Ngày soạn: 25/12/2008
Ngày dạy:27/12/2008
Tuần 17- tiết 34
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- HS: nắm được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: Mùa gió đông bắc
và mùa gió tây nam
- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của ba miền: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ đại diện 3
trạm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh
- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu,
- Phân tích bản thống kê về mùa bão để thấy rõ sự khác biệt về khí hậu và thời tiết ở 3 miền
nước ta.
- Nắm được tình hình diễn biến bão trong mùa hè thu
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Biểu đồ khí hậu (Phóng to trên bảng phụ)
- Tranh ảnh, tài liệu về sự ảnh hưởng của các kiểu thời tiết tới sản xuất nông nghiệp, giao
thông và đời sống con người Việt Nam.
- Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định ltổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
* Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì?
* Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào
* Nước ta có mấy miền khí hậu
3. Nội dung bài mới
Vào bài: Khác với các vùng nội chí tuyến khác, khí hậu Việt Nam có sự phân hoá
theo mùa rõ rệt .
Sự biến đổi theo mùa của khí hậu nước ta có nguyên nhân chính là do luân phiên
hoạt động của gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam. Chế độ gió mùa đã chi phối sâu sắt
diến biến thời tiết, khí hậu trong từng mùa và trên các vùng lãnh thổ Việt Nam như thế nào?
Đó chính là những vấn đề mà bài học hôm nay ta sẽ nói tới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu gió
mùa đông bắc từ tháng 11
đến tháng 4 (mùa đông)
(nhóm/ cặp)
? Dựa vào kiến thức đã học và
căn cứ vào SGK cho biết diễn
biến khí hậu , thời tiết của 3
miền khí hậu trong mùa đông
HS; đọc SGK
+ HS Chia nhóm thảo luận và đại
diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung kiến thức
Nước ta có ba miền khí hậu
1. Gió mùa đông bắc
từ tháng 11 đến
tháng 4 (mùa đông)
Bài 32: CÁC MÙA THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU Ở
NƯỚC TA
ở nước ta?
GV theo dõi chuẩn xác kiến
thức cho học sinh vào bảng sau
+ Bắc Bộ
+ Trung Bộ
+ Nam Bộ
Mỗi miền khí hậu có các đặc điểm
riêng
Miền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Trạm tiêu biểu Hà Nội Huế Tp Hồ Chí Minh
Hướng gió chính Gió mùa đông bắc` Gió mùa đông bắc Tín phong đông bắc
Nhiệt độ TB
tháng 1 (
0
C)
16,4 20 25,8
Lượng mưa
tháng 1
18,6mm 161,3mm 13,8mm
Dạng thời tiết
thường gặp
Hanh khô, lạnh gia,
mưa phùn
Mưa lớn, mưa phùn Năng nóng, khô
hạn
GV dùng bảng phụ vẽ biểu
đồ khí hậu của ba miền phân
tích và kết luận sự khác nhau
về nhiệt độ, lượng mưa trong
các tháng còn lại
? Nêu nhận xét chung về khí
hậu nước ta trong mùa đông.
Hoạt động 2. Tìm hiểu
mùa gió tây nam từ tháng
5 đến tháng 10 (mùa hạ)
(nhóm /cặp)
? Tương tự như phần trên
yêu cầu các nhóm học sinh
làm việc nhận xét đặc trưng
khí hậu thời tiết ở mùa hè
Gió mùa đông bắc tạo nên mùa
đông lạnh mưa phùn ở miền bắc
và khô nóng ở miền nam
HS thảo luận và đại diện nhóm
trình bày kết quả thảo luận vào
bảng sau
- Gió mùa đông bắc tạo
nên mùa đông lạnh, mưa
phùn ở miền bắc và mùa
khô nóng kéo dài ở miền
nam
2. Mùa gió tây nam từ
tháng 5 đến tháng 10
(mùa hạ)
Các miền khí
hậu
Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Trạm tiêu biểu Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh
Hướng gió
chính
Đông Nam Tây và Tây Nam Tây Nam
Nhiệt độ trung
bình tháng 7
(
0
C)
28,9 29,4 27,1
Lượng mưa
tháng 7
288,2mm 95,2mm 293,7mm
Dạng thời tiết
thường gặp
Mưa rào, bão
Gió Tây khô nóng,
bão
Mưa rào, mưa
dông
? Dựa vào biểu đồ khí hậu
nhận xét nhiệt độ lượng
mưa từ tháng 5 10 trên toàn
quốc?
? Tại sao nhiệt độ cao nhất
của ba trạm khí tượng có sự
khác biệt?
? Cho biết mùa hạ có những
dạng thời tiết đặc biệt nào?
Nêu tác hại
? Dựa vào bảng 32.1 hãy
cho biết mùa bão nước ta
diễn biến như thế nào?
Hoạt động 3. Tìm hiểu
mùa xuân và mùa thu.( cá
nhân)
? Giữa hai mùa gió trên thời
kì chuyển tiếp đó là mùa gì?
? Đặc điểm của hai mùa trên
Hoạt động 4. Tìm hiểu
những thuận lợi và khó
khăn do thời tiết và khí
hậu mang lại (nhóm/ cặp)
? Bằng kiến thức thực tế
bản thân cho biết những
thận lợi và khó khăn của khí
hậu đối với sản xuất và đời
sống con người.
+ HS thảo luận cặp và trả lời.
Nhiệt độ TB luôn trên 25
0
C và
80% lượng mưa trong cả năm
+ Vì ở Trung Bộ nhiệt độ
tháng 7 cao nhất do ảnh
hưởng gió tây khô nóng....
+ Gió tây, mưa ngâu, bão. Gây
thiệt hai năng nóng làm khô
nước héo úa cho hoa màu,
hoặc bão làm thiệt hại cho
người và của.
+ Bão nước ta diễn ra rấ phức
tạp thường đến vào từ tháng 6
- tháng 11 chậm dần từ Bắc
vào Nam và gây tai hại lớn về
người và của
+ Bão sớm nhất vào tháng 6 và
muộn nhất vào tháng 8.
+ Mùa xuân và mùa thu
+ Thời tiết dễ chịu hơn mùa hạ
và mùa đông
+ HS chia nhóm thảo luận và
đại diện nhóm trình bày kết
quả vào bảng phụ các nhóm
khác bổ sung kết quả và đặc
câu hỏi cho nhóm bạn.
- Gió mùa tây nam tạo nên mùa
hạ nóng ẩm có mưa to, dông
bão diến ra phổ biến trên cả
nước
- Mùa hè có dạng thời tiết đặc
biệt: Gió Tây, Mưa ngâu....
- Mùa bão nước ta từ tháng 6 -
tháng 11 chậm dần từ Bắc vào
Nam, gây thiệt hại về người và
của.
* Mùa Xuân và mùa Thu
Giữa hai mùa gió chính là thời
kì chuyển tiếp, ngắn và không
rõ nét là mùa xuân và mùa thu
3. Những thuận lợi và khó
khăn do thời tiết, khí hậu
mang lại.
Thuận lợi Khó khăn của khí hậu
- Khí hậu đáp ứng được nhu cầu
sinh thái của nhiều giống loài
thực vật, động vật có các
nguồn gốc khác nhau.
- Rất thích hợp trồng 2,3 vụ lúa
với các giống thích hợp...
- Sinh vật phát triển quanh năm
- Nấm mốc, sâu bệnh dễ phát sinh và phát triển
- Tai biển thiên nhiên: rét lạnh rét hại, sương
giá, sương múi về mùa đông.
- Nắng nóng khô hạn, bão mưa lũ, xói mòn, xâm
thực đất
IV. Đánh giá kết quả
- Điền vào các ô trống những nội dung phù hợp trong sơ đồ sau
Mùa đông bắc
Đặc trưng khí hậu
hai mùa Việt Nam
Mùa tây nam
- Khoanh tròn vào ý đúng
Câu 1 Đặc điểm của gió mùa đông bắc thổi vào nước ta
a. Gió mùa đông bắc thổi từ lục địa vào nước ta có đặc điểm rất lạnh và khô
b. Gió mùa đông bắc đi qua biển thổi vào nước ta có đặc điểm ấm và rất ẩm
c. Gió mùa đông bắc tràn về theo từng đợt, làm cho nền nhiệt độ giảm xuống thấp nhất trong
năm ở mọi nơi trên đất nước ta
d. Gió mùa đông bắc không ảnh hưởng đến khu vực Nam Bộ
Câu 2 Nam Bộ thường có mưa rào, mưa dông vào
a. Mùa gió Đông Bắc
b. Mùa gió Tây Nam
c. Mùa có thời tiết nóng và khô
d. Mùa từ tháng 11 đến tháng 4
V. Hướng dẫn về nhà
- Soạn bài theo nội dung câu hỏi SGK
- Ôn lại khái niệm lưu vực, lưu lượng, chi lưu, phụ lưu, mùa đông, mùa cạn.
- Hình dạng mạng lưới sông, các nhân tố ảnh hưởng đến dòng chảy.
************************************************************************
Ngày soạn: 30/12/2008
Ngày dạy: 1/1/2009
Tuần 18- Tiết 35
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội châu Á nói chung;
Các khu vực của châu Á nói riêng. Kiến thức về địa lí tự nhiên Việt Nam: vị trí địa lí, lịch sử
phát triển tự nhiên,TNKS, vùng biển, địa hình, khí hậu.
- Rèn kĩ năng bản đồ, phân tích, sử lí số liệu, vẽ biểu đồ, liên hệ thực tế
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ dân cư xã hội châu Á
- BĐ tự nhiên VN
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập
ÔN TẬP HỌC KÌ I
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lí thuyết cơ bản
GV: Yêu cầu HS xem lại phần
ôn tập về Châu Á trong tiết 19-
ôn tập KT 45 phút
GV: chia nhóm
+ N1: Vị trí, hình dạng VN
+ N2: Biển VN
+ N3: TNKS VN
+ N4+5: Địa hình
+ N6+7: Khí hậu VN
GV: Điều chỉnh, bổ sung
Tự ôn tập lại
Làm việc theo nhóm, nhắc lại
kiến thức cơ bản nhất
I.Châu Á
( Xem lại tiết 19)
II. Địa lí Việt Nam
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
GV: Hướng dẫn HS làm một
số bài tập vẽ biểu đồ và BT
trong VBT
Tự làm lại các BT
III. Bài tập
IV. Hoạt dộng nối tiếp
- Ôn tập kĩ bị kiểm tra học kì I
*************************************************************************
Ngày soạn: 1/1/2009
Ngày dạy: 3/1/2009
Tuần 18- Tiết 36
I. Mục tiêu bài học
- Đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của HS.
+ Những ưu, nhược điểm trong quá trình nắm băt kiến thức để GV có kế hoạch giảng dạy ở
học kì II.
+ Lấy điểm hệ số 3
- Rèn luyện kĩ năng làm bài: Phân tích, trình bày…..
II. Phương tiện dạy học
KIỂM TRA HỌC KÌ I
- Đề kiểm tra
III. Các bước lên lớp
1. Ổn địnhk tổ chức
2. Kiểm tra
A. MA TRẬN ĐỀ
Nội dung Các mức độ tư duy Tổng số điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I. Châu Á
1. Đặc điểm dân
cư Châu Á
C1 ( 0,25điểm ) ( 0,25 điểm )
2. Đặc điểm phát
triển KT- XH các
nước châu Á
C4,6 (0.5 điểm) C 9.b ( 3 điểm ) C9.a ( 2 điểm) ( 5,5điểm )
II. Đặc điểm tự nhiên một số khu vực Châu Á
1. Đong Á C3; ( 0,25 điểm) (0,25 điểm)
2. Nam á C2 + 5 ( 0,5
điểm)
( 0,5 điểm)
3. Việt Nam C 7 (0,25 điểm) C8(0,25 điểm) C10.( 3 điểm) (3,25 điểm)
B. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Ý nào không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Á?
A. Đong dân nhất thế giới B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc lớn.
C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. C. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các châu
2. Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á là:
A. Đông Á B. Nam Á. C. Đông Nam Á D. Tây Nam Á.
3. Sông nào không phải của khu vực Đông Á?
A. Amua. B. Ơ-phrát. C. Hoàng Hà. D. Trường Giang.
4. Nước nào trong các nước sau đây có ngành dịch vụ phát triển nhất?
A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Cô-oét D. Ma-lai-xi-a.
5. Nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là:
A. Ấn Độ. B. Pa-ki-xtan. C. Nê-pan. D. Băng-la-đét.
6. Nước có trình độ phát triển KT-XH cao nhất Châu Á là:
A. Xin-ga-po. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Ma-lai-xi-a.
7. Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao:
A. trên 1000m. B. dưới 1000m. C. từ 1000m -> 2000m D. trên 2000m
8. Hướng nghiêng chính của địa hình nước ta là:
A. TB- ĐN B. ĐB-TN C. ĐN- TB. D. TN- ĐB
Phần II: TỰ LUẬN
9. (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Bình quân GDP đầu người của 1 số nước Châu Á năm 2001
(Đơn vị: ÚSD)
Quốc gia Cô-oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào
GDP/người 19.040 8.861 911 317
a. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số
nước châu Á.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.
10. CMR: khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
C. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm: ( mỗi ý trả lời đúng o,25 điểm)
1. D 2.B 3.B 4.A 5.A 6.C 7.B 8.A
II.Tự luận: (8 điểm)
9.(5điểm)
a) vẽ biểu đồ: đủ các cột, chính xác, đẹp, ghi chú đầy đủ.( 2đ)
b)nhận xét giải thích: (3đ)
- thu nhập biònh quân theo đầu người giữa các nước ko đều.
- cô-oét là nước cóGDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc, TQ, thấp nhất là Lào
- Do: + Cô-oét có nguồn dầu khí
+ Hàn Quốc là nước CN mới
+ TQ tập trung phát triển dịch vụ và CN chế biến xuất khẩu
+ LàoKt dựa vào SX nông nghiệp là chính
10. (3 điểm)
- Tính chất nhiệt đới
- Tính chất ẩm
- Tính chất gió mùa.
Ngày soạn :05/01/2009
Ngày dạy: 7/01/2009
Tuần: 19
Tiết: 37
Bài 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI
VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- HS nắm được bốn đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta
- Mối quan hệ của sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên và xã hội (địa chất, địa
hình, khí hậu... và con người.
- Giá trị tổng hợp và to lớn của do sông ngòi mang lại
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và xác định sông ngòi trên bản đồ
- Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố địa hình với mạng lưới sông, khí hậu với thuỷ chế sông
ngòi
3. Thái độ
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền
vững
- Bảo vệ nguồn nước đầu nguồn, không làm mất nguồn nước và ô nhiếm nguồn nước đầu
nguồn
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Bảng mùa lũ trên các lưu vực sông
- Tranh ảnh, tư liệu minh hoạ về thuỷ lợi, thuỷ điện, du lịch sông nước ở Việt Nam
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
* Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa
* Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
3. Nội dung bài mới
Vào bài: Sông ngòi, kênh rạch, ao hồ... là những hình ảnh rất quen thuộc đối
với chúng ta. Dòng nước khi vơi, khi đầy theo sát mùa khô, mùa mưa mang lại cho ta bao
nguồn lợi lớn. Song nhiều khi lũ lụt củng gây ra tai hoạ nhưng tai hoạ khủng khiếp cướp đi
sinh mạng và của cải của rất nhiều người. Nội dung bài học hôm nay chúng ta hiểu rõ hơn về
đặc điểm của các con sông.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
GV: Dùng bản đồ tự nhiên
Việt Nam giới thiệu khái
quát mạng lưới sông ngòi
Việt Nam.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về
đặc điểm cung của sông
ngòi (nhóm)
? Đặc điểm mạng lưới sông
+ HS theo dõi và quan sát
trên bản đồ
+ HS chia nhóm thảo luận
và đại diện nhóm trình bày
kết quả của mình và đặc
câu hỏi cho nhóm bạn và
1. Đặc điểm chung
( Bảng phụ)
ngòi Việt Nam? (nhóm1)
? Đặc điểm hướng chảy sông
ngòi Việt Nam ( nhóm 2)
? Đặc điểm mùa nước sông
ngòi Việt Nam ? (nhóm 3)
? Đặc điểm phù sa sông ngòi
Việt Nam ( nhóm 4)
đáp án câu trả lời.
+ Các nhóm khác bổ sung
khiến thức và trả lời câu hỏi
của nhóm bạn
+ Cả lớp hoàn thành nội
dung vào bảng phụ
Mạng lưới Hướng chảy Mùa nước Lượng phù sa
1. Số lượng sông
- 2360 dòng sông
- 93% sông ngắn và
nhỏ
1. Hướng chảy chính
- Tây Bắc - Đông
Nam
- Vòng cung
1. Mùa nước
- Mùa lũ
- Mùa cạn
1. Hàm lượng phù sa
- Lớn
- Trung bình 232g/m
3
2. Đặc điểm mạng
lưới sông
- Dày đặc
- Phân bố rộng
3. Các sông lớn
- Sông Hồng
- Sông Mê Công (s.
Cửu Long)
2. Các sông điển hình
cho các hướng
- TB - ĐN: Sông
Hồng, sông Đà....
sông Tiền, Sông Hậu
- Vòng cung: Sông
Lô, sông Gâm, sông
Cầu, sông Thương,
sông Lục Nam...
2. Sự chênh lệch
lượng nước giữa các
mùa
- Mùa lũ lượng
nước tới 70 - 80 %
lượng cả năm
2. Tổng lượng phù sa
- 200 triệu tấn/ năm
- Sông Hồng 120 triệu
tấn / năm (chiểm 60%)
- Sông Cửu Long 70
triệu tấn / năm (chiếm
35%)
Dựa vào bảng 31.1 cho
biết mùa lũ trên các lưu
vực sông có trùng nhau
không và giải thích vì sao
có sự khác biệt ấy.
GV mở rộng thêm
? Lượng phù sa lớn trên
sông ngòi có nhưng tác
động tới thiên nhiên và
đời sống nhân dân như thế
nào?
GV: Trêu bản đồ yêu cầu
hs lên bảng xác định các
con sông và hướng chảy
các con sông?
Hoạt động 2. Khai thác
kinh tế và bảo vệ sự
trong sạch của các dòng
sông
( nhóm)
1. Giá trị sông ngòi nước
ta
2. Nhân dân ta đã tiến
- Mùa mưa... không trùng nhau vì
thế chế độ mưa trên mỗi lưu vực
khác nhau, mùa lũ có xu hướng
chậm dần từ Bắc vào Nam
+ Bồi đắp lượng phù sa đất màu
mỡ
+ Ảnh hưởng đến phong tục tập
quán , lịch canh tác nông nghiệp
+ HS lên bảng xác định các con
sông và hướng chảy các con sông
+ HS đọc SGK
+ Các nhóm giữ nguyên, mỗi nhóm
tìm hiểu, thảo luận các nội dung và
đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trên bảng phụ các nhóm
khác bổ sung kết quả và chuẩn kiến
thức vào vở.
2. Khai thác kinh tế và
bảo vệ sự trong sạch của
các dòng sông.
- Sông ngòi Việt Nam có
gia trị lớn về nhiều mặt
- Biện pháp khai thác tổng
hợp: Xây dựng công trình
thuỷ lợi, thuỷ điện, giao
thông....
- Biện pháp chống ô nhiễm
hành những biện pháp gì
đẻ khai thác nguồn lợi và
hạn chế lũ.
3. Nguyên nhân làm ô
nhiễm sông ngòi?
4. Tìm hiểu một số biện
pháp chống ô nhiểm nước
sông.
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn
+ Xử lí tốt các nguồn rát,
chất thải công nghiệp, dịch
vụ
+ Bảo vệ khai thác hợp lí
các nguồn lợi từ sông
IV. Đánh giá kết quả học tập
* Vì sao phân lớn nước ta nhỏ và ngắn dốc?
* Cho biết hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam? Xác định trên bản đồ
sông ngòi Việt Nam?
* Hai mùa nước của sông ngòi nước ta chịu sự chi phối của yếu tố tự nhiên
nào? Cho biết sự khác biệt của hai mùa nước?
* Điền vào sơ đồ sau các nội dung phù hợp
Giá trị kinh tế của
Sông ngòi Việt Nam
V.Hướng dẫn về nhà
- Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về sông ngòi và khai thác du lịch sông ở Việt Nam
- Chúng ta có những hệ thống sông lớn nào
- Vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long như thế nào?
VI.. Kinh nghiệm qua tiết dạy
Ngày soạn:12/1/2009
Ngày dạy: 14/1/2009
Tuần: 20
Tiết: 38
Bài 34:
CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở
NƯỚC TA
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- HS cần nắm vị trí tên gọi chính hệ thống sông lớn
- Đặc điểm ba vùng thuỷ văn ( Bắc Bộ, Trung Bộ,và Nam Bộ)
- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ
lụt ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng, xác định hệ thống, lưu vực sông
- Kĩ năng mô tả hệ thống và đặc điểm sông của một khu vực
II. Các phương tiện dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Lược đồ hệ thống sông lớn Việt Nam
- Bảng hệ thôngs sông lớn ở Việt Nam
- Tư liệu, hình ảnh về sông ngòi, du lịch sông...
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
* Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa khác nhau rõ rệt?
* Nêu nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm.
3. Nội dung bai mới
Vào bài: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và chia thành nhiều hệ thống. Mỗi hệ
thống sông có hình dạng và chế độ nước khác nhau tuỳ thuộc điều kiện địa lí tự nhiên của
lưu vực như khí hậu, địa hình, địa chất... và các hoạt động kinh tế, thuỷ lợi trong hệ thống
ấy. Nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ hơn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
GV: giới thiệu chỉ tiêu đánh giá
xếp loại một hệ thống sông lớn:
- Diện tích lưu vực tối thiểu >
10.000km
2
- Yêu cầu hs đọc bảng hệ thống
xác định các hệ thống sông ở ba
khu vực.
Họat động 1. Tìm hiểu vị trí các
lưu vực sông ở ba khu vực (cá
nhân)
? Hãy tìm trên H33.1 và bản đồ
trêu tường vị trí và lưu vực của
từng miền sông ngòi đã nêu trên?
HS đọc SGK và trình bày .
+ HS lên bảng xác định vị trí
ba hệ thống sông lớn và lưu
vực sông của ba khu vực trên.
+ Ở Trung Bộ như hệ thống
sông Đòng Nai, Thu Bồn...
+ Sông Tranh, sông Tiên, Sông
Trà Nô.... không thuộc hệ
? Các hệ thống sông nhỏ phân bố
ở đâu? Cho ví dụ
? Địa phương em có hệ thống
sông nào ? có thuộc trong những
hệ thống sông trên không?
GV; lưu ý cách xác định hệ thống
sông. chỉ theo hướng chảy từ dòng
chính đến dòng phụ. Từ các phụ
lưu chi lưu, cửa sông....
Hoạt động 2. Tìm hiểu sông
ngòi Bắc Bộ. (nhóm)
? Tìm hiểu sông ngòi Bắc Bộ? -
Mạng lưới sông, Hệ thống sông,
Chế độ nước. (nhóm 1)
? Tìm hiểu đặc điểm hệ thống
sông ngòi Trung Bộ? (nhóm 2)
? Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
Nam Bộ? (nhóm 3)
? Vì sao sông ngòi Trụng Bộ có
đặc điểm ngăn dốc?
? Hãy cho biết đoạn sông Mê
Công chảy qua lãnh thổ nước ta có
tên gì chia mấy nhánh?
? GV trêu lược đồ và cho học sinh
lên bảng xác định và đọc tên hai
nhánh sông trên? đổ ra biển bằng
của nào?
? Các thành phố Hà Nội, Đà
Nẵng, Hồ CHí Minh, Cần Thở
nằm trên dòng sông nào?
Hoạt động 3. Tìm hiểu vấn đề
sống chung với lũ ở Đồng bằng
sông Cửu Long.( thảo luận cả
lớp)
? Những thuận lợi và khó khăn?
? Những biện pháp phòng chống
lũ?
GV: Tiểu kết và bổ sung vấn đề
sống chung với lũ ở đồng bằng
sông Cửu Long
thống sông lớn trên
+ HS chia nhóm thảo luận và
đại diện nhóm trình bày kết
quả các nhóm khác bổ sung
trên bảng phụ
+ Hình dạng lãnh thổ hẹp
ngang và hẹp nhất ở Trung Bộ
và địa hình chủ yếu là núi và
ăn rát ra biển.
+ Đoạn sông Mê Công chảy
qua nước ta có tên sông Cửu
Long với hai nhánh
+ HS; lên bảng xác định hai
nhánh sông và đọc tên trên bản
đồ. Sông Tiền và sông Hậu
đổ ra biển với 9 cửa Tiền ,
Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ
Chiên, Cung Hầu, Định An,
Bát Xắt, Tranh Đề
+ Hà Nội (s Hồng), Đà Nẵng
(s Bạch Đằng).....
HS thảo luận cả lớp
Đại diện trả lời và bổ sung tài
liệu mới đã tìm hiểu sưu tầm
về thiệt hại của lũ ở đồng bằng
sông Cửu Long.
1. Sông ngòi Bắc Bộ
- Mạng lưới sông ngòi
Bắc Bộ có dạng nang
quạt
- Chế độ nước thất
thường
- Hệ thống sông chín:
sông Hồng
2. Sông ngòi Trung Bộ
- Ngắn, dốc
- Mùa lũ vào thu và
đông. Lũ lên nhanh đột
ngột.
3. Sông ngòi Nam bộ
- Khá điều hoà, ảnh
hưởng của thuỷ triều
lớn.
- Mùa lũ từ tháng 7 -
tháng 11.
* Vấn đề sống chung
với lũ ở đồng bằng
sông Cửu long
- Thuận lợi: Thau chua
rửa mặn, bồi đắp phù
sa, du lịch, ....giao
thông kênh rạch
- Khó khăn: Gây ngập
lụt trên diện rộng, thiệt
hại của cải, sâu bệnh..
- Biện pháp: Đắp đê,
tiêu lũ, làm nhà nổi....
IV. Đánh giá kết quả học tập.
* Điền vào bảng sau nội dung kiến thức phù hợp
Các yếu tố Sông Bắc Bộ Sông Trung Bộ Sông Nam Bộ
Đặc điểm mạng lưới sông,
lòng sông
Chế độ nước
Hệ thống sông chính
* Cách phòng chống lũ ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Đắp đê chống lũ
- Cách tiêu lũ
- Đắp đê chống lũ
- Cách tiêu lũ
* Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Năm thành phố nằm trên bờ sông Hồng kể từ biên giới Việt Trung ra biển
a. Lào Cai, Yên Bái, Việt Trì, Hà Nội, Nam Định
b. Lào Cai, Yên Bái, Việt Trì, Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định.
c. Yên Bái, Việt Trì, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định.
d. Lào Cai, Yên Bái, Việt Trì, Hà Nội, Hưng Yên.
Sông Hồng chảy ra biển tại ba cửa.
a. Ba Lạt, Trà Lí, Lạch Giang.
b. Nam TRiệu, Văn Úc, Ba Lạt
c. Ba Lạt, Văn Úc, Trà Lí.
d. Văn Úc, Lạch Giang, Ba Lạt
V. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bút chì, thước tiết sau thực hành
- Soạn bài tập thực hành
*********************************************************************
Ngày soạn: 19/1/2009
Ngày dạy: 21/1/2009
Tuần: 21
Tiết : 39
Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU,
THUỶ VĂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về khí hậu, thuỷ văn Việt Nam qua hai lưu vực sông Bắc Bộ và
Trung Bộ
- Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông
2. Kĩ năng
- Rèn luện kĩ năng vẽ biểu đồ
- Kĩ năng xử và phân tích số liệu khí hậu thuỷ văn
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ sông ngòi Việt Nam
- Biểu đồ khí hậu thuỷ văn
- Dụng cụ cần thiết để làm bài thực hành
- Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiển tra bài cũ
* Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng của khí hậu từng mùa nước ta?
* Sông ngòi nước ta có mấy mùa nước?
3. Nội dung bài mới
Vào bài: Sông ngòi phản ánh đặc điểm chung của khí hậu nước ta là một mùa mưa
và một mùa khô. Chế độ nước sông phụ thuộc và chế độ mưa ẩm. Mùa mưa dẫn tới
mùa lũ và mùa khô dẫn tới mùa cạn. Diễn biến từng mùa không đồng nhất trên phạm vi
toàn lãnh thổ nên có sự khác biệt rõ rệt về mùa mưa và mùa cạn trên từng lưu vực sông
thuộc các miền khí hậu khác nhau. Sự khác biệt đó thể hiện như thế nào. Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài thực hành hôm nay.
Hoạt động 1
GV: nêu mục tiêu bài thực hành
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành
a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa (mm) và lưu lượng (m
3
/s) trên từng lưu vực
Bước 1 - GV: hướng dẫn:
+ Chọn tỉ lệ phù hợp đẻ biểu đồ cân đối
+ Thống nhất than chia cho hai khu vực sông, từ đó dể dàng so sánh biến động khí hậu
- thuỷ văn của các khu vực.
+ Vẽ kết hợp biểu đồ lượng mưa: hình cột màu xanh. Biểu đồ lượng mưa đường biểu
diẽn màu đỏ.
Bước 2. - Vẽ biểu đồ
Cho học sinh thảo luận vẽ biểu đồ kết hợp đã vẽ lên bản đồ các lưu vực sông cho phù
hợp với vị trí
Bước 3.
GV: trình bày bảng vẽ mẫu: so sánh nhận xét sự phân bhoá không gian của chế độ mưa
lũ trên các lưu vực.
GV: đánh giá kết quả làm việc của học sinh
Hoạt động 2.
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
b. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình:
Tổng lượng mưa của 12 tháng
- Gia trị TB lượng mưa tháng = 12
( sông Hồng 153mm; sông Gianh 186mm)
Tổng lượng của 12 tháng
- Giá trị TB lưu lượng tháng =
12
( sông Hồng: 3632m
3
/s; sông Gianh 61.7m
3
/s)
- Ghi kết quả vào bảng
Lưu vực
sông
Tháng
Mùa
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sông Hồng
(Sơn Tây)
Mưa
Lũ
*
+
*
+
**
++
*
+ +
Sông Gianh
(Đồng Tâm)
Mưa
Lũ
*
*
++
**
+
*
+
(*) Tháng có mưa (+) Tháng có lũ
(**) Tháng mưa nhiều nhất (++) Tháng lũ cao nhất
c. Nhận xét về mối quan hệ giưa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông.
GV: thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung
kết quả.
GV: chuẩn kiến thức cho học sinh và bổ sung lài liệu liên quan
IV. Đánh giá kết quả học tập.
- Mối quan hệ giưua chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước sông thể hiện như
thế nào?
- Sự khác biệt mùa mưa và mùa lũ ở lưu vực sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ thể
hiện như thế nào?
V. Hướng dẫn về nhà .
- Ôn lại các nhân tố hình thành đất
- Con người có vai trò như thế nào đối với độ phì trong lớp đất
Biểu đồ sông Hồng
Lượng mưa (mm) Lưu lượng (m
3
/s)
-9000
400- -8000
350- -7000
300- -6000
250- -5000
200 - -4000
150- -3000
100 - -2000
-1000
| | | | | | |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
*****************************************************************************
Ngày soạn: 2/2/2009
Ngày dạy: 4/2/2009
Tuần: 22
Tiết : 40
Bài 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS: nắm được sự đa dạng, phức tạp của đất Việt Nam
- Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta
- Tài nguyên đất nước ta có hạn, sử dụng chưa hợp lí còn nhiều diện tích đất trồng
đồi trọc, đất bị thoái hoá
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các loại đất dựa vào kí hiệu
- Trên cơ sở phân tích bản đồ nhận xét và rút ra kết luận về đặc điểm, về số lượng và
sự phân bố các loại đất ở nươc ta.
3. Thái độ.
- Bảo vệ và sử dụng, khai thác đất hợp lí
- Trồng cây bảo về bề mặt sinh thái, bảo vệ đất.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ đất Việt Nam
- Lược đồ phân bố các loại đất chính Việt Nam
- Ảnh phẫu diện đất, hoặc bộ mẫu đất Việt Nam
- Bảng phụ, tài liệu tham khảo
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bìa cũ (không)
3. Nội dung bài mới
Vào bài: Đất, (thổ nhưỡng) là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình
thành. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời của sản xuất nông, lâm, nghiệp. Đất ở
nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo, phát triển và trở thành tài nguyên vô cùng quý
giá. Nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu
đặc điểm chung của đất
Việt Nam. (Cá nhân)
? Nhân tố qun trọng hình
thành đất?
? Quan sát H 36.1 cho biết
đi từ bờ biển lên núi cao
gặp các loại đất nào? điều
kiện hình các loại đất?
? Nhận xét đất Việt Nam?
Hoạt động 2. Tìm hiểu
đặc điểm các nhóm đất
chính
( nhóm)
? Quan sát H36.2 Cho biết
nươc ta có mấy loại đất
chính? Xác định phân bố
từng loại trên bản đồ?
? Đặc điểm nhóm đất
feralít ở miền đồi núi thấp
(nhóm 1)
? Đặc điểm đất mùn núi
cao (nhóm 2)
? Đặc điểm nhóm đất bồi
tụ phù sa sông, biển
(nhóm3)
GV: chuẩn kiến thức cho
học sinh bằng bảng phụ
- HS: nhắc lại kiến thức đã
học lớp 6.
- Thành phần chính của đất
- Đá mẹ, khí hậu, sinh vật
và sự tác động của con
người.
- Đất mặn ven biển: hình
thành ven biển, địa hình
bằng phẳng, khí hậu ôn hoà
ẩm ước.
- Đất bồi tụ phù sa trong đê
hình thành do các con sông
bồi tụ phù sa
- Đất mùn núi cao trên các
loại đá hình thành địa hình
núi cao, đồi , cao nguyên...
- Đất nươc ta đa dạng....
+ HS: lên bảng trả lời và xác
định các nhóm đất chính
trên bản đồ
+ HS: chia nhóm thảo luận
và đại diện nhóm trình bày
nội dung vào bảng phụ và
đại diện trình bày các nhóm
khác bổ sung kết quả
1. Đặc điểm chung của đất
Việt Nam
a. Đất ở nước rất đa dạng
thể hiện rõ tính chất nhiệt
đới gió mùa ẩm của thiên
nhiên Việt Nam.
- Đất nước ta rất đa dạng mỗi
loại đất có các đặc điểm
riêng và có giá trị khác nhau
về kinh tế
- Là điều kiện tốt giúp nền
nông ngiệp vừa đa dạng vừa
chuyên canh có hiệu quả
b. Nước ta có ba nhóm đất
chính
( Bảng phụ)
Nhóm đất Đặc tính chung Các loại Phân bố Giá trị sử dụng
đá
Đất feralít
( 65% diện
tích lãnh thổ)
- Chứa ít mùn
- Nhiều sét
- Nhiều hợp chất
nhôm, sắt, nên màu
đỏ, vàng
- Dễ bị kế von thành
đá ong
- Đá mẹ
là đá vôi
- Đá mẹ
là đá
Badan
- Vùng núi đá
vôi phía Bắc
- Đông Nam Bộ
- Tây Nguyên
- Độ phì cao
- Rất thích hợp
nhiều loại cây
công nghiệp
nhiệt đới.
Đất mùn núi
cao (11%
diện tích)
-Xốp, giầu mùn
-Màu đen hoặc nâu
- Mùn thô
- Mùn
than bùn
trên núi
- Địa hình núi
cao > 2000m
(Hoàn Liên Sơn,
Chư Yang Sin)
Phát triển lâm
nghiệp để bảo vệ
rừng đầu nguồn
Đất bồi tụ
phù sa sông
và biển (24%
diện tích)
- Tơi xốp, ít chua,
giầu mùn
- Dể canh tác, độ
phì cao
- Đất phù
sa sông
- Đất phù
sa biển
- Tập trung châu
thổ sông Hồng,
sông Cửu Long
- Các đồng bằng
khác
- Đất nông
nghiệp chính vai
trò quan trọng
- Thích hợp với
nhiều loại cây
trồng
- Rất thích hợp
với lúa nước
? Đất feralít hình thành
trên địa hình nào?
? Muốn hạn chế hiện
tượng đất bị xói mòn và
đá ong hoá chúng ta cần
phải làm gì?
Hoạt động 3. Tìm hiểu
vấn đề sử dụng và cải
tạo đất Việt nam
(nhóm cặp)
? Cho biết một số câu ca
dao về vấn đề sử dụng
đất của ông cha ta?
? Ngày nay Việt Nam đã
có biện pháp gì trong cải
tạo và sử dụng đất?
? Hiện trạng tài nguyên
đất ở nước ta như thế
nào?
? Ở vùng đồi núi hiện
tượng thoái hoá đất phổ
biến như thế nào?
? Ở vùng đồng bằng cần
cải tạo đất nào?
+ Đồi núi và các cao nguyên
Badan
+ Phủ xanh đất trồng đồi trọc.
Bảo vệ khai thác và sử dụng
hợp lí các loại đất
(- Ai ơi chở bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tất đất tất vàng bấy
nhiêu...)
+ Cơ sở ngiên cứu đất hiện đại
+ Thâm canh đất tăng năng
suất, sản lượng cây trồng...)
+ 50% diện tích cần cải tạo, 10
triệu đất bị xói mòn.....
+ Đât bị trở thành đồi trọc, bỏ
hoang, đất bạc màu, rửa trôi đi
rất nhiều
+ Đất nhiễm mặn, nhiễm phèn,
đất bạc màu.
2. Vấn đề sử dụng đất và
cải tạo đất ở Việt nam
- Đất là tài nguyên quý giá
trong sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp.
- Nhà nước đã ban hành
Luật Đất đai để bảo vệ và
sử dụng đất có hiệu quả cao
- Cần sử dụng hợp lí đất
chống xói mòn, rửa trôi, bạc
màu miền đồi núi
- Cải tạo các loại đất chua,
mặn, để tăng diện tích đất
nông nghiệp
IV. Đánh giá kết quả học tập