Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 4 HAI BUOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 70 trang )

Kế hoạch giảng dạy : Tuần 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm2010
Toán : 38+25
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,
dạng 38 + 25 .
- Biết giải toán bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- Làm được các bài tập ( B1cột 1,2,3; B3; B4 cột 1)
- GDH tính chịu khó học bài
-HSYK : nhớ được các chữ số từ 1 đến 10 và làm được tính cộng không nhớ trong
phạm vi 10 (không nhớ)
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 .
- HS BDD học toán, vở, bảng con,
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập về nh
28 48 53 8

+
5
+
7
+
8
+
19
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép
cộng dạng 38 + 25 .


b) Giới thiệu phép cộng 38 +25
- Nêu bài toán : có 38 que tính thêm 25
que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que
tính ?
*/ Tìm kết quả : - Yêu cầu lấy 3 bó que
tính và 8 que tính .
- GV : Có 38 que tính gồm 3 chục và 8
que tính rời.Yêu cầu lấy thêm 25 que
tính .
-Nêu : 8 que tính rời với 2 que tính rời
là 10 que tính , bó lại thành một chục . 3
chục ban đầu với 2 chục là 5 chục 5
chục thêm 1 chục là 6 chục .6 chục với
3 que tính rời là 63 que tính .
-Vậy 38 + 25 = 63
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
c) Luyện tập :
-Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép tính
và nêu cách đặt tính và cách tính .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và phân tích bài tốn .
- Lấy 38 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 25 que tính
- Làm theo các thao tác như giáo viên sau
đó đọc kết quả 38 cộng 25 bằng 63
3 8 * Viết 38 rồi viết 25 xuống dưới sao


+
2 5 cho 5 thẳng cột với 8,2 thẳng cột với
6 3 3 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng
từ phải sang trái 8 cộng 5 bằng 13 viết 3
nhớ 1 , 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6
* Vậy : 38 + 25 = 63
- Bài 1:
+
45
38

+
59
28

+
27
48

+
38
38

Chữa bài nhận xét
- Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
- Phân tích bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán muốn ta tìm gì?
- Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường
bao nhiêu dm ta làm thế nào ?

-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở
Mời một em lên chữa bài .

- Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề
bài
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Làm thế nào để so sánh các tổng với
nhau ?
8 + 4… 8 + 5 9 + 7…….9 + 6
9 + 8… 8 + 9
Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 Ta tính tổng
rồi mới so sánh ta còn cách nào khác
không?
- Không cần thực hiện phép tính hãy giải
thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem
trước bài: luyện tập
- Một em đọc đề bài. lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính
- Viết số sao cho hàng đơn vị thẳng cột với
hàng đơn vị , hàng chục thảng cột với
hàng chục .
+
45
38

+

59
28

+
27
48

+
38
38
83 87 75 76
- Quan sát nêu yêu cầu đề.
- AB : 28dm
BC : 34dm
- Con Kiến đi từ A B dm ?
- Lớp làm vào vở .
Giải :
Con kiến đi đoạn đường dài là :
28 + 34 = 62 ( dm )
Đ/S: 62 dm
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
- Một em đọc đề bài .
- Điền dấu < , =, > vào chỗ thích hợp.
-Tính tổng trước rồi so sánh .
- Một em nêu cách tính và tính .
- Ta có thể so sánh các thành phần: 9 = 9

7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6 .

- Hai tổng bằng nhau vì : khi thay đổi vị trí

các số hạng trong một tổng thì tổng không
thay đổi
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện
tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập đọc : CHIẾC BÚT MỰC
I/ Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng bước đầu biết đọc giọng đúng rõ với lời từng nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : - Khen ngợi Mai vì em là một cô bé chăm
ngoan, tốt bụng biết giúp đỡ bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 2; 3; 4; 5
- DHSKT: Biết lắng nghe bạn đọc
II / Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS SGK, xem trước bài ở nhà
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài: Trên
chiếc bè và trả lời CH về ND của bài.
2. Bài mới a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi học sinh : Tranh vẽ
gì ?
-Để biết chuyện gì xảy ra trong lớp
học . Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “
Chiếc bút mực”
b) Đọc mẫu
- GV Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Cho HS luyện đọc từng câu
* Hướng dẫn phát âm

- Yêu cầu đọc từng câu lần 2.
* Đọc từng đoạn: GV hướng dẫn H đọc
các câu dài khó đọc
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước
lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-“ hồi hộp “ có nghĩa là gì ?
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh
và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng
thanh cả bài
TIẾT 2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời
câu hỏi :
-Trong lớp bạn nào vẫn còn phải viết
bút chì
- Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất
mong được viết bút mực ?
- Thế là trong lớp chỉ còn lại mấy bạn
phải viết bút chì ?
- Đọc bài Trên chiếc bè và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
- Vẽ cảnh học sinh trong lớp học .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
: lên , lắm , hồi hộp , thế là
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.

- Tìm từ khó đọc và phát âm: bỗng, loay
hoay
- Ở lớp 1 A ,/ học sinh / bắt đầu được
viết bút mực ,/ chỉ còn / Mai và Lan /
vẫn phải viết bút chì .//Thế là trong lớp /
chỉ còn mình em viết bút chì.
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Không yên lòng chờ đợi một việc gì
đó .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em
khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm
đoạn 1
- Bạn Lan và bạn Mai .
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm .
- Trong lớp chỉ còn lại một mình Mai .
* Vậy là Lan thì được viết bút mực còn
Mai thì chưa điều gì đã xảy ra chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời
câu hỏi:
-Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
- Lúc này bạn Mai đang loay hoay với
hộp bút như thế nào ?
- Vì sao bạn Mai lại loay hoay như

vậy ?
- Cuối cùng Mai đã làm gì ?
- Thái độ của Mai như thế nào khi biết
mình cũng được viết bút mực ?
- Mai đã nói với cô thế nào ?
- Theo em bạn Mai có đáng khen không
? Vì sao ?
* Thi đọc truyện theo vai :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp
thành các nhóm mỗi nhóm 4 em .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
c) Củng cố dặn dò :
- Em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài:
-Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm
đoạn 3
- Bạn Lan đã làm quên bút ở nhà .
- Bạn Mai mở hộp bút ra lại đóng hộp
bút vào .
- Vì Mai muốn nửa cho bạn mượn nửa
lại không muốn
- Đưa bút cho Lan mượn .
- Mai thấy hơi tiếc .
- Để bạn Lan viết trước .
- Rất đáng khen vì Mai biết giúp đỡ bạn

- Các nhóm tự phân ra các vai : - Người
dẫn chuyện , Mai , Lan và cô giáo .

- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc theo vai .
- Bạn Mai vì Mai là người bạn tốt rất
đáng khen
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tập đọc : MỤC LỤC SÁCH
A/ Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.(trả lời được các
câu hỏi1,2,3,4) HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
- Ghi chú HS khá giỏi trả lời được CH5
B/Chuẩn bị: - Tranh minh họa
- Quyển sách ghi tuyển tập truyện thiếu nhi .
- HS SGK
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Chiếc bút
mực”
- Hai em lên mỗi em đọc 1 đoạn bài : “
Chiếc bút mực “ .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2. Bài mới a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu : Chú ý đọc to rõ ràng , rành
mạch đọc từ trái sang phải .
- Mời một học sinh khá đọc lại .
2/ Luyện đọc :
- Giới thiệu các từ cần luyện đọc yêu cầu

học sinh đọc
- Giải nghĩa thêm các từ : tác giả : người
viết sách , vẽ tranh ; Cổ tích : chuyện kể
về ngày xưa .
- Yêu cầu luyện đọc theo từng câu thứ tự
3/ Đọc cả bài :
- Yêu cầu đọc cả bài trước lớp
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu đọc theo nhóm .
- Yêu cầu lớp thi đọc cả bài giữa các nhóm
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh .
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
- Tuyển tập này gồm có bao nhiêu câu
truyện ?
- Đó là những truyện nào ?
- Tuyển tập này có bao nhiêu trang
- Tập Bốn mùa của tác giả nào ?
- Truyện bây giờ bạn ở đâu ở trang nào ?
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
- Kết luận : Đọc mục lục sách chúng ta có
thể biết cuốn sách viết về cái gì có những
phần nào , để ta nhanh chóng tìm được
điều cần đọc .
- Đưa quyển : Tuyển tập truyện thiếu nhi
yêu cầu tra cứu mục lục theo yêu cầu của
giáo viên .*Luyện đọc lại bài :
- Gọi 3 em đọc lại bài và hỏi một số câu
hỏi về nội dung . Nhận xét cho điểm .
d) Củng cố - Dặn dò

- Muốn biết sách có bao nhiêu trang ? có
- Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
-Luyện đọc từ khó dễ lẫn .
-Nối tiếp đọc bài cá nhân sau đó cả lớp
đọc đồng thanh các từ truyện , Quang
Dũng , cỏ nội , vương quốc , nụ cười ,
Phùng Quán .
- Tìm cách đọc và luyện đọc
- Một .// Quang Dũng .// Mùa quả cọ .//
Trang 7 .//
- Đọc bài : Lần 1 đọc nối tiếp , lần 2 hai
em đọc cả bài .
- Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp .
-Thi đọc giữa các nhóm .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
- Có 7 câu chuyện .
- Mùa quả cọ , Hương đồng cỏ nội ,
Bây giờ bạn ở đâu ?, Người học trò cũ ,
Bốn mùa , Vương quốc vắng nụ cười ,
Như con cò vàng trong cổ tích .
- Có 96 trang .
- Băng Sơn
- Trang 37
- Tìm được truyện cần đọc nhanh ở
trang nào , tác giả nào .
- 5 - 7 em tra cứu .
- Ba em lần lượt đọc lại cả bài .
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu .

những chuyện gì ? Ta làm gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới: Mẩu giấy vụn
- Ta tra cứu mục lục của sách đó .
-Ba em nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
mới

Toán : LUYỆN TẬP
A/ Mục đích yêu cầu : - Thuộc bảng 8 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có
nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3
- GDH tính chịu khó làm bài.
- DHSKT: Tiếp tục cho HS nhận biết các số từ 1 đến 10 và làm tính cộng không
nhớ trong phạm vi 10
B/ Chuẩn bị :- Đồ dùng phục vụ trò chơi .
- HS vở BT, bảng con,
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
-
+
12
68

+
38
38


+
57
28
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
c/ Luyện tập :
- Bài 1: -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết
quả phép tính .
8 + 2 = 1 8 + 3 = 8 + 4 =
8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 =
18 + 6 = 18 +7 = 18 + 8 =
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
.
+
15
38

+
24
48

+
13
68

+
26
58

- Bài 3 :
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán
cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
-Hãy đọc đề bài theo tóm tắt ?
- H làm bảng con
- Học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài. Tính nhẩm.
- Trả lời nối tiếp
- Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính cho
đến hết .
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16
18 + 6 = 24 18 +7 = 25 18 + 8 = 26
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa. Đặt
tính rồi tính. H làm bảng con
+
15
38

+
24
48

+
13
68

+
26

58
53 72 81 84
– Mời một học sinh đọc đề bài .
- Cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái
kẹo dừa .
- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .
- Gói kẹo chanh có 28 cái , gói kẹo dừa
có 26 cái . Hỏi cả hai gói kẹo có bao
nhiêu cái ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng chữa bài .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm
học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
Chuẩn bị bài: HCN- HTG
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một em lên bảng tính .
Giải :
Số kẹo cả hai gói có là :
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
Đ/S : 54 cái kẹo
- Em khác nhận xét bài bạn
- Lắng nghe và ghi nhớ
:
Chính tả : CHIẾC BÚT MỰC
A. Mục đích yêu cầu :- Chép chính xác trình bày đúng bài chính tả, không mắc lỗi
đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện “Chiếc bút mực”.Biết cách trình bày một đoạn văn
xuôi : Viết hoa chữ cái đầu câu , chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô , tên riêng phải viết

hoa .
- Củng cố qui tắc chính tả : ia/ ya / l/ n ; en / eng .
- Làm được bài tập 2; BT3a
- GDH tính cẩn thận trong khi viết
- HSKT: Nhìn bảng chép 2 câu đầu bài.
B. Chuẩn bị :- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép .
- HS vở, bút, bảng con,
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng . đặt câu với các
từ khó hay nhầm lẫn .
- Yêu cầu ở lớp đặt câu vào nháp .
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
- Đoạn chép kể về chuyện gì ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu dòng phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng chúng ta cần chú ý
điều gì?
- Đặt câu với các tiếng : ra / da / gia
- Lớp viết bảng con các từ : khuyên ,
chuyển , chiều .
- Lớp viết bảng con .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .

-Ba học sinh đọc lại bài
- Lan được viết bút mực nhưng quên
mang viết Mai cho bạn mượn chiếc bút
của mình .
- Đoạn văn có 5 câu .
- Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm
- Chữ đầu dòng phải lùi vào một ô và viết
hoa.
- Phải viết hoa .
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
4/ Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép
bài vào vở
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài
6/ Chấm bài-nhận xét từ 10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
tia nắng , đêm khuya , cây mía .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau
khi điền .
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài
nón, lợn, lười, non
-Kết luận về lời giải của bài tập .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem

trước bài mới
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
cô giáo , lắm khóc , mượn , quên
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở.
- Một em làm trên bảng
- Đọc lại các từ khi đã điền xong . tia
nắng , đêm khuya , cây mía
-Một em nêu: Tìm tiếng có chứa âm đầu
l/ n .
- làm nhóm: nón, lợn, lười, non
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
.
Đạo đức : GỌN GÀNG NGĂN NẮP
I / Mục tiêu : - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ cơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.(Tự giác thực hiện giữ
gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. )
- DHSKT: Biết sắp xếp sách vở gọn gàng.
II /Chuẩn bị : - GV Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 3 ở tiết 1 Một số đồ dùng
- HS Sách vở bài tập học sinh.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 2 HS lên xữ lý tình huống
sau: trong giờ học toán cô giáo đang giảng
bài cả lớp chăm chú nghe giảng bạn

Khang quay sang nói chuyện vói Mai Ly
cô giáo nhắc .
Theo em em sẽ làm gì nếu là Khang?
- Cần làm gì khi ta mắc lỗi?
2. Bài mới:
* Hoạt động1: Đồ dùng để ở đâu
- 2 Em lên sắm vai, lớp theo dõi
- Cần nhận lỗi và sữa lỗi khi ta mắc lỗi.
- Các nhóm quan sát tranh. H đóng vai
- Treo tranh minh hoạ .
Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp
và sách?
Qua hoạt cảnh trên em rút ra bài học gì?
* Kết luận : - Các em nên rèn luyện thói
quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và nhận
xét nội dung tranh
tranh 1,3 gọn gàng ngăn nắp
tranh 4,5 chưa gọn gàng
Liên hệ H trong lớp
*Kết luận : - Tính bừa bộn khiến nhà cửa
lộn xộn , khi tìm vật gì mất nhiều thời
gian. Vì vậy ta nên có thói quen ngăn nắp ,
gọn gàng trong sinh hoạt.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Chia lớp thành 4 nhóm .
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu có ghi
tình huống
Bố mẹ cho Nga một góc học tập riêng
nhưng mọi người trong gia đình thường để

đồ dùng lên bàn học của Nga.
- Theo em, Nga cần làm gì để giữ cho góc
học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại
diện lên bảng trình bày cách giải quyết của
nhóm .
- Nhận xét và Khen cho đội có cách giải
quyết hợp lí và đúng nhất .
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài
học. Tiết sau học tiếp
- Vì Dương vứt lung tung không đúng
chỗ
- Đồ dùng phải để gọn gàng đúng nơi
quy định.

- H hoạt động nhóm đôi. Quan sát tranh
và nêu nội dung tranh
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trả
lời
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý
kiến nhóm bạn .
- Ba em nhắc lại kết luận .
- Các nhóm tổ chức thảo luận tìm cách
giải quyết tình huống như giáo viên đã
ghi trong phiếu và cử đại diện lên trình
bày trước lớp .
- Nhận xét ý kiến và bổ sung cho nhóm
bạn nếu có .

- Bình chọn nhóm có cách giải quết
hợp lí .
-Về nhà sưu tầm chuyện kể hoặc tự liên
hệ bản thân về thói quen gọn gàng ,
ngăn nắp .
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm2010
Toán : HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
A/ Mục đích yêu cầu :- Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật , hình tứ giác . Vẽ
hình tứ giác , hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước . Nhận ra các hình tứ
giác , hình chữ nhật trong các hình cho trước.
Rèn Cho H nhận diện đúng các hình
GDH tính cẩn thận, tránh nhầm lẫn
B/ Chuẩn bị :- Một số miếng bìa hình chữ nhật , hình tứ giác . Các hình vẽ phần bài
học
C/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Giải bài tốn : Sơi dây thứ nhất dài 30
cm , sợi thứ 2 dài 2 dm . Hỏi cả sợi dây
dài ? dm
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Giới thiệu hình chữ nhật:
- Dán lên bảng tấm bìa HCN:
- Đây là HCN
- Yêu cầu lấy trong bộ đồ dùng HCN
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
hỏi :
-Đây là hình gì ?

- Hãy đọc tên hình ?
- Hình có mấy cạnh ? Có mấy đỉnh ?
- Hãy đọc tên các hình chữ nhật có trong
bài học?
- Hình chữ nhật giống hình nào đã học ?
c/ Giới thiệu hình tứ giác:
- Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG nêu :
- Đây là hình tứ giác và hỏi :
- Hãy đọc tên hình ?
- Hình có mấy cạnh ? Có mấy đỉnh ?
- Hãy đọc tên các hình tứ giác có trong
bài học?
d/ Luyện tập :
- Bài 1: -Yêu cầu lớp tự nối để được
các hình chữ nhật .
- Hãy đọc tên hình chữ nhật ?
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Bài 2:
-Yêu cầu quan sát kĩ các hình trong vở
sau đó dùng bút chì màu tô màu các
hình chữ nhật .
-Yêu cầu một em nêu tên hình .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm
- H lên bảng làm bài
đổi 30 cm = 3dm
Cả hai sợi dây dài:
3 + 2 = 5 ( dm )
- Quan sát .
- Lấy ra hình chữ nhật để trên bàn .

- Đây là hình chữ nhật .
- Hình chữ nhật ABCD .
- Có 4 cạnh , 4 đỉnh .
- Hình chữ nhật : ABCD , MNPQ,
EGHI.
- Gần giống hình vuông .
- Quan sát .
- Hình tứ giác CDEG .
- Có 4 cạnh , 4 đỉnh .
- Hình tứ giác : ABCD , MNPQ, EGHI ,
CDEG , PQRS, HKMN.
- Một em đọc đề bài .
- Dùng bút chì và thước nối các điểm lại
để có các hình chữ nhật và hình tứ giác .
- Hình chữ nhật : ABDE
- Hình : MNPQ
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài. H làm theo nhóm
- Lớp thực hiện tô màu hình chữ nhật .
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau để kiểm tra .
học sinh .
Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn
bị : bài toán về nhiều hơn

- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Luyện từ & Câu : TÊN RIÊNG – KIỂU CÂU AI LÀ GÌ?

Mục đích yêu cầu - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của
từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1). Bước đầu biết
viết hoa tên riêng Việt Nam( BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3)
- GDH ý thức tự giác học bài
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
- HS vở BTTVL2 bàng con,
C/ Càc hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
Đặt câu hỏi về ngày tháng năm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:TT
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : - Treo bảng và yêu cầu
đọc .
- Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2 ?
- Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ?
- Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật
nói chung không phải viết hoa .
- Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ?
-Các từ dùng để gọi tên riêng của một số
vật cụ thể phải viết hoa .
- Đọc phần khung trong sách giáo khoa .
* Bài tập 2:
-Gọi học sinh đọc tên các dòng sông
(suối kênh)
tìm được .
-Tại sao lại phải viết hoa tên bạn và tên
dòng sông ?

- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
*Bài 3 -Mời một em đọc bài tập
1 H đặt câu hỏi, 1 H trả lời
-Một em đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm
theo
( 1) (2)
- sông Hồng, Thương;
- núi Tản Viên, Đôi;
- thành phố Hà Nội, Hải Phòng;
- học sinh An
- Gọi tên một sự vật .
- Gọi tên riêng của một sự vật .
- 3 - 5 em nhắc lại , lớp đọc đồng thanh
(Tên riêng của người, sông, núi, phải
viết hoa)
- Một em đọc bài tập 2.
- Làm theo nhóm
- Vì đây là các từ chỉ tên riêng .
Ai(cái gì, con
gì)
Là gì?
Trường em
Môn học em
thích
Làng của em

Tiếng Việt

d) Củng cố - Dặn dò
tên riêng của người, sông, núi… ta phải

viết như thế nào?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Nêu yêu cầu.
- làm vào vở
Ai(cái gì, con
gì)
Là gì?
Trường em
Môn học em
thích
Làng của em
là Trường Tiểu học
Hưng Lợi
là môn Toán
là làng Thành Đồng
Ta phải viết hoa
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại
Tập viết : CHỮ HOA : D
A/ Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chữ D hoa (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ
nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước
mạnh 3 lần, đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét .
- Rèn H viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ
- GDH tính cẩn thận trong khi viết
B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ . Vở tập viết, bảng con, phấn
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa C
từ ứng dụng Chia .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa D
và một số từ ứng dụng có chữ hoa D .
b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ Dmẫu:
- Chữ hoa D gồm mấy nét ? Có những nét
nào ?
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa D vào không trung
và sau đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
* / Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng
nào ?
- Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn
- 2 em viết chữ C .
- Hai em viết chữ “ Chia “
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát.
- Chữ D gồm 2 nét 1 nét thẳng đứng
và 1 nét cong phải nối liền .

- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Dân giàu nước mạnh .
- Gồm 4 tiếng : Dân, giàu, nước, mạnh

- Chữ â, n,i, a, u, n, ư, ơ, c, m, a, n ,
vị ?
- Những chữ còn lại cao mấy đơn vị chữ ?
*/ Viết mấu hướng dẫn cách viết và nối
con chữ D với vần ân
*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Dân
vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
Chú ý điểm đặt dấu thanh.
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .

d/ Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hồn thành nốt bài viết. Chuẩn
bị bài chữ hoa Đ.
- Cao 2,5 đơn vị
- Các chữ cao 2,5 đv là : D, g , h
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
- 1 dòng chữ D hoa cỡ vừa .
- 1 dòng chữ D hoa cỡ nhỏ .
- 1 dòng chữ Dân cỡ nhở .
- 1 Dòng chữ dân cỡ nhỏ
-3 lần câu ứng dụng: Dân giàu nước
mạnh
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .

-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Đ”
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm2010
Toán : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn .
- Bài 1 (không yêu cầu HS tóm tắt) bài 3
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính .
- GDH tính độc lập suy nghĩ làm bài.
-HSYK: Nhớ và viết được các số nhiều hơn , so sánh được các số tự nhiên dưới 10
B/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ 7 quả cam
- Nam châm .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
nêu đặc điểm của hình chữ nhật và
hình tứ giác có gì giống và khác nhau?
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng bài
toán nhiều hơn
- GV đính lên số quả cam và nêu bài
toán.
- Hãy so sánh số cam hai cành với nhau
?
- đều có 4 cạnh, 4 đỉnh, hình chữ nhật có
hai cạnh dài, hai cạnh ngắn bằng nhau
- So sánh : Cành dưới có nhiều quả cam
hơn .
- Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả
cam ?
- Nêu bài toán : - Cành trên có 5 quả

cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên
2 quả cam . Hỏi cành dưới có bao nhiêu
quả cam ?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả
cam ta làm như thế nào ?
c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em nêu tóm tắt đề .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Bình có bao nhiêu bông ta
làm sao ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Bài 3:
- Bài oán hỏi gì ?
- Bài toán cho biết gì?
- Mời một em lên bảng làm bài .lớp làm
vào vở
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm nhiều hơn ta làm phép tính
gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn
bị bài: luyện tập
- Cành dưới nhiều hơn 2 quả .


- Cành trên 5 quả, cành dưới nhiều hơn

cành trên 2 quả
- Số cam ở cành dưới? quả
Giải :
- Số quả cam cành dưới có là :
5 + 2 = 7 ( quả cam )
Đ/ S: 7 quả cam .
- Một em đọc đề bài. H làm theo nhóm
- Hòa có 4 bông hoa ,Bình có nhiều hơn
Hòa 2 bông hoa .
- Bình có bao nhiêu bông hoa .
Giải
Số bông hoa của Bình là:
4 + 2 = 6 9 (bông hoa)
- Một em đọc đề bài. H làm vở
-Đào cao bao nhiêu xăngtimét ?
-Mận cao 95 cm .Đào cao hơn Mận 3 cm
*Giải :
Đào cao là :
95 + 3 = 98 ( cm )
ĐS: 98 cm
-Em khác nhận xét bài bạn
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện
tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Kể chuyện : CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi
gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn bộ câu chuyện chiếc bút mực (BT1).
- Ghi chú HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT2)
- DHSKT : Xêm tranh lắng nghe bạn kể chuyện.
II . Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . Hộp bút , bút mực .

- HS xem trước câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện
“ Bím tóc đuôi sam “
- Nhận xét cho điểm .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
* Hướng dẫn kể chuyện :
*Kể lại đoạn theo bức tranh 1:
- Treo tranh minh họa .
Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bảng lấy
mực để viết
Tranh 2: Mai đưa bút của mình cho bạn
mượn
Tranh 3: Lan khóc vì quên bút ở nhà
Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực
- Mời lần lượt học sinh lên kể trước
lớp
-Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau
mỗi lần có học sinh kể .
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu kể lại câu chuyện theo hình
thức phân vai
*Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện
phối hợp kể cùng học sinh
- Yêu cầu học sinh nhận xét .
*Lần 2 :- Gọi học sinh xung phong

nhận vai để kể hướng dẫn nhận nhiệm
vụ từng vai .
- Yêu cầu thực hành kể .
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay
nhất .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện .
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe. Chuẩn bị câu chuyện: Mẩu
giấy vụn
- Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện .
- Mỗi em kể một đoạn trong chuyện “ Bím
tóc đuôi sam”
- Quan sát tranh hoạt động nhóm 4. Nói
tóm tắt nội dung tranh
- Lớp chia thành các nhóm .
- Mỗi nhóm 4 em quan sát tranh và lần
lượt kể theo đoạn qua bức tranh

-Thực hành kể lại cả câu chuyện theo từng
vai .
- Một số em nhận vai Mai , Lan , cô giáo
và kể cùng giáo viên
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
kể .
- Ba em lên nhận vai Mai , Lan , cô giáo
kể lại tồn bộ câu chuyện .
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn đóng
vai hay nhất .

- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe Học bài và xem trước bài mới
.
Chính tả (NV) : CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
- Làm đượcBT 2a BT 3a
- Ghi chú nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em trước khi viết bài.
- GDH giữ vở sạch viết chữ đẹp
B/ Chuẩn bị - Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
- HS vở, vở BTTVL2,bút,
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
đêm khuya, chia quà
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết .
- Tìm những từ ngữ tả cái trống như
con người ?
- Một khổ thơ có mấy dòng thơ ?
- Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu
là những dấu nào?
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? -
- Đó là những chữ nào ? Vì sao ?
- Đây là bài thơ 4 chữ vì vậy ta nên
trình bày thế nào cho đẹp ?
- Đọc và yêu cầu viết các từ khó .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm

được .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
- Đọc viết: Đọc thong thả từng câu,
các dấu chấm
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
:- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận
xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3 : - Yêu cầu lớp chia thành 3
nhóm
- Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa
n / l ; eng / en , im / iêm .
- viết bảng con
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết .
- nghĩ , ngẫm nghĩ , buồn .
- Có 4 dòng thơ .
- Có 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi
- Phải viết hoa
- Đó là các chữ : C , M , S , Tr, B vì đây là
các chữ đầu dòng thơ
- Viết bài thơ vào giữa trang vở , lùi vào 3
ô .
- Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con
các từ khó : Trống , trường , suốt , nằm ,
ngẫm , nghĩ ,
- Hai em lên bảng viết .

-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút
chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Điền vào chỗ trống l hay n ?
- Một em lên bảng điền cả lớp làm vào vở
- Long lanh đáy nước in trời
- Thành xây khói biếc non phơi bóng
vàng .
- Lớp chia thành nhiều nhóm nhỏ. HS thi
tìm nhanh
- Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ
sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày
sách vở
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới
và ghi vào vở .
- n: nan, nông dân,
- l: lan, làm, lá
- en: len, kén, khen,
- eng: xẻng, lẻng kẻng,
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
giáo khoa .


Luyện Tiếng Việt : Luyện đọc “MỤC LỤC SÁCH”
I/ Mục đích yêu cầu : Luyện cho HS Năm chắc cách đọc:
- Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân
vật trong bài.
- Nắm được cách tra mục lục sách khi cần thiết.
- Dạy HSKT: Nghe bạn đọc, đọc theo bạn.
II/ Hoạt đông dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài ghi đề bài
A/ Luyện đọc: Mục lục sách
LUYỆN HS ĐẠI TRÀ
Hướng dẫn đọc
GV sửa lỗi
Cho HS Luyện đọc từ khó phát âm
GV nhận xét bổ sung
- Luyện đọc lại cách tra mục lục.
Luyện đọc trong nhóm
Thi đọc
Nhận xét đánh giá
HSYK: Nghe bạn đọc xem tranh
LUYỆN HS KHÁ GIỎI
Hướng dẫn cách tra mục lục sách.
- Cho HS thi tra mục lục sách
- Lớp theo dõi xem ai tra nhanh tìm người
thắng cuộc
Một em HS giỏi đọc lại toàn bài
Lớp theo dõi nhận xét
- Tìm từ khó đọc và phát âm: tuyển
tập,

- 2 HS đọc,
- 1 Tác giả Quang Dũng, tác phẩm mùa
quả cọ, trang 7
- 2 tác giã Phạm Đức, tác phẩm Hương
đồng gió nội.
- Các em luyện đọc các em khác lắng
nghe và nhận xét bạn đọc .
Các nhóm thi đọc
Cá nhân , đồng thanh
Theo dõi nhận xét bạn đọc.
Lắng nghe hướng dẫn tra mục lục.
Các em thi tra mục lục sách Kim Đồng
xem bạn nào tra nhanh và đúng.
Nhận xét bạn đọc
HS tự trả lời theo ý của mình
III :Củng cố dặn dò:
Về nhà rèn đọc nhiều hơn
2 đến 3 HS đọc lại toàn bài
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn : TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI MỤC LỤC SÁCH
A/ Mục đích yêu cầu  Dựa vào tranh vẽ trả lời được các câu hỏi rỏ ràng, đúng ý
(B1);bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2) kể lại được nội
dung từng bức tranh , liên kết các câu thành một câu chuyện .
- Biết đọc mục lục một tuần học ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần
đó (BT3)
- GDH chịu khó, tích cực học bài.
- DHSKT: Biết trả lời người khác lễ phép.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 1
- HS Vở BTTVT1,
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
GV đưa ra tình huống
- Nhân xét cho điểm
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
- Treo tranh và nêu :
- Đây là 4 bức tranh nói về một câu
chuyện rất hay. Hôm nay các em sẽ tìm
hiểu về câu chuyện này .
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 - Treo bức tranh 1 và hỏi :
- Bạn trai đang vẽ gì, ở đâu ?
- Treo bức tranh 2 và hỏi :
- Bạn trai đang nói gì với bạn gái ?
- Treo bức tranh 3 : Bạn gái nhận xét
như thế nào?
-Treo bức tranh 4 : - Hai bạn đang làm
gì ?
- Vì sao không nên vẽ bậy ?
- Bây giờ các em sẽ ghép các bức tranh
thành nội dung câu chuyện .
- Gọi học sinh trình bày .
- Nhận xét tuyên dương những em kể
tốt .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài
tập 2.
-Mời lần lượt từng em nói tên truyện
- Hai em thực hiện nói lời cảm ơn và xin
lỗi
- Theo dõi nhắc lại đề bài

- Quan sát và nêu :
- Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức
tường trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường , lớp .
- Quét vôi lại bức tường cho sạch .
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường , xấu môi
trường xung quanh .
- Suy nghĩ và xếp .
- 4 em trình bày nối tiếp từng bức
tranh .Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Theo dõi nhận xét bạn .
- Đọc đề bài .
của mình .
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét.
* Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài
- Hãy đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng
Việt 2 / 1 .
- Yêu cầu đọc các bài tập đọc .
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học
sinh .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Không nên vẽ bậy / Bức vẽ làm hỏng
tường .
- Đẹp mà không đẹp / Bức vẽ .
- Nhận xét thứ tự các câu .

- Đọc yêu cầu đề bài. Đặt tên cho câu
chuyện ở bài một
VD: Không nên vẽ bậy, bức vẽ, đẹp mà
không đẹp
H nêu yêu cầu. H làm theo nhóm
- 3 em đọc tên các bài tập đọc .
- Lập mục lục các bài tập đọc
- Đọc bài làm của mình .
- Chúng ta không nên vẽ bậy lên tường .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Toán : LUYỆN TẬP
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các
tình hưống khác nhau.
- Củng cố cách giải toán có lời văn về “ nhiều hơn “ bằng một phép tính cộng
- Rèn HS nắm chắc dạng toán về nhiều hơn
- GDH ý thức tự giác làm bài
B/ Chuẩn bị : GV nghiên cứu bài,
- HS vở, SGK, bảng con,
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : gọi HS lên bảng làm bài tập
3
- Chấm chữa nhận xét đấnh giá

2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta củng cố vầ dạng toán
nhiều hơn .
b/ Luyện tập :
- Bài 1: - Yêu cầu một em nêu tóm tắt

Bài toán cho biết gì?
- 2em lên bảng làm lơpứ làm bảng con
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98(cm)
Đ/S 98 cm
- Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe
- Một em đọc đề bài.
- làm phiếu học tập
- Tóm tắt :
-Cốc có: 6 bút chì
- Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì .
Bài toán hỏi gì?
-Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta
làm thế nào?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Bài 2:
-Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4:
- Mời một em lên chữa bài .
A
10cm
B
C .
2cm
D
- Nhận xét bài làm của học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:

*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem
trước bài: 7 cộng với một số
- Hộp có : bút chì ?
Giải
Số bút chì trong hộp là :
6 + 2 = 8(bút)
Đ/S: 8 bút chì.
- Một em đọc đề bài. lớp tự làm bài
vào vở
-An có 11 bưu ảnh , Bình nhiều hơn An
3 bưu ảnh
- Bình có bao nhiêu bưu ảnh?
Giải
Số bưu ảnh của Bình có là :
11 + 3 = 14 ( bưu ảnh )
Đ/ S : 14 bưu ảnh
- Yêu cầu 1 em đọc đề. lớp làm vào vở
Giải
Đoạn thẳng CD dài là :
10 + 2 = 12 ( cm )
Đ/ S : 12 cm
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Luyệ toán : Luyện giải BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS
:- Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn .
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính .

- GDH tính độc lập suy nghĩ làm bài.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng phục vụ trò chơi. SGK, vở bài tập.
III.Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài mới : Luyện Bài toán về nhiều
hơn
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán
HDHS tóm tắt bài toán.
- Bài toán cho biết gì:
- Bài toán muốn ta tìm gì?
- Hát
- Đọc đề bài.
- Tập tóm tắt bài toán
Hòa có: 4 bông hoa
Bình nhiều hơn: 2 bông hoa
Bình có bông hoa?
- Gọi HS nhìn vào tóm tắt bài toán nêu
lại đề bài
 Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Làm tương tự bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,
- Yêu cầu HS làm.
* Dành cho HSYK:
1. Đếm các số từ 10 đến 0
- Làm vào vở:
2. Mẹ cho Tiến 5 kẹo, chị cho Tiến thêm

2 cái kẹo nữa. Hỏi Tiến có mấy cái kẹo.
Cho HS làm phép tính không cần có lời
giải
- Gv chấm chhữa bài – nhận xét
4. Củng cố– Dặn dò :
- Một số câu hỏi về kiến thức cần củng
cố:
- Nhận xét tiết học.
- 2 em nêu
- HS làm VBT.
Bài giải:
Bình có số hoa là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
- Nêu đề bài.
- Tự làm bài bài tập.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
3 em lên đếm
3 + 2 = 5 kẹo
- Nhận xét tiết học.
Kế hoạch giảng dạy : Tuần 6
Thứ hai ngày27 tháng 9 năm 2010

Tập đọc : MẪU GIẤY VỤN (2T)
I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ;
bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được
CH 1,2,3)
- HS khá giỏi trả lời được CH4.

II. Chuẩn bị :, Tranh minh họa bài đọc, băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học::
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách- Gọi 2
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
a/ Gtb:
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần
này.
- Gv gt, ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
b.1/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Hát
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
- Hoạt động lớp.
- HS nghe.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
• Lời người dẫn chuyện: thong thả.
• Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.
• Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.
• Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh.
b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp
giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
• GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc

từng câu trong bài.
• Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng
dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa,
giữa cửa, xì xào, im lặng…
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
• Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các
câu khó.
• Luyện đọc câu dài.
- Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch
sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu
giấy | ngay giữa lối ra vào.
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật
đáng khen! || (Lên giọng cuối câu)
- Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho
cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! ||
- Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác!
|| (Giọng vui đùa dí dỏm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
• Nghe và chỉnh sửa cho HS.
• Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
 Nhận xét.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy
không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK,
đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho
đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo,
hưởng ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
- Cả lớp đọc
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào,
rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại
cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói
gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không?

Vì sao?
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
⇒ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS
phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần
tránh những thái độ thấy rác không nhặt.
Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì
trường lớp mới sạch đẹp.
d/ Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân
vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
 Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ
sinh trường lớp.
- Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC
- Nhận xét tiết
- Đó không phải là lời của mẩu giấy vì
giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của
bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm
rất chướng giữa lối đi của lớp học rất
rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ
vào sọt rác.
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
- Hs nxét, bình chọn

- Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
Toán : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I./ Mục tiêu :
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
- BT can làm : B1 ; B2 ; B4.
II. Chuẩn bị:-Que tính – Bảng gài.Que tính.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. . Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
a: Giới thiệu bài.
b : Giới thiệu phép cộng 7 + 5
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi
có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu

que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm
kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
 Nhận xét.
c : Lập bảng công thức 7 cộng với một
số và học thuộc bảng:
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết
quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép
tính.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc
các công thức.
 Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS tự làm bài.
- 7 + 4 = 7 + 6 =
4 + 7 = 6 + 7 =
- Nhận xét ghi KQ lên bảng
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS
lên bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nxét, sửa:
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
Bài toán cho biết gì?

Bài toán muốn ta tìm gì?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Chấm, chữa bài nhận xét đánh giá
- HS nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
(đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
7
+
5
12
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột
đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào
cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt
báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11 7 + 7 = 14
7 + 5 = 12 7 + 8 = 15
7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng KQ: 7+4 = 11 7+6

= 13
4+7 = 11 6+7
= 13
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
* Bài 2: Tính
- Cả lớp làm bảng con

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×