Tải bản đầy đủ (.doc) (354 trang)

GA lớp 4 một buổi kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 354 trang )

Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Tuần 1
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 .
Tiết 1: đạo Đức: trung thực trong học tập ( tiết 1).
I.Yêu cầu :
+HS nêu đợc một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
+Biết đợc: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, đợc mọi ngời yêu mến
+Hiểu đợc trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
+Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
+ Đối với HS khá giỏi nêu đợc ý nghĩa của trung thực trong học tập.
+Biết quý trọng các bạn trung thực không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong
học tập.
II.Tài liệu và ph ơng tiện:
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra.
1.HĐ1: Xử lý tình huống.
MT:Qua tình huống hs biết xử lý và xử lý đúng. Hs biết bày tỏ ý kiến.
*Cách tiến hành:
a.Gv giới thiệu tranh.
b.Gv tóm tắt các ý chính.
+Mợn tranh ảnh của bạn khác đa cô giáo
xem.
+Nói dối cô giáo.


+Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ su tầm và
nộp sau.
c.Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết
nào?
d.Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất.
2.HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 sgk.
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Gv kết luận: ý c là trung thực nhất.
3.HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Gv nêu từng ý trong bài.
- Gv kết luận: ý b , c là đúng.
4.HĐ tiếp nối:
c.Củng cố, dặn dò:
- Về su tầm tấm gơng trung thực trong học
tập.
- Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của
bạn Long.
Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải
thích lý do lựa chọn.
- Hs đọc ghi nhớ.
- 1 hs nêu lại đề bài.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs trao đổi ý kiến theo cặp.
- Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ớc
+Tán thành
+Không tán thành
+Lỡng lự.
- Hs giải thích lý do lựa chọn.
- Lớp trao đổi bổ sung.

Tiết 2: Toán: ôn tập các số đến 100 000.
I.Yêu cầu:
Giúp hs ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 1
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Phân tích cấu tạo số.
+Đối với HS cả lớp cần làm bài 1, bài 2, bài 3 câu a viết đợc 2 số, câu b làm dòng 1.
-Gd: Rèn cho các em tính cẩn thận sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở của hs.
B.Bài mới:
1.Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.
a,Gv viết bảng:
83 251
b.Gv viết:
83 001 ; 80 201 ; 80 001
c. Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
d.Nêu VD về số tròn chục?
tròn trăm?
tròn nghìn?
tròn chục nghìn?
2.Thực hành:
Bài 1: Gv chép lên bảng (Viết số thích hợp
vào tia số )
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv treo bảng phụ.

- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: (Bài 3 câu a viết đợc 2 số, câu b làm
dòng1) .Viết mỗi số sau thành tổng.
a.Gv hớng dẫn làm mẫu.
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923
Bài 4: (HD làm ở nhà thêm )
Gọi HS nêu qui tắc tính chu vi.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm
tra.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục.
- 4 hs nêu.
10 ; 20 ; 30
100 ; 200 ; 300
1000 ; 2000 ; 3000
10 000 ; 20 000 ; 30 000
- Hs đọc đề bài.
- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số
này.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu.

- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- 63 850
- Chín mơi mốt nghìn chín trăm linh chín.
- Mời sáu nghìn hai trăm mời hai.
- 8105
- 70 008 : bảy mơi nghìn không trăm linh
tám.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.
- Hs nêu miệng kết quả.
7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002.
- Hs đọc đề bài.
Tiết 3: Tập đọc: dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I. Yêu cầu :
Đọc rành mạch, trôi chảy có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật
- Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực ngời yếu, xoá
bỏ áp bức bất công.
-Phát hiện đợc những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bớc đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời đợc các câu hỏi trong bài)
-Giúp các em có tấm lòng biết yêu thơng bênh vực ngời yếu.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài mới :
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 2
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
1.Mở đầu:- Gv giới thiệu 5 chủ điểm của
sgk Tiếng Việt 4 tập I.
2.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.

- Giới thiệu chủ điểm : Thơng ngời nh thể
thơng thân .
- Giới thiệu tập truyện : Dế Mèn phiêu lu
ký.
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
3.H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ
khó , giải nghĩa từ.
a) Luyện đọc.
* Gọi HS đọc toàn bài
* Đọc nối tiếp đoạn: Chia 4 đoạn
Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS
phát âm sai.
Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải
nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.
Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
GV nhận xét.
* Đọc toàn bài
-HS đọc toàn bài.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem
Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh
ntn?
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt?
Đoạn văn này nói lên điều gì?

GV ghi bảng ý chính đoạn 2.
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Đọc thầm đoạn 4 và trả lời.
Nhng lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
Nêu ý chính của đoạn 4.
Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa,
em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều
gì?
- Đọc lớt toàn bài và nêu một hình ảnh
nhân hoá mà em biết?
- Nêu nội dung chính của bài.
4. H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- Gv đọc mẫu.
b.Củng cố dặn dò:
- Em học đợc điều gì ở Dế Mèn?
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội
dung tranh.
- Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi
chuyện chị Nhà Trò.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.

Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xớc thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
chi chị Nhà Trò gục đầu khóc
Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, ngời bự
những phấn nh mới lột. Cánh
Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt
đến tội nghiệp của chị nhà trò
-Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn,
không trả đợc nợ cho bọn Nhện nên
chúng đã đánh và đe doạ.
- "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi
đây"
Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò
đi.
- Hs đọc lớt nêu chi tiết tìm đợc và giải
thích vì sao.
Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về
Cử chỉ: Xoè cả hai cánh ra,
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
- Hs nêu ( mục I ).
4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm

Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 3
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xóa
bỏ những bất công.

Tiết 4: âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy

Ngày soạn: Thứ bảy ngày 21 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: giáo viên bộ môn soạn
Tiết 2: Toán: ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp ).
I.Yêu cầu :
Giúp hs ôn tập về :
- Tính nhẩm
- Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với (cho ) số có
một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000
- Các bài tập cần đạt là: Bài 1 cột 1, bài 2a, bài 3 dòng 1 và 2, bài 4b.
- Giáo dục các em tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trớc.
- Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Luyện tập tính nhẩm:
- Gv đọc các phép tính.
7000 + 2000 8000 - 3000

4000 x 2 30 000 - 5000
3000 + 6000 54 000 : 9
- Gọi hs nêu miệng kết quả.
2.Thực hành:
Bài 1:( cột 1) Tính nhẩm.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: câu a : Đặt tính rồi tính.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nhắc lại cách đặt tính?
- Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3
hs lên bảng tính.
- Chữa bài , nhận xét.

Bài 3: Củng cố lại cách so sánh các
số.( bài 3 làm dòng 1và 2)
Điền dấu : > , < , =
- Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm
ntn?
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn
đến bé và từ bé đến lớn. (Làm bài 4b).
- 3 hs lên bảng tính.
Tính chu vi các hình:
a. 6 + 4 + 4 + 3 = 17 ( cm)
b.( 4 + 8 ) x 2 = 24 ( cm )
c. 5 x 4 = 20 ( cm )
- Hs theo dõi.

- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nhẩm miệng kết quả.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở , 2
hs đọc kết quả.
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
8000 x 3 = 24 000
1 hs đọc đề bài Hs đặt tính và tính vào vở.
4637 7035 325 25968 3
- +
ì
8245 2316 3 19 8656
12882 4719 975 16
18
0
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách so sánh 2 số: 5870 và 5890
+Cả hai số đều có 4 chữ số
+Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống
nhau
+ở hàng chục :7<9 nên 5870 < 5890
- Hs thi làm toán tiếp sức các phép tính
còn lại.
- Hs đọc đề bài.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 4
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn
đến bé?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào

vở.
- Chữa bài, nhận xét.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs so sánh và xếp thứ tự các số theo yêu
cầu , 2 hs lên bảng làm 2 phần.
b.92678 > 82697 > 79862 > 62978
tiết 3: chính tả: nghe - viết : dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Yêu cầu:
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài:"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
Không mắc quá 5 lỗi chính tả.
2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang dễ lẫn.
( làm bài tập 2a,3a.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài tập 2 vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Mở đầu:
- Gv nhắc nhở những yêu cầu của giờ
chính tả.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.H ớng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc
từng từ cho hs viết.
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết

bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.H ớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a :
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a.
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa
bài.
a.Lẫn ; nở nang ; béo lẳn ; chắc nịch ;
lông mày ; loà xoà , làm cho.
- ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ;
ngang
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào
bảng con.

- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
Tiết 4: Luyện từ và câu: cấu tạo của tiếng.
I .Yêu cầu :
1.Nắm đợc cấu tạo 3 bộ phận cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt ( âm đầu, vần , thanh)
2.Biết điền đợc các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ của bài tập 1 vào bảng mẫu
mục 3 HS khá giỏi giải đợc câu đố bài tập 2.
- GD cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp,Hs yêu tiếng mẹ đẻ
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 5
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
B.Bài mới:
*Mở đầu:
- Gv nói về tác dụng của tiết luyện từ và
câu.
- Giới thiệu bài:
1.Phần nhận xét.
a. Yêu cầu 1:Đếm số tiếng trong câu tục
ngữ?
b. Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng "bầu" , ghi lại
cách đánh vần đó?
- Gv ghi cách đánh vần lên bảng.
c. Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng
"bầu"?
d. Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo các tiếng
còn lại?

- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- Tiếng nào có đủ các bộ phận nh tiếng
"bầu"?
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận?
2.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
3.Phần luyện tập:
Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của
tiếng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Câu đố.
- Hs đọc câu đố và yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ giải câu đó, trình bày ý kiến.
- Gv nhận xét, chữa bài.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc câu tục ngữ và các yêu cầu.
- 14 tiếng.
+ Hs đánh vần thầm.
- Hs đánh vần thành tiếng
- Bờ - âu - bâu huyền bầu.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng
- Hs ghi cách đánh vần vào bảng con.
+ Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày kết luận: Tiếng " bầu "
gồm 3 phần : âm đầu , vần , dấu
thanh.

+ Hs phân tích các tiếng còn lại vào vở
( mỗi nhóm 1 tiếng).
- Đại diện nhóm chữa bài.
+Tiếng do âm đầu, vần , thanh tạo
thành
- Tiếng : thơng , lấy , bí , cùng
- Tiếng : ơi
+Trong mỗi tiếng vần và thanh bắt
buộc phải có mặt.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả của
từng tiếng.
Âm đầu/ vần / dấu thanh
- Hs đọc câu đố và yêu cầu bài.
- Hs giải câu đố, nêu miệng kết quả.
Đáp án: đó là chữ : sao.
- Hs chữa bài vào vở.
Tiết 5: Kể chuyện: sự tích hồ ba bể.
i.Yêu cầu:
+Nghe kể lại đợc từng đoạn theo tranh minh hoạ , hs kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện đã
nghe.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi
những ngời giàu lòng nhân ái.
+Giáo dục HS sống tốt, có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những ngời gặp khó khăn, hoạn
nạn, thì trong cuộc sống sẽ đợc giúp đỡ.
GD HS tính tự giác học tập
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk.

- Tranh về hồ Ba Bể.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Bài cũ: Kiểm tra sách kể chuyện của
HS
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 6
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
b. bài mới:
- Giới thiệu tranh về hồ Ba Bể.Hồ Ba Bể là
một cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn. Khung
cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động.
1.Gv kể chuyện:
- Gv kể 2 lần:
Lần 1: kể ND chuyện.
Lần 2 : kể kèm tranh.
2. H ớng dẫn kể chuyện :
- Gọi hs giải nghĩa một số từ khó .
- Gọi hs đọc gợi ý ở sgk.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu đợc ý nghĩa :1 điểm .
Trả lời đợc câu hỏi của bạn :
Bà cụ ăn xin xuất hiện nh thế nào?
Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?
Hồ Ba Bể đã hình thành nh thế nào
+ HS thực hành kể :
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .

- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa
kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay
- Khen ngợi hs .
c.Củng cố dặn dò:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-Nhận xét tiết học .
- VN học bài , CB bài sau .
- Hs theo dõi.
- HS giải nghĩa từ ở chú giải: Cầu phúc,
giao long, bà góa, bâng quơ,
- HS nối tiếp đọc gợi ý .
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .

- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện
Phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ
những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn, thì
sẽ đợc đền đáp xứng đáng.
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu
chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa
câu chuyện đúng nhất.
Sự tích có hồ Ba bể
Câu chuyện ca ngợi những con ngời giàu
lòng nhân ái, sẽ đợc đền đáp xứng đáng.
Ngày soạn: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010

Ngày dạy: Thứ t ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán : ôn tập các số đến 100 000 ( tt ).
I.Yêu cầu:
- Luyện tập tính giá trị của biểu thức.
- Tính nhẩm
- Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với (cho ) số có
một chữ số.
Bài tập cần làm: bài 1,bài 2b,bài 3 a,b
GD tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài tập 5 tiết trớc.
- Gv nhận xét cho điểm.
B.Bài mới.
- Giới thiệu bài.
1.Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- 1 hs lên chữa bài.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 7
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Hs đọc đề bài.
+Nêu thứ tự thực hiện?
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.(chỉ làm bài 2b)
- Gọi hs đọc đề bài.

+Nêu cách đặt tính?
- Tổ chức cho hs đặt tính vào vở và thực
hiện, gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức.Làm câu a,b
+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
một biểu thức?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa
bài.
- Gv nhận xét.
2.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Hs nhẩm miệng , nêu kết quả.
a.4000 ; 40 000 ; 0 ; 2000
b.63 000 ; 1000 ; 10 000 ; 6000
- Hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng , lớp làm vào bảng con.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng.
Tính giá trị của biểu thức.
4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
3257 + 4659 1300 = 7916 1300
= 6616
- Hs đọc đề bài.
Tiết 2: mĩ thuật: Gv bộ môn soạn
__________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập đọc: mẹ ốm.
I)Yêu cầu :
1.Đọc lu loát, rành mạch, trôi chảy toàn bài.

Biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm.
2.Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thơng sâu sắc, và tấm lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.
Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3 trong bài thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
Luyện đọc: cơi trầu, cánh màn, ruộng vờn, đi gió đi sơng,
Giáo dục HS phải có lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ.)
.Gd HS biết yêu thuơng và giúp đỡ mẹ những công việc nhà mà mình có thể làm đợc.
II.đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết câu thơ cần hớng dẫn đọc .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gọi hs đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu".
- Gv nhận xét , cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài qua tranh .
- Tranh vẽ gì?
2.H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó,
giải nghĩa từ.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
Đọc nối tiếp lần 3:
GV nhận xét.
- Hs luyện đọc theo cặp.
* Đọc toàn bài
-HS đọc toàn bài.

- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội
dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trớc lớp.
Lần 1: nối tiếp hd đọc từ khó: cơi trầu,
cánh màn, ruộng vờn, đi gió đi sơng,
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 8
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Em hiểu những câu thơ nói lên điều gì?
- Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ
bạn nhỏ ntn?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình cảm yêu thơng sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ?
Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu
thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 4 + 5
- Tổ chức cho hs đọc bài.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài

Nêu nội dung chính của bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Mẹ ốm không ăn đợc trầu , không đọc
đợc truyện , không làm lụng đợc.
- Cô bác đến thăm cho trứng , cam , anh
y sỹ mang thuốc vào.
- Bạn xót thơng mẹ , mong mẹ chóng
khỏi , làm mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ
có ý nghĩa to lớn đối với mình.
Bài thơ thể hiện tình cảm giữa ngời
con với ngời mẹ, tình cảm của làng xóm
với ngời bị bệnh. Nhng đậm đà sâu
nặng hơn vẫn là tình cảm của ngời con
với mẹ
- 3 hs thực hành đọc cả bài.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Bài thơ nói lên tình cảm yêu thơng sâu
sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ với ngời mẹ

Tiết 4: Tập làm văn: thế nào là kể chuyện.
i.Yêu cầu :
1.Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .
- Bớc đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói
lên đợc 1 đièu có ý nghĩa .
.+ GD hs biết quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp, cần có sự quan tâm giúp đỡ mọi
ngời khi gặp khó khăn.
II.Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi nội dung bài tập 1.
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Mở đầu:
- Gv nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm
văn.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét.
Bài 1:
Lời giải :
a.Các nhân vật :
+Bà cụ ăn xin
+ 2 mẹ con ngời nông dân
+ Những ngời dự lễ hội
b.Các sự việc :
Bà cụ đến lễ hội ăn xin.
Hai mẹ con cho bà cụ ăn xin vào
Đêm khuya bà già hiện hình .
Sáng sớm bà lão cho hai mẹ con gói tro và
hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
Nớc lụt dâng cao, mẹ con bà
c.ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi những
ngời có lòng nhân ái.
Bài 2:
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối
với nhân vật không?
*Gv kết luận : Bài Hồ Ba Bể không phải là

văn kể chuyện.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
- Nhóm 6 hs làm bài .Đại diện nhóm
nêu kết quả.
+Các nhân vật.
+Các sự việc chính
+ý nghĩa
- Hs đọc đề bài.
- Trả lời câu hỏi cá nhân
ý nghĩa : giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể. Truyện ca ngợi những con ngời có
lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ mọi ng-
ời.
Bài văn không có nhân vật nào.
Không có sự kiện nào xảy ra.
Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài,
địa hình, cảnh đẹp hồ Ba Bể.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 9
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ?
3.Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Nêu ví dụ về văn kể chuyện?
4.Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định các nhân vật trong chuyện?
+Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của
em đối với ngời phụ nữ, khi kể xng tôi
hoặc em.

Kể về việc gì?
- Gv nhận xét, góp ý.
Bài tập 2:
- Nêu những nhân vật trong câu chuyện
của em ?
- Nêu ý nghĩa của chuyện?
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì
có nhân vật, có cốt truỵên, có ý nghĩa
câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là
văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu
về hồ Ba Bể.
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Em , một phụ nữ có con nhỏ.
Kể lại câu chuyện về em và ngời phụ
nữ có con nhỏ.
Kể về sự giúp đỡ của em đối với ngời
phụ nữ đó.
- Hs suy nghĩ cá nhân.
- Hs tập kể theo cặp.
- Hs thi kể trớc lớp.
+Hs đọc đề bài.
- Em và 2 mẹ con ngời phụ nữ.
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp
sống đẹp.
Tiết 5: Khoa học: con ngời cần gì để sống ?
I.Yêu cầu: - Sau bài học hs có khả năng:

- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của
mình đó là nớc ; không khí ; ánh sáng ; nhiệt độ , thức ăn
- GD HS biết tiết kiệm , bảo vệ nguồn nớc sạch, bảo vệ bầu không khí trong lành.;
II.Đồ dùng dạy học:
- Phóng to hình trang 4 ; 5 sgk.
- Phiếu học tập ; phiếu trò chơi " Cuộc hành trình đến các hành tinh khác ".
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.HĐ1: Động não
*MT: Hs liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
*Cách tiến hành:
GV yêu cầu tất cả HS bịt mũi .
Em cảm thấy nh thế nào?
KL: Nh vậy chúng ta không thể nhịn thở
đợc quá 3 phút.
B2. Kể những thứ con ngời cần dùng
hằng ngày để duy trì sự sống?
B1: Gv hỏi:
- Kể ra những thứ các em cần dùng hằng
ngày để duy trì sự sống của mình?
B2: Gv tóm tắt ghi bảng:
- Những điều kiện cần để con ngời duy trì
sự sống và phát triển là:
+Thức ăn , nớc uống , quần áo , nhà ở
+Tình cảm gia đình , bạn bè ,
B3: Gv nêu kết luận : sgv.
- 1 số hs nêu ý kiến.
Cần ô-xi, nơc uống, thức ăn, phơng
tiện đi lại, gia đình bạn bè,,


VD: nớc ; không khí ; ánh sáng ; thức
ăn
2.HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và sgk.
MT: Hs phân biệt đợc các yếu tố mà con ngời cũng nh các sinh vật khác cần để duy
trì sự sống của mình.
*Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- Gv phát phiếu.
- Nhóm 4 hs thảo luận.
Đánh dấu vào các cột tơng ứng những
yếu tố cần cho sự sống của con ngời,
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 10
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Gọi hs đọc nội dung phiếu.
B2: Chữa bài tập.
B3:Thảo luận cả lớp:
- Nh mọi sinh vật khác , con ngời cần gì để
duy trì sự sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống
con ngời còn cần những gì?
động vật , thực vật.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- Hs mở sgk quan sát tranh.
- Con ngời cần : Thức ăn , nớc uống ,
nhiệt độ thích hợp , ánh sáng
- Con ngời còn cần: Nhà ở, tình cảm,
phơng tiện giao thông
3.HĐ3: Trò chơi :Cuộc hành trình đến
hành tinh khác.
MT: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống con

ngời.
*Cách tiến hành:
B1:Tổ chức .
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu( nội dung là những thứ cần có
và muốn có để duy trì sự sống)
B2:HD cách chơi và chơi.
B3: Thảo luận.
4.Củng cố dặn dò:
- Con ngời cần gì để sống?
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs lắng nghe.
- 4 hs hợp thành 1 nhóm theo chỉ định
của gv.
- Đọc nội dung phiếu.
- Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà
em thấy cần phải mang theo khi đến
hành tinh khác.
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn
với nhóm bạn và giải thích.


Ngày soạn: Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: giáo viên bộ môn soạn
__________________________________________________________________________
tiết 2: toán: biểu thức có chứa một chữ.
I.Yêu cầu :
Giúp hs:

- Bớc đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Bài tập cần làm: bài 1,bài 2a,bài 3 b.
- GD tính cẩn thận khi thực hành toán và rèn tính độc lập.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to ví dụ ở sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Gọi hs chữa bài 4 tiết trớc.
- Chữa bài, nhận xét,cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
- Gv đa ví dụ trình bày trên bảng:
Gv đa ra các tình huống:
VD: Có 3 thêm 1 , có tất cả: 3 + 1
Có 3 thêm 2 ,có tất cả: 3 + 2
Có 3 thêm 3 , có tất cả: 3 + 3
Có 3 thêm a , có tất cả : 3 + a
- Nếu thêm a quyển vở , Lan có quyển?
*Gv : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
- Gv yêu cầu tính với a = 4 ; a = 5
- 1 hs lên bảng , chữa bài.
- Hs theo dõi.
- Hs tính giá trị từng cột , có thể cho các
số khác ở cột thêm.
- Lan có ; 3 + a quyển.
- 3 hs nêu lại nội dung : 3+ a là biểu
thức có chứa một chữ.

- Hs tính
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 11
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
*Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính đợc
một giá trị của biểu thức 3 + a
3.Thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Hs nêu cách làm.
- H Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
bài.
= Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: chỉ làm câu a .Viết vào ô trống.
- Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:chỉ làm câu b. Tính giá trị biểu
thức 250 + m với
m = 10
m= 0
m = 80
m = 30
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Với a = 4 ta có: 3 + 4 = 7
Với a = 5 ta có: 3 + 5 = 8
7 ; 8 là giá trị của biểu thức 3 + a
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm theo nhóm 3 phần a , thống
nhất cách làm.

- Hs làm bài cá nhân phần b , c
b.Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- Hs nêu cách làm.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155
x = 100 thì 125 + x = 125 + 100 = 225
y = 200 thì y - 20 = 200 - 20 = 180
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải theo tổ.
m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330
m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
Tiết 3: Luyện từ và câu: luyện tập về cấu tạo của tiếng.
i. Yêu cầu:
-Điền đợc cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần , thanh) theo bảng mẫu ở bài
tập 1.
-Nhận biết đợc các tiếng có vần giống nhau ở BT2,3. Đối với HS khá giỏi biết đợc các cặp
tiếng bắt vần với nhau trong BT4, giải đợc câu đố ở BT 5.
- GD tính cẩn thận, yêu tiếng mẹ đẻ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng và phần vần .
- Bộ xếp chữ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.bài cũ:
- Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: Lá
lành đùm lá rách.
B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:
2.H ớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng.
- Gọi hs đọc câu tục ngữ.
- Tổ chức cho hs làm bài theo cặp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu
tục ngữ trên?
- Gọi hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau
trong khổ thơ.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở,
chữa bài.
- Gv nhận xét.
- 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào
nháp.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs đọc to câu tục ngữ.
- Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng
tiếng.
- Các nhóm nêu kết quả.
+1 hs đọc đề bài.
- Những tiếng bắt vần là:
Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai)
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt
vần, nêu kết quả.

Choắt - thoắt ; xinh - nghênh
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 12
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với
nhau?
Bài 5: Giải câu đố.
- Gọi hs đọc câu đố.
- Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời
giải câu đố.
- Gv kết luận.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Là hai tiếng có phần vần giống nhau.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu
nhanh kết quả tìm đợc.
Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú
Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút.
Tiết 4: Khoa học : trao đổi chất ở ngời.
I.Yêu cầu :
Sau bài học hs biết:
- Nêu đợc một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với MT nh lấy vào khí ô
xi, thức ăn, nớc uống, thải ra khí cácbô níc, phân và nớc tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng.
- GD HS biết bảo vệ MT sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6 ; 7 phóng to.
- Giấy A4 , bút vẽ.
III.các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống
của con ngời?
B.Bài mới:
1.HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của
ng ời.
B1: Gv giao nhiệm vụ cho hs : Quan sát và
thảo luận theo cặp.
- Kể tên những gì đợc vẽ trong hình 1 sgk
trang 6?
- Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng
đối với sự sống của con ngời?
- Cơ thể lấy gì ở môi trờng và thải ra những
gì?
B2: Các nhóm báo cáo kết quả.
B3: Gv kết luận: sgv.
- Gọi hs đọc mục " Bạn cần biết".
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với
con ngời, động vật , thực vật ?
2.HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về
sự trao đổi chất giữa cơ thể con ng ời với
môi tr ờng.
*MT:Hs biết trình bày một cách sáng tạo
những kiến thức đã học về sự trao đổi chất
giữa cơ thể ngời với môi trờng.
*Cách tiến hành:
B1: Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
B2: Trình bày sản phẩm.

B3:Gv nhận xét.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu.
- Hs quan sát tranh và nêu nội dung
tranh.
- Thức ăn. không khí, nớc uống
- Lấy thức ăn, nớc uống.thải ra các
chất thải, rác thải
- 2hs đọc mục "Bạn cần biết"
- Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời
câu hỏi.
Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể
ngời với môi truờng
Lấy vào Thải ra
ô xi khí các bô níc

Thức ăn Cơ phân
thể
ngời
Nớc uống Nớc
Tiết 5: lịch sử: môn lịch sử và địa lý.

I.Yêu cầu :
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 13
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
-Biết môn Lịch sử địa lí ở lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con ngời VN, biết công
lao ông cha ta trong thời kì dựng nớc từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
- GD HS biết môn Lịch sử Địa lí GD Hs tình yêu thiên nhiên đất nớc, con ngời VN.

II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Gv giới thiệu vị trí của đất nớc ta và c dân
sống ở mọi vùng.
- Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nớc ta trên bản
đồ.
2.HĐ2:Làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc của một số
vùng.
- Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó.
*Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất n-
ớc Việt Nam có nét văn hoá riêng xong
đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử.
3.HĐ3:Làm việc cả lớp.
- Để nớc ta tơi đẹp nh ngày nay , ông cha
ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nớc và
giữ nớc.Em hãy kể một sự kiện chứng minh
điều đó?
Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em
hiểu biết gì?
4.HĐ4: Củng cố dặn dò:

- Hs đọc ghi nhớ.
- Hãy mô tả sơ lợc cảnh thiên nhiên và đời
sống con ngời nơi em ở?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nớc ta
và xác định tỉnh Lào Cai nơi em
sống.
- Nhóm 6 hs quan sát tranh,mô tả nội
dung tranh của nhóm đợc phát.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Hs kể sự kiện mình biết theo yêu
cầu.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- 2 - 3 hs kể về quê hơng mình.
Hiểu biết thiên nhiên và con ngời
Việt Nam, biết công lao của cha ông
ta trong thời kì dựng nớc và giữ nớc.

Ngày soạn: Thứ t ngày 25 tháng 8 năm 2010
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán: luyện tập.
I. Yêu cầu:
*Giúp hs :
- Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- GD tính cẩn thận khi thực hành toán và rèn tính độc lập.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (2 câu) bài 4 chọn 1 trong 3 trờng hợp.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.bài cũ:

- Gọi hs tự lấy ví dụ về biểu thức có chứa
một chữ và tính giá trị.
- Gv chữa bài, nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Thực hành:
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Gọi hs đọc đề bài.
- 2 hs chữa bài.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- 4 hs giải 4 phần.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 14
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
+Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng
phần?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên
bảng làm 3 phần.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chỉ làm 2 câu. Tính giá trị biểu
thức.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu
thức?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 4 hs lên
bảng giải 4 phần.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán.Chọn 1 trong 3 trờng
hợp.
- Gọi hs đọc đề bài .

+Nêu công thức tính chu vi hình vuông?
- Tổ chức cho hs dựa vào công thức tính
chu vi hình vuông theo độ dài cạnh a đã
cho.
- Chữa bài, nhận xét.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài.
a. b.
a
6
ì
a 18 : b
5 2
6
ì
5 = 30 18 : 2 = 9
7 3
6
ì
7 = 42 18 : 3 = 6
10 6
6
ì
10 = 60 18 : 6 =3
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
a.Nếu n = 7thì 35 + n
ì
3 = 35 + 7

ì
3
= 35 + 21
= 56
b.Nếu n =9 thì 168- m
ì
5 =168 -9
ì
5
= 168 45
= 123
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs chữa bài .
+a = 3 cm; P = a
ì
4 = 3
ì
4 =12
( cm)

Tiết 2: Tập làm văn : nhân vật trong truyện
I.Yêu cầu:
- Bớc đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
-Nhận biết tính cách của từng ngời cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện 3 anh
em.
- Bớc đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trớc, đúng tính cách nhân vật ( BT2
mục 3)
- GD HS có thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và dùng từ có văn hoá.
II.Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại BT1.

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác các thể loại văn
khác ntn?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét:
Bài 1:
- Hãy kể tên các chuyện các em mới học?
- Kể tên các nhân vật có trong 2 truyện?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
- Nêu tính cách của mỗi nhân vật trong
truyện?
- Căn cứ vào đâu em có nhận xét nh vậy?
- Bài văn kể chuyện có nhân vật.
- Hs theo dõi.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể.
*Nhân vật là con vật:
- Dế Mèn, chị Nhà Trò, Giao Long ,
Nhện.
*Nhân vật là ngời:
- Hai mẹ con ngời nông dân , bà ăn
xin, những ngời dự lễ hội.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
+Dế Mèn: khẳng khái, có lòng thơng
ngời.

Căn cứ vào lời nói , hành động của Dế
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 15
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
3.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
4.Thực hành:
Bài 1:
Câu chuyện ba anh em có những nhân vật
nào ?
Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh
em có gì khác nhau?
Đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi
Bà nhận xét về tính cách của từng cháu
nh thế nào?
Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét nh vậy
Bà nhận xét về tính cách từng cháu ra sao?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Gv hớng dẫn hs tranh luận những việc có
thể xảy ra và đi đến kết luận.
c .Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
Mèn.
+Mẹ con ngời nông dân : giàu lòng
nhân hậu
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc đề bài, quan sát tranh.
- Hs nêu đáp án:
Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta,

Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
Ba anh em tuy giống nhau nhng hành
động sau bữa ăn lại khác nhau.
Thảo luận nhóm 2, nối tiếp trả lời.
Ni-ki-ta thì ích kỉ, Gô-ra thì láu cá,
Còn chi-ôm-ca thì chăm chỉ
Hành động các nhân vật đã bộc lộ
tính cách của mình.
- Hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận nhóm 4.
+Hs đặt ra hai tình huống:
- Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến
ngời khác
- Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm
đến ngời khác.
- Hs thi kể trớc lớp.
Tiết 3 : Địa lí: Làm quen với bản đồ.
i.Yêu cầu:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất
định
- Một số yếu tố về bản đồ : tên ,phơng hớng; tỉ lệ , kí hiệu bản đồ.
- GD HS biết cách thói quen ham tìm hiểu về môi trờng xung quanh.
- HS giỏi khá biết tỉ lệ bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục , Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu
điều gì?

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.HĐ2:Bản đồ:
- 2 hs nêu
- Hs theo dõi.
a.MT: Nhận biết về bản đồ.
B1: Gv treo các loại bản đồ.
- Nêu tên các bản đồ?Chỉ một số vị trí thể
hiện trên bản đồ?
B2: Gv chữa bài, kết luận:Bản đồ là hình vẽ
thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái
đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và
đọc tên các vị trí vừa chỉ.
b. Cách xem bản đồ.
MT:Hs biết cách xem bản đồ.
- Yêu cầu quan sát hình 1 , 2.
- Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm . đền Ngọc Sơn
trên bản đồ?
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ , chúng ta thờng
phải làm ntn?
- Hs quan sát bản đồ.
- 2 hs lên bản chỉ bản đồ.
3.HĐ3: Một số yếu tố của bản đồ:
a.Trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Chụp hình, chia khoảng cách, thu
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 16
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Đọc tên bản đồ hình 3?
b.Ngời ta quy ớc các hớng trên bản đồ ntn?
- Chỉ các hớng Bắc, Nam , Đông , Tây trên

bản đồ hình 3?
nhỏ
theo tỉ lệ nhất định , lựa chọn kí hiệu
- Cho biết phạm vi thể hiện và những
thông tin chủ yếu.
- 3 hs đọc.
- Trên Bắc; dới Nam ; phải Đông ;trái
Tây.
- Hs thực hành lên chỉ các hớng trên
bản đồ.
4.HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu trên
bản đồ
*MT: Hs biết một số kí hiệu trên bản đồ.
- Gọi hs đọc các kí hiệu trên bản đồ hình 3.
- Tổ chức chức cho hs làm việc theo cặp.
- Gv chữa kết quả, nhận xét.
c.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- 2 hs đọc.
- 1 hs vẽ , 1 hs đọc các kí hiệu bạn
vừa vẽ.

Tiết 4: Kỹ thuật: vật liệu , dụng cụ cắt, khâu , thêu.
I.Yêu cầu :
- GD HS tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thờng dùng
để cắt , khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện lao động an toàn.

II.Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu một số sản phẩm may ,khâu ,
thêu.
- Gv nêu mục đích bài học.
1 HĐ1: Hớng dẫn quan sát , nhận xét về
vật liệu.
MT: Hs có hiểu biết về vật liệu khâu , thêu.
a,Vải thêu:
- Gv giới thiệu mẫu vải thêu.
- HD hs chọn vải để học khâu , thêu.
b.Chỉ:
- Gv giới thiệu một số mẫu chỉ để minh
hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu , chỉ thêu
- Hs quan sát.
HĐ2:Đặc điểm và cách sử dụng kéo sắt
vải.
*MT:Hs nhận biết kéo cắt vải khác kéo cắt chỉ.Biết cách sử dụng kéo.
- Gv giới thiệu hai loại kéo.
*Lu ý : Khi sử dụng vít kéo cần đợc vặn
chặt vừa phải.
- Hs đọc nội dung a trong sgk , quan
sát màu sắc, hoa văn. độ dày mỏng
của 1 số mẫu vải, nêu nhận xét.
- Chọn vải màu trắng hoặc vải màu
có đọ thô dày.
- Hs đọc mục b sgk nêu đặc điểm

chính của từng loại chỉ.
- Hs quan sát, nhận xét: Kéo cắt chỉ
nhỏ hơn kéo cắt vải.
- Hs quan sát hình 3.
- Cầm tay phải.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 17
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Nêu cách cầm kéo?
+Gv làm mẫu.
HĐ3:Tác dụng của các vật liệu:
+Giới thiệu hình 6.
- Nêu tên , tác dụng của vật dụng và dụng
cụ trong hình vẽ?
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện thao tác cầm kéo.
- Khung thêu : giữ cho mặt vải căng
khi thêu
Thớc may : đo vải, vạch dấu
Thớc dây : đo số đo trên cơ thể.
Khuy cài, khuy bấm: đính vào nẹp
áo
Phấn : vạch dấu trên vải.
Tiết 5 : Sinh hoạt: sinh hoạt lớp
I. Yêu cầu :
- Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 2
- Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị : - Sổ theo dõi
III. lên lớp:

Hoạt động dạy Hoạt động học
*Bình chọn ban cán sự lớp - Bầu ban cán sự lớp
* GV đánh giá lại tuần qua - HS lắng nghe
Ưu điểm
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm
túc.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội.
Học bài và xây dựng bài tốt.
Tồn tại: Cha chịu khó học bài ở nhà.
- HS phát biểu ý kiến
2. Kế hoạch tuần 2
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào vở
sạch chữ đẹp.Bổ sung các đồ dùng học tập còn
thiếu.
Chuẩn bị bài đâydủu trớc khi đến lớp.
Phân công đôi bạn cùng tiến.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Tập luyện khai giảng
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ, đi vào nề nếp
học tập nghiêm túc.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm
túc.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà

trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
Học chơng trình tuần 2.
Kí DUYệT Tt: Ngày tháng năm 2010
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 18
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4



Hoàng Thị Song Ân
Tuần 2
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 2: đạo đức: trung thực trong học tập ( t2).
I.Yêu cầu:
- HS nêu đợc một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết đợc: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, đợc mọi ngời yêu mến
- Hiểu đợc trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Đối với HS khá giỏi nêu đợc ý nghĩa của trung thực trong học tập.
-Biết quý trọng các bạn trung thực không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong
học tập.
II.Tài liệu và ph ơng tiện:
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ :
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học
tập?

B.Bài mới:
*Giới thiệu bài.
- 2 hs nêu.
1.HĐ1: Thảo luận nhóm.
*MT:Hs biết xử lí đúng các tình huống trong học tập.
Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gv kết luận cách ứng xử đúng.
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
2.HĐ2: Trình bày t liệu đã su tầm đợc.
*MT:Hs biết đồng tình với những hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu
trung thực.
*Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu hs trình bày t liệu .
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận về những t liệu
đó.
*Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gơng về tính
trung thực, chúng ta cần học tập.
- 1 số hs trình bày t liệu su tầm đợc.
- Hs thảo luận về những tấm gơng
đó
3.HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (bài 6)
*MT:Nâng cao nhận thức về tính trung thực.
*Thảo luận bài tập 6
Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học HS nối tiếp nhau trả lời
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 19
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4

tập cha? nếu có, bây giờ nghĩ lại em thấy nh thế
nào?
Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống tơng tự
nh vậy?
GV chốt nội dung bài học :
Trung thực trong học tập giúp em mau tiến
bộ,đợc mọi ngời yêu quý, tôntrọng
C.Củng cố dặn dò:
- Thực hành bài học vào thực tế.
Cả lớp đánh giá nhận xét.
Lắng nghe.
Tiết 2: Toán: các số có sáu chữ số.
I.Yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập về:
- Quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số.
- Bài tập cần làm BT 1,2,3, Bài 4 cột a,b
- GD tính cẩn thận tính độc lập khi thực hành toán .
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gv viết viết bảng:
87 235
28 763
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng
thành tổng.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.

2.Các số có 6 chữ số.
a.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm ,
nghìn , chục nghìn.
b.Hàng trăm nghìn.
c.Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Gv gắn các thẻ lên các cột tơng ứng.
Hãy đọc số 432 516?
Cách đọc số 432 516 và số 32516 có gì
giống và khác nhau.
GV viết lên bảng các số 12 357 và312357;
- Gv ghi kết quả xuống dới.
- HD hs đọc các số và viết các số.
3.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
b.Gv đa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:Đọc các số tơng ứng.
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:(làm cột a,b) Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét.
C.Củng cố dặn dò:
- 2 hs đọc 2 số, phân tích số thành tổng,
lớp làm vào bảng con.

- Hs theo dõi.
- Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm.
- Hs nêu :
10 chục nghìn = 100 000
- Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị
đến 100 000
- Hs đếm kết quả.
- Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số
vào bảng con. Hs lập thêm 1 số các số
khác.
Bốn trăm ba mơi hai nghìn năm trăm
mời sáu. Lớp đọc lại .
HS phân biệt sự khác nhau.
HS đọc từng cặp số.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu phần a.
- Hs nêu kết quả cần viết
523 453
- Cả lớp đọc số.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
93 315 : Chín mơi ba nghìn ba trăm mời
lăm.
1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng
con.
63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372

Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 20
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập đọc: dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tt).
I.Yêu cầu:
Đọc lu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tợng, tình
huống biến chuyển của chuyện ( từ hồi hộp , căng thẳng đến hả hê ) phù hợp với lời nói và
suy nghĩ nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công -
bênh vực chị nhà trò yếu đuối.
- Luyện đọc: yếu ớt, cuống cuồng, quay phắt, phành phạch,
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu biết giúp đỡ mọi ngời.
HS trả lời đợc câu hỏi 1,2,3 và HS khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 4.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài mới:
- Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời
câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
2.H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó,

giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn
Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS
phát âm sai.
Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa
các từ ngữ ở phần chú giải.
Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc thể hiện
HS đọc theo đoạn hoặc cả bài.
* GV đọc mẫu lần 1
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ
ntn?
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ?
- Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện nhận ra lẽ
phải?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời
câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội
dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.

- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đờng.
- Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong
Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt
lng, phóng càng đạp phanh phách
- Phân tích theo cách so sánh và đe doạ
chúng.
- Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ
chăng lối.
+Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4
chọn danh hiệu cho Dế Mèn.
Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp nhất.
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh .
- Hs nêu ( mục I ).
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 21
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Gv đọc mẫu.
c.Củng cố dặn dò:
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
Tiết 4: Âm nhạc : gv bộ môn soạn
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 3 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: gv bộ môn soạn
_________________________________________________________________________
Tiết 2: Toán: luyện tập.
I.Yêu cầu:
- Viết, đọc các số có sáu chữ số ( có cả các trờng hợp có các chữ số 0 ).
- Bài tập cần làm BT 1,2,bài 3 (a,b,c), Bài 4 cột a,b
- GD SH tính cẩn thận, sáng tạo :
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết số có sáu chữ số và
đọc , phân tích hàng.
- Gv nhận xét cho điểm.
B.Bài mới :
*Giới thiệu bài.
1.Ôn lại các hàng.
- Cho hs ôn lại các hàng đã học và mối
quan hệ giữa các hàng.
+Gv viết số: 825 713
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích số
2.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.

- Gv nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc
hàng nào?
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: Viết các số sau.Làm cột a,b,c,
- Gv đọc từng số .
- Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4: làm cột a,b Viết các số thích hợp
vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
- Chữa bài, nhận xét.
C.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và
thực hiện theo yêu cầu.
- Hs theo dõi.
- Hs xác định các hàng và chữ số thuộc
hàng đó là chữ số nào.
- Hs đọc các số:
850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa
bài.
425 301 ; 728 309

- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mơi ba.
762543:Bảy trăm sáu hai nghìn năm
trăm bốn ba.
53620:Năm ba nghìn sáu trăm hai mơi.
VD: 2453:Chữ số 5 ở hàng chục
762543:Chữ số 5 ở hàng trăm
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con.
4300 ; 24316 ; 24301
180715 ; 307421 ; 999 999
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng thi viết tiếp sức.
a.600 000 ; 700 000 ; 800 000
b.38 000 ; 39 000 ; 400 000
tiết 3: chính tả : nghe - viết : mời năm cõng bạn đi học.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 22
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
I.Yêu cầu:
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn " Mời năm cõng bạn đi học".
2.Làm đúng các bài tập BT2 và BT 3a, phân biệt những tiếng có âm đầu s/x và vần ăn / ăng
đễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài tập 2 vào bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có vần an / ang và
tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết.

- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.H ớng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc
từng từ cho hs viết.
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết
bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.H ớng dẫn làm bài tập:
Bài 2:Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu
s/x và vần ăng / ăn.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm
vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu chuyện vui đã điền hoàn
chỉnh.
+Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a.
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
C.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.

- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa
bài.
Các tiếng viết đúng: Sau ; rằng ;
chăng ; xin ; khoăn ; sao ; xem.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.
- Bà khách xem phim làm sai không
xin lỗi còn có những lới nói thật thiếu
văn minh.
ý nghĩa: cần sống có văn hoá .
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào
bảng con.
Lời giải:
a.sáo - bỏ dấu sắc thành sao.
b. trăng - thêm dấu sắc thành trắng
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
Tiết 4: Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: nhân hậu, đoàn kết.
I.Yêu cầu:- Qua chủ điểm thơng ngời nh thể thơng thân các em đợc học các em biết thêm
một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và tục ngữ và từ Hán Việt Thông dụng)
- Giúp HS nắm đợc cách dùng một số từ ngữ có tiếng nhân theo nghĩa khác nhau: ngời,
lòng thơng ngời.
- GD HS biết đợc thơng ngời nh thể thơng thân, biết đoàn kết giúp đỡ mọi ngời.
II.Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
- Một số tờ giấy trắng khổ to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng
con các tiếng chỉ ngời thân trong gia đình
mà phần vần chỉ có 1 âm , 2 âm.
- Hs viết:
VD: bố , mẹ , chú , dì
- Bác , thím , ông , cậu
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 23
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1.H ớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Tìm các từ ngữ.
a.Thể hiện lòng nhân hậu.
b.Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thơng.
c.Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng
loại.
d.Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tìm nghĩa của từ "Nhân".
a.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là ngời?
b.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là lòng thơng
ngời.
- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 3:Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt đợc.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì và chê
điều gì?
C.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả của
từng phần.
a.Nhân đức, bao dung , nhân ái
b.Căm ghét , độc ác, bạc ác
c.Lá lành đùm lá rách ,
d.Thờ ơ , lạnh nhạt , bàn quan ,
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày
kết quả trớc lớp.
+Ngời : công nhân , nhân dân , nhân
loại , nhân tài.
+Lòng thơng ngời: nhân hậu , nhân
ái , nhân đức , nhân từ.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu , nêu miệng kết quả câu
vừa đặt đợc.
- 1 hs đọc đề bài.

- Hs trao đổi về nội dung của 3 câu
tục ngữ- tiếp nối nói về nôi dung
khuyên bảo, chê bai ở từng câu.
a.Khuyên ta sống hiền lành , nhân
hậu.
b.Chê ngời có tính xấu, hay ghen tị
khi thấy ngời khác đợc hạnh phúc.
c.Khuyên ta phải đoàn kết.
Tiết 5: Kể chuyện: kể chuyện đã nghe, đã đọc .
I.Yêu cầu :
- Hiểu câu chuyện thơ : Nàng tiên ốc đã đọc, kể lại đủ ý bằng lời của mình .
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Con ngời cần thơng yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.bài cũ:
- Gọi hs kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1 Giới thiệu bài .
- Giới thiệu tranh về câu chuyện.
2. Tìm hiểu câu chuyện:
- Gv đọc diễn cảm bài thơ.
Đoạn 1:
- Bà lão nghèo đã làm gì để sinh sống?
- Bà lão đã làm gì khi bắt đợc ốc?
Đoạn 2:
- Từ khi có ốc , bà thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3:

- Khi rình xem , bà lão đã nhìn thấy gì?
- Sau đó bà đã làm gì?
- Câu chuyện kết thúc ntn?
2. H ớng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- 2 hs kể , nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Hs theo dõi .
- Hs theo dõi.
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò
cua bắt ốc.
- Bà thơng không muốn bán để vào
chum nuôi.
- Nhà cửa , cơm canh sạch sẽ, sẵn
sàng
- Bà thấy một nàng tiên từ trong
chum bớc ra.
- Hs nêu nội dung chính của từng
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 24
Trờng Tiểu học Lê Văn Tám - Giáo án lớp 4
a,HD hs kể lại bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?
b.Kể theo nhóm.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu đợc ý nghĩa :1 điểm .
Trả lời đợc câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :
- Hs kể chuyện theo cặp .

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa
kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay
- Khen ngợi hs .
C.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- VN học bài , CB bài sau .
đoạn.
- Kể chuyện dựa vào nội dung đoạn
thơ mà không đọc lại câu thơ.
- 1 hs khá kể mẫu đoạn 1.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .

- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa
câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về
câu chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý
nghĩa câu chuyện đúng nhất.
Ngày soạn: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy: Thứ t ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán: hàng và lớp.
I.Yêu cầu:
Giúp hs biết :Biết đợc các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị , hàng chục , hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm 3 hàng : hàng nghìn , hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn

- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong từng số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
GD HS tính cẩn thận, sáng tạo và độc lập làm toán.
Các bài cần làm BT1,2 bài 3 .Bài 4,5 Dành cho HS khá giỏi
II.Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng hàng và lớp ở sgk vào bảng phụ( cha ghi số).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn.
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn?
*Gv giới thiệu : hàng đơn vị, chục , trăm
hợp thành lớp đơn vị.
Hàng nghìn , chục nghìn, trăm nghìn hợp
thành lớp nghìn.
+Gv viết số 321 vào cột số
- Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi
hàng.
+Tiến hành tơng tự với các số : 654 000 ;
654 321
2.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi Hs đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
- 1 hs lên bảng làm.

- Hs theo dõi.
Đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục
nghìn, trăm nghìn.
- Hs theo dõi.
- 3 hs nêu lại.
- 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong
số 321 vào cột ghi hàng.
- Hs đọc thứ tự các hàng.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số
của từng số vào các hàng và đọc kết
quả.
Giáo viên : Nguyễn Thị Nhi - Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×