Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

mĩ thuật 6 tuần 123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 9 trang )

Tuần 1 (tiết 1)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 1. Vẽ trang trí
chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: - HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
*Kỹ năng: - HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
*Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử
văn hóa.
II.Chuẩn bị dạy và học:
Giáo viên:
- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy
Học sinh:
- Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
- Chuẩn bị giấp vẽ, bút chì, tẩy.
III.Phơng pháp dạy học:
- Phuơng pháp giảng giải.
- Phơng pháp sử dụng đồ dùng trực quan.
- Phong pháp luyện tập.
- Phong pháp vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức ổn định lớp học.
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Giới thiệu một số họa tiết trang
trí ở kiến trúc, trang phục để
học sinh thấy sự phong phú của


nền văn hóa Việt Nam.
Cùng học sinh tìm hiểu về ý
nghĩa của những hoạ tiết này
đối với lich sử có ý nghĩa nh
I. Quan sát, nhận xét họa tiết
trang trí dân tộc.
HS nghe và quan sát họa tiết
của GV đa ra.
Học sinh cùng tìm hiểu
Tiết 1: Vẽ trang trí
chép họa tiết
trang trí dân
tộc
I. Quan sát nhận
xét:
thế nào? Với văn hoá có ý
nghĩa nh thế nào?
-Cho HS xem vài học tiết khác
nhau và đặt câu hỏi:
Tên họa tiết, họa tiết này trang
trí ở đâu?
Hình dáng chung của họa tiết
có gì giống và khác nhau?
Bố cục sắp xếp nh thế nào?
Hình vẽ là gì?
Đờng nét giữa các họa tiết có gì
khác nhau?
Sau khi HS trả lời GV kết luận
1. Nội dung chính của các hoạ
tiết chủ yếu là hình hoa lá,

chim muông,
2. Đờng nét: mềm mại, khỏe
khoắn.
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ
4. Màu sắc: rực rỡ, tơng
phản
- ở đình chùa, trang phục.
- Hình tròn, tam giác, vuông
- Đối xứng, không đối xứng
- Hình vẽ chim thú, hoa lá,
- Mềm mại, uyển chuyển, giản
dị, chắc khỏe ( miền núi)
Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết
- Giới thiệu cho học sinh cách
chép lại hoạ tiết và vẽ hoạ tiết.
+ Quan sát nhận xét họa tiết để
tìm ra đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đờng trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đờng
thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô màu .
Lu ý: cần chú ý tới tỷ lệ của
mẫu và giữ đuợc tinh thần của
mẫu vẽ.
- Mỗi bài vẽ chỉ vẽ từ một tới
hai hoạ tiết không cần quá
nhiều.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ
cách chép hoạ tiết và chép lại
một hoạ tiết theo các buớc đã

đựoc huớng dẫn.
II. Cách vẽ:
- Cho học sinh quan sát một số
bài chép hoạ tiết của học sinh
khoá truớc để rút kinh nghiệm
và tham khảo.
Hoạt động 3: Thực hành
- Cho học sinh làm bài theo nh
hớng dẫn dựa trên những hoạ
tiết chọn để chép.
- Giữ trật tự lớp học.
- Hóng dẫn học sinh làm bài
thêm.
- Học sinh làm bài.
- Giữ trật tự.
III.Thực hành:
Hoạt động 4: Đánh giá giờ học và hớng dẫn học ở nhà
- Cho học sinh mang một vài
bài đợc và cha đợc lên để cả lớp
nhận xét và cùng rút kinh
nghiệm về:
- Bố cục.
- Về hoạ tiết đã chọn.
- Về màu sắc dùng.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
thiện bài vẽ của mình để giờ
sau nộp bài.
- Học sinh nhận xét về bài của
bạn và tự rút kinh nghiệm cho
bài của mình.

- Về nhà tự hoàn thiện bài của
mình.
IV. Đánh giá giờ
học:
Rút kinh nghiệm sau giờ giảng:



Nam Định, ngày tháng năm
Ngời ký duyệt giáo án
Tuần 2 (tiết2)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật việt nam
thời kỳ cổ đại
I.Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: - HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các tác
phẩm mỹ thuật.
*Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị dạy và học:
Giáo viên:
- Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại Việt Nam.
- Giáo án, sách giáo khoa và đồ dùng dạy học.
Học sinh:
- Sách gioá khoa, vở ghi.
- Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên báo chí.
III.Phơng pháp dạy học:
- Phuơng pháp giảng giải.

- Phơng pháp sử dụng đồ dùng trực quan.
- Phong pháp luyện tập.
- Phong pháp vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức ổn định lớp học.
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vài nét lịch sử
Cho học sinh đọc và tìm hiểu
về bối cảnh lịch sử và trả lời
các câu hỏi.
Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở
Việt Nam?
Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử
Việt Nam?
Tìm hiểu sách giáo khoa, trả lời
câu hỏi của gioá viên.
+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá
cũ và đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai
đoạn kế tiếp là: Phùng Nguyên,
Tiết 2. Thờng thức
mỹ thuật
sơ lợc về mỹ
thuật việt nam
thời kỳ cổ đại
I. Tìm hiểu về vài
nét lịch sử
Giáo viên đa ra kết luận: các

hiện vật do các nhà khảo cổ
học phát hiện đợc cho thấy
Việt nam là một trong cái nôi
phát triển của loài ngời, Nghệ
thuật cổ đại Việt Nam có sự
phát triển liên tục, trải dài qua
nhiều thế kỷ và đã đạt đợc
nhiều đỉnh cao trong sáng tạo.
Đồng Đậu, Gò Mun và Đông
Sơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mĩ thuật cổ đại Việt Nam
Hớng dẫn học sinh quan sát
các hình vẽ trong sách giáo
khoa về các nội dung:
* Thời kỳ đồ đá:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Giáo viên đa ra kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng
1 vạn năm là dấu ấn đầu tiên
của nghệ thuật nguyên thủy đ-
ợc phát hiện ở Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ngời
có nam và nữ, đợc phân biệt
của nét mặt và kích thớc. Các
mặt ngời đều có sừng cong ra 2
bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm.
Hình mặt ngời đợc diễn tả ở

góc đọ chính diện, đờng nét
dứt khoát rõ ràng, bố cục cân
xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc cảm
giác hài hòa
* Thời kỳ đồ đồng.
GV lu ý các đIểm sau:
- Sự xuất hiện của kim loại đã
cơ bản thay đổi xã hội Việt
Nam, từ hình tháI nguyên thủy
sang xã hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông
sơn có 3 giai đoạn văn hóa kế
tiếp nhau: Phùng Nguyên,
Đồng Đậu và Gò Mun.
GV cho HS quan sát tranh ảnh
và đặt câu hỏi.
- Có những đồ vật nào làm
bằng đồng?
- Đặc đIểm chung của đồ vật
bằng đồng?
Kết luận: đồ đồng thời kỳ này
đợc trang trí đẹp và tinh tế,
phối kết hợp nhiều hoa văn,
Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Quan sát và cùng tìm hiểu bài
học.
II. Tìm hiểu về mĩ
thuật cổ đại Việt
Nam:

* Thời kỳ đồ đá:
* Thời kỳ đồ đồng:
phổ biến là sóng nớc, thừng
bện và hình chữ S.nh rìu,
thạp, dao găm.
Cho học sinh quan sát hình mặt
trống đồng Đông Sơn.
- Bố cục Mặt trống?
- Nghệ thuật trang trí?
- Hoa văn diễn tả?
Kết luận: Đặc điểm quan
trọng của nghệ thuật là hình
ảnh con ngời chiếm vị trí chủ
đạo trong thế giới của muôn
loài ( các hình trang trí trên
trống đồng; giã gạo, chèo
thuyền, các chiến binh và vũ
nữ.)
- Quan sát mặt trống đồng và
cùng trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tậpvà hớng dẫn học ở nhà
GV đặt những câu hỏi ngắn để
HS nhận xét và đánh giá.
Thời kỳ đồ đá để lại những dấu
ấn lịch sử nào?
Tại sao nói Trống đồng Đông
sơn là mỹ thuật tuyệt đẹp của
Việt Nam thời kỳ cổ đại?
GV kết luận chung: MT Việt
Nam thời kì cổ đại có sự phát

triển liên tục suốt hàng chục
nghìn năm. Mỹ thuật Việt nam
thời kỳ cổ đại là nền mỹ thuật
mở, giao lu cung với các nền
mỹ thuật khác cùng thời nh
Hoa Nam, Đông Nam á lục địa
và hải đảo.
- Cho học bài và xem kĩ các
tranh minh học trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau.
HS trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS chuẩn bị tranh ảnh, hình trụ,
quả bóng
III. Đánh giá kết
quả học tậpvà hớng
dẫn học ở nhà:
Rút kinh nghiệm sau giờ giảng:



Nam Định, ngày tháng năm
Ngời ký duyệt giáo án
Tuần 3 (tiết3)
Ngày soạn: .
Ngày giảng:
Tiết3. Vẽ theo mẫu
Sơ Lợc về luật xa gần
I.Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần

*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét
trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
II.Chuẩn bị dạy và học:
Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Đồ dùng trực quan.
Học sinh:
- Sáh giáo khoa.vở ghi.
- Chuẩn bị giấp vẽ, bút chì, tẩy.
III.Phơng pháp dạy học:
- Phuơng pháp giảng giải.
- Phơng pháp sử dụng đồ dùng trực quan.
- Phong pháp luyện tập.
- Phong pháp vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức ổn định lớp học.
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn khái niệm xa- gần
GV cho HS quan sát tranh và
đặt câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao
hình này lại to và rõ hơn hình
kia.
? Vì sao con đờng chỗ này to,
chỗ kia lại nhỏ dần.
GV đa ra một số đồ vật, để ở
vị trí khác nhau và đặt câu
hỏi.

? Vì sao hình mặt hộp lúc là
hình vuông, lúc là hình bình
hành.
? Vì sao miệng cốc là hình
tròn , bầu dục, đờng cong,
hay thẳng.
GV hớng dẫn HS quan sát
hình minh họa trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả
hàng cột và hình đờng ray của
tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở
xa khác nhau chỗ nào.
GV kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích th-
ớc khi nhìn theo xa-gần ta
thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ
hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ
hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía
sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng
khi ta thay đổi vị trí nhìn, trừ
hình cầu.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát và trả lời.
HS nghe và ghi nhớ
Tiết3. Vẽ theo mẫu

Sơ Lợc về luật
xa gần
I. Quan sát, nhận
xét:
Hoạt động 2: Đờng tầm mắt và điểm tụ
GV giới thiệu hình minh họa
và đặt câu hỏi:
? Các hình này có đờng nằm
ngang không, vị trí nh thế
nào.
GV kết luận: đờng tầm mắt
còn gọi là đờng chân trời,
nằm ngăn cách giữa trời và
đất, đờng tầm mắt thay đổi
HS quan sát và trả lời.
HS nghe và ghi nhớ
II. Đờng tầm mắt và
điểm tụ:
1. Đờng tầm mắt:
khi ngời vẽ thay đổi vị trí.
GV giới thiệu hình minh họa
để HS nhận ra:
- Các đờng song song với mặt
đất nh: các cạnh hình hộp, t-
ờng nhàhớng về chiều sâu
càng xa, càng thu hẹp và cuối
cùng tụ lại một đIểm tại đờng
tầm mắt.
- Các đờng song song ở dới
chạy hớng lên đờng tầm mắt;

ở trên thì chạy hớng xuống.
HS quan sát, nhận xét hình
minh họa.
ĐTM
Đ.tụ Đ.tụ
2. Điểm tụ:
Hoạt động 3: Thực hành
Giao bài tập cho HS theo
nhóm và nêu các yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình ảnh
những kiến thức đã ghi nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các
hình minh họa.
HS làm theo yêu cầu của GV.
III. Thực hành
Hoạt động 4: Đánh giá giờ học và hớng dẫn học ở nhà
GV nhận xét về giờ học và
yêu cầu học sinh về nhà:
- Làm bài tập trong
SGK.
- Chuẩn bị bài học sau.
Lắng nghe và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm sau giờ giảng:



Nam Định, ngày tháng năm
Ngời ký duyệt giáo án

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×