Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án L4 T1 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.66 KB, 30 trang )

TUẦN 1 (Từ ngày 16/8/2010 đến 20/8/2010) Ngày soạn: 10/8/2010.
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật(Nhà
Trò, Dế Mèn).
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh Dế Mèn , Nhà Trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu
kí.
- Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :đđ
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’)
HĐ của GV HĐ của HS
-Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I
-Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK
_ Kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ
điểm :
-Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương người
như thể thương thân ” với tranh minh họa chủ
điểm thể hiện con người yêu thương , giúp đỡ
nhau khi gặp hoạn nạn , khó khăn
-Treo tranh và yêu cầu học sinh nêu nội dung
bức tranh
-Giới thiệu tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .


PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành
-Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn .
-Lượt 1 sửa phát âm
-Lượt 2 giải nghĩa từ
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét ,
thảo luận và tổng kết .
- Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về
- Một hai em đọc tên 5 chủ điểm
-Lắng nghe
-HS quan sát và trả lời
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
-1 em đọc cả bài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2
lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở
cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó .
-Luyện đọc theo cặp
- Vài em đọc cả bài
Hoạt động lớp , nhóm .
1
bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK .
- Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả
lời các câu hỏi :
+ Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn
cảnh như thế nào ?
-Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà

Trò rất yếu ớt (Thảo luận cặp đôi)
-Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe
dọa như thế nào ?
-Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
-Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh
nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em
thích hình ảnh đó ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .MT :
Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , thực hành .
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn
tiêu biểu trong bài : Năm trước … ăn hiếp kẻ
yếu .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+Yc Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Theo dõi , uốn nắn .Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Câu chuyện nói lên nội dung gì?
- Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì
ở nhân vật Dế Mèn
-Học bài và chuẩn bị bài sau
-Trả lời cá nhân( Dế Mèn đi bên
tảng đá cuội ).
-Thảo luận theo cặp ( Thân hình chị bé
nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới
chưa lột . lâm vào cảnh nghèo túng) .
-Thảo luận nhóm 4 trình bày:( Trước đây
, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn
nhện . Sau đó chưa trả được thì đã

chết chặn đường , đe bắt chị ăn thịt)
- (Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi
đây . tới chỗ mai phục của bọn nhện .)
-Suy nghĩ và trả lời
Hoạt động lớp , nhóm đôi
-4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài .
Nhận xét bạn đọc và rút ra giọng đọc
đúng
-HS đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
-HS trả lời

Lịch sử và Địa lí (tiết 1) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU :
- Biết môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con
người việt nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu Thời Nguyễn.
Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần giáo dụcHS tình tình yêu thiên nhiên, con người và
nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN , bản đồ hành chính VN .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’).
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS

Hoạt động 1 :
MT : Giúp HS nắm vị trí nước ta và cư dân ở
mỗi vùng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại - Giới
thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi
vùng .
Hoạt động lớp .
- Trình bày lại và xác định trên bản đồ
hành chính VN vị trí tỉnh , thành phố mà
em đang sống .
Hoạt động 2 :
MT : Giúp HS nắm một số nét đặc trưng của
các dân tộc trên đất nước ta .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Phát cho mỗi nhóm một tranh , ảnh về cảnh
sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng ,
yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc
ảnh đó .
- Kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất VN có
nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ
quốc , một lịch sử VN .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm làm việc , sau đó trình bày
trước lớp .
Hoạt động 3 :
MT : Giúp HS kể được những sự kiện lịch sử
đấu tranh dựng nước và giữ nước của ông cha
ta .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như

ngày hôm nay , ông cha ta đã trải qua hàng
ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có
thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
- Kết luận .
Hoạt động lớp .
- Phát biểu ý kiến .
Hoạt động 4 :
MT : Giúp HS nắm cách học Lịch sử và Địa lí
.PP : Giảng giải , đàm thoại .
- Hướng dẫn HS cách học ; nên có ví dụ
cụ thể .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu môn
học .
- Đọc thêm các tài liệu liên quan đến
hai môn học ở nhà
Hoạt động lớp
-Suy nghĩ và nêu kết luận SGK.
-3em đọc ghi nhớ
3
Toán (tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU :
- Đọc viết được các số đến 100.000.
- Biết phân tích cấu tạo số. Hoàn thành BT1,2,BT3a viết được 2 số; BT3b dòng 1.
* HSKG hoàn thành thêm toàn bộ BT3 và BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .

3. Bài mới : (27’) Ôn tập các số đến 100 000 .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 :Ôn lại cách đọc , viết số và các
hàng .
MT : Giúp HS ôn lại cách đọc , viết số và tên
các hàng của số .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Viết số : 83 251
- Tiến hành tương tự với số : 83 001 , 80 201 ,
80 001 .
- Cho HS nêu quan hệ giữa hai hành liền kề .
- Tiếp tục cho HS nêu : các số tròn chục , tròn
trăm , tròn nghìn , tròn chục nghìn .
Hoạt động lớp .
- Đọc số , nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng
nào .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập về số
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :Yêu cầu Hs nhận xét và tìm ra qui luật
viết các số
- Bài 2
Hướng dẫn làm mẫu ý 1 , yc HS tự làm các ý
còn lại .:
-Bài 3 : Yc HS tự làm bài
-Bài 4: Hướng dẫn cách giải .
Hoạt động lớp .
a) Nêu nhận xét , tìm ra quy luật viết các

số trong dãy số này ; cho biết số cần viết
tiếp theo 10 000 là số nào , sau đó nữa là
số nào … Tiếp theo cả lớp tự làm phần
còn lại .
b) Tự tìm ra quy luật viết các số và viết
tiếp . Nêu quy luật viết và tìm ra kết quả
- Tự phân tích mẫu . Sau đó tự làm bài .
- Tự phân tích cách làm và tự nói .
-Tự làm bài rồi chữa bài .
-1em đọc bài
-Cả lớp làm bài vào vở
-1em chữa bài
4
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Nêu lại cách đọc , viết , phân tích số co 5 chữ
số
- Làm các bài tập tiết 1 sách BT
- 2 em nêu
Đạo đức (tiết 1) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện của biểu hiện trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập.
* Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. Biết quý trong những bạn trung thực
và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK .
- Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định :: (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Trung thực trong học tập .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Xử tình huống .
MT : Giúp HS xử lí được các tình huống nêu
ra trong bài học .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính :
a) Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo
xem .
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà
.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm , nộp sau
.
- Hỏi : Nếu em là Long , em sẽ chọn cách giải
quyết nào ?
- Kết luận : Cách giải quyết ( c ) là phù hợp ,
Hoạt động nhóm .
- Xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống .
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của
bạn Long trong tình huống .
- Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn
cách giải quyết đó .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực ,
hạn chế của mỗi cách giải quyết .

5
thể hiện tính trung thực trong học tập .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
MT : Giúp HS nêu được ý kiến của mình về
tính trung thực .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Kết luận :
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập .
+ Các việc a , b là thiếu trung thực trong học
tập .
Hoạt động cá nhân .
- Làm việc cá nhân .
- Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn
nhau .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
MT : Giúp HS giải quyết các tình huống qua
thảo luận nhóm .
PP : Động não , đàm thoại .
- Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu giơ thẻ
quy ước theo 3 thái độ : tán thành – phân vân
– không tán thành .
-Kết luận: + Ý kiến b , c là đúng
+ ý kiến a là sai .
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Giáo dục HS trung thực trong học tập
- Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về
trung thực trong học tập .
- Tự liên hệ bản thân .

- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề
bài học .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận ,
giải thích lí do lựa chọn của mình .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Chính tả (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết và trình bày đúng đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT(2) a hoặc b ( a/b); hoặc BT do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b
- Vở BT Tiếng Việt 4 , sổ tay chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
6
2. Bài cũ : (3’) Không có .
Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả , việc chuẩn bị đồ
dùng cho giờ học … nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS .
3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
a) Giới thiệu bài :
Trong tiết Chính tả hôm nay , các em sẽ nghe thầy đọc để viết đúng chính tả một
đoạn của bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Sau đó , các em sẽ làm các bài tập phân biệt
những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ đọc sai , viết sai .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính

tả PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
-Đọc đoạn văn cần viết 1 lượt
-Đọc 1số từ khó và yc HS viết bảng
con
- Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi
chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1
ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế .
- Đọc cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài 1 lượt .
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Nhận xét chung .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
-Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý
tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ
viết sai …
- HS viết bảng con
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết
sai bên lề trang vở .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính
tả .
MT : Giúp HS làm được các bài tập CT .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn 2b)
- Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng
trình bày kết quả bài làm của mình trước
lớp .
- Bài 3 : ( lựa chọn 3b)

- Nhận xét chung .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Tự làm bài vào vở BT .
- Cả lớp nêu nhận xét .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
-1 em đọc yêu cầu bài tập .
- Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào
bảng con .
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai
những từ đã ôn luyện , ghi vào sổ tay chính tả .
- Học thuộc lòng cả hai câu đố ở bài 3 để đố người khác .
7
Luyện từ và câu (tiết:1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( Âm đầu, vần, thanh).
- Điền được các bộ phần của từ tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu.
* HSKG giải được câu đố ở bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng .
- Bộ chữ cái ghép tiếng .
- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Cấu tạo của tiếng .
a) Giới thiệu bài :

Nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS được làm quen từ lớp 2 – tiết học
giúp mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn .
b) ) Các hoạt động :

HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng”
.
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
Yc hs đđọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu
SGK :
đ
– GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên
bảng .
+ Phân tích cấu tạo tiếng “bầu”
– GV giúp HS gọi tên “âm đầu” , “vần” ,
“thanh” .
-Rút ra nhận xét : giao cho mỗi nhóm phân
tích 1 tiếng – yêu cầu kẻ vào vở bảng phân
tích
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích :
Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu” ?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu” ?
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đếm số tiếng trong câu : đếm thầm –
một vài em làm mẫu dòng đầu (6 tiếng) –
cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (8

tiếng) .
+ Đánh vần tiếng “bầu” . Ghi lại cách
đánh vần đó : cả lớp đánh vần thầm – 1
em làm mẫu – cả lớp đánh vần thành
tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng
con – giơ bảng báo cáo kết quả
-HS trao đổi nhóm đôi – vài em trình bày
-Hs phân tích cấu tạo các tiếng còn lại .–
HS thực hiện độc lập nêu
- Do âm đầu , vần , thanh tạo thành .
- Tất cả trừ tiếng “ơi” .
8
- Kết luận :SGK
+ Tiếng “ơi” .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra ghi nhớ .
PP : Động não , đàm thoại .
- Chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của
tiếng và giải thích : Mỗi tiếng thường gồm 3
bộ phận : âm đầu – vần – thanh . Tiếng nào
cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có
âm đầu .
Hoạt động lớp .
- Đọc thầm phần Ghi nhớ .
- 3 – 4 em lần lượt đọc phần Ghi nhớ
SGK .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu
tạo của “tiếng” .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .

- Bài 1 :
- Bài 2 :
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc thầm yêu cầu của bài .
- Làm vào vở BT .
- Mỗi bàn cử một em lên bảng chữa bài .
- 1 em đọc yêu cầu của bài .
- HS suy nghĩ giải câu đố ( chữ “sao” ) .
- Làm vào vở BT .
4. Củng cố - Dặn dò (4’)
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc Ghi nhớ và câu đố .
Khoa học (tiết 1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
Mức độ tích hợp: Liên hệ ở HĐ 2
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống
Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến Không khí,
thức ăn, nước uống từ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 4 , 5 SGK .
- Phiếu học tập theo nhóm .
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Con người cần gì để sống .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS

9
Hoạt động 1 : Động não .
MT : Giúp HS liệt kê tất cả những gì các em
cần có cho cuộc sống của mình .
PP : Động não , giảng giải , đàm thoại .
- Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ
các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống
của mình .
- Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng .
- Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận xét chung .
- Kết luận : Những điều kiện cần để con
người sống và phát triển la:
+ Vật chất : thức ăn , nước uống , quần áo ,
nhà cửa , đồ dùng …
+ Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn bè , làng
xóm …
Hoạt động lớp .
- Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn .
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và
SGK .
MT : Giúp HS phân biệt được những yếu tố
mà con người cũng như các sinh vật khác cần
để duy trì sự sống của mình với những yếu tố
mà chỉ có con người mới cần .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và
hướng dẫn HS làm .
- Kết luận :Mục bạn cần biết . GDMT: Mối
quan hệ giữa con người với môi trường:
con người cần đến Không khí, thức ăn,

nước uống từ môi trường
Hoạt động nhóm .
- Nội dung phiếu gồm : ( đánh dấu X )
Những yếu tố
Con
ngườ
i
Động
vật
Thực
vật
Không khí
Nước
Anh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao
thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
( HS kể thêm )
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
- Mở SGK thảo luận 2 câu hỏi :

+ Như mọi sinh vật khác , con người cần
gì để duy trì sự sống của mình ?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc
sống của con người còn cần những gì ?
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành trình đến Hoạt động nhóm .
10
hành tinh khác ” .
MT : Giúp HS củng cố những kiến thức đã
học về những điều kiện cần để duy trì sự sống
của con người .
PP : Đàm thoại , thực hành .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát cho mỗi
nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 phiếu bao gồm
những thứ “cần có” và những thứ “muốn có” .
- Mỗi nhóm bàn bạc , chọn ra 10 phiếu
để mang đến “hành tinh khác” .
- Tiếp theo , mỗi nhóm chọn 6 thứ cần
thiết hơn cả để mang theo .
- Từng nhóm so sánh kết quả của mình
với các nhóm khác và giải thích tại sao
lại lựa chọn như vậy .

4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sức khỏe qua việc đảm bảo các yếu tố cần cho cuộc
sống của mình .
- Xem trước bài “ Trao đổi chất ở người ” .
Toán (tiết 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. MỤC TIÊU :
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân(chia) số có đến 5
chữ số với (cho) số có một chữ số.

Biết so sánh, xếp thứ tự(đến 4 số) các số dến 100.000.Hoàn thành BT1(cột 1), BT2a;
BT3 dòng 1,2; BT4b.
* Hoàn thành thêm BT1 cột 2; BT2b; BT3 dòng 3; BT4b và BT5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập các số đến 100 000 .
- Sửa các BT về nhà .
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm .
MT : Giúp HS ôn lại cách tính nhẩm .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản
như sau :
+ Đọc phép tính thứ nhất .
+ Đọc phép tính thứ hai .
+ Tiếp tục đọc khoảng 4 – 5 phép tính nhẩm .
Hoạt động lớp .
+ Nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào
nháp .
+ Nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào
nháp .
+ Cả lớp thống nhất kết quả từng phép
11
- Nhận xét chung . tính . Mỗi em tự đánh giá bao nhiêu bài
đúng , sai .

Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm tốt các phép tính nhẩm .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
- Bài 3 :
- Bài 4 :
- Bài 5 : Cho HS đọc và hướng dẫn cách làm .
Hoạt động lớp
- Tính nhẩm và viết kết quả vào vở .
- Tự làm từng bài . Lên bảng chữa bài .
Cả lớp thống nhất kết quả .
- 1 em nêu cách so sánh hai số : 5870 và
5890 .
- Cả lớp tự làm các bài còn lại .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) Tính rồi viết các câu trả lời .
b) Tính rồi viết các câu trả lời .
c) Thực hiện phép trừ rồi viết câu trả lời .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
- Làm các bài tập tiết 2 sách BT .
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tập đọc (tiết 2)MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch trôi chảy: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng
tình cảm.
- Hiểu nội dung bài tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ
với người bạn ốm.(trả lời được các CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK ; một cơi trầu .
- Băng giấy viết sẵn câu , khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kể yếu ” , trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc .
3. Bài mới : (27’) Mẹ ốm .
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay , các em sẽ học bài thơ “ Mẹ ốm ” của nhà thơ Trần Đăng Khoa . Đây là
một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm ; nhưng đậm đà , sâu
nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài thơ .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc cho HS .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ . Đọc 2 – 3
12
- Đọc diễn cảm cả bài .
lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở
cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .

- Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ; suy nghĩ ,
trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc :
+ Đọc hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Em
hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì : “ Lá
trầu … sớm trưa ” ?
+ Đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi : Sự quan
tâm , chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của
bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Những
chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
Hoạt động lớp , nhóm .
+ Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ ốm , lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì
mẹ không ăn được , Truyện Kiều gấp lại
vì mẹ không đọc được , ruộng vườn sớm
trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm
lụng được .
+ Cô bác xóm làng đến thăm , người cho
trứng người cho cam , anh y sĩ đã mang
thuốc vào .
+ Nắng mưa … chưa tan – Cả đời … tập
đi – Vì con … nếp nhăn – Con mong –
dần dần – Mẹ vui … múa ca – Mẹ là …
của con .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm được bài thơ
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 , 2
khổ thơ tiêu biểu trong bài :

+ Đọc mẫu khổ thơ .
+ Theo dõi , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 em đọc tiếp nối nhau đọc cả bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
+ Nhẩm học thuộc bài thơ .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Hỏi ý nghĩa bài thơ . ( Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm )
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ , chuẩn bị phần tiếp theo của
truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” .
Kể chuyện (tiết 1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
Mức độ tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài
13
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được
toàn bộ câu chuyện sự tích Hổ Ba Bể ( do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra(lũ
lụt).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện SGK .
- Tranh , ảnh về hồ Ba Bể .
- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .

3. Bài mới : (27’) Sự tích hồ Ba Bể .
a) Giới thiệu bài : Ghi đề bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu truyện .
MT : Giúp HS có hiểu biết ban đầu về truyện .
PP : Trực quan , giảng giải .
- Giới thiệu tranh , ảnh hồ Ba Bểvà câu chuyện
:’’Sự tích Hồ Ba Bể
Hoạt động lớp .
-HS quan sát tranh minh họa , đọc thầm
yêu cầu của bài kể chuyện
Hoạt động 2 : GV kể chuyện .
MT : Giúp HS nắm nội dung truyện .
PP : Trực quan , làm mẫu .
- Kể lần 1 , kết hợp giải nghĩa từ khó .GDMT
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa
ở bảng .
Hoạt động lớp .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe và quan sát .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện .
MT : Giúp HS kể lại được truyện , nêu được ý
nghĩa truyện .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Nhắc HS :
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện , không cần lặp
lại nguyên văn từng lời thầy .
+ Kể xong , trao đổi với bạn về nội dung , ý

nghĩa truyện .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc lần lượt yêu cầu từng BT .
- Kể chuyện theo nhóm .
- Thi kể chuyện trước lớp :
+ Vài nhóm thi kể từng đoạn truyện theo
14
- Chốt lại : Câu chuyện ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái ; khẳng định người
giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng .
tranh .
+ Vài em thi kể toàn bộ truyện .
- Trao đổi : Ngoài mục đích giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn
nói với ta điều gì ?
- Nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất , bạn hiểu truyện nhất .
4. Củng cố - Dặn dò (4’)
- Cho HS nêu bài học rút được qua truyện .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe .
- Xem trước nội dung tiết “ Nàng tiên Ốc ” .
Kĩ thuật (tiết 1) VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU
I. MỤC TIÊU :
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu :
- Một số mẫu vải và chỉ khâu , thêu các màu .

- Kim khâu , thêu các cỡ .
- Kéo cắt vải , cắt chỉ .
- Khung thêu cầm tay , miếng sáp nến , phấn màu , thước dẹt , thước dây , đê , khuy
cài , khuy bấm .
- Một số sản phẩm may , khâu , thêu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu .
a) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu một số sản phẩm may , khâu , thêu và nêu : Đây là những sản phẩm
được hoàn thành từ cách khâu , thêu trên vải . Để làm được những sản phẩm này , cần phải
có những vật liệu , dụng cụ nào ?
- Nêu mục đích bài học .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét
về vật liệu khâu , thêu .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu
khâu , thêu .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
15
- Cho quan sát màu sắc , hoa văn , độ dày
mỏng của một số mẫu vải .
- Chốt ý , hướng dẫn chọn loại vải để học khâu
, thêu :
- Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa
- Lưu ý : Muốn có đường khâu , thêu đẹp phải
chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp

với độ dày và độ dai của sợi vải
- Đọc nội dung a SGK .
- Nêu nhận xét về đặc điểm của vải .
- Đọc nội dung b SGK .
- Trả lời các câu hỏi theo hình 1 .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và
cách sử dụng kéo .
MT : Giúp HS nắm cách sử dụng kéo .
PP : Giảng giải , đàm thoại , thực hành .
- Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung đặc
điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo , hình
dạng của hai loại kéo : Kéo cắt chỉ nhỏ hơn
kéo cắt vải .
- Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ .
- Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần được vặn
chặt vừa phải ; nếu không sẽ không cắt được
vải .
- Hướng dẫn cách cầm kéo .
Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi
về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so
sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ .
- Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về
cách cầm kéo cắt vải .
- Vài em thực hiện thao tác cầm kéo .
- Cả lớp quan sát , nhận xét .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét
một số vật liệu và dụng cụ khác .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu ,
dụng cụ khâu , thêu khác .

PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Tóm tắt nêu kết luận SGK
Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng cụ
, vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và
tác dụng của chúng .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động .
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
Toán (tiết 3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. MỤC TIÊU :
Tính nhẩm thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ;
nhân(chia) số có đến năm chữ số với số có 1 chữ số.
Tính được giá trị của biểu thức. Hoàn thành BT1, BT2a, BT3 a,b.
*Hoàn thành thêm các BT2a; BT3 c,d; BT4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định : (1’) Hát .
16
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập các số đến 100 000 (tt) .
- Sửa các BT về nhà .
3. Bài mới : (27’) On tập các số đến 100 000 (tt) .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm , tính giá trị
của biểu thức .
MT : Giúp HS làm tốt các phép tính nhẩm và
tính được giá trị các biểu thức .

PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
- Nhấn mạnh quy tắc thực hiện thứ tự các phép
tính .
- Bài 3 :
Hoạt động lớp .
- Tính nhẩm , nêu kết quả và thống nhất
cả lớp .
- Tự tính , sau đó chữa bài . Cả lớp thống
nhất cách tính và kết quả tính giá trị của
từng biểu thức .
- Tự tính giá trị của biểu thức . Cả lớp
thống nhất kết quả .
Hoạt động 2 : Luyện tìm thành phần chưa
biết , giải toán có lời văn .
MT : Giúp HS làm được các bài tập dạng tìm x
, y và giải được các bài toán có lời văn .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 4 :Yc nêu các thành phần chưa biết và
cách tính các thành phần đó
- Bài 5 :Hướng dẫn cách giải
Hoạt động lớp .
- Nêu cách tìm x ở từng phần . Tự tính và
nêu kết quả .
- Tự làm , sau đó 1 em lên bảng trình bày
bài giải , cả lớp nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
- Làm các bài tập tiết 3 sách BT .

Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu (tiết 2) LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bản mẫu ở bài
tập 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
17
*HSKG nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4); giải được câu đố
ở BT5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần .
- Bộ xếp chữ .
- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Cấu tạo của tiếng .
Kiểm tra 2 em làm bài trên bảng lớp : Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “
Lá lành đùm lá rách ” ( Cả lớp làm nháp ) .
3. Bài mới : (27’) Luyện tập về cấu tạo của tiếng .
a) Giới thiệu bài :
Bài trước ta đã biết mỗi tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh . Hôm nay , các
em sẽ làm các bài tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Bài tập 1 , 2 .
MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo
của tiếng .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 :

Hoạt động nhóm đôi .
- 1 em đọc nội dung bài tập .
- Làm việc theo cặp , phân tích cấu tạo
từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ :
“ Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ” .
- Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu
tục ngữ là : ngoài – hoài .
Hoạt động 2 : Bài tập 3 , 4 , 5 .
MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo
của tiếng .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 :
- Bài 4 :
- Chốt lại ý kiến đúng : Hai tiếng bắt vần với
nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau –
giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
- Bài 5 :
- Gợi ý :
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Suy nghĩ , thi làm bài đúng , nhanh trên
bảng lớp .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Viết bài vào vở BT .
- Đọc yêu cầu của bài rồi phát biểu .
- Vài em đọc yêu cầu bài và câu đố .
- Thi giải đúng , nhanh bằng cách viết ra
giấy , nộp ngay cho GV khi viết xong .
18

4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Hỏi HS : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ?
Nêu ví dụ .
- Dặn HS xem trước BT 2 tiết học sau .
Tập làm văn (tiết 1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu những đặc điểm của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu truyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và
biết nói lên một điều có ý nghĩa( mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT 1 .
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính truyện “ Sự tích hồ Ba Bể ” .
- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Thế nào là kể chuyện ?
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm những đặc điểm của bài
văn kể chuyện .
PP : Động não , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 :
- Phát các tờ phiếu khổ to cho các nhóm .
-Sửa chữa ,chốt lại
- Bài 2 :
+ Bài văn có nhân vật không ?
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân

vật không?
- Giúp HS đi đến câu trả lời đúng : So sánh bài
“Hồ Ba Bể” với bài “Sự tích hồ Ba Bể” có thể
kết luận bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể
chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba
Bể .
- Bài 3 : Theo em , thế nào là kể chuyện ?
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc nội dung bài tập .
- 1 em kể lại truyện “ Sự tích hồ Ba Bể ”.
- Cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài theo
nhóm .
- Các nhóm dán các tờ phiếu lên bảng .
-Trình bày
- 1 em đọc yêu cầu bài : “ Hồ Ba Bể ”
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , trả lời
các câu hỏi :
- ( Không )
- ( Không . Chỉ có những chi tiết giới
thiệu về hồ Ba Bể )
19
-2 em trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Giải thích rõ nội dung Ghi nhớ . Có thể lấy
thêm một truyện đã học để minh họa
Hoạt động lớp .
- Vài em đọc phần Ghi nhớ SGK . Cả lớp
đọc thầm .

Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Nhắc HS :
+ Trước khi kể , cần xác định nhân vật của câu
chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ .
+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ
nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ
nữ .
+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất vì mỗi em
vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện , vừa kể
lại truyện .
- Bài 2 :
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc yêu cầu của bài .
- Từng cặp HS tập kể .
- Một số em thi kể trước lớp .
- Nhận xét , góp ý .
- Đọc yêu cầu bài tập , tiếp nối nhau phát
biểu :
+ Những nhân vật trong câu chuyện của
em : đó là em và người phụ nữ có con
nhỏ .
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện : Quan tâm ,
giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc Ghi nhớ , viết lại vào vở BT bài em vừa kể .
Lịch sử và Địa lí (tiết 2) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU :
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ
lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ tên bản đồ, phương hướng, ký hiệu bản đồ.
* HSKG biết tỷ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam , …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Môn Lịch sử và Địa lí .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
20
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 :
MT : Giúp HS nắm nội dung bản đồ thể hiện
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục ,
Việt Nam , … - Yêu cầu HS đọc tên các bản
đồ treo trên bảng .
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ .
- Sửa chữa, kết luận : Bản đồ là hình vẽ ……tỉ
lệ nhất định .
Hoạt động lớp .
-Hsđọc tên bản đồ
- Trả lời câu hỏi cá nhân

Hoạt động 2 :
MT : Giúp HS nắm cơ sở để vẽ một bản đồ .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
Trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí của hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình
-Yc đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
+ Ngày nay , muốn vẽ bản đồ , chúng ta
thường phải làm như thế nào ?
+ Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên
VN treo tường ?
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Hoạt động cá nhân .
- HS quan sát và chỉ vị trí theo yc
-Trả lời cá nhân
Hoạt động 3 :
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm thể hiện của
bản đồ .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ
trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Hoàn thiện bảng :
+ Trên bản đồ , người ta thường quy định các
hướng Bắc , Nam , Đông , Tây như thế nào ?
+ Chỉ các hướng B , N , Đ , T trên bản đồ Địa
lí tự nhiên VN .
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm

trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
Hoạt động nhóm .
-Các nhóm trao đổi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc của nhóm trước lớp .
21
- Kết luận : Ý 2SGK - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện .
Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản
đồ .
MT : Giúp HS vẽ được một số kí hiệu thể hiện
trên bản đồ .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành - Quan
sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ
khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí
như : đường biên giới quốc gia , núi , sông ,
thủ đô , thành phố , mỏ khoáng sản , …
- Tổng kết bài :
+ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ ,
kể một số yếu tố của bản đồ .
+ Khai thác kinh nghiệm sống của HS bằng
cách yêu cầu các em trả lời câu hỏi : Bản đồ
được dùng để làm gì ?
Hoạt động cá nhân , nhóm đôi .
- Hai em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí
hiệu , 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
4. Củng cố - Dặn dò (4’)
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
- Tập đọc các bản đồ ở nhà .

Toán (tiết 4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU :
Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
Biết tính giá trị biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.Hoàn thành BT 1;2a;3b.
* Hoàn thành thêm BT 2b; 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng từ hoặc bảng cài , tranh phóng to bảng phần ví dụ SGK , các tấm có ghi chữ
số , dấu + , - để gắn lên bảng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) On tập các số đến 100 000 (tt) .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27’) Biểu thức có chứa một chữ .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa
một chữ .
MT : Giúp HS khái niệm ban đầu về biểu thức
có chứa một chữ .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Nêu và trình bày ví dụ ở bảng .
- Đặt vấn đề , đưa ra tình huống nêu trong ví
Hoạt động lớp .
22
dụ , đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu
thức 3 + a :
Có Thêm Có tất cả
3
3

… … …
- Nêu vấn đề : Nếu thêm a quyển vở , Lan có
tất cả bao nhiêu quyển vở ?
- Giới thiệu : 3 + a là biểu thức có chứa một
chữ , chữ ở đây là chữ a .
- Yêu cầu HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- Nêu : 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a .
- Tương tự , cho HS làm việc với các trường
hợp a = 2 , a = 3 .
- Nhận xét : Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức 3 + a .
- Tự cho các số khác nhau ở cột “thêm”
rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “
Có tất cả ” .
- Trả lời : Lan có tất cả 3 + a quyển vở .
-Trả lời : Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Nhắc lại .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
- Bài 3 :
Hoạt động lớp .
a) Cả lớp làm chung , thống nhất cách
làm và kết quả .
b) Mỗi em tự làm các phần còn lại , cả
lớp thống nhất kết quả .
- Từng em làm . Sau đó cả lớp thống
nhất kết quả .

a) Tự làm , sau đó thống nhất kết quả .
b) Tự làm , GV giúp HS nếu cần thiết .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
- Làm các bài tập tiết 4 sách BT .
Môn: Thể dục. Lớp : 4
Bài : 02 * Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ
* Trò chơi : Chạy tiếp sức
I.Mục tiêu:
Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội
quy trong giờ học thể dục.
Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ.
Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi theo yêu cầu của GV.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
23
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân …giậm Đứng lại …….đứng
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái,
nhịp 2 chân phải)
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng

- Thành 4 hàng dọc …… tập hợp
- Nhìn trước …………….Thẳng .Thôi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)……… quay
Nhận xét

b. Trò chơi: Chạy tiếp sức
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn giậm chân tại chỗ
6p
1-2 lấn
28p
18p
2-3Lần
2-3Lần

10p

6p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn (tiết 2) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu truyện
Ba anh em (BT1, mmục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu truyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
(BT2 mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ba , bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT 1 .
- Vở BT Tiếng Việt .
24
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Thế nào là kể chuyện .
- Hỏi HS : Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những
điểm nào ? ( Bài văn kể chuyện kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một
số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa )
3. Bài mới : (27’) Nhân vật trong truyện .
a) Giới thiệu bài :

Trong tiết TLV trước , các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể
chuyện , bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện . Tiết TLV hôm nay giúp em nắm
chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện .
b) Các hoạt động :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm được tính cách của các
nhân vật trong truyện .
PP : Giảng giải , động não , đàm thoại .
- Bài 1 :
- Dán các tờ phiếu khổ to ở bảng , mời 3 – 4
em lên bảng làm bài .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Bài 2 : Nhận xét tính cách nhân vật . Căn cứ
nêu nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc yêu cầu bài tập .
- 1 em nói tên những truyện em mới học
( Sự tích hồ Ba Bể , Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu ) .
- Làm bài vào vở BT .
- Nhận xét .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Trao đổi theo cặp , phát biểu ý kiến .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Nhắc HS học thuộc Ghi nhớ .
Hoạt động lớp .
- 3 – 4 em đọc phần Ghi nhớ SGK . Cả

lớp theo dõi .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Nhắc HS :
- Bổ sung : Bà nhận xét tính cách của từng
cháu như thế nào ?
- Bài 2 :
- Hướng dẫn HS trao đổi , tranh luận về các
hướng sự việc có thể diễn ra , đi tới kết luận :
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác ,
bạn sẽ chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và
vết bẩn trên quần áo em , xin lỗi em , dỗ em
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc nội dung bài tập .
- Cả lớp đọc thầm , quan sát tranh minh
họa .
- Trao đổi , trả lời các câu hỏi .
- 1 em đọc nội dung bài tập .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×