Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo an 5 Tuần 3 CKTKN.3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.11 KB, 113 trang )

Thứ ngày tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Th gửi các học sinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức th.
- Học thuộc lòng một đoạn th.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
35
2
1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu
môn tập đọc lớp 5.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ,
hoàn cầu
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với ngày khai trờng
khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?


- HS có trách nhiệm nh thế nào trong
công cuộc kiến thiêt đất nớc?
* HD đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn th mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng.
3. Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày
mùa.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lợt kết
hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi
1.
+ Ngày khai trờng đầu tiên . đi
bộ.
+ Các em bắt đầu đợc hởng nền
giáo dục mới
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi
2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại làm cho nớc ta hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập
cờng quốc năm châu.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 của
các em.
- HS đọc đoạn nội dung chính của
bài.

Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thơng, viết
số tự nhiên dới dạng phân số.
- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
35
2
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng
học toán.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
*) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm
ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số
3
2

đọc là hai phần
ba.
- Tơng tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
*) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết th-
ơng hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên
dới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
*) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
7
5
;
100
25
;
38
91
;
17
60
;
1000
55
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thơng dới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thơng các số tự nhiên dới
dạng phân số có mẫu là 1.

Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).

- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân
số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
và nêu cách đọc.
- HS viết lần lợt và đọc thơng.
1 : 3 =
3
1
(1 chia 3 thơng là
3
1

)
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm
miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên
bảng.
1
32
;
1
105
;
1
1000
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
Lịch sử
bình tây đại nguyên soái - trơng định
I. Mục tiêu:
- Thấy đợc Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lợc ở Nam Kỳ.
- Với lòng yêu nớc Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại
cùng nhân dân chống quân pháp xâm lợc.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
1. Kiểm tra: Sách vở.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
*) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh
Đà Nẵng,
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì.
*) Hoạt động 2:
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập
cho học sinh.
a, Khi nhận đợc lệnh của triều đình
- Học sinh theo dõi.
+ Sáng 1 - 9 1958 Thực dân Pháp
chính thức nổ súng tấn công Đà
Nẵng mở đầu cuộc xâm lợc nớc ta
thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển
hớng đánh vào Gia Định dới sự
chỉ huy của Trơng Định.
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm
giải quyết một ý.
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu
2
có điều gì làm cho triều đình suy
nghĩ? Băn khoăn?
b, Trớc những băn khoăn đó, nghĩa

quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trờng Định đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
*) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
nắm theo 3 ý.
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trơng Định?
- Em có biết đờng phố trờng học nào
mang tên Trờng Định?
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung.
- Liên hệ vào thực tế.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn
Trờng Định làm Bình Tây Đại
Nguyên soái.
- Cảm kích trớc tấm lòng của nghĩa
quân và dân chúng
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trớc lớp.


Kỹ thuật
đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ

thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
1. Kiểm tra: Đò dùng, sách vở.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ
hình 1b.
Khuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) đ-
ợc làm bằng nhiều chất liệu khác
nhau khuy đợc đính vào vải bằng
các đờng khâu 2 lỗ khuy khuy đợc
cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ
thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp
các bớc trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV sử dụng khuy có kích thớc lớn
hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch
dấu đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).


- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét
đặc điểm, kích thớc, màu sắc,
khoảng cách giữa các khuy.
- HS đọc lớt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính
khuy.
- 1 2 em lên bảng thực hiện các
thao tác trong bớc 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.
2
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ
khuy để quấn chỉ quanh chân khuy
chặt
- GV HD nhanh 2 lần các bớc:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch
dấu khuy.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại và thực hiện các thao
tác đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.

Tập làm văn
cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
- Năm đợc cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)

- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
2
1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1:
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm
dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh,
sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả
cảnh Hoàng hồn
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ
trên dòng sông Hơng.

c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý
đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng tr-
a).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở
rộng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc
thầm giải nghĩa từ khó trong bài.
Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lớt bài nói
và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi
nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi
nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài
văn Nắng tra.

+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.

- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.

Thứ ba ngày 2 tháng 8 năm 200
Toán
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
2
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân
số:
- GV đa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản
của phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản
của phân số.
+ Rút gọn phân số:
120

90
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
- Vở bài tập về nhà.

- Yêu cầu HS thực hiện.
18
16
3 6
3 5
=
ì
ì
=
6
5
hoặc
24
20
4 6
4 5
=

ì
ì
=
6
5
- HS nêu nhận xét, khái quát chung
trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
4
3

3 : 12
3 : 9

12
9
10 : 120
10 : 90
====
120
90
Hoặc:
4
3
30 : 120
30 : 90
==
120
90

+ HS lần lợt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
16
9

64
36
;
3
2

27
18
;
5
3
===
25
15
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.

Khoa học
Sự sinh sản
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
2
1. Kiểm tra: Đồ dùng sách vở
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi Bé là con ai
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những điểm
giống với bố, mẹ mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS đợc phát 1 phiếu có hình em
bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em
bé đó. Ngợc lại ai nhận đợc phiếu có
hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy
định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho
các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu đợc ý nghĩa của sự
sinh sản.
+ Cách tiến hành:

- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD,
nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý
nghĩa của sự sinh sản thông qua các
câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc
duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay
Nữ.

+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm
giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân
vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình -
HS làm việc theo cặp rồi trình bày
trớc lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học
(sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Thứ t ngày tháng 8 năm 2010
Thể dục

đội hình đội ngũ- trò chơi kết bạn
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc chơng trình cơ bản và nội quy, quy định cơ bản thực hiện bài thể
dục. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ kết hợp trò chơi Kết bạn, cách chơi, nội quy chơi.
- Giáo dục HS có ý thức và sự hứng thú trong giờ học.
II. Địa điểm, pb ơng tiện: - Sân trờng, vệ sinh nơi tập luyện, Còi.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
a) Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu bài.

- HS khởi động hát, vỗ tay.
20
5
b) Phần cơ bản:
* Giới thiệu tóm tắt chơng trình thể dục
lớp 5.
* Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
* Biên chế tổ tập luyện.
* Chọn cán sự thể dục lớp.
* Ôn đội hình đội ngũ.
- Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học. Cách xin phép ra.
- GV làm mẫu , sau đó cán sự và lớp
cùng tập.
* Trò chơi: Kết bạn
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách

chơi.
- GV quan sát đôn đốc.
c) Phần kết thúc:
- GV nhận xét, đánh giá bài học.
- HS th giãn, thả lỏng.

- Quần áo gọn gàng (quần áo
trang phục thể thao) không đi dép
lê, đi giày hoặc dép có quai sau.
Nghỉ tập phải xin phép, trong giờ
học muốn ra phải xin phép thầy,
cô.
- HS nêu lại cách chơi.
- HS chơi theo nhóm.

Tập đọc
quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả.
- Hiểu các từ ngữ. Phân biệt đợc sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Thấy đợc quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh làng
quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.

* Luyện đọc:
- Giáo viên chia bài ra các phần để
tiện đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
* Tìm hiểu bài:
- Giáo viên hớng dân học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lớt)
- Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và tự chỉ màu vàng?
- Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho
em cảm giác gì?
- Những chi tiết nào về thời tiết và
con ngời đã làm cho bức tranh làng
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức th
gửi các cháu học sinh) trả lời câu
hỏi.
- Một học sinh khi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa
bài văn.
+ HS đọc nối tiếp nhau lần 1.
+ HS đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo
luận các câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng
xôm.
+ Nắng-vàng

hoe
+ Xoan-vàng
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía .
+ Rơm, thóc
Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm,
lúa vàng xuân là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự
giàu có, ấm no.
2
quê đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hơng?
Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu
bài:
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 4.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau: Nghìn năm văn miếu.
Con ngời chăm chỉ, mải miết, say
mê với công việc .
+ Phải yêu quê hơng mới viết đợc
bài văn hay nh thế
Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh
tế, cách dung từ gợi cảm bài văn
thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả đối với quê hơng.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp thi đọc.
Toán
ôn tập- so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh
hai phân số.
- Giáo viên hớng dẫn cách viết và
phát biểu chẳng hạn: Nếu

7
5

7
2
<
thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phơng pháp chung để so
sánh hai phân số là làm cho

chúng có cùng mẫu rồi so sánh
các tử số.
a) Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo
thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận
xét.
- Vở bài tập về nhà.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số.
Ví dụ:
7
2
<
7
5
- Học sinh giải thích tại sao
7
2
<
7
5
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân
số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số:
4

3

7
5
- Quy đồng mẫu số đợc :
28
21

28
20
+So sánh: vì 21 > 20 nên
28
21
>
28
20
Vậy:

7
5

4
3
>
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1:
9
8
;

6
5
;
18
17
- Nhóm 2:
8
5
;
4
3
;
2
1
4;
2 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
+ Đại diện các nhóm trình bày.

Luỵên từ và câu
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa
không hoàn toàn.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3
30
2
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
* ) Nhận xét : so sánh nghĩa các từ
in đậm trong mỗi ví dụ sau:
+ Xây dựng
+ Kiến thiết
+ Vàng xuộm,vàng hoe vàng
lịm
- Giáo viên hớng dẫn học sinh so
sánh.
- Giáo viên chốt lại:
*) Bài tập 2:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể
thay thế đợc cho nhau ( nghĩa giống
nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thẻ thay thế đợc cho
nhau(nghĩa giống nhau không hoàn
toàn )
*) Ghi nhớ:
*) Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng
nhóm đồng nghĩa.
- Nớc nhà- toàn cầu - non sông -
năm châu.

2. Tìm những từ đồng nghĩa với các
từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa
em vừa tìm đợc ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.

- 1 học sinh đọc trớc lớp yêu cầu bài
tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này
giống nhau (cùng chỉ 1 hành động,
một màu)
Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao
đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong
sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nớc nhà - Non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
nhóm trình bày,( 3 nhóm ).

+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp
+ To lớn, to đùng, to tờng, to kềnh
+ Học tập, học hành, học hỏi
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những
câu vừa đặt.
Địa lý
Việt nam đất nớc chúng ta
I. Mục tiêu:
- Chỉ đợc vị trí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ.
- Mô tả đợc vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận
lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nớc ta.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: + Bản đồ địa lý Việt Nam.
+ Quả địa cầu + lợc đồ.
III. Đồ dùng dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
2
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bớc 1:
- Đất nớc Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền của nớc ta trên bản
đồ:

- Phần đất liền nớc nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của
nớc ta?
- Bớc 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nớc
ta trên bản đồ, quả địa cầu.
- Vị trí nớc ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bớc 1:
- Phần đất liền của nớc ta có đặc điểm
gì?
- Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
- Diện tích lãnh thổ nớc ta? Km
2
.
- So sánh nớc ta với một số mớc trong
bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
(4 nhóm)
- GV đánh giá nhận xét từng đội chơi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố
khắc sâu.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa
hình và khoáng sản.

- Học sinh quan sát hình 1 (sgk)
thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.

- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-
Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc Hoàng sa, Trờng sa.
- (Nằm trên bán đảo Đông Dơng
có cùng biển thông với đại dơng
giao lu với các nớc: đờng bộ, đờng
biển vầ đờng không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát
hình 2 và bảng số liệu rồi thảo
luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Mỗi nhóm lần lợt chỉ và nêu tên
một số đảo và quần đảo của nớc ta
trên bản đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa.
- Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: + Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3
30
2
1. Kiểm tra:
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét,
đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm đ-
ợc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gâm vang, hối hả)
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị
bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví
dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và
hoàn toàn?
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.

+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức,
mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt tr-
ớc.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: Cá
hồi vợt thác, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao
các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh với những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.

Thứ năm ngày tháng 8 năm 2010
Toán
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
1. Kiểm tra:
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.

VD:
1
2
2
; 1
4
9
1;
5
3
=><
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc
sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
- Vở bài tập.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé
hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng
+ Hai phân số có tử số bằng nhau,
2
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng
tử số
Bài 3: Phân số nào bé hơn
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi ).

3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.

phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:
Mẹ cho chị
3
1
số quả quýt tức là
15
5
số quả quýt .
Mẹ cho em
5
2
số quả quýt tức là
15
6
số quả quýt.

15
6
>
15
5
nên
3
1
<

5
2
Vậy em đợc mẹ cho nhiều hơn
chính tả (Nghe - viết)
việt nam thân yêu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: - Chữ, âm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy hoc:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
27
1.Bài mở đầu:
- Giáo viên nêu 1số điểm cần lu ý
về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài mới.
+ Hớng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 lợt.
- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc
độ, mỗi dòng 1 đến 2 lợt
- Giáo viên đọc lại bài 1 lợt
- Chấm 1 số bài- nhận xét

3. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi
ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
* Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi

ô trống.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại bài.
- Quan sát lại cách trình bày trong sgk,
chú ý những từ viết sai ( dập dờn).
- Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng
t thế.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ,
nghĩ, gái, có, ngày, của kết của, kiên trì).
- Học sinh làm vào vở.
Âm đầu Đứng trớc i,ê,e Đứng trớc các
âm còn lại
Âm cờ
Viết là k Viết là c
Âm gờ
Viết là gh Viết là g
Âmngờ
Viết là ngh Viết là ng
3 4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại(những chữ viết
sai).


Th sỏu ngy thỏng 8 nm 2010
Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơi chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau

và lò cò tiếp sức
I.M ục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ.
- Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay , (lò cò tiếp sức chơi đúng luật.
- Rèn kỹ năng tập luyện thể dục thể thao cho cơ thể khoẻ mạnh.
II.Địa điểm - ph ơng tiện:
- Sân trờng, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân.
III.Hoạt đông day hoc:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
20
5
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
2.Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và
kế| thúc giời học, cách xkn phẹp ra
vào lớp.
- Giáo viên điều khiển lớp tập tại wân
trờng.
- Giáo viên quan sát nhận xét.
b) Trò chơi vận động:
- Hớng dẫn trò chơi: Chạy!đổi chỗ,
vỗ vay nhau và Lò cò tiếp sức
- Giáo viêo!giải thích và quy định
cách chơi.
3.Phần kết thúc:
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống cài
học.

- Giáo viên nhận xé| giờ học, về nhà
ôn lại bài.
- Học sinh khởi động, nhắc lại
nội"quy luyện tập.
- Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh hoạt động dới sự điều
khiển của tổ trởng, các tổ thi đua
trình fiễn.
- Học sinh khởi độno!tại chỗ.
- Học sinh chơi trò chơi đến hết
giờ.
- Học sinh th giãn, thả lỏng.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc u thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trên.
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II.Tài liêu - ph ơng tiện: - Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gơng sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
2
1.Bài mở đầu:
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Quan wát và thảo

luận.
* Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế mới
của học sinh lớp 5. Thấy vui và tự
hào"vì đã là"học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi
* Giáo viên kết luận: Năm nay các
em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn
nhất trong trờng, vì vậy học sinh
lớp 5 cần phải gơng mẫu về mọi
mặt để cho các em học sinh khối
khác noi theo.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b,
c, d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ
của học sinh lớp 5 mà các em cần
phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập .
- Giáo viên kết luận: Các em cần
cố gắng phát huy nhiệm vụ của
học sinh lớp 5.
d) Hoạt động 4: Trò chơi
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
3.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ

sau thực hành luyện tập.
- Học sinh hát tập thể bài Em yêu trờng
em.
- Học sinh quan sát từng tranh và thảo
luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm
đôi.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp
5.
- Học sinh tự nhận thức về bản thân và
có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng
là học sinh lớp 5.
- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm
của mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số học sinh tự liên hệ trớc lớp.
- Học sinh thay phiên nhau đóng vai
phóng viên (báo thiếu niên tiền phong
) để phỏng vấn
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả
cảnh Buổi sớm trên cánh đồng.
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những
điều đã quan sát.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vờn cây, công viên, đờng phố, cánh đồng n-
ơng dẫy
- Bút dạ, giấy.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
27
3
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật
quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
* Bài tập 2:
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh,
ảnh minh hoạ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả quan
sát của học sinh.
- Giáo viên và học sinh nhận xét và
chốt lại.
Ví dụ: Về dàn ý sơ lợc tả một buổi
sáng trong một công viên.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý.

- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các
câu hỏi.
- Một số học sinh thi nối tiếp nhau
trình bày ý kiến.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập
dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một học sinh trình bày bài làm tốt
nhất. Các học sinh khác bổ xung, sửa
chữa vào bài của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh
yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh
vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đ-
ờng.
- Mặt hồ, ngời tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viện
vào những buổi sáng mai.
Toán
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5

27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng
các phân số.
1000
17
;
100
5
;
10
3
;
- Các phân số có mẫu là 10; 100;
100 gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng
phân số
5
3
yêu cầu học sinh tìm
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số
của các phân số này.
- Một vài học sinh nhắc lại và lấy 1
vài ví dụ.

100

60

10
6
==
5
3
3
phân số bằng phân số
5
3
.
- Tơng tự:
125
20
;
4
7
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong
các phân số sau:
1000000
2005
;
1000
625
;
100
21

;
7
3
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên củng cố khắc sâu nội
dung bài.
- Nhận xét giờ học.
+ Học sinh nêu nhận xét.
(Môt số phân số có thể viết thành
dãy số thập phân)
+ Học sinh làm miệng.
+ Học sinh nêu miệng.

1000
17
;
10
4
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân
số thập phân.

Khoa học
nam hay nữ
I. Mục tiêu:

- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6, 7 sgk.
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 (sgk)
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kết luận:
b) Hoạt động 2: Trò chơi: Ai
nhanh, ai đúng
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hớng dẫn
cách chơi.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Bớc 3: Giáo viên đánh giá, kết
luận.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi
1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết

quả thảo thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào
bảng.
- Lần lợt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam
+ Có râu.
+ Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự
tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá
3
C) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số
quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
và kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học.
bóng, làm bếp giỏi
Nữ
+ Cơ quan sinh dục tạo ra trứng,
mang thai đẻ con
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và
giải thích tại sao lại sắp xếp nh vậy.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi

trong sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu lại các kết luận.
- Về nhà ôn lại bài.

Kể chuyện
lý tự trọng
I. Mục tiêu:
- Rèn học sinh kỹ năng nói, kể đợc từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện;
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng chuyền cảm.
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý Tự
Trọng.
II. Đồ dùng dạy hoc:
+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
12
18
3
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng
tên các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên
đội trởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng,
luật s)
- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ
vào từng tranh minh hoạ (sgk)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.

3. Hớng dẫn học sinh kể chuyện
trao đổi.
ý nghĩa câu chuyện:
*Bài tập 1:
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết
minh cho 6 tranh.
* Bài tập 2, 3:
- Giáo viên lu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét,
bình chọn bạn kể hay nhất
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Vận dụng vào thực tế.

- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát và nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ
tìm mỗi tranh câu thuyết minh.
+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc
trao đổi.
+ Học sinh phát biểu lời thuyết
minh cho 6 tranh.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết
minh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. (3 6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trớc lớp. Trao đổi ý nghĩa
câu chuyện trớc lớp.
- Về nhà chuẩn bị trớc bài trong sgk.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phan số: đọc, viết phân số.
- Rèn kỹ năng đọc phân số đã cho, viết đợc phân số khi nghe đọc.
- Giáo dục học sinh có ý thức tích cực học.
II. Đồ dùng dạy hoc:
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
30
3
1. Kiểm tra: Vở bài tập cuả HS
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
Bài 1: Viết vào ô trống
- GV treo bảng phụ và hớng dẫn
Bài 2: Viết thơng dới dạng phân
số
Bài 3: Viết số tự nhiên dới dạng
phân số
Bài 4: Làm vở

3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Vận dụng vào thực tế.
- Về nhà chuẩn bị trớc bài trong
sgk.

- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
25 : 100 =
100
25
4 : 9 =
9
4
100 : 33 =
33
100
23 : 6 =
6
23
- Học sinh đọc yêu cầu
- Nối tiếp lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hoc sinh làm bài.
- HS đổi vở kiểm tra



Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh phân số.
- Rèn kỹ năng thực hành nhanh và chính xác.
- Giáo dục học sinh có ý thức tích cực học.
II. Đồ dùng dạy hoc:
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
30
3
1. Kiểm tra:
- Muốn so sánh phân số ta làm
nh thế nào?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
Bài 1: Làm miệng
- GV treo bảng phụ và hớng dẫn
Bài 2: làm nhóm đôi
Bài 3: Làm vở
Bài 4: Làm vở
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị trớc bài sau.

- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nối tiếp nêu miệng.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
5
3
>
7
4

11
9
>
13
9

3
2
<
2
3
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 Hoc sinh làm bảng.ânCr lớp theo
dõi và chữa bài

Luyện tập thực hành
Khoa học
I. Mục tiêu:

- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ, cơ quan sinh sản.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
Bài 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
- Các nhóm thảo luận bài 1
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
3
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kết luận:
Bài 2: Làm miệng
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hớng dẫn
cách chơi.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp:
- Bớc 3: Giáo viên đánh giá, kết
luận.
Bài 3: Trò chơi

- Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
và kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh nối tiếp Kể về gia đình
mình.
- Cả lớp cùng đánh giá.

- Các nhóm thi điền nhanh cụm từ
vào chỗ chấm
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Về nhà ôn lại bài.

Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1:
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm
dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh,
sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả
cảnh Hoàng hồn


- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc
thầm giải nghĩa từ khó trong bài.
Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lớt bài nói
và trao đổi theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi
nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi
nhớ bảng nói.
2
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ
trên dòng sông Hơng.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý
đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng tr-
a).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở
rộng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài
văn Nắng tra.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.

Giáo dục ngoài giờ
Tập dợt đội hình biểu diễn - ôn bài hát đã học
I. Mục đích:
- Giúp học sinh ôn luyện lại các bài hát đã học.
- Cảm nhận đợc âm nhạc trong cuọc sống.

- Giáo dục học sinh yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: + Trang phục
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
2
1. Kiểm tra:
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài mới.
+ Ôn các bài hát đã học
+ Tập dợt các bài hát
- Giáo viên nêu nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
+ Cử ban giám khảo.
+ Giáo viên đánh giá và nhận xét
khen nhóm biểu diễn hay.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại các bài hat đã học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Cán bộ lớp bắt điệu cho cả lớp hát.
+ Hát theo lớp.
+ Hát theo tổ, nhóm.
+ HS hoạt động theo tổ.
+ Các nhóm thảo luận đa ra bài hát
của nhóm mình chọn và luyện tập.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Cả lớp xem và bình chọn cho

nhóm hát và trình diễn hay nhất.
.

Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách nhận biết phân số thập phân.
- Rèn kỹ năng thực hành nhanh và chính xác.
- Giáo dục học sinh có ý thức tích cực học.
II. Đồ dùng dạy hoc:
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
30
3
1. Kiểm tra:
- Vở bài tập của học sinh
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
Bài 1: Làm miệng
- GV treo bảng phụ và hớng dẫn
Bài 2: làm nhóm đôi
Bài 3: Làm vở
Bài 4: Làm vở
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị trớc bài trong
sgk.

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh nối tiếp nêu miệng.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
Khoanh vào phân số thập phân:
100
3
;
10
4
;
1000
1
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 Hoc sinh làm bảng. cả lớptheo dõi
và chữa bài
Sinh hoạt
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
- Nắm đợcc nền nếp quy định của lớp, trờng.
- Vận dụng tốt vào trong học tập.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
30
3

1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Bài mới: + Giới thiệu:
+ Giảng bài mới.
* Giáo viên phổ biến nội quy của
trờng lớp.
- Bầu ban cán sự của lớp:
- Chia tổ: 4 tổ: mỗi tổ 1 tổ trởng, xếp
vị trí chỗ ngồi.
- Quy định vê giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
- Quy định về sách vở, đồ dùng học
tập.
- Nội quy của lớp:

* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở.
- Đồ dùng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Học sinh nêu lại nội dung của trờng,
lớp.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh theo dõi.
- 1 lớp trởng, 2 lớp phó.
+ Đi học đúng giờ, khăn quàng
dép đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài đầy
đủ.
+ Giữ vệ sinh lớp trờng sạch sẽ.
+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.
Tuần 2 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2010

Tập đọc
nghìn năm văn hiến
(Nguyễn Hoàng)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê.
- Hiểu đợc nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Giáo dục học sinh chăm học để trở thành những ngời tài giỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
30
1. Kiểm tra:

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu
bài văn, giọng thể hiện tình cảm
chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành
mạch.
- Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn)
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa 1 câu hỏi.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu
Quốc Tử Giám.
3
- Khi học sinh đọc giáo viên kết
hợp sửa lỗi. Chú ý các từ khó
trong bài.

b) Tìm hiểu bài:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nớc
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hoá Việt Nam?
c) Luyện đọc lại:
- Giáo viên uốn nắn để các em có
giọng đọc phù hợp với nội dung
mỗi đoạn.
- Hớng dẫn cả lớp luyện đọc một
đoạn tiêu biểu.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài văn 2 đến 3 lợt.
(Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám,
tiến sĩ, chứng tích)
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- Học sinh đọc thầm, (đọc lớt, từng
đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu
hỏi)
- Khi biết rằng từ năm 1075 nớc ta đã
mở khoa thi tiến sĩ cuối cùng vào
năm 1919 đã tổ chức đợc 185 khoa thi,
đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3.

- Ngời Việt Nam có truyền thống coi
trọng đạo học. Việt Nam là một nớc co
một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta
rất tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội
dung chính)
- Học sinh đọc nối tiếp bài văn theo
đoạn.

Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số, chuyển một số
phân số thành phân số thập phân. Kết hợp giải toán tìm giá trụ.
- Vận dụng vào giải toán thạo, chính xác.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
30
1. Kiểm tra: Vở bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
Bài 1: Viết phân số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm dới mỗi
vạch của tia số.
- Giáo viên cùng học sinh nhận
xét.
Bài 2: Viết các phân số sau thành
phân số thập phân.
- Giáo viên cùng học sinh nhận

xét.
Bài 3: Tơng tự bài 2.
Bài 4: Điền dấu:

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân, và nêu
miệng.
- Một học sinh làm trên bảng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu lại cách viết.
;
100
375

4
15
;
10
55
==
2
11


10
62
=
5
31
- Học sinh làm bài và nêu kết quả bằng

miệng.
- Học sinh nêu đầu bài.
- Làm bài theo cặp và trao bài kiểm tra.
100
87

100
92
;
10
9
><
10
7
3
- Giáo viên cùng học sinh nhận
xét.
Bài 5:
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
100
29

10
8
;
100

50
==
10
5
+ Học sinh nêu tóm tắt bài toán, trao
đổi cặp đôi.
Giải
Số học sinh giỏi toán của lớp đó là:
30 x 2 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh giỏi toán.
6 học sinh giỏi tiếng việt.
Lịch sử
Nguyễn trờng tộ mong muốn canh tân đất nớc
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
Nhân dân đánh giá về lòng yêu nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
- Giáo dục HS lòng biết ơn và tinh thần yêu nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
II. Đồ dùng dạy học: + Tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
30
1. Kiểm tra: Vở bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên cho học sinh quan sát
trành Nguyễn Trờng Tộ.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học
sinh

+ Những đề nghị canh tân đất nớc
của Nguyễn Trờng tộ là gì?
+ Những đề nghị đó có đợc triều
đình thực hiện không? Vì sao?
+ Nêu những cảm nghĩ của em về
Nguyễn Trờng Tộ?
b) Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm) + ý 1:
+ ý 2:
+ ý 3:
c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- GV có thể trình bày thêm lý do
d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
- Nguyễn Trờng Tộ lại đợc ngời
đời sau kính trọng?
- GV cùng học sinh nhận xét.
- Giáo viên nêu ý nghĩa bài học.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Nêu những suy nghĩ, băn khoăn của
Trờng Định? Tình cảm của nhân dân
đối với Trờng Định?
- Học sinh đọc bài 1 đến 2 lần.
- Cả lớp theo dõi.
+ Học sinh thảo luận trả lời các câu
hỏi.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với các nớc, thuê chuyên gia nớc
ngoài giúp ta phát triển kinh tế. Mở tr-

ờng dạy đóng tàu
- Triều đình bàn luận không thống
nhất. Vua Tự Đức khống cần nghe theo
Nguyễn Trờng Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- Nguyễn Trờng Tộ có lòng yêu nớc,
muốn canh tân đất nớc phát triển.
Khâm phục tình yêu nớc của Nguyễn
Trờng Tộ.
+ Học sinh trình bày các kết quả thảo
luận.
- Trách vua Tự Đức suốt 36 năm ngự
trị ngai vàng chỉ biết tập trung vào hoa
thơ không am hiểu tình hình quốc tế.
Nguyễn Trờng Tộ thể hiện lòng mong

×