Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

GIÁO AN L4 TUÀN 1 ĐÉN TUÀN 7 CKT-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 199 trang )

TUẦN: 1 
Đạo đưc:(
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I/.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Nêu được ý nghóa của trung thực trong học tập.
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong
học tập.
II/. Đồ dùng học tập
- SGK đạo đức;Vở BT đạo đức
III/. Các hoạt động dạy học
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
- Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung
tình huống
- GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa
với cô sẽ sưu tầm và nộp sau
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào?
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV nêu yêu cầu bài tập1
- GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập
c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2


- GV kết luận:
ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.
- Cho HS tự liên hệ bản thân
- Các nhóm chuẩn bò nội dung bài tập5
- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống
- HS nêu các cách giải quyết : Liệt
kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long
trong tình huống.
- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi :
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do lựa
chọn của mình.
- Vài em đọc.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

Tập đọc ) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò,
Dế Mèn).
- Hiểu nghóa các từ: cỏ xước, Nhà trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3/ Bài mới :
a/. Giới thiệu bài : nêu MĐYC ca tiết
học.
b/. Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn (lượt 1)
- Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai: GV ghi
từ,ngữ khó đọc lên bảng.GV hướng dẫn,
đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn (lượt 2)
- Cho cả lớp đọc chú giải+ giải nghóa từ
(mục 2 yêu cầu)
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c/.Tìm hiểu bài
Cho cả lớp đọc thầm và TLCH:
(1)Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chò
Nhà Trò rất yếu ớt.
(2)Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,đe doạ
như thế nào?
(3)Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
- 1 HS đọc – lơp theo dõi
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn
- HS đọc từ và giải nghóa từ
-Cả lớp theo dõi

- HS đọc thầm và trả lời:
(1)Những chi tiết đó là:thân hình chò bé nhỏ,gầy
yếu,người bự những phn như mới lột.Cánh chò mỏng
ngắn chùn chùn, quá yếu,lại chưa quen mở…
(2) Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn
nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu kiếm
không đủ ăn,không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò,lần này,chúng đònh chặn đường bắt,vặt chân,vặt
cánh,ăn thòt Nhà Trò.
(3)Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: “ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .”
- HS phát biểu.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

(4) Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em
thích. Cho biết vì sao em thích ?
d/- Luyện đọc diễn cảm
d.1/- luyện đọc diễn cảm toàn bài –
chú ý:
• Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò
• Những câu nói của Nhà Trò
• Lời của Dế Mèn
d.2/- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 (Năm
trước … ăn thòt em) nhấn giọng ở những
từ ngữ : mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng
đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt
chân, vặt cánh, xoè cả, đừng sợ, cùng với
tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.

4/. Củng cố, dặn dò
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà
luyện đọc thêm.
- Chuẩn bò bài “Mẹ ốm”
- HS đọc theo cặp.
- Thi đọc cá nhân (4em).
- HS phát biểu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa
hiệp, biết bênh vực người yếu.
- HS lắng nghe.
Tốn: 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Làm được BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: bảng phụ. - HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Ổn đònh tổ chức : Hát
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng.
a) GV viết số 83251 và gọi HS rồi nêu rõ chữ số
ở các hàng.
b) Tương tự như trên với các số 83001; 80201;
80001.
c) Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng
liền kề.

d) Gọi HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn
- HS đọc và nêu.
- 3 HS đọc và nêu.
- Vài HS nêu.
- 3 HS nêu.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

nghìn, tròn chục nghìn.
Hoạt động 2: Thực hành .
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Bài toán yêu cầu gì?
Yêu cầu HS Nhận xét , tìm ra quy luật viết các
số trong dãy số a)
Cho HS làm miệng tiếp sức.
GV Nhận xét , gọi HS đọc dãy số.
Cho HS làm tương tự với dãy số b).
Bài tập 2:
GV treo bảng phụ có kẻ Bài tập 2.
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS phân tích mẫu.
Gọi HS làm bài trên bảng phụ.
GV sửa bài và lưu ý HS cách đọc ( 70008 đọc là
“ bảy mươi nghìn không trăm linh tám”).
Bài tập 3: (a)Viết được 2 số; b) dòng 1)
GV gọi một HS đọc đề bài và bài mẫu ở câu a.
GV cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài. Nhận xét, ghi điểm và chấm một
số vở.
Bài tập 4:

GV gọi một HS đọc đề bài. .
Yêu cầu bài toán?
Làm thế nào tính được chu vi hình đã cho?
GV cho HS làm vào vở.
Gọi HS trình bày.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận: Chu vi của ABCD:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 ( cm)
Chu vi của MNPQ:
( 4 + 8)
×
2 = 24 (cm)
Chu vi của KGHI:
5
×
4 = 20(cm)
 Đọc .
 Trả lời .
 Nêu ý kiến .
 HS đọc dãy số.
 Đọc .
 Phân tích.
 Làm bài .
 Nghe .
 Đọc .
 Trình bày .
 Đọc
 Phân tích đề.
 Trả lời .
 Làm bài .

 Trình bày .
 Nghe
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài: “ôn tập các số đến 100 000 tiếp theo”
Kể chuyện: 
Sự tích Hồ Ba Bể
GDBVMT – Trực tiếp
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

I. Mục đích – yêu cầu :
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái.
- Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : - Hướng dẫn HS cách học môn kể chuyện.
3. Bài mới :
a/- Giới thiệu bài : “Sự tích hồ ba bể”
b/- Hoạt động 1 : GV kể chuyện Sự tích hồ Ba
Bể
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng bức
tranh minh hoạ phóng to trên bảng
c/- Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện
trao đổi về ý nghóa câu chuyện

- Cho HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- GV chia HS theo nhóm.
- cho HS kể chuyện trên lớp
- GV cùng cả lớp nhận xét
d/- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể,câu chuyện còn nói với ta điều gì?
+ Theo em vì sao xảy ra lũ lụt? Cần phải làm gì
để khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra?
4/- Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học + chuẩn bò bài sau “ Kể
chuyện đã đọc, đã nghe”
- HS nghe sau đó giải nghóa một số từ khó.
- HS nghe và nhìn tranh.
- HS đọc
- HS kể trong nhóm.
- HS kể chuyện trước lớp
-TL: Câu chuyện còn ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái và khẳng đònh người giàu lòng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
+ Cần phải BVMT.Các việc làm: trồng cây gây
rừng; không phá rừng;…
- HS lắng nghe.


Chính tả
Nghe-viết Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT(2)b và BT(3)a

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/- Ổn đònh: Hát
2/- KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc đoạn văn cần viết một lần
- GV đọc cho hs viết vào vở
- GV đọc cho hs soát lỗi.
- Chấm một số vở của HS
- GV nêu nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập chính tả
Bài tập 2b :
- GV cùng cả lớp nhận xét bài, đưa ra lời giải
đúng.
• Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch
đi kiếm mồi.
• Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Bài tập 3a :
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV chốt lại lời giải đúng: cái la bàn
- HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi theo
nội dung bài.
- HS tự tìm và ghi ra những từ khó viết
- HS viết vào bảng con những từ khó
- HS viết vào vở

-HS tự đổi vở kiểm tra lỗi của nhau.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp tự làm bài vào VBT
- Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng
- HS trao đổi theo cặp và nêu ý kiến
- Cho hs viết vào vở theo lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học :
- Chuẩn bò bài : “Cháu nghe câu chuyện của bà”
Tốn:  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân( chia) số có đến
năm chữ số với ( cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000
- HS khá giỏi làm BT5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: bảng phụ. HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Ổn đònh tổ chức : Hát
 Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng đọc các số: 79 231; 25 030; 56 721; 98 005.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

a/. Giới thiệu bài:
b/. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1: (cột 1)
GV gọi một HS đọc đề bài.
HS dưới lớp làm vào bảng con .

GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2. a
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
cộng, trừ, nhân, chia theo cột dọc.
Cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài, Nhận xét , chấm một số vở làm
nhanh.
Bài tập 3: (dòng 1,2)
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm
nhanh
Bài tập 4.b:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự giải bài vào vở. GV chấm một
số vở làm nhanh nhất.
GV sửa bài, gọi HS đọc lại dãy số theo thứ tự.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 5:
Gọi HS nêu yêu cầu bài toán .
Hướng dẫn cách làm.
Yêu cầu trình bày , GV cho HS làm bài vào
vở .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
 Đọc
 Làm bài .
 Nghe .
 Đọc

- Nhắc lại .
- làm bài .
 Nghe
Đọc
Nêu kết quả .
Trình bày .
 Nghe .

 Đọc
 Làm bài .
 Nêu kết quả .
 Nghe
 Nêu yêu cầu .
 Nghe
- Trình bày
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bò bài “Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu,vần,thanh) – ND ghi nhớ..
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục
III).
- Giải được câu đố ở BT2 (mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu).
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/.Ổn dònh:

2/. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra sự chuẩn bò bài của HS
3/. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài: nêu MĐYC tiết học
b/.Phần nhận xét
Ý 1:Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục
ngữ:
Bầu ơi thưong lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .
GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ
đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao
nhiêu tiếng.
- Cho HS làm việc.
• Cho HS làm mẫu dòng đầu.
• Cho cả lớp làm dòng 2.
GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.
Ý 2:Đánh vần tiếng:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.
GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng
bầu.Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào
bảng con.
Cho HS làm việc.
GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa
đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-
bầu.
Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.
GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải chỉ rõ
tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
Cho HS làm việc.

Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3
phần:âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền).
Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của
hai câu tục ngữ và rút ra nhận xét:
Cho HS yêu cầu của ý 4.
GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các
bộ phận tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca
dao và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng
đó, tiếng nào có đủ 3 bộ phận như tiếng bầu?
Tiếng nào không đủ cả 3 bộ phận?
- HS lắng nghe
-1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo.
HS theo dõi và thực hiện
-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu.
Kết quả:6 tiếng.
-Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2.
Kết quả:8 tiếng
-HS đánh vần thầm.
-1 HS làm mẫu:đánh vần thành tiếng.
-Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết
quả đánh vần vào bảng con
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
- Cho các HS trình bày miệng tại chỗ.
-Lớp nhận xét.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

- Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân
tích 2 tiếng, theo mẫu:

Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại :
• Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có
âm đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ
phận : âm đầu, vần, thanh.
• Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc
phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc
phải có mặt.
• Thanh ngang không được đánh dấu khi viết,
còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên
hoặc phía dưới âm chính của vần.
c/.Ghi nhớ
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
d/. Phần luyện tập :
* BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng
+ ghi kết quả phân tích theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu tục ngữ.
Cho HS làm việc:GV cho mỗi bàn phân tích một
tiếng.
Cho HS lên trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
*BT2:Giải câu đố
Cho HS đọc yêu cầu,làm bài,trình bày.
GV chốt lại:chữ sao
4/. Củng cố,dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ. Chuẩn bò bài
sau “Luyện tập về cấu tạo của tiếng"
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.

-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài
làm của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét
-Cả lớp đọc thầm.
-3 HS đọc.
-1HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Mỗi bàn 1 đại diện lên làm bài.
-Lớp nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân;lần lượt trình bày.
Khoa học 
Con người cần gì để sống ?
GDBVMT – mức độ liên hệ
I. Mục tiêu :
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- GD học sinh biết thực hiện một số biện pháp để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn đònh :
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
a- Giới thiệu bài : “Môn Khoa h!c”
b - Hoạt động 1 : Động não.
Mục tiêu : Học sinh liệt kê tất cả những gì các
em cần có trong cuộc sống của mình.

Bước 1 :
- GV hỏi : Kể ra những thứ các em cần dùng
hằng ngày để duy trì cuộc sống của mình.
- GV ghi các ý kiến đó lên bảng.
Bước 2 :
- GV nhận xét chung các ý kiến các em đã nêu
ra.
Kết luận : Những điều kiện … là :
+ Điều kiện vật chất như : thức ăn, … đi lại.
+ Điều kiện tinh thần, văn hóa, … giải trí.
c - Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập
và SGK
Mục tiêu : Học sinh phân biệt được những yếu
tố mà con người … mới cần.
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, hd hs làm việc với
phiếu học tập theo nhóm.
Bước 2 :
- GV sửa bài tập cả lớp.
- GV chốt ý.
Bước 3 :
- GV yêu cầu HS mở SGK thảo luận :
+ Như mọi sinh vật … sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật … những gì?
Kết luận :
- Con người, động vật, thực vật cần có thức ăn,
nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích
hợp để duy trì cuộc sống của mình.
- Hơn hắn những sinh vật khác trong cuộc sống
con người còn cần các điều kiện vật chất, tinh

thần, văn hoá, xã hội,….
- Liên hệ cho HS thấy được thực trạng ô nhiễm
của các yếu tố trên nên cần có biện pháp để
bảo vệ môi trường.
d - Hoạt động 3 : Trò chơi cuộc hành trình đến
hành tinh khác.
Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về
-Mỗi hs nêu 1 ý ngắn gọn.
- Các nhóm làm phiếu học tập (theo nhóm 4).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp
- HS xem SGK.
- HS lần lượt trả lời.
- 2HS đọc kết luận
- HS lắng nghe.
-Chơi theo nhóm 6.
- Các em thảo luận nhóm … thứ cần thiết.
- Cách nhóm bàn bạc và chọn ra 10 thứ cần
phải mang theo … hành tinh khác.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

những điều kiện cần … con người.
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một tấm phiếu dùng
để ghi các đồ dùng can mang theo khi đến hành
tinh khác.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi và chơi
Bước 3 :
- GV gọi các nhóm trình bày.

4. Củng cố, dặn dò :
- gọi HS đọc thông tin bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học: Làm bài tập trong vở bài
tập.
- Chuẩn bò bài sau: “Trao đổi chất ở người”
-Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao
phải lựa chọn như vậy.
- 2 HS đọc
- Nghe

"
Kỷ thuật : 
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU, THÊU.
I/ Mục tiêu :
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II/ Đồ dùng dạy- học :
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,…) và
chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng
trong cắt may.
- Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu,
thêu.

b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
* Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha,
xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp
với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.
+Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số
sản phẩm được làm từ vải?
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.

-HS quan sát màu sắc.
-HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

-Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có
sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
-Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông… vì
những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó
vạch dấu và khó khâu, thêu.
* Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi
bông, sợi lanh, sợi hoá học…. và được nhuộm
thành nhiều màu hoặc để trắng.
-Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn
chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ.
+Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b.
GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn
chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ
dày và độ dai của sợi vải.
- GV kết luận như SGK.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm và cách sử dụng kéo:
* Kéo:
-Đặc điểm cấu tạo:
- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và
kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :
+Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo
cắt chỉ, cắt vải ?
-GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ
để mở rộng thêm kiến thức.
HD sử dụng:
-Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
+Cách cầm kéo như thế nào?
-GV hướng dẫn cách cầm kéo .
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
-GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các vật
dụng có trong hình.
-GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập
của HS.
-Chuẩn bò các dụng cụ may thêu để học tiết
sau.
-HS quan sát một số chỉ.
-HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.
-HS quan sát trả lời.
-Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và
tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để
bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường

uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần
về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may.
Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
-Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác
vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới
mặt vải.
-HS thực hành cầm kéo.
-HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước
dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy
bấm,phấn may.
-HS cả lớp.
Tập đọc 
Mẹ ốm
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
- Hiểu nghóa các từ: cơi trầu, y só
- Hiểu ND bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bò ốm.(trả lời được các CH1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn câu,khổ thơ hướng dẫn HS đọc thuộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/- Ôn đònh : Hát
2/- KTBC: Kiểm tra 2 HS
• HS 1:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(đọc
từ đầu đến chò mới kể)
H:Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất
yếu ớt.

• HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu.
H:Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế
nào?
GV nhận xét chung
3/- Bài mới:
a/-Giới thiệu bài: Mẹ ốm
b/- Luyện đọc
Cho HS đọc cả bài.
Cho HS đọc 7 khổ thơ.
Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:chẳng, giữa,
sương, giường, diễn kòch...
Cho HS đọc 7 khổ thơ.
Cho HS giải nghóa từ.
GV giải nghóa thêm Truyện Kiều.
GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt
c/- Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm khổ thơ 1, 2 + TLCH
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều
gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Cho cả lớp đọc thầm khổ thơ 3 + TLCH
H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu
thơ nào?
- Cho HS đọc thầm toàn bài thơ + TLCH :
-HS đọc bài.

-HS trả lời.
HS đọc bài
-HS trả lời.
- HS lắng nghe
1HS đọc cả bài.
HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một khổ thơ
HS đọc cá nhân
HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một khổ thơ
HS giải nghóa từ.
HS lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm.
-Những câu thơ cho biết mẹ của Trần Đăng
Khoa bò ốm: Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì
mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
không đọc được. Ruộng vườn sớm trưa vắng
bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
-HS đọc thầm và TL:
-Thể hiện qua các câu thơ :”Mẹ ơi! Cô bác xóm
làng đến thăm.Người cho trứng, người cho cam
và anh y só đã mang thuốc vào…
- HS đọc thầm toàn bài thơ + TL :
-Bạn nhỏ rất thương mẹ:
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
d/- HD đọc diễn cảm và học thuộc:
* Luyện đọc diễn cảm
- Cho 3 HS đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 4,5

* Học thuộc lòng bài thơ
- Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc.
4/- Củng cố, dặn dò:
-Em hãy nêu ND của bài
-GD HS lòng kính yêu mẹ
- Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau “Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)”
+Nắng mưa … chưa tan
+Cả đời … tập đi
+Vì con…nếp nhăn
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ
khỏe dần dần …
-Bạn nhỏ làm mọi việc để mẹ vui:Ngâm thơ, kể
chuyện rồi thì múa ca.
-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa đối với
mình:Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi
- HS đọc theo cặp, thi đọc 3 em.
- HS đọc nhẩm + thi đọc thuộc trước lớp.
- HS trả lời: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu
thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
tác giả đối với mẹ.
- HS lắng nghe
Tốn  
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Tính nhẫm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Tính được giá trò của biểu thức.

- HS khá giỏi thực hiện BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: bảng phụ, HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Ổn đònh tổ chức : Hát
 Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng làm bài 2b của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
a/- Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100000
(tiếp theo)
b/- Hướng dẫn HS ôn tập:
* Bài tập 1: (tính nhẩm)
- HS lắng nghe
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

GV gọi một HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ có nội dung bài toán, HS
dưới lớp làm vào bảng con .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng.
a) 6000 + 2000 – 4000 = 4000
9000 – (7000 – 2000) = 4000
9000 – 7000 – 2000 = 0
12 000 : 6 = 2000
* Bài tập 2b :
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
cộng, trừ, nhân, chia theo cột dọc.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm

nhanh. ( KQ:59 200 ; 21 692 ; 52260 ; 13008)
* Bài tập 3 (a,b)
GV gọi một HS đọc đề bài. .
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện tính giá trò biểu
thức .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm
nhanh (KQ: a) 6616 ; b) 3400 )
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu quy tắc tìm số hạng, số bò trừ, thừa
số, số bò chia chưa biết.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm
nhanh
4. Củng cố :
Cho HS tự nêu lại những kiến thức đã được ôn
tập trong bài học
5. dặn dò:
GV nhận xét tiết học; làm bài tập 2a ở nhà;
chuẩn bò bài “Biểu thức có chứa một chữ”
- Đọc
- Làm bài .
- Nghe
b) 21 000 x 3 = 63 000
9000 – 4000 x 2 = 1000
(9000 – 4000) x 2 = 10 000
8000 – 6000 : 3 = 6000
 Đọc
 Nêu.

- Làm bài
 Đọc
 Nhắc lại
 làm bài .
 Nghe
 Đọc
 Nêu quy tắc.
 làm bài .
 Nghe .
 Nghe
Tâp làm văn: 
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhôù).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên
được một điều có ý nghóa (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to ghi sẵn bài tập 1 (phần nhận xét)
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện : Sự tích hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV để củng cố nề nếp học tập cho hs
3. Bài mới:
a/-Giới thiệu bài: nêu MĐYC của tiết học
b/- Hoạt động 1: Nhận xét
*Bài 1: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu và nội dung bài
- Gọi 1 hs khá, giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể

- GV chia lớp làm 4 tổ. Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy
khổ to rồi yêu cầu cả tổ thực hiện 3 nội dung của
bài tập
- Gọi đại diện các tổ lên bảng trình bày ý kiến của
tổ.
- GV cúng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 2: Gọi 1 hs đọc toàn đoạn văn yêu cầu của
bài Hồ Ba Bể, suy nghó trả lời câu hỏi sau :
-Bài văn có nhân vật không?
-Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân
vật không?
-Vậy bài văn có phải là bài văn kể chuyện
không?
- Gv chốt ý đúng
*Bài 3: Cho hs trả lời câu hỏi
Theo em thế nào là kể chuyện ?
c/- Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi 3-4 hs đọc phần ghi nhớ trong SGK (Nhắc
các em cần phải thuộc lòng)
- Cho hs lấy thêm ví dụ
d/- Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu, sau đó cho hs kể theo cặp.
Cho 1 số hs thi kể câu chuyện
*Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu, sau đó hs nêu ý nghóa của
câu chuyện
GV sửa bài
- 1 hs đọc
- 1 hs kể

- Chia nhóm 4, cả nhóm làm, cử thư ký viết
- Trình bày ý kiến
- HS đọc yêu cầu và TL:
- không có nhân vật.
-không có các sự việc xảy ra với nhân vật.
-Đây không phải là bài văn kể chuyện.
-1 hs đọc, 3-4 hs trả lời
- 3 hs đọc
- 2 hs nêu
- 1 hs đọc
- 2 hs thi kể
- 1 hs đọc
- 2 hs nêu ý nghóa câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: “Nhân vật trong truy

HOẠT ĐỘNG NGỒI GIO :( T1)
CHUYẾN DU HÀNH CỦA TÚI NI LON
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

1 .Mục đích :
-#$%&'%%()*+&),-."/&01),%2"/33415%678%9:
;<%&-."/=>?@%>ABC
D6CCE<5(%).%()&5F017GH6CCE;),(%1I."/JKCH
7<7"/CLHJM6HF%-%8N
2. Chuẩn bị O1(3@H+3PH/Q&H%R%SJ&
3. Hệ thống làm việc :
C$)
847!%J/K,1(; .&)

%R%SJ&
T?76)4&UG%+
V$1%1,MW.
D6)X7!%J/K,1
% .&7YH'MZH7
+&J1'6[%$1%1,%R%SJ&
\%18%%1,.&%%G4SJ&%%4
%6(1]<)*%%3LM^%%&"/7L)K
),%(^39SJ&
T4"/)%%J&@.%&_V6
1`L%\7$1_
a.%%6%%533&&()K)4%b;<
-."/=>?@%>ABC_
c(dJ<7:6CCEJ=>?@%eBC
3DfURJ1'
A:J-."/=>?@%>ABC%S
%E%6g%).%)&F017GH6CCE;
<),(%1I."/JKCI7<7"C\CL
HJM6HF%-%8
4. Củng cố dặn dò
Df'MZ.R!%
h)hM)L(.&)L%'1
(%%(U%76)C9
?%"K3i
h264
T?.+J/

 
Luyện từ và câu: 
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.

I. Mục đích – yêu cầu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) thep bảng mẫu ở
BT1
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đinh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng phân tích 3 bộ phận của tiếng rồi ghi kết quả vào bảng câu sau:”Lá lành đùm
lá rách”
3.Bài mới:
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
b.Luyện tập :
Bài 1:
Gọi 1 hs đọc nội dung bài tập(cả ví dụ)
- Cho hs làm việc cá nhân (điền vào bảng có
sẵn)
Kết luận: Gọi hs nhắc lại: Tiếng gồm những bộ
phận nào?
Bài 2:
Gọi hs đọc y/c, gv hướng dẫn làm bài theo cặp
để tìm hai tiếng có vần giống nhau.
Kết luận: Hai tiếng có vần giống nhau như: hoài
– ngoài gọi là hai tiếng bắt vần với nhau.
Bài 3:
Gọi hs đọc y/c của bài

- Cho hs làm nhanh trên bảng lớp
- Cho hs viết vào vở câu lời giải đúng
Bài 4:
Cho hs làm bài rồi phát biểu ý kiến cùng hs chốt
lại lời giảng đúng.(Hai tiếng bắt vần với nhau
là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn)
Bài 5:
Gọi hs đọc y/c bài và câu đố
Gợi ý: Đây là câu đố chữ ghi tiếng nên cần tìm
lời giải là các chữ ghi tiếng.
- Bớt đầu = bớt âm đầu
- Bớt đuôi = bỏ phần âm cuối
Cho hs viết kết quả ra nháp, trình bày.
- HS lắng nghe
Một hs đọc đề
Cả lớp làm bài
3 hs trả lời
- 1 hs đọc
- Hoài – ngoài
- Đọc
- Trả lời miệng
- Viết vở
- Làm bài
- Nghe
- Đọc
Viết nháp, trình bày: dòng 1:út, dòng 2: ú, dòng
3: bút
4.Củng cố, dặên dò:
Tiếng có cấu tạo như thế nào?

Trong 1 tiếng những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ.
- Dặn về nhà: Xem trước bài “MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết” tra từ điển hs để nắm nghóa các
từ BT2 (nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài).
Tốn: 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
 Biết cách tính giá trò của biểu thức khi thay chữ bằng số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: bảng phụ kẻ phần ví dụ của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Ổn đònh tổ chức : Hát
 Kiểm tra bài cũ :
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

GV gọi HS lên bảng làm bài của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
a/- Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của tiết học.
b/- Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa
một chữ.
* Biểu thức có chứa một chữõ
GV nêu ví dụ trình bày ví dụ trên bảng.
GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví
dụ, đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức
3 + a
GV nêu vấn đề: Nếu thêm a quyển vở , Lan có
tất cả bao nhiêu quyển vở?
( 3 + a quyển)
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một

chữ, chữ ở đây là chữ a.
* Giá trò của biểu thức có chứa một chữ.
GV yêu cầu HS tính.
Nếu a = 1 thì 3 + a = . . . + . . . = . . .
GV nêu: 4 là giá trò của biểu thức 3 + a.
Tương tự GV cho HS làm việc với các trường
hợp a = 2, a = 3.
Kết luận :
Nhận xét mỗi lần ta thay chữ a bằng số ta tính
được một giá trò của biểu thức 3 + a.
c/-Hoạt động 2: .Thực hành.
* Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Gọi HS nhắc lại .
* Bài tập 2.a;
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và cho HS làm thi.
GV sửa bài, Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
*Bài tập 3.b:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
Gọi HS lên bảng làm bài .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, làm bài tập, ghi nhớ
những nội dung vừa học. Chuẩn bò bài sau”
- Nghe

 Trả lời .
 Nghe
 Tính.
 Nghe
 Làm bài .
 Nghe
 Đọc
 Làm bài .
 Nghe
 Nhắc lại
 Đọc
 2 đội, mỗi đội 5 HS, các HS khác theo
dõi.
 Đọc
 Làm bài .
 Trình bày .
 Nghe
- Nghe
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

Luyện tập”
Khoa học 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
GDBVMT – mức độ liên hệ
I. Mục tiêu :
- Nêu được m8t sL bi:u hi,n v* sj trao đổi cht gi;a cF th: ng"/i vKi mơi tr"/ng
nh": ly )& khí ô-xi, thc n, n"Kc uLng; th+i ra khí %%-P%HC$)"K%:1.
- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ để các nhóm viết sơ đồ trao đổi chất gi;a cF th: người vKi -tr"/ng.

III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì?
3. Bài mới :
a- Giới thiệu bài : “Trao đổi chất ở người”
b- Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
người.
Mục tiêu : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể
người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất?
Bước 1 : cho hs quan sát , thảo luận theo cặp
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1/SGK.
- Trong quá trình sống cơ thể con người đã lấy
vào và thải ra những gì?
Bước 2 : làm việc cả lớp:
Cho hs TLCH: - Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của trao đổi chất đối với đời sống
con người, thực vật và động vật.
- Nhận xét + Kết luận( mục thông tin bạn cần
biết)
c- Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ trao
đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Mục tiêu : Học sinh biết trình bày một cách
sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi
chất giữa cơ thể người với môi trường.
*Bước 1
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường theo ý tưởng của mình.

- Giúp HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở hình
- Quan sát + thảo luận
- hs kể.
- lấy vào: thức ăn, nước, không khí.
- Thải ra: nước tiểu, phân, khí các-bô-níc.
-Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,
nước uống, không khí từ môi trường và thải ra
môi trường chất thừa, cặn bã.
- Con người, động vật và thực vật có trao đổi
với môi trường thì mới sống được.
- 2 hs đọc
- Làm việc cá nhân
- hs vẽ sơ đồ ở VBT, 3 hs vẽ ở bảng phụ
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

2SGK/7 chỉ là một gợi ý.
*Bước 2 :
- Yêu cầu một số hs lên trình bày ý tưởng của
mình.
- GV cùng hs nhận xét. - hs trình bày sản phẩm của mình.
- hs khác nghe và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bò bài : “Trao đổi chất ở người” (tt)
(1
Tâp làm văn: 
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục đích - u cE1:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện

Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
(BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Bài văn kể chuyện khác bài văn không kể chuyện ở những chỗ nào?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:nêu MĐYC của tiết học
b-Hoạt động 1: Nhận xét
*Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu sau đó gọi hs nói tên
những truyện các em vừa
- Cho hs làm bài vào vở tìm nhân vật là người,
là vật.
- GV cùng hs sửa bài. Chốt lại lời giải đúng
*Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu hs trao
đổi theo cặp nhận xét về tính cách của nhân vật
Dế Mèn và Hai mẹ con bà nông dân
- Gọi hs khác bổ sung
- GV kết luận nội dung bài tập 1,2.
- HS lắng nghe
- 2 hs nêu và nói tên truyện vừa học: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- HS làm vở, 2 hs làm phiếu dán bảng:
+ Nhân vật là người: Hai mẹ con bà goá, bà cụ
ăn xin, những người dự lễ hội.

+ Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện,
giao long.
- 1 HS đọc, trao đởi theo cặp, trình bày.
+ Dế Mèn: khẳng khái,có lòng thương người ,
ghét áp bức bất công.
+ Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

c-Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi 3-4 hs đọc phần ghi nhớ trong SGK (Nhắc
các em cần phải thuộc lòng)
d-Hoạt động 3: Luyện tập
*Bài 1:
Gọi 1 hs đọc nội dung bài tập 1 ( Đọc cả câu
chuyện )
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh
minh hoạt để thấy hành động rất khác nhau của
3 anh em sau bữa ăn
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp trả lời CH :
+Nhân vật trong câu chuyện là những ai?
+Bà nhận xét về tính cách từng nhân vật như
thế nào?
+Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính
cách từng nhân vật? Vì sao bà có nhận xét như
vậy?
- GV chốt ý
* Bài 2:
Gọi hs nêu nội dung
- Gv hướng dẫn cách làm bài. Cho cả lớp thi
kể , gọi hs nhận xét cách kể của từng bạn

- 3-4 hs đọc
- 1 hs đọc
- Lớp đọc thầm , quan sát
- Trao đổi theo cặp+TL
- Ni-ki-ta;Gô-sa; Chi-ôm-ca và bà ngoại.
-Ni-ki-ta chỉ nghó đến ham thích của riêng mình;
Gô-sa lém lỉnh; Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
- Đồng ý. Bà có nhận xét như vậy nhờ quan sát
hành động của mỗi cháu.

- Hs nêu
- Thi kể chuyện trước lớp nhận xét kể
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nhắc hs học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bò bài: “Kể lại hành động của nhân vật”
Lịch sử: 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. Mục tiêu :
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí ở lớp 4 giúp hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết
công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu
thời Nguyễn.
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước
Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Môn lòch sử và đòa lý”
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

- GV giới thiệu vò trí của đất nước ta và các cư - hs lắng nghe.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

dân của mỗi vùng.
- GV yêu cầu hs trình bày lại và xác đònh trên
bản đồ hành chính Việt Nam vò trí tỉnh, thành
phố mà em đang sống.
- hs theo dõi trên bản đồ.
- hs lên bảng chỉ trên bản đồ.
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về sinh
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
- GV theo dõi HS làm việc.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV rút ra kết luận.
- hs tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- Các nhóm làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm
dựng nước và giữ nước. Em hãy kể lại 1 sự kiện
để chứng minh điều đó.
- GV rút ra kết luận.
- hs theo dõi yêu cầu của GV
- 2 em phát biểu ý kiến.
Hoạt động 4 : Một số yêu cầu khi học môn lòch sử và đòa lý.
- GV hướng dẫn HS cách học :
+ Quan sát sự vật hiện tượng.
+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học

tập.
+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng
lòch sử và đòa lý.
+ Trình bày lại kết quả học tập bằng lời nói, bài
viết, hình vẽ, sơ đồ, …
- hs chú ý lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bò bài : “Làm quen với bản đồ”
Tốn: 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Tính đ"kc giá trò của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: bảng phụ. HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Ổn đònh : Hát
 Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng làm bài tính giá trò của biểu thức a + 18
biết a = 1; a = 6; a = 8.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

a.Giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết học.
b. Thực hành :
*Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài.

HS làm bài và nêu kết quả .
GV ghi kết quả .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
a) c)
a 6 x a a 6 x a
5 6 x 5 = 30 5 6 x 5 = 30
7 6 x 7 = 42 7 6 x 7 = 42
10 6 x10 =60 10 6 x10 =60
*Bài tập 2:(2 câu)
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm
nhanh
Gọi HS nêu lại bài làm.
*Bài tập 4: (thực hiện 1 trong 3 trường hợp)
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông
Hướng dẫn HS cách trình bày bài làm.
GV cho HS làm bài vào vở và trình bày .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng.
* vKi a = 3 cm thì P = 3 X 4 = 12 cm
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và cho HS làm bài thi.
GV Nhận xét , sửa bài, tuyên dương đội thắng
cuộc.
 Đọc
 Làm bài
 Nêu kết quả
 Nghe

b) d)
b 18 : b b 97 – b
2 18 : 2 = 9 18 97 – 18 = 79
3 18 : 3 = 6 37 97 – 37 = 60
6 18 : 6 = 3 90 97 – 90 = 7
 Đọc
 Làm bài .
a) NRu n=7 thì 35+3Xn=35+ 3 X 7 = 56
b) NRu m=9 thì 168 – m X 5= 168 - 9 X 5 = 123
-Đọc
- Nêu quy tắc.
- Nghe
- Làm bài
- Trình bày
- Nghe
- Đọc
-2 đội, mỗi độïi 3 HS.
C Biểu thức
Giá trị của biểu
thức
5 8 X C 40
7 7 + 3 X C 28
6 (92 – C) + 81 167
0 66 X C + 32 32
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập . V1WG(1lV%(L%6
Địa lý: 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu :
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
đònh.
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, ký hiệu bản đồ.
- Biết tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số loại bản đồ : Thế giới, Châu lục, Việt Nam, . . .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Môn Lòch sử và Đòa lý lớp 4 giúp các em hiểu điều gì?
+ Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở.
3. Bài mới :
a/. Giới thiệu bài : “Làm quen với bản đồ”
b/.Hoạt động 1 : Bản đồ.
- GV treo các loai bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt
Nam,…)
- GV yêu cầu hs đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- GV yêu cầu hs nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ.
- GV và hs nhận xét – rút ra kết luận.
- GV yêu cầu hs quan sát hình 1 và hình 2, chỉ
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- GV nêu câu hỏi :
+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm
như thế nào?

+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam … nhỏ hơn bản
đồ Đòa lý Việt Nam treo tường?
- GV sửa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
c/. Hoạt động 2 : Một số yếu tố của bản đồ.
- GV nêu gợi ý :
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Trên bản đồ người ta thường quy đònh các
hướng … như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ đòa lí tự
nhiên Việt Nam.
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỷ lệ bản đồ ở hình 2 và … thực tế?
+ Bảng chú giải ớ hình 3 có những ký hiệu nào?
Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- GV nhận xét rút ra kết luận.
- Gọi HS đọc bài học
4. Củng cố, dặn dò :
- Cả lớp làm việc.
- hs đọc
- hs phát biểu.
- hs quan sát tranh, chỉ hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn.

- hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung
- hs lắng nghe.
- Cả lớp thảo luận nhóm 6.
- Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng và thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện.

- 2 HS đọc
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang


×