Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Giáo án hóa 8 hk II( Soạn theo TKBG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.54 KB, 108 trang )

Ngày soạn: 03/01/2009
Ngày giảng: 05/01/2009
Tiết 37
Chơng4: oxi không khí
Bài 24: tính chất của oxi

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm đợc trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của oxi
Biết đợc một số tính chất hoá học của oxi
2, Kĩ năng
ẳmèn luyện kĩ năng lập phơng trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp
chất
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ
Đèn cồn
Muôi sắt
- Hoá chất
3 lọ oxi đã thu sẵn
Bột S
Bột P
Dây Fe
Than
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem trớc nội dung của bài.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
Kiểm tra sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


a. Mở bài
ở các lớp dới và ở các chơng trớc chúng ta đã biết gì về nguyên tố oxi, về
đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về mầu sắc mùi vị và tính tan trong n-
ớc của oxi? Oxi có thể tác dụng với chất nào khác đợc không?
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I(15 phút)
I. tính chất vật lý
- GV: Giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá
học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lợng
vỏ trái đất).
?Trong tự nhiên oxi có ở đâu.
? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá
học của, nguyên tử khối và phân tử khối
của oxi.
15 phút
- HS: Trong tự nhiên oxi tồn tại dới hai
dạng
+ Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều
trong không khí
+ Dạng hợp chất: nguyên tố oxi có
trong nớc, quặng, đờng, đất, đá, cơ thể
ngời và động vật, thực vật.
- HS:
Kí hiệu: O
1
- GV: Cho hs quan sát lọ chứa khí oxi yêu
cầu học sinh nhận xét.
?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với
khong khí.

?oxi nặng hay nhẹ hơn không khí
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
và cho biết oxi tan nhiều hay ít trong nớc
- GV: giới thiệu
Oxi hoá lỏng ở -183
0
C
Oxi lỏng có mầu xanh nhạt
- GV: Gọi một học sinh kết luận về tính
chất vật lý của oxi.
Công thức của đơn chất: O
2
Nguyên tử khối: 16
Phân tử khối: 32
- HS: Oxi là chất khí, không màu, mùi
- HS: Trả lời
- HS: Oxi nặng hơn không khí.
- HS: Oxi tan rất ít trong nớc
*Tiểu kết:
Oxi là chất khí không màu, không
mùi, ít tan trong nớc, nặng hơn không
khí.
Oxi hoá lỏng ở -183
0
C
Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động II(18 phút)
II. tính chất hoá học
- GV: làm thí nghiệm đốt lu huỳnh trong
oxi theo trình tự SGK.

?Nhận xét hiện tợng
- GV: Chất khí không màu đó là lu huỳnh
đioxit: SO
2
còn gọi là khí sunfurơ.
?Viết phơng trình phản ứng.
- GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ
trong không khí và trong oxi.
?Hãy nhận xét hiện tợng.
- GV: Bột đó là P
2
O
5
(điphotpho pentaoxit)
tan đợc trong nớc
?Viết phơng trình phản ứng.
18 phút
1. Tác dụng với phi kim
a)Với lu huỳnh
- HS: Nhận xét
Lu huỳnh cháy trong không khí với
ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
Lu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh
liệt hơn, với ngọn lửa mầu xanh, sinh
ra chất khí không màu.
- HS: Viết phơng trình phản ứng
S (r) + O
2
(k)
t

0
SO
2
(k)
b) Tác dụng với photpho
- HS: Phôtpho cháy mạnh trong oxi
với ngọn lửa sáng chói, tạo nhiều khói
dày đặc bám vào thành lọ dới dạng
bột.
- HS: Viết phơng trình
4P + 5O
2
t
0
2P
2
O
5
Hoạt động III(10 phút)
Luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS làm bài tập:
2
a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu(ở đkktc)
cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lu
huỳnh.
b) Tính khối lợng SO
2
tạo thành. HS: Làm bài tập vào vở
PTPƯ:
S + O

2
t
o
SO
2
n(S) =
1,6
0,05
32
=
(mol)
Theo phơng trình:
n(O
2
) = n(SO
2
) = n(S) = 0,05 (mol)
thể tích khí oxi(ở đkktc) tối
thiểu cần dùng là:
V(O
2
) =n x22,4 = 0,05 x22,4 =1,12 (l)
b) Khối lợng SO
2
tạo thành là:
m(SO
2
)= nxM = 0,05 x64 = 3,2(gam)
4. Dặn dò(2 phút)
Làm các bài tập trong SGK.

Xem trớc nội dung bài 25: Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp ứng dụng của
oxi.
Ngày soạn: 05/01/2009
Ngày giảng: 07/01/2009
Tiết 38
Bài 24: tính chất của oxi(tt)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm đợc trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của oxi
Biết đợc một số tính chất hoá học của oxi
2, Kĩ năng
ẳmèn luyện kĩ năng lập phơng trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp
chất
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ
Đèn cồn
Muôi sắt
- Hoá chất
3 lọ oxi đã thu sẵn
Bột S
Bột P
Dây Fe
Than
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem trớc nội dung của bài.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
Kiểm tra sĩ số: Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ
3
3. Bài mới
a. Mở bài
Tiết trớc chúng ta đã đợc học về tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi(Tính chất
của phi kim). tiết này chúng ta học tiếp phần còn lại.
b. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I(10 phút)
Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra lí thuyết:
HS: Nêu tính chất vật lí và tính chất hoá
học(đã biết) của oxi. Viết phơng trình
phản ứng minh hoạ.
HS: Trả lời lí thuyết
Hoạt động II(20 phút)
II. tính chất hoá học
- GV: Làm thí nghiệm theo các bớc
trong SGK.
?Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tợng.
- GV: Các hạt màu nâu đó là: oxit sắt từ
(Fe
3
O
4
)
?Viết phơng trình phản ứng
- GV: Oxi còn tác dụng với các hợp chất
nh xenlulozơ, metan, butan
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thêm trong

SGK.
2. Tác dụng với kim loại
- HS: Khi đa dây sắt vào lọ đựng khí oxi
sắt cháy manh, sáng chói, không có
ngọn lửa, không có khói tạo ra các hạt
nhỏ, nóng chảy, màu nâu.
- HS:
3Fe + 2O
2

t
0
Fe
3
O
4
3. Tác dụng với hợp chất
*Tiểu kết:
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất
hoạt động, dẽ dàng tham gia phản ứng
hoá học với nhiều phi kim, nhiều phi
kim, kim loại và hợp chất.
Hoạt động III(10 phút)
Luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Bài tập:
a) Tính thể tích khí oxi(ở đktc) cần thiết
để đốt cháy hết 3,2 gam khí mêtan.
b) Tính khối lợng khí cacbonic tạo
thành.

HS: Làm bài tập vàovở:
Phơng trình:
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+ 2H
2
O
n(CH
4
) =
3,2
0,2
16
m
M
= =
(mol)
M(CH
4
)= 12 +1x4 =16(gam)
Theo phơng trình:
n(O
2
) = 2 x n(CH

4
) = 0,2 x2 = 0,4 (mol)
V(O
2
) = n x22,4 = 0,4 x 22,4 = 8,96 (lit)
b) Theo phơng trình:
n(CO
2
) = n(CH
4
) = 0,2 (mol)
m(CO
2
) = n xM = 0,2 x44 =8,8 (gam)
4
4. Dặn dò(2 phút)
Làm các bài tập trong SGK.
Xem trớc nội dung bài 25: Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi.
Ngày soạn: 10/01/2009
Ngày giảng: 12/01/2009
Tiết 39
Bài 25: sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp
ứng dụng của oxi

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS hiểu đợc khái niệm về sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, và phản ứng toả
nhiệt.
Biết các ứng dụng của oxi.
2. Kĩ năng:

Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của oxi với các đơn chất
và hợp chất
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
Tranh vẽ ứng dụng vủa oxi
Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Nêu các tính chất hoá học của oxi, viết phơng trình phản ứng minh hoạ.
Gọi HS chữa bài tập 4
Gợi ý bài tập 4
a) Phơng trình:
4P + 5O
2
t
o
2P
2
O
5
n(P) =
12,4
0,4( )
31
mol=
n(O
2

) =
17
0,53( )
32
mol
Oxi d, phốt pho phản ứng hết.
- Theo phơng trình:
n(O
2
)
Phản ứng
=
( ) 5 0,4 5
0,5( )
4 4
n P x x
mol= =
n(O
2
)
d
=0,53 - 0,5 = 0,03 (mol)
Khối lợng P
2
O
5
tạo thành là:
m(O
2
) = 0,2 x 142 = 28,4 (gam)

3. Bài mới
a. Mở bài.
Sự oxi hoá là gì thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi có ứng dụng gì?
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: sự oxi hoá
1. Trả lời câu hỏi
5
- GV: Cho học sinh đọc nội dung của
hai câu hỏi a, b.
- GV: Gọi một vài học sinh trả lời.
- GV: Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi
hoa trong đời sống hàng ngày.
- HS: Đọc nội dung câu hỏi.
- HS: Trả lời.
2. Định nghĩa
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi
hoá (Chất đó có thể là đơn chất hay hợp
chất).
Hoạt động II: phản ứng hoá hợp
- GV: Treo lên bảng các phơng trình
phản ứng sau:
1) CaO + H
2
O Ca(OH)
2
2) 2Na + S
t
0
Na

2
S
3) 2Fe + 3Cl
2

t
0
2FeCl
3
4) 4Fe(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2

t
0
4Fe(OH)
3
?Hãy nhận xét số chất tham gia
phản ứng và số sản phẩm trong các
phản ứng hoá học trên.
- GV: Các phản ứng hoá học trên đợc
gọi là phản ứng hoá hợp.
?Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
- GV: Giới thiệu về phản ứng toả
nhiệt
- GV: Treo đè bài tập lên bảng:
Hoàn thành phơng trình phản ứng

sau:
t
0
a )Mg + ? MgS
b) ? +O
2
Al
2
O
3
c) H
2
O H
2
+ O
2
d) CaCO
3
CaO + CO
2
e) ? + Cl
2
CuCl
2
f) Fe
2
O
3
+ H
2

Fe + H
2
O
điện phân
t
0
t
0
t
0
t
0
Trong các phản ứng trên, phản ứng
nào thuộc loại phản ứng hoá hợp?
- HS: Số chất tham gia phản ứng có thể là 1,
2, 3 nhng số chất sản phẩm dều là 1.
- HS: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học
trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) đợc
tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
- HS: Thảo luận nhóm
- HS: Làm bài tập.
6
- GV: yêu cầu học sinh giải thích sự
lựa chọn đó.
t
0
a )Mg + S MgS
b) 4Al +3O
2
2Al

2
O
3
c) 2H
2
O 2H
2
+ O
2
d) CaCO
3
CaO + CO
2
e) Cu + Cl
2
CuCl
2
f) Fe
2
O
3
+ 3H
2
2Fe + 3H
2
O
điện phân
t
0
t

0
t
0
t
0
Trong các phản ứng trên a, b, e thuộc loại
phản ứng hoá hợp.
- HS: Giải thích.
*Tiểu kết:
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học
trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) đợc
tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Hoạt động III: ứng dụng của oxi
- GV: Treo tranh ứng dụng của oxi và
đặt câu hỏi:
?Hãy kể ra các ứng dụng của oxi
mà em biết trong cuộc sống.
- HS: Kể các ứng dụng:
1. Oxi cần thiết cho sự hô hấp của ngời và
động vật, thực vật
2. Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu.
*Tiểu kết:
Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng của khí
oxi là dùng cho sự hô hấp và sự đốt nhiên
liệu.
Hoạt động IV: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
chính của bài.
Bài tập:
Lập phơng trình hoá học biểu

diễn các phản ứng hoá hợp của:
a) Lu huỳnh với nhôm
b) Oxi với magie
c) Clo với kẽm
Trả lời:
a) 2Al + 3S
t
0
Al
2
S
3
b) 2Mg + O
2

t
0
2MgO
c) Zn + Cl
2

t
0
ZnCl
2
4. Dặn dò
Làm các bài tập 1,2,3,4,5 trong SGK tr. 87
Xen trớc nội dung của bài 26: oxit.
7
Ngày soạn: 12/01/2009

Ngày giảng: 14/01/2009
Tiết 40
Bài 26: oxit

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nắm đợc khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng thiết lập công thức hoá học của oxit.
Kĩ năng lập phơng trình phản ứng hoá học có sản phẩm là oxit.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại bài tính chất hoá học của oxi.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
8
a) Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - cho ví dụ minh hoạ.
b) Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ.
c) Làm bài tập 2(SGK tr. 87)
Gợi ý bài tập 2
Mg + S MgS
Zn + S ZnS
Fe + S FeS
2Al + 3S Al
2

O
3
3. Bài mới
a. Mở bài.
Oxit là gì? có mấy laọi oxit? Công thức háo học cảu oxit gồm những nguyên
tố nào? cách gọi tên các oxt nh thế nào?
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Định nghĩa oxit
- GV: gọi học sinh viết lại phơng trình
khi cho oxi tác dụng với lu huynh và
phôtpho.
- GV: Giới thiệu cho học sinh chất tạo
thành ở phản ứng trên thuộc loại oxit.
Em hãy nhận xét về thành phần của
các oxit trên.
Gọi một học sinh nêu định nghĩa
- GV: Treo đề bài tập
Bài tập:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào
thuộc loại oxit.
a)
K
2
O
b)
CuSO
4
c)
Mg(OH)

2
d)
H
2
S
e)
SO
3
f)
Fe
2
O
3
- GV: Vì sao CuSO
4
, Mg(OH)
2
, H
2
S
không phải là oxit
- HS:
4P + 5O
2
t
o
2P
2
O
5

S + O
2

t
o
SO
2

- HS: Phân tử oxit gồm hai nguyên tố, trong
đó có một nguyên tố là oxi.
*Tiểu kết:
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong
đó có một nguyên tố là oxi.
- HS: Các hợp chất oxit là:
a) K
2
O b) SO
3
f) Fe
2
O
3
- HS: trả lời.
Hoạt động II: Công thức
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc hoá trị áp dụng với hợp chất hai
nguyên tố.
Nhắc lại thành phần của oxit.
Em hãy viết công thức chung của
oxit.

- HS: Công thức chung của oxit:
M
x
O
y
*Tiểu kết:
Công thức chung của oxit M
x
O
y
gồm kí
hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y à kí hiệu
hoá học của một nguyên tố hó học khác M
(có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo
9
đúng quy tắc hoá trị.
Hoạt động III: Phân loại
- GV: Dựa vào thành phần có thể chia
oxit thành hai loại chính:
+ Oxit axit
+ Oxit bazơ
?Nghiên cứu SGK va cho biết thế nào
là oxit axit.
- GV: Hớng dẫn học sinh lấy một số ví
dụ về phi kim và giúp học sinh hình
thành công thức oxit của những phi
kim đó.
?thế nào là oxit bazơ
- GV: Hớng dẫn học sinh lấy một số ví
dụ về phi kim và giúp học sinh hình

thành công thức oxit của những phi
kim đó.
a. Oxit axit
- HS: Oxit axit: thờng là oxit của phi kim và
tơng ứng với một axit.
b. Oxit bazơ
- HS: oxit bazơ thờng là oxit của kim loại và
tơn ứng với một bazơ.
Hoạt động V: Cách gọi tên
- GV: Treo bảng phụ có viết nguyên
tắc gọi tên oxit.
Yêu cầu học sinh gọi tên các oxit
bazơ mà đã lấy vó dụ ở phần III.
- GV: treo lên màn hình nguyên tắc
gọi tên oxit đối với trờng hợp kim loại
nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị.
- GV: lu ý cho học sinh các tiếp đầu
ngữ.
- HS: gọi tên
- HS: Lắng nghe và nghi bài.
Hoạt động VI: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
chính của bài.
- Bài tập:
Hãy cho biết trong các chất sau
đâu là oxit và phân loại chúng (dới
dạng tên gọi).
CO
2
, BaO, Fe

2
O
3
, SO
3
, NaCl, H
2
SO
4
,
Đáp án:
Oxit axit Oxit bazơ
Cacbon đioxit
Luhuỳnh
trioxit
điphotpho
Bari oxit
Sắt (III)
oxit
Đồng oxit
10
P
2
O
5
, Fe(OH)
2
, CuO
pentaoxit
4. Dặn dò

Làm các bài tập 1,2,3,4,5 trong SGK tr. 91
Xen trớc nội dung của bài: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
Ngày soạn: 17/01/2009
Ngày giảng: 19/01/2009
Tiết 41
Bài 27: điều chế oxi - phản ứng phân huỷ

I. Mục tiêu
11
1. Kiến thức
- Học sinh biết phơng phấp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí
nghiệm và cach sản xuất oxi trong công nghiệp.
- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra đợc ví dụ minh hoạ.
2, Kĩ năng
Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát tiến hành một số thí nghiệm đơn
giản.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a) Dụng cụ:
Giá sắt
ống nghiệm, ống dẫn khí
Đèn cồn, diêm
Chậu thuỷ tinh
Lọ thuỷ tinh có nút nhám
Bông.
b) Hoá chất: KMnO
4
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem trớc nội dung của bài.

III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
Kiểm tra sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (15 phút)
?Nêu định nghĩa oxit, phan loại oxit, cho ví dụ.
?Chữa bài tập 4,5 SGK tr. 91
- HS 1: Trả lời lí thuyết
- HS 2: Chữa bài tập 4
Những chất thuộc loại oxit bazơ:
Fe
2
O
3
; CuO; CaO
Những chất thuộc loại oxit axit:
SO
3
; N
2
O
5
; CO
2
- HS 3: Chữa bài tập 5:
Những công thức hoá học viết đúng là:
Na
2
O; CaCO
3
; Ca(OH)

2
; HCl; CaO; FeO
Những công thức hoá học viết sai là: NaO; Ca
2
O.
3. Bài mới
a. Mở bài
Khí oxi rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách riêng đợc khí oxi từ không khí?
Trong phòng ths nghiệm muốn có lợng nhỏ khí oxi thì làm thế nào?
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I:
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- GV: Giới thiệu cách điều chế oxi
trong phòng thí nghiệm.
- GV: Giới thiệu dụng cụ và há chất.
Gọi 2 học sinh lên thu khí oxi bằng
- HS: Nghe và ghi bài
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đợc điều
chế bằng cách đon nóng những hợp chất
giàu oxi và rễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao nh:
KMnO
4
; KClO
3
.
- HS: Lên tiến hành các hs khác quan sát
theo dõi.
12
cách đẩy không khí và đẩy nớc.

?Khi thu oxi bằng cách đẩy không
khí ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ
thu khí) nh thế nào. Vì sao?
?Ta có thể thu khí oxi bằng cách dẩy
nớc vì sao?
- GV: Viết sơ đồ phản ứng điều chế
oxi và yêu cầu học sinh cân bằng.
- HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không
khí.
- HS: Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy n-
ớc vì O
2
là chất khí ít tan trong nớc.
- HS:
2KClO
3

t
o
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

t
o
K
2
MnO

4
+ MnO
2
+ O
2
*Tiểu kết:
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đợc điều
chế bằng cách đun nóng những hợp chất
giàu oxi và rễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao nh
KMnO
4
; KClO
3
.
Hoạt động II:
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
- GV: Thuyết trình
- GV: Cho học sinh đọc thông tin
trong SGK.
?Nêu phơng pháp sản xuất O
2
từ
không khí.
?Nêu phơng pháp sản xuất O
2
từ n-
ớc.
- HS: Ghi bài
Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công
nghiệp là không khí hoặc nớc.

- HS: Đọc thông tin.
- HS: Trình bày.
*Tiểu kết:
Trong công nghiệp khó oxi đợc sản xuất từ
không khi và từ nớc.
Hoạt động III:
III. phản ứng phân huỷ.
- GV: Gọi học sinh viết lại phơng
trình điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp.
- GV: Cho học sinh nhận xét các ph-
ơng trình phản ứng trên và điền vào
chỗ còn trống sau:
- HS: viết phơng trình:
2KClO
3

t
o
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

t
o
K
2
MnO
4

+ MnO
2
+ O
2
2H
2
O
điện phân
2H
2
+ O
2
Phản ứng hoá học Số chất phản ứug Số sản phẩm
2KClO
3

t
o
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

t
o
K
2
MnO
4
+ MnO

2
+ O
2
2H
2
O
điện phân
2H
2
+ O
2
- GV: Giới thiệu:
những phản ứng hoá học trên thuộc
loại phản ứng phân huỷ.
?Hãy rút ra định nghĩa phản ứng
phân huỷ.
?Hãy so sánh phản ứng phân huỷ
với phản ứng hoá hợp và điền vào
bảng sau:
- HS: Điền vào bảng
- HS:
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học
trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều
chất mới.
13
Số chất
phản ứng
Số chất
sản phẩm
Phản ứng

hoá hợp
phản ứng
phân huỷ
- HS: Suy nghĩ và điền vào bảng nh sau:
Số chất
phản ứng
Số chất
sản phẩm
Phản ứng
hoá hợp
2( hoặc
nhiều)
1
phản ứng
phân huỷ
1
2( hoặc
nhiều)
Hoạt động IV:
Củng cố
Tính khối lợng KClO
3
đã bị
nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi
thu đợc sau phản ứng là 3,36 lit
(đktc).
Bài tập:
Giải:
Phơng trình;
2KClO

3

t
o
2KCl + O
2
3,36
n
O
2
=
V
22,4
=
22,4
=
0,15
(mol)
Theo phơng trình:
KClO
3
n
=
n
O
2
3
=
x
2

0,15
x
2
3
=
0,1(mol)
KClO
3
=
3
39 +
35,5
16 122,5(gam)
+
x
=
M
Khối lợng KClO
3
đã bị phân hủy là:

KClO
3
=
(gam)
=
m
= n x M
0,1
x

122,5
=
12,25
4. Dặn dò
Làm bài tập 1, 2 trong SGK tr. 94
Làm bài tập 4,5,6 trong SGK tr. 94
14
Ngày soạn: 19/01/2009
Ngày giảng: 21/01/2009
Tiết 42
Bài 28: Không khí - Sự cháy

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết đợc không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của
không khí theo thể tích gồm 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác.
Học sinh biết sự cháy là sợ oxi hoá có toả nhiệt và p hát sáng, còn sự oxi hoá
châm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng.
Học sinh biết và hiểu điều kiện phát sinh sự chấy và biết cách dập tắt sự cháy.
2, Thái độ
Học sinh có ý thức giữ cho bầu không hkí không bị ô nhiễm và phòng trống
cháy.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dung cụ
Chậu thuỷ tinh
ống thuỷ tinh có nút, muôi sắt
Đèn cồn
- Hoá chất
P và H

2
O
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem trớc nội dung của bài.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
Kiểm tra sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu:
- Trả lời câu hỏi:
?Định nghĩa phản ứng phân huỷ viết phơng trình phản ứng minh hoạ?
GV gọi 1HS lên chửa bài tập số4(SGK tr 94)
Gợi ý bài tập số4(SGK tr 94)
Phơng trình:
2KClO
3
t
o
2KCl + 3O
2
a) n(O
2
) =
48
1,5( )
32
mol=
Theo phơng trình:
n(KClO
3

) = ( n(O
2
) x 2)/3 =
1,5 2
1( )
3
x
mol=
m(KClO
3
) = n xM = 1 x 122,5 = 122,5 (gam)
15
b) n(O
2
) =
4,48
2( )
22, 4 22,4
V
mol= =
theo phơng trình:
n(KClO
3
) =
2 2 4
( )
3 3
x
mol=
=> m(KClO

3
) = n x M =
4 1, 225
163,33( )
3
x
gam
3. Bài mới
a. Mở bài
Có cách nào xác định thành phần của không khí? không khí có liên quan gì
đến sự cháy? Tại sao khi có gió to thì đám cháy càng rễ bùng cháy to hơn? làm thế
nào để dập tắt đợc đám cháy và tốt hơn là để đám cháy không sảy ra?
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I
I. Thành phần của không khí
- GV: làm thí nghiệm đốt photpho đỏ
(d) ngoài không khí rồi đa nhanh vào
ống hình trụ và đậy kín miệng ống
bằng nút cao xu.
?Đã có những quá trình biến đổi
nào sảy ra trong thí nghiệm trên?
?Trong khi cháy, mực nớc trong
ống thuỷt inh thay đổi nh thế nào.
? tại sao nớc lại dang ên trong ống.
?Oxi trong không khí đã phản ứng
hết cha?Vì sao?
?Nớc dâng lên vạch thứ hai chứng
tỏ điều gì
- GV: Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại

trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là
khí gì? Tại sao?
- GV: Em hãy rút ra kết luận về thành
phần của không khí.
- HS: Quan sát
- HS:
Photpho đỏ tác dụng với oxi trong không
khí tạo thành P
2
O
5
:
4P + 5O
2

t
o
2P
2
O
5
P
2
O
5
tan trong nớc
P
2
O
5

+ 3H
2
O 3H
3
PO
4
- HS: Mực nớc trong ống thuỷ tinh dâng lên
đến vạch thứ hai.
- HS: Photpho đã tác dụng với oxi trong
không khí.
- HS: Vì photpho lấy d, nên oxi có trong
khôg khí đã phản ứng hết vì vậy áp
suất trong ống giảm, do đó nớc dâng lên.
- HS: Lợng khí oxi phản ứng thể tích của
không khí có trong ống.
- HS:
Khí còn lại không duy trì sự sự cháy, sự
sống đó là khí N
2
.
Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại là 4 phần.
- HS: Nêu kết luận
*Tiểu kết:
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi
chiếm khoảng 1/5 về thể tích phần còn lai
hầu hết là khí nitơ
Hoạt động II
II. Ngoài khí oxi và khí ni tơ, không khí
còn chứa những chất gì khác
- GV: Theo em trong không khí còn

co những chất gì khác? Tìm các dẫn
- HS: Nghiên cứu nội dung trong SGK và vận
dụng kiến thức thực tế để trả lời.
16
chứng để chứng minh.
- GV: Gọi học sinh trả lời.
- GV: Nhận xét và bổ sung
?Các khí khác ngoài khí nitơ và oxi,
chiếm tỉ lệ thể tích là bao nhiêu trong
không khí.
- HS: Đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi.
Trong thành phần của không khí còn có hơi
nớc và khí CO
2
Ví dụ: Hiện tợng sơng mù, giọt nớc đọng ở
thành của cốc nớc lạnh.
Hiện tợng CO
2
tạo thành màng trăng với n-
ớc vôi trong ở hố vôi tôi.
- HS: Ghi vào vở
- HS: Các khí khác có trong không khí với tỉ
lệ rất nhỏ, chỉ khoảng 1%
*Tiểu kết:
Kết luận trong SGK/96.
Hoạt động III
III. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
- GV: Gọi học sinh nêu những tác hại
của việc ô nhiễm của không khí đến
sức khoẻ của con nguời đến đời sống

và sản xuất?
- GV: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ
bầu không khí trong lành, trách ô
nhiễm.
- GV: cho học sinh liên hệ đến thực
tế.
- HS: Nêu một số ví dụ về tác hại của việc ô
nhiễm không khí.
- HS: Nêu các biện pháp bảo vệ bầu không
khí.
Hoạt động IV
Củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài.
1) Thành phần của không khí.
2) Các biệm pháp để bảo vệ bầu khí
quyển trong lành?
HS: trả lời câu hỏi
4. Dặn dò
Bài tập 1,2,7 SGK tr.99
Ngày soạn: 9/2/2008
Ngày giảng: 11/2/2008
Tiết 43
Bài 28: sự cháy và sự oxi hoá chậm

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS phân biệt đợc sự cháy và sự oxi hoá chậm
Hiểu đợc các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết đợc các biện pháp để dập
tắt sự cháy.

2, Kĩ năng
Liên hệ với các hiện tợng trong thực tế
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem trớc nội dung của bài.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
Kiểm tra sĩ số: Vắng:
17
2. Kiểm tra bài cũ
?Thành phần của không khí
3. Bài mới
a. Mở bài
Có cách nào xác định thành phần của không khí? không khí có liên quan gì
đến sự cháy? Tại sao khi có gió to thì đám cháy càng rễ bùng cháy to hơn? làm thế
nào để dập tắt đợc đám cháy và tốt hơn là để đám cháy không sảy ra?
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I
II. S cháy và sự oxi hoá chậm
- GV: Yêu cầu học sinh lấy một số ví
dụ về sự cháy.
- GV: Yêu cầu học sinh nêu hiện tợng
quan sát đợc và nhận xét.
- GV: Vậy sự cháy là gì.
- GV: Gải thích cho học sinh sự giống
và khác nhau của một chất cháy trong
không khí và trong khí oxi.
- GV: Cho học sinh đọc thông tin

trong SGK.
- GV: Đa ra câu hỏi
?Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống
và khác nhau nh thế nào?
- GV: Thuyết trình thêm nội dung
trong SGK.
1. Sự cháy
- HS: Lấy một số ví dụ
- HS: Nêu hiện tợng
- HS: Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng.
- HS: Lắng nghe.
2. Sự oxi hoá chậm
- HS: Đọc thông tin
- HS:
+ Giống nhau:
Sự cháy và sự oxi hoá chậm đều là sự oxi
hoá, có toả nhiệt.
+ Khác nhau:
Sự cháy có phát sáng
Sự oxi hoá chậm không phát sáng.
*Tiểu kết:
Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát
sáng.
Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt
nhng không phát sáng.


Hoạt động II
III. điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy

- GV: Ta để cồn, gỗ, than trong không
khí, chúng không tự bốc cháy vậy
muốn cháy đợc ta phải có điều kiện
gì?
- GV: Nếu ta úp một cái cốc lên trên
ngọn nến đang cháy thì có hiện tợng
gì sảy ra vì sao?
?Các điều kiện phát sinh và duy trì
- HS: Phải đốt cháy các vật đó.
- HS: Ngọn nến tắt vì thiếu oxi.
- HS:
18
sự cháy là gì.
?Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực
hiện những biện pháp nào.
- GV: Cho học sinh thảo luận
câu hỏi sau:
?Trong thực tế để dập tắt đám cháy,
ngời ta dùng các biện pháp nào.
?Phân tích cơ sở của các biện pháp
đó.
a) Các điều kiện phát sinh sự cháy là:
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải có đủ oxi cho sự cháy.
- HS:
b) Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện
những biện pháp sau:
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dyơí
nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với oxi (với không khí).

- HS: Thảo luận để trả lời các câu hỏi
trên.
Hoạt động I
củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài
HS: Nêu lại các nội dung chính
4. Dặn dò
Bài tập 4, 5, 6 SGK tr.99
Ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết luyện tập.
19
Ngày soạn: 11/2/2008
Ngày giảng: 13/2/2008
Tiết 44
Bài 29: BàI LUYệN TậP 5

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản nh
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi
- Khái niệm oxi hoá và phân loại oxit
- Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
- Thành phần của không khí
2, Kĩ năng
Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phơng trình hoá học.
Kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại các kiến thức của chơng.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
Kiểm tra sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Mở bài
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I:
Kiến thức cần nhớ
- GV: Treo lên bảng hệ thống câu
hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận
trả lời:
1)Tính chất hoá học của oxi? Viết
phơng trình minh hoạ.
2) Điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm:
+ Nguyên liệu
+ Phơng trình phản ứng
+ Cách thu
3) Sản xuất oxi trong công nghiệp?
+ Nguyên liệu
+ Phơng pháp sản xuất
4) những ứng dụng quan trọng của
oxi.
5) Định nghĩa oxit?
6) Định nghĩa phản ứng phân huỷ?
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.

20
Phản ứng hoá hợp? Ví dụ minh
hoạ.
7) Thành phần của không khí.
Hoạt động II
Bài tập
Bài tập 1:
Viết phơng trình phản ứng biểu
diễn sự cháy trong oxi của các đơn
chất: cacbon, photpho, hiđro,
nhôm.
- GV: Gọi học sinh lên chữa bài.
Bài tập 2:
Đề bài tập 6 SGK tr 101
- GV: Yêu cầu một vài học sinh trả
lời.
Bài tập 3:
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm
của lớp cần thu 20 lọ khí O
2
, mỗi
lọ có dung tích 100 ml.
Tính khối lợng kali penmângnat
phải dùng, giả sử khí O
2
thu đợc ở
đktc và bị hao hụt 10%
- HS: Thảo luận nhóm nghiên cứu làm bài tập.
- HS: Lên bảng làm:
Các phơng trình phản ứng là:

a) C + O
2

t
0
CO
2
b) 4P + 5O
2

t
0
P
2
O
5
c) 2H
2
+ O
2

t
0
2H
2
O
d) 4Al + 3O
2

t

0
2Al
2
O
3
- HS: Trả lời
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá
hợp là: Phản ứng b vì từ nhiều chất ban đầu tạo
thành một chất mới.
Các phản ứng phân huỷ là a, c, d vì từ một
chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới.
Phơng trình
2KMnO
4

t
0
K
2
MnO
4
+MnO
2
+O
2
Thể tích khí oxi cần thu đợc là:
100 x 20 = 2000 (ml) = 2 (lít)
Vì hoa hụt 10% nên thể tích O
2
(thực tế) cần

điều chế là:

)(2200
100
102000
2000 ml=
ì
+
= 2,2 (lít)
Số mol oxi cần điều chế là:

)(0982,0
4,22
2,2
2
mol
O
n
=

Theo phơng trình:
)(1964,00982,022
24
mol
OKMnO
nn
=ì=ì=
>
)(0312,311581964,0
4

gam
KMnO
m
=ì=
4. Dặn dò
Làm bài tập 2,3,4,5,7,8(b) trong SGK tr. 101
21
Ngày soạn: 16/2/2009
Ngày giảng: 18/2/2009
Tiết 45:
Bài 30: Bài thực hành 4
Điều chế thu khí oxi và thử tính chất của oxi
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong phong thí nghiệm.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm
3. Thái độ
Cận thận trong khi tiến hành thí nghiệm
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ:
Đèn cồn
ống nghiệm có nút cao su và ống đãn khí
22
Lọ nút nhám
Chậu thuỷ tinh to đựng nớc
Muôi sắt
- Hoá chất:
KMnO

4
Bột lu huỳnh
Nớc.
2. Chuẩn bị của trò
Một chậu nớc
III - Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số: Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (1 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
a) Mở bài
Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, về
tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi. Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp dụng
cụ thí nghiệm điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí và
đẩy nớc.
b) Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: tiến hành thí nghiệm
- GV: Hớng dẫn học sinh lắp dụng
cụ nh hình 46 (a,b)
Hớng dẫn các nhóm HS thu khí
oxi bằng cách đảy nớc và đẩy không
khí.
- GV: Lu ý cho học sinh các điều
kiện sau:
ống nghiệm phải đợc lắp sao cho
miêng phải thấp hơn đáy.
Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới
gần sát đáy ống nghiệm (hoặc lọ)

thu.
Cách nhận biết xem ống nghiệm
đã đầy oxi cha bằng cách dùng tàn
đóm đỏ đa vào miệng ống ngiệm.
Sau khi làm xong thí nghiệm phải
đa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu
rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho nớc
chàn vào làm vỡ ống.
- GV: hớng đãn học sinh làm thí
nghiệm 2.
1. Thí nghiệm 1:
Điều chế và thu khí oxi
- HS: lắng nghe và quan sát giao viên hớng
dẫn.
- HS: Làm thí nghiệm.
2. Thí nghiệm 2:
Đốt lu huỳnh trong không khí và trong khí
23
Cho muỗi sắt một lợng nhỏ bằng
hạt đậu xanh bột lu huỳnh
Đốt lu huỳnh trong không khí
Đa nhanh muôi sắt có chứa lu
huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí
oxi.
> Nhận xét và viết phơng
trình phản ứng.

oxi
- HS: Làm thí nghiệm
Hoạt động II: Bảng tờng trình

- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết t-
ờng trình theo mẫu
- Học sinh viết tờng trình theo nhóm.
STT
Tên thí
nghiệm
Hiện tợng Nhận xét
Kết luận
(PT phản ứng)
4 - Dặn dò:
Ôn lại toàn bộ nội dung lí thuyết đã học.
24
Ngày soạn: 18/2/2009
Ngày giảng: 20/2/2009
Tiết 46
Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết đợc khả năng tiếp thu của học sinh
Vận làm bài tập hoá học cơ bản
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức vào các bài tập định lợng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Ma trận đề kiểm tra
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1. Tính chất của phi kim 1(0,5) 1 (0,5)
2. Tính chất của oxi 1(0,5) 1(0,5)
Hợp chất của oxi 1(0,5) 1(1) 2(1,5)
3. Sự cáy 1(0,5) 1(0,5) 1(0,5) 3(1,0) 4(4,5)
4. Sự oxi hoá 1(0,5) 1(0,5) 2(1,0)
Tổng 3(1,5) 3(1,5) 1(1) 2(1,0) 1(1,0) 10(10)
- Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Chuẩn bị của học sinh.
III. Tiến trình kiểm tra
1. ổ n định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giao đề phát đề kiểm tra.
đề bài
a. Trắc nghệm
Câu 1: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau
Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất
Khí oxi là một đơn chất .Oxi có thể phản ứng với nhiều.
., , .
Câu 2: Tìm câu Sai về tính chất vật lí của oxi:
A. Chất khí không màu B Tan nhiều trong nớc
C. Nặng hơn không khí D. Hoá lỏng ở -183
0
C
Câu 3: Chỉ ra phơng trình hoá học Sai
A. C + O
2
CO
2
B. S + 2O

2
SO
4
25

×