - Nêu yêu cầu của bài.
- Thi kể phần kết. -> 3,4 học sinh thi kể.
-> Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
22
Tập làm văn:
$28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả
trong phần thân bài.
- Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. đồ dùng:
- Tranh minh họa cái cối xáyGK
- 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1)
- 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
- Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
- 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống
III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 2 Hs làm lại (BT III.1)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét:
* Bài 1:
? Bài văn tả cái gì?
? Các phần mở bài và kết bài trông bài:
Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì?
? Các phần mở bài và kết bài đó giống
cách nào đã học ?
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự
ntn ?
* Bài 2:
3. Phần ghi nhớ:
-GV giải thích thêm.
4. Phần luyện tập :
- GV dán tờ phiếu lên bảng
- GV kết luận .
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS
chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối
tân.
- HS quan sát tranh
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao
đổi , trả lời lần lợt các câu hỏi .
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1
trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội ung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ xung .
Toán:
$70: Chia một tích cho một số.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
23
-Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
- GD lòng say mê học tập
II. các HĐ dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
B. Bài mới:
a. Tính giá trị của 3 BT( trờng hợp cả 2 TS đều chia hết chóos chia)
- Lớp làm nháp,1 HS nháp.
(9
ì
15) : 3 9
ì
(15 : 3) 9 : 3
ì
15
= 135 : 3 = 9
ì
5 = 3
ì
15
= 45 = 45 = 45
Vậy: (9
ì
15) : 3 = 9
ì
(15 : 3) = 9 : 3
ì
15
Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân
kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của BT ( trờng hợp có một thừa số không chia hết cho số kia)
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
(7
ì
15) : 3 = 105 : 3 = 35 7
ì
( 15 : 3) = 7
ì
5 = 35
? so sánh giá trị của 2 BT? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
( 7 : 3 ) x 15 không tính đợc vì 7 không chia hết cho 3.
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
( a
ì
b): c = a
ì
(b : c) = a : c
ì
b
3. Thực hành:
Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
C1: Nhân trớc, chia sau
C2 : Chia trớc, nhân sau
* L u ý : C2 chỉ t/ hiện đợc khi ít nhất 1 TS
chia hết cho số chia.
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể
lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia
hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- HS nhắc lại
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a. ( 8
ì
23) : 4 = 184 : 4 = 46
( 8
ì
23) : 4 = 8 : 4
ì
23 = 2
ì
23 = 46
b. (15
ì
24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15
ì
24) : 6 = 15
ì
( 24 : 6 ) = 15
ì
4 = 60
? Bài 1 củng cố KT gì? - Chia một tích cho một số.
Bài2(T 79): ? Nêu y/c?
Bài3(T79):
Tóm tắt:
5 tấm vải:1 tấm : 30m
Bán:
5
1
số vải
- Chấm một số bài
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
(25
ì
36): 9 = 25
ì
(36 : 9) =25
ì
4 =
100
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch
giải
Giải:
Số vải cửa hàng có là:
30
ì
5 = 150(m)
Số vải đã bán là:
150 : 5 = 30 (m)
24
Đ/ S: 30 mét vải
- Chia một tích cho một số
C. Củng cố - dặn dò:
? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học
Khoa học
$ 28: Bảo vệ nguồn nớc
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nớc.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nớc.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nớc.
- HS biết bảo vệ nguồn nớc
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 58; 59 SGK
- Bảng phụ đủ cho các nhóm, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:- Muốn có nớc uống chúng
ta phải làm gì? Tại sao?
B. Bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ
nguồn nớc.
Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp.
- Những việc không nên làm?
- Những việc nên làm?
+ HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn n-
ớc.
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm :
+ GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
+ GV đánh giá nhận xét.
- Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ
xung
- HS quan sát các hình trang 58 SGK
- 2 HS quay lại với nhau chỉ từng hình vẽ
nêu những việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ nguồn nớc:
+ Đục ống nớc - chất bẩn thấm vào ống n-
ớc
+ Đổ rác xuống ao làm ao ô nhiễm - cá
chết.
+ Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng
+ Nhà tiêu tự hoại
+ Khơi thông cống rãnh quanh giếng
+ Xây dựng hệ thống thoát nớc thải
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn n-
ớc.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi ngời cùng bảo
vệ nguồn nớc.
- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ
hoặc viết từng phần của bức tranh.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn làm
việc
+ Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình lên. Đại diện phát biểu cam kết của
nhóm và nêu ý tởng của bức tranh cổ động
25