Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an lop 2 - Tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.45 KB, 19 trang )

Tuần thứ 8:
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2005
Chào cờ
Tiết 8:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 29+30:
Ngời mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc
toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật:
Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò,lách.
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận đợc ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thơng HS
vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh nên ngời. Cô nh ngời mẹ hiền của các
em.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 HS đọc TL bài thơ. - Cô giáo lớp em.
- Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thơng kính trọng
cô giáo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe.


a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
- Hớng dẫn HS đọc đúng: Không
nên giỏi, trốn sao đợc, đến lợt Nam, cố
lách, lấm lem, hài lòng.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Hớng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ
hơi đúng.
- HS đọc trên bảng phụ.
- GV hớng dẫn HS giải nghĩacácTừ
ngữ
- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem,
thập thô SGK.
- Nói nhỏ vào tai.
- Cựa quậy mạnh, cố thoát.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng
thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu? - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS
nhắc lại lời thầm thì của Minh với
Nam.
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố
bằng cách nào ?
- Chui qua chỗ tờng thủng.
Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô
giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay
kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô
đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn
trên ngời em, đa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái
độ thế nào ?
- Cô rất dịu dàng, yêu thơng học
trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy
học trò phạm khuyết điểm.
Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
Lần trớc, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam
khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật
khóc ?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5:
Ngời mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (2-3N) - Ngời dẫn chuyện, bác bảo vệ cô
giáo, Nam và Minh.
5. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài đợc gọi là
mẹ hiền.
- Cô vẫn yêu thơng HS vừa nghiêm
khắc dạy bảo HS giống nh ngời mẹ đối
với các con trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ

-Về nhà đọc trớc yêu cầu bài K/c.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 35:
36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dới dạng tính viết)
củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt tính thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
46 + 7
66 + 9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 36+15:
Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng
trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục,
kết quả viết chữ số trong cùng hàng
phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng
các chục.
- GV nhận xét.
16 26 36 46 56
29 38 47 36 25
45 64 83 82 81
38 17 44 39 36
56 16 37 16 24

94 33 81 55 60
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
36 24 35
18 19 26
- Nhận xét. 54 43 61
Bài 3: HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao
ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân
nặng bao nhiêu kg.
- 1 em tự tóm tắt.
- 1 em giải.
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
Đáp số: 73kg
Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính
đợc tổng số có kết quả là 45 rồi nêu
kết quả đó.
- Chẳng hạn:
40 + 5 = 45
36 + 9 = 45
18 + 27 = 45
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 8:
Chăm làm việc nhà (T2)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của các em đối với ông và cha mẹ.
2. Kỹ năng.
- Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3. Thái độ.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi cha chăm làm việc.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
*Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản
thân.
*Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
- ở nhà, em đã tham gia làm những
việc gì ? kết quả của các công việc đó.
- HS nêu
- Những việc đó do bố mẹ phân
công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ
em bày tỏ, thái độ nh thế nào ? Về
những việc làm của em ?
- Kết luận: Hãy tìm những việc nhà
phù hợp với khả năng và bảy tỏ
nguyện vọng muốn đợc tham gia của
mình đối với cha mẹ.
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời

đúng phù hợp - thẳng.
C. Củng cố dặn dò:
- Khen HS biết xử lý
- Nhận xét đánh giá giờ học
*Kết luận chung: Tham gia làm việc
nhà phù hợp với khả năng là quyền và
bổn phận của trẻ em.
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2005
Thể dục
Tiết 15:
Bài 15:
Động tác điều hoà - trò chơi bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học.
- Học động tác điều hoà.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác, đẹp.
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập trong giờ.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt.
III. Nội dung phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X

X X X X X
X X X X X

1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số,
giáo viên nhận lớp.
2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng
trên địa hình tự nhiên 50-60m
1-2'
- Đi một vòng thở sâu 1'
B. Phần cơ bản:
- Động tác điều hoà. 4-5 lần
2x8 nhịp
ĐHTL: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- Ôn bài thể dục: 2 lần
2 x 8 nhịp
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 6-8'
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách
chơi.
- 2 HS đóng vai "dê" bị
lạc đàn và ngời đi tìm.
C. Phần kết thúc.
- Đi đều và hát 2-3'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X

X X X X X

- Cúi ngời thả lỏng 6-8 lần
- Nhảy thả lỏng. 5-6 lần
- Hệ thống bài 1'
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập thể dục phát triển
chung buổi sáng.
Kể chuyện
Tiết 8:
Ngời mẹ hiền
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện ngời mẹ
hiền bằng lời của mình.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: ngời dẫn chuyện, Minh, Nam, bác
bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá đợc lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn (ngời thầy cũ)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích, yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.
- Hớng dẫn HS quan sát tranh

- Hớng dẫn HS kể mẫu trớc lớp.
- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân
vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Hai nhân vật trong tranh là ai ?
- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân
vật.
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa
không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo
sẫm màu.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những
gì?
- Minh thì thầm Trốn ra.
- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1
- Nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện
theo nhóm dựa theo từng tranh.
+ ứng với từng đoạn 2,3,4 của
truyện.
b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bớc.
+ Bớc 1: Giáo viên làm ngời dẫn
chuyện
HS1: Nói lời Minh
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ.
HS 3: Nói lời cô giáo.
*Nhận xét, bình chọn nhóm và cá
nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự
nhiên nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho ngời

thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 15:
Ngời mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Ngời mẹ hiền.
Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng
vị trí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/uông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài chép (bảng ghi).
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm,
ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,
yêu cầu.
2. Bài mới:
- GV đọc đoạn chép
- 1, 2 HS đọc đoạn chép.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn
thế nào ?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi
không?
- Trong bài chính tả có những dấu
câu nào ?

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm,
hỏi.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở
đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu
chấm hỏi ở cuối câu.
Bài 3: a
- GV hớng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS Nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào SGK

a. Con dao, tiếng rao hàng, giao bài
tập về nhà.
- Nhận xét bài.
Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rặt
một loài cá.
5. Củng cố dặn dò.
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong
VBTVT.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 36:
Luyện Tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5;
8+5; 7+5; 6+5
- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.

II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính 36 + 18
24 + 19
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
Thuộc các công thức cộng qua 10
trong phạm vi 20.
- HS làm SGK
- Nêu miệng
6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14
5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15
- GV nhận xét.
8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề - Cả lớp làm vào vở.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em lên giải.
- GV nhận xét.
Số cây đội 2 trồng đợc là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình
rồi đếm.
- Có 3 hình tam giác là: H1, H3,
H1+2+3.
- Nhận xét chữa bài.
- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3),

H(1, 2).
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ t, ngày 26 tháng 10 năm 2005
Thủ công
Tiết 8:
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp đợc thuyền phẳng đáy không mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoa cho từng
bớc gấp.
*Học sinh:
- Giấy thủ công, giấy màu, giấy nháp.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm
của thầy giáo với An.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn
tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình
yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm
bài tập, thầy khen quyết định của An
"tốt lắm' và tin tởng nói: Thầy biết em

nhất định sẽ làm.
*Thầy giáo của An rất yêu thơng
học trò. Thầy hiểu và cảm thông đợc
với nỗi buồn của An, biết khéo léo
động viên Anthầy.
4. Luyện đọc lại:
2, 3 nhóm đọc phân vai. - Ngời dẫn chuyện, An, Thầy giáo.
- Nhận xét.
5. Củng cố dặn dò.
- GV đọc lại bài văn - Nỗi buồn của An
- Đọc lại tên khác cho bài. - Tình thơng của thầy
- Em nhất định sẽ làm.
Luyện từ và câu
Tiết 8:
Từ chỉ hoạt động - trạng thái
Dấu phẩy
I. đích yêu cầu:
1. Nhận biết đợc các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong
câu, biết chọn từ chỉ hoạt động, thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
2. Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động.
- Bảng phụ bài tập 1, 2.
- Bảng quay bài tập 3.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng - Mỗi em làm 2 câu.
a. Thầy Thái dạy môn toán
- Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng
thái của loài vật và sự vật.

Toán
Tiết 37:
Bảng cộng
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi
20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời
văn.
- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
II. hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con.
36 38 46
16 15 9
- Nhận xét chữa bài 52 53 55
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hớng dẫn HS tự lập bảng cộng
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV cho HS nhận xét 9 + 2 = 11;
2 + 9 = 11
- Khi đỗi chỗ các số hạng trong
tổng thì tổng không thay đổi.
Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con.
15 26 36 42
9 17 8 39
*Kết luận: SGV
c. Củng cố dặn dò:
- Vận dụng thực hành qua bài học.
- Nhận xét giờ học.

Thứ năm, ngày tháng 10 năm 2005
Thể dục:
Tiết 16:
Bài 16:
Ôn bài thể dục phát triển chung
đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Ôn đi đều.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tơng đối chính xác từng động tác, đi đúng nhịp, đều.
3. Thái độ:
- Có ý thức tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

1. Nhận lớp: Lớp trởng tập
trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung tiết học.
1-2'
1-2'

2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu, gối, hông
- Đứng vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở
sâu.
1-2'
1'
4-5lần
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- Cán sự điều khiển
c. Phần kết thúc:
- Trò chơi: Có chúng em. 1-2 - GV điều khiển
- Cúi ngời thả lỏng 8-10 lần
- Nhảy thả lỏng 5 6lần
- GV cùng HS hệ thống bài 1-2'
- GV nhận xét giao bài tập về
nhà
1-2'
Tập viết
Tiết 8:
Chữ hoa: G
I. Mục tiêu, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,
đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con
E, Ê
- Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trờng em.
- Viết bảng con: Em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,
yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
a. Hớng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ G:
- GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát
- Chữ G cao mấy li ? - 8 li
- Gồm mấy đờng kẻ ngang ?
- Cấu tạo mấy nét.
- 9 đờng kẻ ngang.
- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét
cong dới và nét cong trái nối liền nhau
tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Hớng dẫn cách viết. - HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách
viết.
- Nét 1: Viết tơng tự chữ C hoa
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1

chuyển hớng bút viết nét khuyết DB ở
đờng kẻ 2.
9 + 6 = 15 7 + 8 = 15
6 + 9 = 15 8 + 7 = 15
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12
5 + 8 = 13 4 + 7 = 11
- Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép
tính.
- Nhiều HS nêu miệng.
Bài 2: Tính - 2 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm SGK.
8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả. 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
- Tại sao 8+4+1=8+5 - Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5
- GV nhận xét
Bài 3: Tính - Cả lớp làm bảng con
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 8 :
Thởng thức mĩ thuật
Xem tranh tiếng đàn bầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen tiếp xúc tranh của hoạ sỹ.
2. Kỹ năng:
- Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu trong tranh.
3. Thái độ:

- Yêu mến và cảm nhận đợc cái đẹp anh bồ đội.
II. Chuẩn bị:
- Một vài bức tranh của hoạ sĩ.
- Tranh của thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra một số bài tuần trớc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Anh bộ đội và 2 em bé làm gì? - Anh bộ đội đang ngồi trên chiếc
chõng tre đang say mê gảy đàn.
- Trớc mặt anh là ai? - Là hai em bé, một em quỳ bên
chõng, một em nằm bên chõng.
- Em có thích tranh tiếng đàn bầu
của hoạ sĩ Tốt không?
- Có vì tranh đẹp
- Trong tranh hoạ sĩ sử dụng những
màu nào?
- Màu sáng đậm nhạtnổi rõ làm cho
hình ảnh chính của tranh rất sinh động.
Hoạt động 2: - Nhận xét đánh giá
- Nhận xét khen ngợi một số HS
phát biểu.
C. Củng cố - Dặn dò
- Su tầm thêm tranh ảnh in trên sách
báo.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 8:
ôn tập ba bài hát: Thật là hay, Xoè hoa,

múa vui.
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp với gỗ đệm hoặc vận động phụ hoạ.
- Biết phân biệt âm thanh, cao, thấp, dài, ngắn.
II. chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát.
1. Ôn tập bài hát Thật là hay.
- Hát tập thể. - Cả lớp hát tập thể.
- Hát kết hợp gõ đệm. - Gọi 1 số HS lên múa.
- Cả lớp ôn bài hát múa vui - Cả lớp hát tập thể
- Hát kết hợp với vận động phụ họa - HS thực hiện.
- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh
cao thấp dài ngắn.
- GV thể hiện giọng hát các âm cao-
thấp, dài - ngắn.
- Cả lớp hát tập thể.
- HS nghe phân biệt.
- Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- Cho HS nghe băng trích nhạc
không lời.
- Cả lớp hát lại 1 trong 3 bài đã đợc ôn. - HS thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 16:
Bàn tay dịu dàng

I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu
tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của ngời. Trình bày đúng lời của An. (gạch
ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).
2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi,uôn/uông.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo
cao, con dao, giao bài tập.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chính tả.
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều
gì ?
- Tha thầy hôm nay em cha làm bài
tập.
- Khi biết An cha làm bài tập thái độ
của thầy giáo thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng
xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng,
đầy trìu mến, yêu thơng.
- Bài chính tả có những chữ nào phải
viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.

- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết
nh thế nào ?
- Viết lùi vào 1 ô.
Bài 3 : (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào SGK
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng
sau: da, ra, gia.
- Nhận xét, chữa bài.
a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào.
- Hồng đã ra ngoài từ sớm.
- Gia đình em rất hạnh phúc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
Tập làm văn
Tiết 8:
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với tình huống giao tiếp giao tiếp.
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1.
2. Rèn kỹ năng viết:
- Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy ,cô
giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau

(Bài tập 2 TLV tuần 7)
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời
mời.
- Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa
mời bạn vào nhà chơi.
Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A ! Ngọc à, cậu vào đi
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi
gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên
cạnh đóng vai theo tình huống, một
bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm trình bày:
*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà
cậu chơi đây.
HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi !
- "Tiến hành tơng tự với các tình
huống còn lại.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ lần lợt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.
- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
- Tình cảm của cô với HS nh thế nào
?

- Yêu thơng trìu mến.
- Nhận xét, tiết học.
- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,
yêu cầu, đề nghị
Toán
Tiết 40:
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Tính nhẩm
- Nhận xét cho điểm.
40 + 20 + 10
50 + 10 + 30
10 + 30 + 40
42 + 7 + 4
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu phép cộng: 83+17
- Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái
- HS đặt tính
83
17
100
- Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dới 83 sao cho 7
thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu
cộng, kẻ vạch ngang.

- Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100
C. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách.
99 75 64 48
1 25 36 52
- Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100
Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu.
- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, h-
ớng dẫn HS làm theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài.
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
Bài 3: Số
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Vài HS nêu
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách
58 70 100
35 50 100
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: - 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn
- Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách.
- Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em
tóm tắt một cách.
Tóm tắt:
Sáng bán : 58kg
Chiều bán hơn sáng: 15kg

Chiều bán :kg?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán là:
85+15=100 (kg)
Đáp số: 100kg đờng.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×