1
ĐẶT VẤN ĐỀ
t thanh là mt trong nhng ri lon chuyn hóa, có
liên quan cht ch n hàng lot các bnh mn tính không lây nhi
nht qung, gútCh u
tác gi hiên cu mi ch tp trung các thành ph ln
và trong bnh vin là ch yu. Hing công trình nghiên cu
v dch t ht thanh và các can thip d phòng
ti cu bng chng khoa hthy hiu
qu cp cng trong gim bc
và t vong do các bn ri lon chuyn hóa.
Thái Bình là mt tng bng Bc B
chuyn tip v u bnh tt. Vì th, phát hin sm và kim soát tình trng
u hin lâm sàng là rt cn thi
góp phn gic mt s bnh mn tính không lây nhing
thi, vic các yu t liên quan s khoa h la
chn các bin pháp can thip cng phù hc thù.Vi gi thit
t thanh cùng vi các ri lon chuyn hóa khác nông
thành mt v c khe cng và thc hin
n ch góp phn kic n acid uric huyt thanh,
tài luc tin hành vi 3 vi mc tiêu :
1. Mô t thc trt thanh i 30 tui tr
lên ti cng nông thôn Thái Bình.
2. nh mt s yu t liên quan ti tình trng
huyt thanh ta bàn nghiên cu.
3. u qu can thip ch
huyt thanh ti cng.
Những đóng góp mới của luận án
-
thanh , huyt áp
acid uric huyt thanh nhóm tha cân béo phì, vòng eo cao,
ch s WHR cao, tin s bnh tim mch
- Qua phân tích m n, phân tích hi quy logistic
b xây dc ng n acid
uric huyt thanh theo tui, gii, BMI, béo bng; phát hin các yu t liên
c lp nam là tui, BMI, s dng xuyên th, ph tng,
, u; các yu t liên quan c lp n là tui, BMI, s dng
ng xuyên th, ph tng.
- ng minh rng ruy
p lý theo tha trên khu phn thc
2
t và ngun thc phm sn có t
gim n acid uric huyt thanh và gim t l t thanh.
Bố cục của luận án
Lun án gm 130 trang, 30 bng, 12 bi và 153 tài liu tham kho trong
106 tài lic ngoài. Pht v 2 trang, tng quan tài liu 37
u 23 trang, kt qu nghiên cu 34 trang, bàn lun
31 trang, kt lun 2 trang và kin ngh 1 trang.
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Nghiên cứu về tăng acid uric huyết thanh
Nghiên cu thun tp theo dõi d liy
nn 1954 -1958, n acid uric huyt thanh trung bình là
5mg/dl nam và 3,9mg/dl n n 1972-1976, Giá tr trung
nam và 4,7mg/dl n. Nghiên cu ti Úc cho
thy t l t thanh và bnh gút chim t l cao so vi mt
s c trong khu vu kin kinh t. T l
nhanh t nam gi tui 30-40) qun
th c Úc. ng, t l mc b
n 9,7% nam và 2% n u c
ng v t thanh
n 1993-1996 và 2005-2008 cho thy m ng khác.
n 1993-1996, n acid uric trung bình là 6,77mg/dl nam và
5,33mg/dl n thì giá tr m xung còn 6,59mg/dl nam và
4,97mg/dl n ng t l m t
25,3% xung còn 22% nam và t 16,7% xung còn 9,7% nu này
c gii thích do s i ch m tiêu th ni t
dc ngt.
Viiu tra trên ng là cán b i tui trung
niên y t l uyt thanh là 17,96%. Doãn Th
ng Vi nghiên cu nhóm khám sc khe nh k ti bnh vin 19/8, cho
bit nhóm nam gii 30-60 tui có t l là 2,5%; t
l mc chung là 4,9%. Các yu t liên quan là tn xut tiêu th thc phm
u bia nhiu, cân nng và BMI cao. Nh
uric huy t áp, cholesterol, triglycerid huyt
ng. p nghiên cu i
cao tui tcho thy, t l t thanh là
i 16,3%, n gii 5,5%, nhóm 60-90 tui 10,1%,
nhóm 70-79 tui 9,7% và trên 80 tui là 8,1%. Nghiên cu c
ng s i tui trung niên ti quân khu 9 cho thy
t l t thanh là 26,2%, t l m
theo tui. Các yu t t thanh là tui, ch
t áp, ri lon lipid máu, tha cân, béo phì.
3
2. Các yếu tố liên quan đến tăng acid uric huyết thanh
Các yu t c ghi nhn t các nghiên cu trong và
c là tui, gii nam, yu t chng tc, di truyt bin gen, ch
ng th lc, tình tr ng, ri lo
huyt áp, các bnh lý thn, tim mch và các bnh mn tính không lây nhim
khác. Nhiu nghiên cnh có mi liên h khá rõ ràng gia tình
trt thanh vi mt s bnh mn tính không lây nhim
nht là các bnh lý tim mi máu t qu.
acid uric huyc tìm thy khong 60% bnh nhân nhp vin vì
suy tim mn tính mt thanh liên quan ti tình trng
kháng insulin, thin xut cytokine và các gc t do nên
có th nn h thng tim mng nhng bnh
nhân này x nhng bnh
nhân có acid uric huyt thanh cao trên 400µmol/l so vi nhi có acid
uric huyi 200µmol/l. Trong s nhng bt áp
u tr, hing suy ging mch vành i có
u so vi có acid uric huyt
ng. Mt s nghiên cng bng chng cho thy
s kt hp git thanh. Có
t thanh và có ti 50-
70% b
3. Các biện pháp can thiệp giảm acid uric huyết thanh
- S dng thuc: Tng hu chng ch nên
dùng thuc khi n acid uric huyt thanh quá cao, trên 12mg/dl (700
µmol/l) hoc khi có s sn xut acid uric cp tính. ng hp xét
nghing xuyên có tình trên 10 mg/dl mà kháng
vi các biu chnh ch ng, hoc có tin s gút,
b si tht thanh, có du hiu tu
cn phi dùng các thuc gim acid uric.
- Kim soát tình trng: Nhiu nghiên cu cho th
huyt thanh có liên quan ti tình trng thng, ri
lon chuyn hóa lipid, hi chng chuyn hóa. Mi liên quan này nm trong
bnh cnh chung ca hi chng kháng Insulin mà bn cht là do s tích t
quá mc t bào m gic các bnh mn tính không
lây nhim nói chung cn duy trì mt mc cân nng nên có vi ch s kh
th ng t 21-t trong 8 khuyn ngh c lp ca qu Quc
t phòng chn nghiên ca M công b
2007. Mt s nghiên cn cáo, i béo phì, nu kim soát tt
trng s giúp gim acid uric huy c thc hin
mt ch p purin.
-Kim soát ch Tình trric huyt thanh có mi liên quan
mt thin ch Hu h có ngun gc t s
4
chuyn hóa purin n c phm purin ngun gng
vt có th t thanh, bi vì trên 50% purin ca ARN và
20% purin ca ADN có ngun gc t th, ng h
acid uric huyt thanh cn gim s d u, c ngt và fructose,
gim tiêu th sn phm ngun gng vt giàu purin, t dng rau qu,
trái cây, t dng sa, b sung vitamin C.
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- ng ng thành t 30
tui tr lên.
- n 2: Nghiên cu can thip trong 6 tháng trên
acid uric huyt thanh. Nhóm i chng () thc hin ti 2 xã Minh Khai và
Song Lãng và nhóm can thip (CT) ti 2 xã Tân Phong và Vit Hùng.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:
a) Giai đoạn 1: nghiên cu dch t hc mô t ct ngang nhm:
- Mô t nng acid uric huyt thanh trung bình và t l tng acid uric
theo nhóm tui, gii tính, tình trng dinh dng, m hong th lc.
- Xác nh mt s yu t liên quan n nng acid uric huyt thanh và
t l t thanh nh: gii tính, tui, tha cân, béo phì, vòng
eo, t s vòng eo/vòng mông, tng huyt áp, tng glucose máu, ri lon
chuyn hóa lipid máu, m s du bia, tn xut tiêu th thc phm.
b) Giai đoạn 2: Nghiên cu can thip cng i chng.
ng c huyt thanh c chia làm 2 nhóm can
thii ch, theo dõi dc trong thi gian 6 tháng
giá hiu qu can thip ch i vi n acid uric huyt thanh.
giá kt qu 2 thc và sau nghiên cu can thip.
* Các bin pháp can thip:
Bin pháp 1: truyng
Tp hut thanh vi ni dung bao
gm kin thc chung v hu qu ct thanh, li khuyên
v ch t thanh chú trng
dn la chn và s dng hp lý ngun thc ph ng gp ta
T chc tp hun ti trm y t xã 3 tháng/ln: lu là thm
bu can thip (M0), ln 2 là thm sau 3 tháng trin khai nghiên cu.
5
Biên son cun tài liu truyn thông "Tài ling dn cng
tham gia phòng chng bnh gout" và mc phát cun tài liu
này sau ln tp huu tiên.
Bing
D ng, khu phn thc t, c vào ngun
thn và tng c xây dng và cung cp
thng. Xây dng th
t thanh da trên nhu cu v ng khuyn
ngh i Vit Nam theo gii tính, la tui, m hong th lc,
tình trng, b khu phn thc t ci
ng. ng xây dm bo gi cân nng i vi có
cân nng, ti gy và gim
ng vi tha cân. Tha trên nguyên tc gim s dng
protein, nhng vt, lng vt chim khong 30%.
nh mc protein khu phn khuyn ngh ng 12-14%
nhu cng. Nhu cu v lipid chim 20-25% tng. Thc
hing 1 ln/tháng trong 6 tháng.
i chng: Áp dng bin pháp truyng
p: Áp dng c 2 bin pháp truy
vng hàng tháng, xây dng khu phn ng.
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu
+ nh t t thanh và yu t liên quan: chn ngu
nhiên 4 xã ca huyp danh sách chn ngi
tui nghiên cu bng phn mm R, c m
2
2
)2/1(
)(
)1(
p
pp
Zn
(công thc 1)
C mu tra ct ngang theo tính toán là 1727 ng, thc t
ng.
+ Nghiên cu can thip: chn mu có m , chn toàn b i
t thanh. C mu cho 1
2
21
2
2
),(
)(
2
s
Zn
(Công thc 2)
Tính toán c mu ti thing/nhóm. Thc t y toàn
b tiêu chun tuyn chn gm ng nhóm can thip và
i chng tham gia nghiên cu.
2.2.3. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu:
ng qua ch s BMI, vòng eo, vòng eo/vòng mông.
u tra khu phn 24 gi qua, phng vnh tn xut tiêu th thc phm,
ng, tin s bnh tt, kt áp, xét nghim hóa
sinh máu.
6
2.2.4. Xử lý số liệu:
S lic phân tích bng phn mm R. S dng các phép tính giá tr
trung bình, t l %, các test thng kê ng dng trong nghiên cu y sinh h
phân tích kt qu. T sut chênh OR (Odds -
yu t n tình trt thanh. S dng hi quy
tuyn và hi quy nh các yu t liên quan, loi tr các
yu t nhiu và . Nghiên cu s d
la chn mô hình tn.
2.2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cu tuân th theo tuyên ngôn Helsinki ca hip hi y t th gii
v v c trong nghiên cu Y sinh h c thông
qua Hc trong nghiên cu Y sinh hc ti Vin V sinh Dch t
c khi tin hành nghiên cu. Nghiên cu m bo quyn t
nguyn tham gia cng. V an toàn và li ích cng
nghiên cm bo trong sut quá trình nghiên cu.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tình trạng tăng acid uric huyết thanh ở ngƣời 30 tuổi trở lên vùng
nông thôn Thái Bình
Bảng 3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu
Nhóm tuổi
Nam
(n=935)
N
(n=975)
Chung
(n=1.910)
SL
%
SL
%
SL
%
30-39
40-49
50-59
60-69
70-79
80 +
Chung
118
165
246
245
124
37
935
12,6
17,6
26,3
26,2
13,3
4,0
49,0
121
178
254
254
127
41
975
12,4
18,2
26,1
26,1
13,0
4,2
51,0
239
343
500
499
251
78
1910
12,5
18,0
26,2
26,1
13,1
4,1
100,0
Nghề nghiệp
Nông dân
Công nhân
696
148
43
32
16
74,4
15,8
4,6
3,4
1,7
851
52
24
36
12
87,3
5,3
2,5
3,7
1,2
1547
200
67
68
28
81,0
10,5
3,5
3,6
1,4
Bng 3.1 cho thy, trong 1. ng tham gia, nam gii chim
c phân b theo các nhóm tu
c nam và n.
7
30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 80+
Nhóm tuổi
Acid uric trung bình (micromol/l)
0 50 100 200 300
nam
nữ
Biểu đồ 3.2. Nồng độ acid uric huyết thanh trung bình theo nhóm tuổi và
giới tính
Bi 3.2 cho thy, c nam và n n acid uric huyt thanh
trung bình không có s khác bi gia nhóm 30-39 và 40-49 tui,
i 50, n n theo tui và cao nht nhóm 80
tui tr lên. S khác bing kê vi p <0,001. N acid
uric huyt thanh trung bình i n tt c các nhóm
tui vi p<0,001.
Bảng 3.5. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo
nhóm tuổi và giới tính
Giới tính
n
N TB
T l
(µmol/l)
SL
% (95%CI)
Nam
935
316,1±79,7
112
12,0 (10,0-14,2)
N
975
247,1±64,1
63
6,5 (5,0-8,2)
Chung
1910
280,9±79,9
175
9,2 (7,9-10,5)
p<0,001
p<0,001
Qua bng 3.5 cho thy, n acid uric huyt thanh trung bình là
280,9 µmol/l, nam là 316,1 µmol/l, n là 247,1 µmol/l. T l
huyt thanh là 9,2% (95%CI:7,9-i là 12% và n
gii là 6,5%. N trung bình và t l mc ci n có
ng kê vi p<0,001.
8
10
12.4
17.9
7.6
9.1
13
18.9
13.7
13.1
1.7
2.8
6.7
17.1
11
7.1
9.8
5.8
4.6
0
4
8
12
16
20
30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 80+
Nhóm tuổi
Tỷ lệ tăng acid uric (%)
Nam Nữ Chung
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo nhóm tuổi
Kt qu bi 3.3 cho thy, t l n theo nhóm
tui, n gii luôn có t l i nam gi
la tui 60, t l
vi nam gii la tui 80 tr
3.2. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng tăng acid uric huyết thanh
Bảng 3.12. Hệ số tương quan giữa nồng độ acid uric huyết thanh với một
số chỉ số nhân trắc, huyết áp và hóa sinh máu
Biến số
Hệ số tƣơng quan
p
Tui
0,21
<0,001
BMI
0,28
<0,001
Vòng eo
0,33
<0,001
WHR
0,34
<0,001
Huyt áp t
0,18
<0,001
Huyt áp ti thiu
0,16
<0,001
Glucose máu
0,02
>0,05
Cholesterol máu
0,2
<0,001
Triglycerid
0,26
<0,001*
Qua bng 3.12 cho thy ch s vòng eo/vòng mông (WHR) có h s
n cao nht vi n acid uric huy
n vòng eo (r=0,33), tin là ch s BMI, triglycerid, tui, cholesterol
máu, huyt áp tn s v tui, nhân trc và huy
quan thun vi n acid uric huyt thanh mng kê
vi p<0,001. S d la chn mô hình t
9
ng n acid uric theo các yu t liên quan. Kt qu a chc
2 mô hình
1. Acid uric (µmol/l)= 48,7-62,2*gii (1:nam,2:n) + 1,17* tu
+ 5,9*BMI (kg/m
2
) + 161,8* WHR
2. Acid uric (µmol/l)=102,7 - 63,2*gii (1:nam,2:n)+ 1,22*tui
2
) + 1,37* vòng eo (cm).
Bảng 3.14. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với nhóm tuổi và giới tính
Bin s
n
T l
n
OR (95%CI)
p
Giới
tính
N
975
6,5
1
Nam
935
12,0
1,9 (1,4-2,7)
< 0,001
Nhóm
tuổi
30-39
239
4,6
1
40-49
343
5,8
1,2 (0,6-2,7)
>0,05
50-59
500
9,8
2,2 (1,1-4,4)
<0,05
60-69
499
10,0
2,3 (1,2-4,5)
<0,05
70-79
251
12,4
2,9 (1,4-5,9)
<0,01
80+
78
17,9
4,5 (1,9-10,5)
< 0,001
Nam gi 1,9 ln (95% CI:1,1 -
n theo tui. Nhóm 40-49 tu
-39 tui 1,2 ln khác bit không có
ng kê vi p >0,05. Nhóm 50-59 và 60-69 tu
n so vi nhóm 30-39 tui. S khác bit có ý
ng kê vn 2,9 ln nhóm 70-79
và 4,5 ln tui 80 tr lên.
Bảng 3. 15. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với một số chỉ số nhân trắc
Bin s
n
T l
AU
n
OR (95%CI)
p
Phân
loại BMI
ng
1378
9,2
1
TCBP
183
23,0
2,9 (2,0-4,3)
< 0,001
Vòng eo
1758
7,7
1
Cao
152
24,1
3,8 (2,5-5,6)
< 0,001
WHR
1751
9,0
1
Cao
159
11,3
2,8 (2,1-3,9)
< 0,001
Kt qu bng 3.15 cho thng th
n so vng, s khác bit có
10
thng kê vi p <0,05. i có vòng eo cao, ch s vòng eo/vòng mông cao
t thanh gp 3,8 và 2,8 ln so vi nhóm bình
ng. S khác bing kê vi p<0,001.
Bảng 3.16. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với tình trạng huyết áp
Bin s
n
AU
n
OR (95%CI)
p
Tăng huyết áp
hiện tại và tiền sử
Không
1320
6,7
1
Có
590
14,6
2,4 (1,7-3,2)
< 0,001
Phân độ
huyết áp
ng
1503
7,9
1
1
255
12,5
1,7 (1,1-2,6)
<0,05
T 2
152
16,4
2,3 (1,5-3,7)
< 0,001
Qua bng 3.16 cho th
huy n so v ng. S khác bit có ý
ng kê vi p <0,001.
huy I là 1,7 ln
2,3 ln II. S khác bing vi p
<0,05 và p<0,001.
Bảng 3.17. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với một số chỉ số hóa sinh máu
Bin s
n
ng AU
n
OR (95%CI)
p
Không
1296
5,2
1
Có
614
17,6
3,9 (2,8-5,4)
<0,001
Không
1362
7,3
1
Có
548
13,9
2,1 (1,5-2,8)
<0,001
Gim HDL-C
Không
1.643
9,3
1
Có
267
8,6
0,9 (0,6-1,5)
>0,05
LDL-C
Không
1.438
6,5
1
Có
472
17,2
2,9 (2,1-4,1)
< 0,001
Ri lon lipid
máu chung
Không
839
4,2
1
Có
1.071
13,1
3,5 (2,4-5,1)
< 0,001
Hi chng
chuyn hóa
Không
1.536
8,2
1
Có
374
13,1
1,7 (1,2-2,4)
<0,01
11
Kt qu bng 3.17 cho bisterol, triglycerid và LDL-C làm
p 3,9; 2,1 và 2,9 ln so vng. S
khác bi ng kê vi p <0,001. M gim HDL-C không
thy có liên quan ti tình tr uric huyt thanh vi p>0,05.
i tng có ít nht mt rôi lo
uric huyt thanh 3,5 ln (95%CI: 2,4-5,1) so vi nhóm không có mt ri lon
lipid nào.
c chc hi chng chuy
n (95%CI: 1,2-2,4) so vi nhóm không mc hi
chng chuyn hóa. S khác bing kê vi p <0,01.
Bảng 3.18. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với hút thuốc và sử
dụng rượu bia
Bin s
n
AU
n
OR (95%CI)
p
Hút thuốc
Không
1449
8,2
1
Có
461
12,1
1,5 (1,1-2,2)
<0,05
Tần xuất
uống rƣợu
Không, ít khi
1444
7,2
1
Hàng tháng
22
9,1
1,3 (0,3-5,6)
>0,05
Hàng tun
240
15,0
2,3 (1,5-3,4)
<0,001
Hàng ngày
204
16,2
2,5 (1,6-3,8)
<0,001
Tần xuất
uống bia
Không, ít khi
1542
7,8
1
Hàng tháng
71
12,7
0,7 (0,3-3,5)
>0,05
Hàng tun
253
13,0
1,8 (1,2-2,7)
<0,01
Hàng ngày
44
29,5
4,9 (2,5-9,7)
<0,001
Kt qu bng 3.18 cho thy hút thuc lá làm
c 1,5 ln. S khác bi ng kê vi
n theo m s du,
bia. So vi nhóm không hoc him khi uu bia, thì s du, bia
mc hàng tuc lên 2,3 và 1,8 l
i ng s dng m hàng ngày.
12
Bảng 3.19. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với tần xuất sử dụng một số
nhóm thực phẩm
Tiêu th ng xuyên
n
AU
n
OR (95%CI)
p
Th
Không
1773
6,9
1
Có
137
38,7
8,5 (5,7-12,6)
<0,001
Ph tng vt
Không
1748
6,4
1
Có
162
39,5
9,6 (6,7-13,9)
<0,001
Thy sn
Không
1371
8,5
1
Có
539
10,9
1,3 (0,95-1,9)
>0,05
u ph
Không
1443
9,0
1
Có
467
9,6
1,1 (0,8-1,5)
>0,05
Không
1466
9,0
1
Có
444
9,7
1,1 (0,7-1,6)
>0,05
Không
1807
7,4
1
Có
103
40,8
8,7 (5,6-13,3)
<0,001
Sa
Không
1864
9,2
1
Có
46
8,7
0,94 (0,3-2,7)
>0,05
c ngt
Không
1828
9,1
1
Có
82
11,0
1,2 (0,6-2,5)
>0,05
Chè xanh
Không
1222
10,3
1
Có
688
7,1
0,7 (0,5-0,9)
< 0,05
Kt qu bng 3.19 cho thy thói quen s dng xuyên (s dng
hàng ngày, hàng tun) các loi th và ph tng v
p khong 9 ln. S khác bi
thng kê vi p <0,001.
Tiêu th thy su ph, c ngng xuyên có t l
i nhóm s d
khác bing kê vi p >0,05.
13
Bảng 3.21. Phân tích hồi quy logistic đa biến giữa tăng acid uric huyết
thanh với một số yếu tố liên quan theo giới tính
Yu t
so sánh
N
Nam
OR (95%CI)
p
OR (95%CI)
p
Tu
10
2,5 (1,6-3,7)
<0,001
1,6(1,2-2,1)
<0,01
BMI (kg/m
2
)
1
2,2 (1,5-3,1)
<0,001
3,8(2,6-5,4)
<0,001
ng
xuyên s
dng
Th
Có=1
2,9 (1,8-3,9)
<0,001
2,2(1,2-4,0)
<0,01
Ph tng
Có=1
13,9(4,8-40,7)
<0,001
4,2 (2,4-7,8)
<0,001
c
Có=1
-
3,9 (2,2-7,1)
<0,001
u
Có=1
-
1,8(1,1-2,8)
<0,05
Qua bng 3.21 cho thy, các yu t liên quan c lp t
huyt thanh tui, BMI, s dng th, ph t
ung xuyên. n s ng uu và s dc
ng xuyên rt ít nên mô hình loi tr 2 yu t này trong phân tích.
Vi m tu p 2,5 ln n
và 1,6 ln BMI s
ln n và 3,8 ln nam.
3.3. Hiệu quả can thiệp khẩu phần giảm nồng độ acid uric huyết thanh
Bảng 3.23. Hiệu quả giảm acid uric huyết thanh sau 6 tháng can thiệp
Ch s
Nhóm CT (n=77)
p
N uric huyt thanh trung bình: (µmol/l)
M
0
448,8 ± 61,7
446,7 ± 54,3
>0,05
M
6
425,9 ± 55,7
365,8 ± 63,5
<0,001
M
0
- M
6
22,9
80,9
c sau
<0,001
<0,001
T l
M
0
72 (100,0)
77 (100,0)
-
M
6
63 (87,5)
34 (44,2)
<0,001
CSHQ
12,5%
55,8%
HQCT
43,3%
Bng 3.23 cho th acid uric huyt
c can thip. Sau 6 tháng can thip,
n acid uric nhóm CT gim c 80,9 µc gim
ch bng khong ¼ so vi nhóm CT. S khác bing kê vi p
<0,001.
acid uric tr v ng sau 6 tháng. S khác bing kê
vi p <0,001. Hiu qu can thip sau 6 tháng là 43,3%.
14
Bảng 3.24. Hiệu quả giảm acid uric huyết thanh theo nhóm tuổi
Các ch
s
i (a)
> 60 tui (b)
p (so sánh
(n=39)
NhómCT
(n=34)
(n=33)
NhómCT
(n=43)
N acid uric huyt thanh trung bình: (µmol/l)
M
0
461,7 ±59,8
446,2±52,1
433,5±61,4
447,1±56,7
p(a)>0,05
p(b)>0,05
M
6
436,2±54,3
369,3±70,7
413,9±55,8
363,0±57,9
p(a)<0,001
p(b)<0,001
P c sau
< 0,001
< 0,001
< 0,001
< 0,001
T l t thanh: SL (%)
M
0
39
(100,0)
34 (100,0)
33 (100,0)
43 (100,0)
M
6
35 (89,7)
17 (50,0)
28 (84,8)
17 (39,5)
p(a)<0,001
p(b)<0,001
CSHQ
10,3%
50,0%
15,2%
60,5%
HQCT
39,7%
45,3%
u qu gim acid uric huyt thanh theo nhóm tui, kt
qu bng 3.24 cho thy, c tui 60 tui ca nhóm can thip
u có mc gim acid uric huyng kê vi p
<0,001 so vi chng. Nhóm trên 60 tui có t l acid uric tr v
i nhóm 60 tui tr xung c i chng và
nhóm can thip. Hiu qu can thip sau 6 tháng nhóm trên 60 tui là
45,3%, nhóm 60 tui tr xung có hiu qu th
37.1
21.6
29.9
32
20.6
15.4
17.3
9.6
9.6
26.9
0
10
20
30
40
Rượu Bia Thịt đỏ Phủ tạng Nước
xương
Nhóm thực phẩm
Tỷ lệ %
AU bình thường AU cao
Biểu đồ 3.10. Tần xuất tiêu thụ thực phẩm thường xuyên theo nhóm acid
uric sau can thiệp
15
Qua bi 3.10 cho thng có n acid uric huyt thanh
tr v ng sau 6 tháng can thip có tn xut s dng xuyên
u, bia, th, ph tu thi nhóm còn
có tn xut s dng th, ph tng là th
ng kê vi p<0,05.
Bảng 3.26. Hiệu quả can thiệp lên tần xuất tiêu thụ thường xuyên một số
nhóm thực phẩm
Nhóm thực
phẩm
Trƣớc can thiệp
Sau can thiệp
ĐC
(n=72)
CT
(n=77)
ĐC
(n=72)
CT
(n=77)
u
37,5
42,9
(a)
36,1
31,2
(a)
Bia
20,8
32,5
(a)
18,1
16,9
(a)
c ngt
5,6
6,5
5,6
3,9
Th
31,9
28,6
(a)
34,7**
11,7**
,(a)
Ph tng
43,1
33,8
(a)
37,5**
16,9**
,(a)
Thy, hi sn
34,7
35,1
38,9
32,5
25,0
24,7
(a)
26,4*
11,7*
,(a)
25,0
27,3
25,0
26,0
u ph
27,8
27,3
27,8
27,3
Sa
1,4
3,9
1,4
3,9
Trà xanh
30,6
27,3
(a)
30,6
37,7
(a)
Cà phê
1,4
3,9
1,4
3,9
(
(a)
: nhóm can thic, sau p<0,05;
,
Qua bng 3.26 cho th c can thip, tn xut tiêu th ng
xuyên các nhóm thc phm c nhau. S khác bit
ng kê vi p >0,05. Sau can thip, tn xut tiêu th các
nhóm thc phm không có s khác bi nào so vi tc can thip
i chng. nhóm CT, tn xut tiêu th u, bia, tht
, ph tng kê so vc can thip
(p<0,05). So sánh sau CT, tn xut tiêu th th, ph ta
nhóm CT thp hng kê so vi chng và
so vc can thip vi p <0,01 và < 0,05.
16
Bảng 3.29. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần giữa 2 nhóm trước, sau
can thiệp nhóm 30-60 tuổi
Các chỉ
số
Trƣớc CT
Sau CT
ĐC
(n=39)
CT
(n=34)
ĐC
(n=39)
CT
(n=34)
ng
(Kcal)
2116,6±345,0
2206,9±325,5
(a)
2085,3±228,6*
1906,0±220,5*
,(a)
Protein
(g)
Tng s
ng vt
Protein
(%)
91,6±29,4
47,9±27,6
49,7±13,2
91,2±19,7
(a)
44,4±19,7
(a)
47,3±14,2
(a)
96,9±19,1
*
53,3±16,2
*
54,6±10,4
*
72,6±9,7*
,(a)
28,6±1,9*
,(a)
39,9±5,1*
,(a)
Lipid (g)
Tng s
ng vt
Ts (%)
50,0±24,8
32,0±18,4
65,6±18,8
55,4±18,1
(a)
36,6±17,3
(a)
65,3±20,4
(a)
56,6±19,6
*
36,0±18,0
*
62,2±17,3
45,4±11,5*
,(a)
26,1±10,1*
,(a)
57,9±18,6
(a)
Vitamin
A (cmg)
Caroten
C(mg)
570,0±358,5
6265±4800
140,8±100,5
742,7±591,6
(a)
6881±3837,6
(a)
133,0±72,1
(a)
666,8±370,9
6720±3335,6
130,6±79,6
577,7±310,7
(a)
7727±3374,1
(a)
120,0±71,6
(a)
Chất khoáng (mg)
Canxi
Phospho
St
514,2±260,1
1121,5±372,1
16,9±8,8
613,8±455,7
(a)
1075,8±236,4
(a)
16,0±4,4
(a)
595,6±418,2
1129,1±220,5
16,7±7,8*
467,3±184,7
(a)
893,6±136,9
(a)
14,1±4,4*
,(a)
Chất xơ
(g)
6,5±2,1
7,1±2,9
6,1±1,7
5,6±1,3
(
(a),
s dng Mann-Whitney U test)
So sánh giá tr ng khu phn ca nhóm 60 tui tr xung,
bng 3.29 cho thy, ti th u không có s khác bit
nào v ng khu ph ng protein, lipid, vitamin,
cht khoáng và cha 2 nhóm CT và p, hàm
ng protein tng s, nhng vm
ng kê so vi chng và so vc can thip.
17
Bảng 3.30. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần giữa 2 nhóm trước, sau
can thiệp nhóm trên 60 tuổi
Các chỉ
số
Trƣớc CT
Sau CT
ĐC
(n=33)
CT
(n=43)
ĐC
(n=33)
CT
(n=43)
ng
(Kcal)
1878,3±215,9
1879,4±227,9
(a)
1888,9±99,0
1841,8±216,6
(a)
Protein(g)
Tng s
ng vt
Protein
(%)
78,1±19,6
35,6±16,5
44,0±14,3
77,8 ± 19,2
(a)
36,9±17,0
(a)
46,4±13,5
(a)
77,8±9,0*
39,7±8,2*
50,9±6,6*
66,1±9,9*
,(a)
20,6±7,2*
,(a)
31,3±9,7*
,(a)
Lipid (g)
Tng s
ng vt
TS (%)
46,1±15,2
28,5±12,9
62,0±21,1
43,8±13,9
(a)
28,5±13,8
(a)
64,1±20,5
(a)
46,4±9,2*
29,6±11,4*
62,5±15,9
39,4±13,6*
,(a)
21,3±9,5*
,(a)
54,8±19,9
(a)
Vitamin
A (mcg)
Caroten
C (mg)
475,6±308,1
5535±3742,9
97,5±62,1
532,1±406,7
(a)
5935±3934,8
(a)
111,3±93,7
(a)
559,6±323,9
6813,0±4152,2*
108,6±60,7*
493,6±248,8
(a)
9593,0±4974,3*
,(a)
156,2±93,9*
,(a)
Chất khoáng (mg)
Canxi
Phospho
St
403,1±142,6
911,4±197,0
13,3±3,2
471,8±223,6
934,1±228,6
(a)
13,5±4,0
597,8±459,9
936,1±131,6*
13,3±2,9
487,7±142,5
828,4±103,9*
,(a)
13,4±2,6
Ch
(g)
5,4±1,8
5,9±2,0
(a)
5,6±1,7*
6,5±1,5*
,(a)
(
(a),
c,
s dng Mann-Whitney U test)
i 60, kt qu bng 3.30 cho thy, ti thm
u không có s khác bi nào v ng khu
phng protein, lipid, vitamin, cht khoáng và cha 2 nhóm
a tui trên 60. Sau 6 tháng can thing protein tng s,
nhng vng kê so vi
i chng và so vc can thing vitamin C và ch
cc can
thip (p <0,05).
18
CHƢƠNG IV. BÀN LUẬN
4.1. Tình trạng tăng acid uric huyết thanh ở ngƣời 30 tuổi trở lên tại
cộng đồng nông thôn Thái Bình
Nghiên cc tin hành ti mt vùng nông thôn khu vng bng
Bc B trong bi cnh T chc Y t th gii khuyn cáo các bnh lý không
lây nhing trm trn thu nhp h n kinh t
quc gia, nht là c thu nhp trung bình và thp. N acid uric
huyt thanh trung bình ca ng thành trong nghiên cu này là
ng kê vi
p<0,01 so vi n (247,1µmol/l) (bng 3.5). Giá tr trung bình tt c các la
tui i n dn theo tui c nam và n.
acid uric huyt thanh trung bình không có s khác bi
k gia nhóm tui 30 và 40 (bi 3.2). T l t thanh
chung trong nghiên cu này là 9,2% (95%CI: 7,9-10,5%). Nam gii có t l
mc là 12% (95%CI:10-i n 6,5% (95%CI:5,0-8,2%).
S khác bing kê vi p <0,001. Nghiên cu giá tr sinh hc
ci Ving thành thp k 90 th k 20 cho bit n
trung bình acid uric huyt thanh là 293,05mol/l nam và 197,0 mol/l
n, thi kt qu nghiên cu cy, n acid
uric trong c t s
nghiên cu cc ngoài.
Tuy nhiên, khi so vi kt qu nghiên cu trên các ng qun lý
sc khe ti bnh vin Hu Ngh acid uric trung bình
trong nghiên cu ca chúng tôi thng 50
hoàn toàn hng này khu vc thành ph lng
gp các ri lon chuyn hóa nhi Nghiên cu ca tác gi
Hi cao tui t 60 tui tr lên tnh là
mt tnh thung bng sông H a bàn nghiên cu
t t l t thanh là 9,5% i
chim 16,3% n gii chim 5,5%. Mt nghiên cu t
i cao tui t 65 tui tr lên cho bit n acid uric huyt
thanh trung bình nam gii là 437,6 µmol/l và n gi
acid uric huyt thanh gp khá ph bin ng này. Nam gii có t l
mc 57,3%, n gii có t l mng nh gia các
nhóm tui. T l mc i cao tui lt nhiu so vi t l mc
chung ng thành ti cng là khong 20% nam và 10%
n. Nhiu nghiên cu ti Trung Quc cho thy t l t
u kiu kin kinh t. Tác
gi Yu tin hành nghiên c tui t 20 tr lên ti
vùng Pha tnh Quy t l
i chim t l 19,9%, n gii chim 10,54%.
Nghiên cu cng tui 20-70 to
19
cho thy t l i chim 32,1%, n
gii chim 21,8%. Tác gi Miao thc hing tung
thành ti 5 vùng ven bin ca tc cho thy t l
l mc nam gii n
gi acic uric ph bi nam gii trên 30 tui và n gii
trên 50 tui, t l mc khu vc thành th i khu vc nông thôn
(14,9 và 10,1%). Liu tin hành phân tích h thng các nghiên cu v dch t
ht thanh ti Trung Quc cho thy t l
huyt thanh nam gii là 21,6% và n gi
uric huyt thanh bu tui vi vi n.
4.2. Xác định một số yếu tố liên quan tới tình trạng tăng acid uric
huyết thanh
Nng acid uric huyt thanh có mi tn chiu vi mt
s bin s v tui, nhân trc, huyt áp và hóa sinh máu. H s
gp cao nht nhóm nhân trn triglycerid (0,26),
tui (0,21), cholesterol (0,2), huyt áp t t áp ti thiu
(0,16) (bng 3.12). T các mu ca chung tôi
dng acid uric ging nhau 3 yu t tui, gii và
BMI, ch khác nhau yu t ng (mt mô hình s dng ch s
vòng eo, mt mô hình s dng ch s vòng eo/vòng mông). Và vi 4 yu t
này, c u gic khong 30% s khác bit v n
acid uric ging. Nghiên cu ca Phm Ngc Kiu thc hin ti
c mn chiu và rt cht ch
gia các ch s nhân trc, huyt áp vi n acid uric huyt thanh.
Nam gi 1,9 ln
(95% CI: 1,1- n theo tui. Nhóm 40-49
tui -39 tui 1,2 l
khác bing kê vi p >0,05. Nhóm 50-59 và 60-69 tui
n so vi nhóm 30-39 tui. S
khác bing kê vi p <0n
nhóm 70-79 và 4,5 ln tui 80 tr lên so vi nhóm tui 30. Kt qu
này c p vi các nghiên cu dch t hc trong và
c.
mi liên quan gim nhân trc th hin tình
trng vi t l t thanh, kt qu nghiên cu ca
chúng tôi cho thy tha cân, béo phì, vòng eo và ch s vòng eo/vòng mông
cao là mt yu t ng tha cân
n (95%CI: 2,0-4,3) so vi
ng, s khác bing kê vi có
t thanh gp 3,8 ln so vi
ng có ch s vòng eo/vòng m
20
n so vng.
S khác bing kê vi p<0,001.
t thanh có mi liên quan cht ch
vid uric huy
2,4 ln so vng. S khác bing kê vi p
I là 1,7 ln 2,3 ln II. S
khác bing vi p <0,05 và p<0,001 (bng
3.16). Nghiên cu ca Doãn Th t áp có
ng. Kt qu này
u c c Thng và mt s
nghiên cu khác ca các tác gi c.
Nghiên cu mi liên quan gia các ri lon lipid máu v
huyt thanh, nghiên cu ca chúng tôi cho th
cao nh-C và triglycerid (nguy
ng là 3,9; 2,9 và 2,1 ln so vng). S khác bit
ng kê v c ch c hi chng
chuyn so vi nhóm không
mc hi chng chuyn hóa. S khác bing kê vi p<0,01. Kt
qu ng vi nghiên cu ca Doãn Th ng Vi khi tác gi
cho bit thanh và ri lon lipid máu có mi quan h cht
ch vi t
cao gp 4,5 l p 3,7 ln so vi nhng
t thanh. S khác bing kê vi
p <0,001. So sánh n acid uric huyt thanh n các ri lon
lipid máu nhóm nam gii 45 tui, kt qu mt nghiên cu ti
cho thy, nam gii 45 tui b
m HDL-
vi nhóm có n ng mng kê so
vi nhóm n nhóm 45 tui tr lên thì
ch có triglycerid và VLDL là có s khác bit gi
acid uric.
ánh giá mi liên quan ging acid uric vi tn xut s dng mt s
nhóm thc phm, kt qu cho thn theo
m s du, bia. So vi nhóm không hoc him khi ung thì s
du, bia mc hàng tuc lên 2,3 và 1,8 ln.
ng s dng mc
hàng ngày. Vic s dng xuyên các loi th và ph tng
vp khong 9 ln. S khác
bing kê vi p<0,001. Nhóm tiêu th thy su phu
có t l i nhóm s dng xuyên
khác bing kê vi p >0,05. S dng
xuyên chè xanh làm gii nhóm s dng
21
ng xuyên. S khác bing kê vi p<0,05. S dng
sa là mt yu t bo v giúp gim acid uric huy
cu ca chúng tôi, t l ng có s dng sa chim t l rt thp
ng (4,3%) nên không phát hin thy s khác bi
thng kê v, rt nhiu nghiên cy
ng ca tiêu th c ngt là long có cha nhing
fructose lên m cu này
c ng ca s d c ngn tình
trt thanh.
Vic gim tiêu th các sn phm ngun gng vt giàu purin giúp
gim n acid uric huyt thanh mt cách mnh m. Tác gi
cho bit, vi dng mi khu phn tht/ngày s c
bnh lên 1,45 lc s dng nhiu hoa qu làm gic
bnh. Nghiên cu cho bing s dng trên 2 khu phn qu
chín/ngày làm gic bnh so vi nhóm s di 0,5
khu phn mi ngày.
4.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp chế độ ăn cho ngƣời tăng acid uric
huyết thanh
Nghiên cu tin hành can thip ci chng trong 6 tháng
cho thy, n acid uric nhóm can thip gic 80,9 µmol/l còn nhóm
i chng ch gi c 22,9 µmol/l. Có 55,8% s ng nhóm can
thii chng có acid uric tr v ng
sau 6 tháng. S khác bing kê vi p<0,001. Hiu qu can
thip là 43,3%. Nhóm trên 60 tui có mc gim ti nhóm 60 tr
xung. Hiu qu can thip sau 6 tháng nhóm trên 60 tu
so vi nhóm 60 tui tr xung là 39,7%.
Sau 6 tháng can thi ng protein tng s ng vt,
ng lipid ca nhóm can thi ng kê so vi
nhóm chng và so vc can thip c i và trên 60 tui. Riêng
nhóm can thip trên 60 tung vitamin C và ch
vi chc can thip mt cách có ý
thng kê vi p <0,05. Nghiên cu ca tác gi ng
i cao tui cho bing khu ph
huy ng là
1997,9±186,6 kcal (p<0,05). ng cung cp cho khu ph
ng vt và t l ng vt/protein tng s ca nhóm
ng (p<0,05). Nghiên cu
ca Ryu ti Hàn Quc cho thy m s dng tht c
huyt t ng kê so vi
nhóm chy, kt qu ca nhiu nghiên cu trong và ngoài
u khu phn cung
cp t ng. Nghiên cu ca chúng tôi
t qu khi so sánh vi khu phn ca các nghiên cu trên
ng khu vc nông thôn.
22
Kt qu th nghim can thip cng nhm gim n acid uric
c u qu can thip ch m gim
acid uric huyt thanh cho bnh nhân gút ti bnh vin ca tác gi Nguyn
Th Lâm. Tác gi thc hin nghiên cc chn
i mc bnh gút, la tui 40 -70. Tác gi thc hi
vng bao gm xây dng thng dn s la
chn thc phm dng ca tng. Kt qu cho
thy sau 6 tháng can thip, tn xut tiêu th u, bia hàng ngày và hàng
tun cng nhóm can thip gim. Giá tr ng ca khu
phn nhóm bnh thi nhóm chng c v mng, protein
tng sng vt, purin, cholesterol, các vitamin và cht khoáng. S
ng protein ca khu phn nhóm can thi c can
thip và m c nhu cu khuyn ngh. Các thc phm giàu
m tiêu th vi tn xut hàng ngày và t 3 ln/tun tr lên so vi
thc can thi tng vu. Nhóm
can thip gim acid uric huyt thanh trung bình là 151,1 µmol/l nhiu so vi
i chng (ch gim 27,1 µmol/l). So sánh hai nghiên cu cùng tác
ng lên khu phn trong thu qu gim acid uric
huyt thanh trong nhóm can thip ca chúng tôi thmol/l so vi
151 mol/l). S khác bit xung nghiên cu ca chúng tôi là
n, có mc acid uric trung bình thp
Còn nghiên cu ca tác gi Nguyn Th ng là
bnh nhân gút có n acid uric huyi
i chng nhp gây ra i bnh có ý
thc v tình hình bnh tt c
không triu chng ti cng.
y, vin can thip khu phm
tn xut s dng mt s thc ph, ph tm
s du trong nhóm can thip, giúp gim n acid uric huyt
thanh t c các bnh liên quan
huyt thnh gút, các bnh lý tim mch, bnh th
23
KẾT LUẬN
1. Tình trạng tăng acid uric huyết thanh
- N acid uric huyt thanh trung bình là 280,9 mol/l, nam
(316,1 (247ng kê vi p<0,001. T l
c huyt thanh là 6,5% n và 12,0% nam. T l
huyt thanh chung là 9,2% (95%CI: 7,9-10,5%).
- N acid uric huyn theo tui c nam và n. T
l ng vi các
nhóm tui 30-39, 40-49, 50-59, 60-69, 70-79 và 80+
- T l ng g nhóm tha cân béo
phì (23,0%), vòng eo cao (24,1%), ch s WHR cao (14,1%), mc hong
th li (14,7%), tin s bnh tim mch (16,5%).
2. Một số yếu tố liên quan đến tăng acid uric huyết thanh
- Hai mô hình hn tuyn tính gic khong 30%
s khác bit n acid uric ging là:
AU (µmol/l)= 48,7-62,2*gii (1:nam,2:n) + 1,17* tu +
5,9*BMI (kg/m
2
) + 161,8* WHR.
AU (µmol/l)=102,7 - 63,2*gii (1:nam,2:n)+ 1,22*tu
4,92*BMI(kg/m
2
) + 1,37* vòng eo (cm).
- Các yu t c lp nam là tui (OR=1,6), BMI (OR=3,8),
s dng xuyên th (OR=2,2), ph t
(OR=3,9) u (OR=1,8). Các yu t liên quan c lp n là tui BMI
(OR=2,5), BMI (OR=2,2), s d ng xuyên th (OR=17,8), ph
tng (OR=13,9).
3. Hiệu quả can thiệp khẩu phần đến nồng độ acid uric huyết thanh
- Sau 6 tháng, nhóm can thip gim tn xut tiêu th th, ph
tu và so vi chng cùng thm.
S khác bing kê vi p<0,05. Nhóm can thip gim tiêu th
c ch bin sn, tht và các sn phm ch bin, cá, thy sn so vi
u và so vi nhóm chng sau can thing rau tiêu th ca nhóm
can thii nhóm chng. S khác bit
ng kê vu khu phn nhóm can thii
ng gim protein ng vt, lipid ng vt c i 60
tung vitamin và chc can thip nhóm trên
60 tui.
- Can thip khu phn giúp gim trung bình 80,9 mol/l acid uric
huyt thanh nhóm can thip và 22,9 mol/l i chng. Sau can
thing nhóm can thii chng
có n acid uric tr v ng. Hiu qu can thip là 43,3%. Nhóm
tui trên 60 và n gii có hiu qu gim acid uric ti nhóm 60 tui
tr xung và gii nam.
24
KIẾN NGHỊ
- Cn áp dng truyn thông cng hn ch s du bia, các
thc phm t ph t ng vt, la chn thc phm sn có t a
xây dng ch nh góp phn gim n và t
l t thanh.
- Ch c xây d tài này có th làm tài liu ph bin
cho cng nht là nht
i, tha cân béo phì, béo bng
- Nghiên cng purin ca mt s thc phm sn có và
c thù ca Vit Nam.
25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG
***************
PHẠM THỊ DUNG
TÌNH TRẠNG TĂNG ACID URIC HUYẾT THANH,
YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
CHẾ ĐỘ ĂN Ở NGƢỜI 30 TUỔI TRỞ LÊN TẠI
CỘNG ĐỒNG NÔNG THÔN THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Dinh dƣỡng tiết chế
Mã số: 62 72 73 10
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI - 2014