Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

giáo án sinh 12 theo chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 89 trang )

Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
TPP: 01 Ngày soạn: …/…./…
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HV cần:
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen cấu trúc.
- Nêu được khái niệm mã di truyền và các đặc điểm chung của nó.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, nêu được các bước của quá trình nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự nhân
đôi NST.
- Rèn được kĩ năng phân tích kênh hình, hoật động nhóm và làm việc với SGK.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Trực quan, vấn đáp + hoạt động nhóm.
III/ Phương tiện chủ yếu:
Tranh phóng to hình 1.1; 1.2 và bảng 1 SGK.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Giới thiệu khái quát chương trình sinh học 12: 2’
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: ? Sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể được thực hiện nhờ
cơ chế nào?
Tùy thuộc vào câu trả lời của học viên, vào bài.
Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu gen (12’)
GV: Yêu cầu hv nghiên cứu sgk mục I.1/ 6 SGK
? Em hiểu gen là gì
? cho VDMH
HV: nghiên cứu sgk + kiến thức cũ trả lời câu hỏi.
HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: đánh giá, tổng kết.


- Yêu cầu hv quan sát tranh hình 1.1 + nc mục I.2/6 sgk
? Cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm những thành phần
nào
? Nêu vị trí và chức năng của từng thành phần cấu trúc nên
gen.
? phân biệt gen phân mảnh và gen không phân mảnh.
? Hãy kể tên một số loại gen nằm trong tế bào mà em biết.
HV: - Quan sát tranh + nc sgk thảo luận nhóm
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
GV: Nhận xét đánh giá, tổng kết.
I. Gen:
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN.
VD: - Gen hemôglôbin anpha là gen mã
hóa chuỗi pp anpha.
- Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận
chuyển.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:
Hv vẽ hình 1.1/6 vào vở.
* Vùng điều hòa:
- Vị trí: Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của
gen.
- Chức năng: Có trình tự nu đặc biệt 
Enzim ARN pôlimêraza có thể nhận biết và
liên kết để khởi động quá trình phiên mã,
đồng thời điều hòa quá trình phiên mã.
* Vùng mã hóa:

- Vị trí: Nằm giữa hai vùng điều hòa và kết
GV: Phạm Thị Hồng Vân
1
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Hoạt động 2: Tìm hiểu mã di truyền (15’)
GV: Yêu cầu hv đọc mục II/ 7 sgk + quan sát bảng 1/8.
? Em hiểu thế nào là mã di truyền.
? Tại sao mã di truyền là mã bộ ba
? Nêu các đặc điểm chung của mã di truyền.
HV: - nc sgk + thảo luận nhóm.
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
GV: - Đánh giá, nhận xét, kết luận.
- Giải thích rõ các đặc điểm của mã di truyền.
thúc.
- Chức năng: Mang thông tin mã hóa các axit
amin (aa).
+ Ở SV nhân sơ: vùng mã hóa lien tục gọi là
gen không phân mảnh.
+ Ở SV nhân thực: vùng mã hóa không liên
tục, xen kẽ các đoạn êxôn là các đoạn intron
gọi là gen phân mảnh.
* Vùng kết thúc:
- Vị trí: Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của
gen.
- chức năng: mang tín hiệu kết thúc phiên
mã.
3. Các loại gen:
- Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa
cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu
trúc hay chức năng của tế bào.

- Gen điều hòa là những gen tạo ra sản phẩm
kiểm soát hoạt động của các gen khác.
- Gen vận hành
II. Mã di truyền:
1. Khái niệm: Mã di truyền là trình tự các
nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit
amin trong phân tử prôtêin.
- Mã di truyền là mã bộ ba: Cứ 3 nu đứng
liền nhau mã hóa cho 1 aa - bộ ba mã hóa.
- Với 4 loại nu  64 = 4
3
bộ ba mã hóa (còn
gọi là côdon hay Triplet). Trong đó:
+ Có 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG,
UGA không mã hóa aa.
+ Có 1 bộ ba mở đầu là AUG mã hóa aa
Met (ở SV nhân sơ là foocmin Met).
2. Đặc điểm:
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác
định theo từng bộ ba nu mà không gối lên
nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến,, nghĩa là tất
cả các loài đều có chung một bộ mã di
truyền, trừ một vài ngoại lệ.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một
bộ ba chỉ mã hóa cho một loại aa.
VD: AUU  Izôlơxin.
UUU  Phênylalanin.
- Mã di tryền mang tính thoái hóa, tức là
nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một

loại aa.
VD: UUU; UUX  Phe.
AAA; AAG  lizin.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
2
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN (12’)
GV: Yêu cầu hv quan sát tranh hình 1.2/9 + nc mục III
? Hãy nêu vị trí và thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi
ADN.
? Kể tên các thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi.
? quá trình nhân đôi ADN trãi qua những bước nào.
? Nêu nội dung của từng bước.
? Các nu tự do liên kết với các nu của mạch khuôn theo
nguyên tắc nào.
? Kết quả của quá trình tái bản như thế nào.
? Em có nhận xét gì về hai phân tử ADN con.
? Quá trình tái bản có ý nghĩa như thế nào.
HV: - Quan sát tranh + thảo luận nhóm.
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá, tổng kết.
* Liên hệ: ứng dụng của quá trình nhân đôi ADN.
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản
ADN)
1. Vị trí: Ở nhân tế bào.
2. Thời điểm: Kì trung gian giữa hai lần
phân bào.
3. Diễn biến: Gồm 3 bước
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN. sgk

- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới. sgk
- Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
sgk.
4. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra tuân theo
các nguyên tắc:
- Bổ sung: A liên kết với T bằng hai liên kết
hiđrô và G liên kết với X bằng 3 liên kết
hiđrô.
- Bán bảo tồn: Trong hai phân tử ADN mới
được tạo thành có một mạch là mới được
tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu.
5. Ý nghĩa:
- Là cơ sở cho NST nhân đôi  đảm bảo các
quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh diễn ra bình thường  ttdt được duy trì
ổn định qua các thế hệ.
- Duy trì ổn định cấu trúc ADN qua các thế
hệ tế bào.
- Tạo ra nhiều ADN mới.
4/ Củng cố : 1’
GV khái quát kiến thức, nhấn mạnh các phần trọng tâm của bài.
5/ Hướng dẫn về nhà :
- Hv học bài và trả lời các câu hỏi cuối sgk.
- Hv xem bài 2 và soạn theo các câu hỏi sau :
Câu 1 : Trình bày cấu trúc và chức năng các loại ARN. Có thể kẻ bảng như sau :
Tên ARN Đặc điểm cấu trúc Chức năng
Câu 2 : Trình bày diễn biến cơ chế phiên mã.
Câu 3 : Trình bày diễn biến cơ chế dịch mã.
V/ Rút kinh nghiệm :
TPP : 02 Ngày soạn : …/…/….

GV: Phạm Thị Hồng Vân
3
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Bài 2 : PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
I/ Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, hv phải :
- Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn ADN).
- Trình bày được quá trình tổng hợp prôtêin.
- Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình, tư duy logic và làm việc với sgk.
- Củng cố niềm tin duy vật vào khoa học.
II/ Phương pháp chủ yếu :
Trực quan, vấn đáp + nghiên cứu sgk.
III/ Phương tiện chủ yếu :
- Tranh phóng to các hình từ 2.1  2.4, 3.1 3.2 sgk.
- Máy chiếu slide.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày diễn biến quá trình nhân đôi AND. Tại sao một mạch được tổng
hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp ngắt quãng?
3/ Giảng bài mới:
? Tại sao prôtêin của mỗi loài luôn mang tính đặc trưng.
Tùy thuộc vào câu trả lời của học viên, gv vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các loại
ARN (5’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục I.1/ 11 sgk
? Trong tế bào có những loại ARN nào.
? Trình bày cấu trúc và chức năng của mỗi loại ARN.
HV: - nc sgk + kiến thức cũ + sự chuẩn bị ở nhà, thảo
luận.

- Trả lời hệ thống câu hỏi.
- HV khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, đưa đáp án đúng.
I. Phiên mã: Là quá trình tổng hợp ARN
trên khuôn ADN.
1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN
Tên ARN Cấu trúc Chức năng
mARN (ARN
thông tin)
Một mạch
thẳng có chiều
5’ 3’.
- Làm khuôn
để tổng hợp
prôtêin.
- Thường được
các enzim
phân hủy khi
hoàn thành
nhiệm vụ.
tARN (ARN
vận chuyển)
- Có nhiều loại
tARN.
- Cấu trúc
hình chiếc lá
chẻ ba. Có
chứa bộ ba đối
mã đặc hiệu
(anticôdon) có

thể nhận biết
và khớp bổ
sung với
côdon tương
ứng trên
mARN.
- đầu 3’ gắn aa
tương ứng.
- có liên kết
hiđrô.
Mang aa tới
ribôxôm và
đóng vai trò
như “một
người phiên
dịch”.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
4
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế phiên mã (5’)
GV: Yêu cầu hv quan sát tranh hình 2.2 và nc sgk mục
I.2/11 (Xem phim)
? Nêu tên các thành phần tham gia vào quá trình phiên
mã.
? Trình bày diễn biến chính của quá trình phiên mã.
? mARN được tổng hợp ở tế bào nhân sơ, nhân thực biến
đổi như thế nào để bước vào dịch mã.
HV: - Quan sát + bài chuẩn bị ở nhà, thảo luận.
- Trả lời câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.

GV: Đánh giá, nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình dịch mã (7’).
GV: Yêu cầu hv quan sát tranh hình 2.3 (xem phim).
? Quá trình dịch mã gồm những giai đoạn nào.
? Thực chất của quá trình hoạt hóa aa là gì.
? Nêu diễn biến của giai đoạn tổng hợp chuỗi pp.
? Các bộ ba trên mARN và tARN kết hợp với nhau theo
nguyên tắc nào.
? Các aa liên kết với nhau bằng liên kết nào.
? Trên một phân tử mARN có nhiều ribôxôm trượt có ý
nghĩa gì.
HV: - Quan sát + bài chuẩn bị ở nhà, thảo luận.
- Trả lời câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, tổng kết.
Hoạt động 4: Tìm hiểu điều hòa hoạt động gen.
GV: Giới thiệu khái quát về điều hòa hoạt động gen và
mô hình Opêrôn Lac điều hòa hoạt động của gen ở sinh
vật nhân sơ.
Yêu cầu hv quan sát tranh hình 3.2 a và 3.2 b trình bày
cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac?
HV: Quan sát + thảo luận.
Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, tổng kết.
• Lactôzơ trong quá trình điều hòa này được xem là
chất cảm ứng.
rARN (ARN
ribôxôm)
1 mạch Kết hợp với
prôtêin tạo nên

ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã: sgk.
* Lưu ý:
- Ở SV nhân sơ: mARN sau phiên mã trực
tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prô.
- Ở SV nhân thực: mARN sau phiên mã tiến
hành cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn
êxôn  mARN trưởng thành rồi di vào tbc
làm khuôn tổng hợp prô.
II. Dịch mã: là quá trình tổng hợp prôtêin.
1. Hoạt hóa axit amin.
Enzim đặc hiệu
aa + ATP aa ~ p + ADP
Enzim
aa ~ p + tARN aa – tARN + p
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: sgk
* Lưu ý: Thường có nhiều ribôxôm gắn trên
mARN gọi là pôliribôxôm (hay pôlixôm) 
giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
III. Điều hòa hoạt động gen.
1. Khái quát về điều hòa hoạt động gen
a. Định nghĩa: Điều hòa hoạt động gen là
điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo
ra trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống
của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường
cũng như với sự phát triển bình thường của
cơ thể.
b. Các mức độ điều hòa:
- Điều hòa phiên mã.
- Điều hòa dịch mã.

- Điều hòa sau dịch mã.
2. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật
nhân sơ (điều hòa phiên mã)
a. Mô hình cấu trúc của opêron Lac.
* Opêron là cụm các gen cấu trúc có liên
quan về chức năng thường được phân bố
liền nhau có chung cơ chế điều hòa.
Hv vẽ hình 3.1/ 16 sgk.
- Z,Y,A: Nhóm gen cấu trúc.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
5
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
- O (operator) : Vùng vận hành. sgk
- P (promoter): Vùng khởi động.
- Nằm ngoài operon là gen điều hòa R có
vai trò tổng hợp prôtêin ức chế.
b. Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac ở
vi khuẩn E.coli
* Khi môi trường không có lactôzơ.
- Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
- Prôtêin ức chế này liên kết với vùng vận
hành operator.
 các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên
mã.
* Khi môi trường có lactôzơ.
- Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
- Prôtêin ức chế này gắn với lactôzơ  bị
bất hoạt.
 các gen cấu trúc Z, Y, A tiến hành phiên
mã.

* Lưu ý: mARN do các gen cấu trúc tổng
hợp tham gia dịch mã tổng hợp enzim phân
giải đường lactôzơ  hết lactôzơ  phiên
mã dừng.
4/ Củng cố:
- Tóm tắt lại các nội dung trọng tâm của bài mà hv cần nắm.
- Yêu cầu hv đọc khung ghi nhớ.
- Giới thiệu một số công thức cơ bản.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối sgk.
- Làm bài tập số 2/9, 7 – 8/10 sách bài tập SH12.
- Xem bài mới.
V/ Rút kinh nghiệm:
TPP: 03 Ngày soạn: / /
GV: Phạm Thị Hồng Vân
6
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Bài 3: ĐỘT BIẾN GEN
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, hv cần:
- Nêu được khái niệm đột biến gen và cơ chế phát sinh.
- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
- Rèn được kĩ năng phân tích kênh hình và làm việc với sgk.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Trực quan, vấn đáp + nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm.
III/ Phương tiện chủ yếu:
- Tranh hình 4.1 – 4.2 sgk.
- Một số hình ảnh, đoạn phim về hậu quả của đột biến gen.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’

? Em hãy trình bày mô hình cấu trúc opêron Lac. Và giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của opêron
lac trong môi trường có và không có lactôzơ.
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiếu khái niệm và các dạng đột biến
gen (15’).
GV: Trình bày ví dụ minh họa:
Cho một đoạn gen có trình tự nuclêôtit như sau:
ĐB TH1: 3’ A-A-G-X 5’
3’ A-T-G-X 5’ TH2 : 3’ A-T-G-X-A 5’
TH3: 3’ A-T-X 5’
? Em có nhận xét gì về các gen ở các TH trên so với gen
ban đầu.
? Từ đó hãy cho biết thế nào là đột biến gen.
? Kết quả của đột biến gen là gì.
? Theo em tần số đột biến gen cao hay thấp, phụ thuộc vào
những yếu tố nào.
? Thế nào là thể đột biến. Cho ví dụ minh họa.
? Đột biến gen có thể xảy ra ở những loại tế bào nào.
HV: - Nghiên cứu sgk + kiến thức cũ thảo luận nhóm.
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, kết luận.
? Dựa vào ví dụ trên cho biết đột biến gen có thể có những
trường hợp nào.
? Nêu hậu quả của từng trường hợp đột biến gen.
? Trong các dạng đột biến trên dạng nào gây hậu quả
nghiêm trọng nhất, vì sao.
HV: - Đọc mục I.2/19 sgk + kiến thức cũ.
- Trả lời hệ thống câu hỏi trên.

- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Tổng kết, đánh giá.
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen.
1. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen liên quan đến một cặp
nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hay một số
cặp nuclêôtit.
- Kết quả đột biến gen tạo ra các alen mới
khác biệt alen ban đầu.
- Tần số đột biến gen rất thấp khoảng từ
10
-6
– 10
-4
Nhưng vì số lượng gen của sv là
rất lớn nên tần số xuất hiện đbg là khá cao.
- Tần số đbg phụ thuộc vào loại tác nhân,
cường độ, liều lượng tác nhân và đặc điểm
cấu trúc của gen.
- Đbg có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
(Xôma) hay tế bào sinh dục.
- Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã
biểu hiện ra kiêu hình.
VD: Ở người A qui định da bình thường.
a qui định da bạch tạng.
Kiểu gen:
AA : Da bình thường.
Aa: Da bình thường (đột biến).
aa: Da bạch tạng (thể đột biến).

2. Các dạng đột biến:
a. đột biến thay thế một cặp nuclêôtit:
- Khái niệm: một cặp nu trong gen được
Thay thế bằng một cặp nu khác.
- Hậu quả: + Làm thay đổi trình tự axit
GV: Phạm Thị Hồng Vân
7
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Bổ sung: đbg tại côđon làm xuất hiện bộ ba kết thuc gọi là
đột biến vô nghĩa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế phát sinh
đbg (15’).
GV: Yêu cầu học viên đọc mục II/20 + quan sát tranh hình
4.1 - 4.2.
? Hãy kể tên một số nguyên nhân làm thay đổi cấu trúc của
gen.
? Trong tế bào thường tồn tại các dạng bazơ nitơ nào.
? Dạng bazơ nitơ hiếm (hỗ biến) có dặc điểm gì.
? Các tác nhân gây đột biến như thế nào.
HV: - nc sgk + quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Trả lời câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá.
amin  thay đổi chức năng của prôtêin (đb
nhầm nghĩa).
+ Không làm thay đổi aa  đb
câm.
b. Đột biến thêm hoặc mất một cặp
nuclêôtit.
Hậu quả: Làm thay đổi trình tự sắp xếp của

các nu  thay đổi trình tự aa của chuỗi pp
 thay đổi chức năng của prôtêin (đb dịch
khung)
* Lưu ý: - Đột biến mất hoặc thêm gây hậu
quả nghiêm trọng nhất vì làm thay đổi trình
tự sắp xếp các nu từ điểm xảy ra đột biến
đến cuối gen.
- Đột biến ở đầu gen gây nguy
hiểm nhất.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột
biến gen.
1. Nguyên nhân:
* Môi trường ngoài gồm:
- Lí học: tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc
nhiệt.
- Hóa học: điôxit, côsixin, 5- brôm uraxin
(5BU), MMS (mêthyl methanesulfonate),
EMS (ethyl methanesulfonate), acridin
- Sinh học: Virút
* Môi trường trong: Rối loạn sinh lí, sinh
hóa trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN.
- Các bazơ nitơ thường tồn tại thanh 2
dạng: bình thường: A, T, G, X.
hiếm: A
*
, T
*

, G
*
, X
*
.
- Dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô
dễ bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không
đúng trong nhân đôi ADN  đột biến gen.
VD: Đột biến thay thế cặp G – X  A – T.
vẽ hình 4.1/ 20.
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến.
- Tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV) Làm 2
bazơ Timin cùng 1 mạch ADN liên kết với
nhau  đbg.
- Tác nhân sinh học: Virut viêm gan B,
virút Hecpet
- Tác nhân hóa học: 5 – brôm uraxin gây
đột biến thay thế A – T  G – X.
Hình vẽ 4.2 / 20.
+ Acridin xen vào mạch khuôn gây đột biến
GV: Phạm Thị Hồng Vân
8
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Hoạt động 3: Tìm hiểu hậu quả và ý nghĩa của đbg (5’)
GV: Cho một số ví dụ về hậu quả của đột biến gen.
* Ở người đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ
ba thứ 6 của chuỗi mARN qui định tổng hợp chuỗi pp bêta
của hêmôglôbin gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
? Nêu những hậu quả của đột biến gen.
? Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nu

lại hầu như vô hại đối với thể đột biến.
? Đột biến gen có vai trò như thế nào đối với thực tiễn và
tiến hóa.
HV: - nc sgk mục III
- Trả lời câu hỏi.
GV: Đánh giá, nhận xét.
thêm; xen vào mạch đang tổng hợp gây đột
biến mất cặp nu.
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
1. Hậu quả của đột biến gen.
- Đột biến gen có thể gây hại, trung tính, có
lợi cho thể đột biến.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ
thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và tổ hợp
gen.
VD: Bệnh máu khó đông ở người do đột
biến gen lặn gây nên, trong tổ hợp gen
X
A
X
a
: bệnh không biểu hiện, còn trong tổ
hợp X
a
X
a
: bệnh biểu hiện.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
a. đối với tiến hóa.
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến

hóa của sinh vật.
- Cung cấp nguồn biến dị di truyền chủ yếu
cho tiến hóa.
b. Đối với thực tiễn: Cung cấp nguồn
nguyên liệu cho quá trình chọn giống.
4/ Củng cố: 3’ Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây nói về đột biến điểm.
a. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nu là ít gây hại nhất.
b. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
c. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến gen là có hại.
d. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
Câu 2: Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là
a. mất và thêm một cặp nuclêôtit. b. thay thế 1 và 2 cặp nuclêôtit.
c. thêm và thay thế một cặp nu. d. mất và thay thế một cặp nu.
Câu 3: Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là
a. có hại cho cá thể. b. không có lợi và không có hại cho cơ thể.
c. có lợi cho cá thể. d. có ưu thế so với bố mẹ.
Câu 4: Thể đột biến là
a. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.
b. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian.
c. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.
d. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
Câu 5: Loại đột biến gen được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nucleôtit không theo nguyên tắc
bổ sung khi ADN đang tự nhân đôi là
a. thêm 2 cặp nu. b. thêm một cặp nu. c. mất một cặp nu.
d. thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác.
5/ Hướng dẫn học ở nhà 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk, đọc khung ghi nhớ.
- Xem bài mới.
TPP: 04 Ngày soạn: / /

Bài 4: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
GV: Phạm Thị Hồng Vân
9
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
I/ Mục tiêu:
- Mô tả được hình thái và cấu trúc của NST ở tế bào nhân thực.
- Nêu được khái niệm về đột biến cấu trúc NST.
- Trình bày được đặc điểm, hậu quả và vai trò của các dạng dột biến cấu trúc NST.
- Rèn được kĩ năng phân tích kênh hình, làm việc với sgk và hoạt động nhóm nhỏ.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Trực quan, vấn đáp.
III/ Phương tiện chủ yếu:
- Tranh phóng to hình 5.1 – 5.2 sgk
- Phim những biến đổi hình thái NST qua các giai đoạn của chu kì tế bào.
- Sơ đồ cơ chế các dạng đột biến cấu trúc NST.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 10’
1. Thế nào là đột biến gen? Phân biệt thể đột biến và đột biến gen. Ý nghĩa và vai trò của đột
biến gen đối với tiến hóa và thực tiễn.
2. Nêu nguyên nhân và cơ chế đột biến gen.
3. Vẽ sơ đồ cơ chế đột biến gen.
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thái và cấu trúc NST
(18’)
GV: Yêu cầu hv đọc mục I/ 23 sgk + quan sát hình 5.1.
? Em hiểu thế nào là NST.
? Trong tế bào NST tồn tại như thế nào.
? NST điển hình có hình thái như thế nào.

? Thế nào là bộ NST đơn bội, lưỡng bội, cặp NST
tương đồng, NST đơn, NST kép.
? Hãy nêu những biến đổi hình thái của NST qua các kì
phân bào.
? Sự hợp lí trong cấu trúc siêu hiển vi của NST được thể
hiện như thế nào.
? Ở sinh vật nhân sơ đã có cấu trúc NST chưa.
HV: - Nc sgk + quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết.
* Bổ sung: NST có chức năng lưu giữ, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền qua cơ chế tự nhân đôi,
phân li và tổ hợp tự do trong phân bào và thụ tinh.
I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
(NST).
1. Hình thái NST.
- Ở sinh vật nhân thực ADN liên kết với các
loại prô khác nhau (chủ yếu là histôn) tạo nên
NST.
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng
cho loài và nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên
phân.
- Các loài khác nhau có số lượng, hình thái,
cấu trúc NST khác nhau.
- Bộ NST trong tế bào cơ thể thường tồn tại
thành từng cặp tương đồng giống nhau về
hình thái, kích thước và trình tự gen  bộ
NST lưỡng bội (2n).
- NST cấu trúc kép gồm 2 crômatit gắn với

nhau ở tâm động.
- NST cấu trúc đơn tương ứng với 1 crômatit
của NST kép.
- NST thường chia thành hai loại: NST
thường và NST giới tính.
* Ở sinh vật nhân sơ chưa có cấu trúc NST.
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
* Nuclêôxôm: là đơn vị cơ bản cấu tạo nên
NST.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
10
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST (22’)
GV: Yêu cầu hv đọc mục II/ 24sgk
Chia lớp thành 8 nhóm:
Nhóm 1,2: Tìm hiểu khái niệm, hậu quả và vai trò của
đột biến mất đoạn.
Nhóm 3,4: Tìm hiểu khái niệm, hậu quả và vai trò của
đột biến lặp đoạn.
Nhóm 5,6: Tìm hiểu khái niệm, hậu quả và vai trò của
đột biến đảo đoạn.
Nhóm 7,8: Tìm hiểu khái niệm, hậu quả và vai trò của
đột biến chuyển đoạn.
HV: - Nc sgk + thảo luận nhóm trong 5’
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Đưa ra đáp án đúng.
- Cấu tạo gồm: 1 đoạn phân tử ADN (có 146
cặp nu) quấn quanh 8 phân tử prô histôn
tương ứng 1¾ vòng.

* Sợi cơ bản: gồm các nuclêôxôm nối với
nhau bằng các đoạn ADN (có khoảng 15 –
100 cặp nu)  chuỗi nuclêôxôm xoắn với
đường kính 11 nm.
* Sợi nhiễm sắc: là sợi cơ bản xoắn với đường
kính 30 nm.
*Crômatit: có cấu trúc xoắn với đường kính
700 nm.
II. Đột biến cấu trúc NST:
* Khái niệm: đột biến cấu trúc NST là những
biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là
sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các
NST.
* Nguyên nhân: Vật lí, sinh học, hóa học.
* Các dạng đột biến cấu trúc NST gồm: Mất
đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
1. Mất đoạn:
- Khái niệm: Mất đoạn là dạng đột biến làm
mất đi một đoạn nào đó của NST.
- Hậu quả: Làm giảm số lượng gen trên NST
và làm mất cân bằng gen  gây chết đối với
thể đột biến.
- Ứng dụng: đột biến mất đoạn nhỏ nhằm để
loại bỏ khỏi NST những gen không mong
muốn.
2. Lặp đoạn:
- Khái niệm: Một đoạn NST được lặp lại một
hay nhiều lần.
- Hậu quả: Làm gia tăng số lượng gen trên
NST và làm mất cân bằng gen trong hệ gen 

có hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
VD: Ở đại mạch gây đột biến lặp đoạn làm
tăng hoạt tính của enzim amilaza  có ý
nghĩa trong công nghiệp sx bia.
- Ứng dụng: Tạo điều kiện cho đbg, tạo nên
các gen mới trong tiến hóa.
3. Đảo đoạn:
- Khái niệm: Một đoạn NST nào đó bị đứt ra
rồi đảo ngược 180
0
và nối lại.
- Hậu quả: Làm thay đổi trình tự phân bố các
gen trên NST  gây hại cho thể đột biến và
làm giảm khả năng sinh sản.
- ƯD: góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa.
4. Chuyển đoạn: Gồm các dạng:
- Chuyển đoạn trên cùng một NST  làm
GV: Phạm Thị Hồng Vân
11
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
thay đổi trình tự phân bố gen trên NST.
- Chuyển đoạn gữa 2 NST không tương đồng
gồm chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn
không tương hỗ.
- Hậu quả: Làm thay đổi nhóm gen liên kết,
làm giảm khả năng sinh sản.
- ƯD: Có vai trò quan trọng trong quá trình
hình thành loài mới.
4/ Củng cố: 2’

? Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST liệu có gây nên những hậu quả
khác nhau cho thể đột biến hay không.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối sgk/ 26
- Xem bài mới.
V/ Rút kinh nghiệm:
TPP: 05 Ngày soạn: / /
Bài 5: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
GV: Phạm Thị Hồng Vân
12
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, hv cần:
- Nêu được khái niệm đột biến số lượng NST .
- Nêu được khái niệm và phân loại các thể lệch bội.
- Trình bày được cơ chế hình thàh, các đặc điểm và ý nghĩa của lệch bội.
- Phân biệt được tự đa bội và dị đa bội về khái niệm và cơ chế hình thành.
- Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể.
- Rèn được kĩ năng phân tích, tư duy logic, làm việc với sgk.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Trực quan + Vấn đáp.
III/ Phương tiện chủ yếu:
- Tranh hình 6.1 – 6.3 sgk.
- Một số hình ảnh về hậu quả đột biến đa bội, lệch bội.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra 15’:
ĐỀ A:
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến lệch bội (15’)

GV: Yêu cầu hv đọc mục I/27 sgk
?Thế nào là đột biến số lượng NST.
? Đột biến số lượng NST có những dạng nào. Cho
VDMH.
GV: Cho một số ví dụ về đột biến lệch bội.
? Từ những ví dụ trên hãy cho biết thế nào là đột biến
lệch bội.
? Đột biến lệch bội có những dạng nào.
? Em hãy phân biệt các dạng đột biến trên.
? Từ đó nêu cơ chế phát sinh đột biến lệch bội.
? Trình bày hậu quả của đột biến lệch bội.
? Đột biến lệch bội có ý nghĩa như thế nào đối với tiến
hóa và thực tiễn.
HV: - Đọc mục I + Quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
- Hv khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, kết luận.

* Đột biến số lượng NST là dạng đột biến làm
tăng hoặc giảm số lượng NST trong tế bào.
* Có hai dạng: ĐB lệch bội (dị bội)
ĐB đa bội.
I. Đột biến lệch bội.
1. Khái niệm và phân loại.
a. Khái niệm: Đột biến lệch bội là đột biến làm
thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp
NST tương đồng.
b. Phân loại:
* Thể không = thể khuyết nhiễm:
- Kn: là thể mà một cặp NST nào đó không có

chiếc nào.
- Công thức: 2n – 2
* Thể một nhiễm = thể đơn nhiễm:
- KN: Là thể mà một cặp NST nào đó bị mất đi
một chiếc.
- CT: 2n – 1.
* Thể ba = thể tam nhiễm = thể ba nhiễm:
- KN: Là thể mà một cặp NST nào đó thêm một
chiếc.
- CT: 2n + 1.
* Thể ba kép = thể tam nhiễm kép:
- KN: Là thể mà hai cặp NST nào đó, mỗi cặp
có thêm một chiếc.
- CT: 2n + 1 + 1.
* Thể một kép:
- KN: Là thể mà hai cặp NST nào đó mỗi cặp
mất một chiếc.
- CT: 2n – 1 – 1.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
13
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
* Thể bốn kép:
- KN: Là thể mà hai cặp NST nào đó mỗi cặp
thêm hai chiếc.
- CT: 2n + 2 + 2.
2. Cơ chế phát sinh: Do rối loạn phân bào làm
cho một hoặc một số cặp NST tương đồng
không phân li.
* Trong giảm phân:
GP n – 1 (thiếu)

2n g/tử đ/biến
Không b/t n + 1 (thừa)
- Giao tử đột biến n – 1
2n – 1
- Giao tử bình thường n
2n + 1.
- Giao tử đột biến n + 1
* Trong nguyên phân: Nếu một hoặc một vài
cặp NST không phân li  một phần cơ thể
mang đột biến lệch bội - thể khảm.
3. Hậu quả:
- Làm mất cân bằng hệ gen  Chết, hoặc giảm
sức sống, hoặc giảm khả năng sinh sản.
VD: Ở người NST số 21 có 3 chiếc  hội
chứng Đao (thể 3 nhiễm – 47 NST).
- Ở nữ NST số 23 có 3 chiếc  bệnh siêu nữ.
- Ở nam NST số 23 có 3 chiếc  bệnh
Claiphentơ.
4. Ý nghĩa:
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
- Xác định vị trí các gen trên NST.
II. Đột biến đa bội.
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.
a. Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng một số
nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn
2n.
- Thể tự đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n,
- Thể tự đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,
b. Cơ chế phát sinh:
* Trong giảm phân: Tất cả các NST không

phân li  giao tử đột biến 2n.
Kết hợp với G/t bt thể đa bội.
Kết hợp với G/t đột biến
* Trong những lần nguyên phân đầu tiên của
hợp tử tất cả các NST không phân li  thể tứ
bội (4n).
Đ/b tiền phôi
2n 4n - thể tứ bội.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
14
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
a. Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng số bộ
NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một
tế bào.
b. Cơ chế phát sinh:
* Lai xa: Lai giữa hai loài khác nhau thuộc
cùng một chi, họ, bộ  con lai bất thụ.
Đa bội hóa
* Con lai xa hữu thụ - thể dị đa bội
(thể song nhị bội)
VD: SGK.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.
* Hậu quả: Gây mất cân bằng gen  thường
ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (thể đa bội lẻ
hầu như không có khả năng sinh sản).
* Vai trò:
- Góp phần hình thành loài mới trong tiến hóa
và chọn giống.
VD: dưa hấu, nho, không hạt.

- Đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động
vật.
- Tế bào đa bội có số lượng ADN lớn  tổng
hợp các chất hữu cơ mạnh  phát triển khỏe
và chống chịu tốt.
4/ Củng cố:
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Cơ thể thực vật mỗi cặp NST đều tăng lên một gọi là
a. thể một nhiễm. b. thể ba nhiễm. c. thể ta bội. d. thể đa bội.
Câu 2: Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NSTxảy ra ở
a. tất cả các cặp NST. b. một số cặp NST.
c. một hay một số cặp NST. d. một cặp NST.
Câu 3: Sự khác nhau cơ bản giữa thể song nhị bội (thể dị đa bội) và thể tự đa bội là
a. tổ hợp các tính trạng của hai loài khác nhau. b. khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
c. tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.d. khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường.
Câu 4: Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp?
a. Vì quá trình nguyên phân luôn diễn ra bình thường.
b. Vì quá trình giảm phân luôn diễn ra bình thường.
c. Vì quá trình thụ tinh luôn diễn ra giữa các giao tử bình thường.
d. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản.
Câu 5: Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội?
a. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn. b. Độ hữu thụ lớn hơn.
c. Phát triển khỏe hơn. d. Có sức chống chịu tốt hơn.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối sgk/ 30.
- Xem và làm các bài tập trong sách bài tập sinh 12/ 9 – 10.
V/ Rút kinh nghiệm:
GV: Phạm Thị Hồng Vân
15
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa


TPP: 06 Ngày soạn: / /
Bài 6: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/ Mục tiêu bài học:
- Biết cách tính tổng số nu trong gen từ chiều dài, khối lượng, chu kì vòng xoắn của gen.
- Biết cách xác định số lượng mỗi loại nuclêôtit trong gen.
- Biết cách xác định trình tự nu trên ARN từ trình tự nu trên ADN, từ đó xác định trình tự aa trên
chuỗi pp.
- Biết cách xác định số aa trong chuỗi pp từ tổng số nu trên ADN.
- Biết cách xác định số lượng NST trong các thể dị bội.
- Nhận biết được các dạng đột biến gen.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Vấn đáp gợi nhớ + hoạt động nhóm.
III/ Phương tiện dạy học:
Bảng công thức liên quan đến ADN, ARN, Prôtêin.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cơ chế tự sao ở ADN, cơ chế phiên mã, dịch mã.
? Nêu các dạng đột biến gen.
? Nêu các dạng đột biến số lượng NST.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cung cấp bảng công thức liên quan đến các
dạng bài tập ADN, ARN, Prôtêin.
Bài tập 1/9.
GV: hướng dẫn hv tóm tắt đề bài.
Yêu cầu hv đọc đề và gọi một hv lên bảng làm.
GV: Bao quát lớp, hướng dẫn các nhóm tiến

hành làm bài tập.
HV: Nhận xét bài làm.
GV: Đánh giá và đưa đáp án đúng.
Hoạt động 2:
GV: Gọi ba hv lên bảng làm bài tập 2, 4/ 9.
GV: Bao quát lớp, hướng dẫn các nhóm làm bài
tập.
HV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá nhận xét và đưa đáp án đúng.
Hoạt động 3:
Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3/9.
HV: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài tập 1/9:
Tóm tắt:
X = 650 000 nu. T = 2X.
? a. L
ADN
= ? µm.
? b. Tổng số nu tự do môi trường cung cấp khi
ADN nhân đôi.
Bài giải:
a. N = 2 (T + X) = 2 (2X + X) = 6X
= 6. 650 000 = 3 900 000 nu.
L
ADN
= N/2 . 3,4. 10
-4
= 663 µm.
b.N
mt

= N = 3 900 000 nu.
Đáp án bài tập 2, 4/ 9
Đáp án bài tập 3/9.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
16
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Hv khác nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá tổng kết.
4/ Củng cố:
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Phân tử ADN dài 1,02 mm. Phân tử này nhân đôi một lần, số lượng nuclêôtit tự do mà môi
trường nội bào cung cấp là
A. 1.02. 10
5
. B. 6. 10
5
. C. 6. 10
6
. D. 3. 10
5
.
Câu 2: Cho một đoạn gen có số nuclêôtit loại T là 1050 nu, số nuclêôtit loại X là 450 nu. Hỏi số
liên kết hyđrô của gen là bao nhiêu khi gen bị đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T ?
A. 3448 liên kết. B. 3450 liên kết. C. 3451 liên kết. D. 3449 liên kết.
Câu 3: Một gen có số liên kết hyđrô là 2400 nuclêôtit, số nuclôtit loại T chiếm 20% tổng số
nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại G là
A. G = X =120. B. G = 480, X = 720. C. G = X = 720. D. G = X = 480.
Câu 4: Gen đột biến và gen bình thường có chiều dài như nhau, nhưng gen đột biến hơn gen bình
thường 1 liên kết hyđrô thuộc dạng đột biến:
A. thay thế 1 cặp G – X = 1 cặp G – X B. thay thế 1 cặp G – X = 1 cặp A – T

C. thay thế 1 cặp A – T = 1 cặp A – T. D. thay thế 1 cặp A – T = 1 cặp G – X
Câu 5: Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
C. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit.
5/ Bài tập về nhà:
Một gen có chiều dài L = 5100A
0
. Số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nu của gen.
1. Tính số nucleôtit của gen, số liên kết hiđrô của gen.
2. Gen nói trên bị đột biến dạng mất một cặp nu. Hãy xác định số nu mỗi loại của gen sau đột biến.
V/ Rút kinh nghiệm:
TPP: 07 KIỂM TRA MỘT TIẾT
GV: Phạm Thị Hồng Vân
17
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
TPP: 08 Ngày soạn: …/…/….
Chương II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 7: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI.
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học viên cần
- Nêu được phương pháp nghiên cứu của Menđen.
- Trình bày được thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen. Phát biểu được quy luật
phân li.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về quy luật phân li vào thực tiễn sản xuất.
- Rèn luyện tư duy logic, phân tích, tổng hợp kiến thức.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Giải thích + vấn đáp.
III/ Phương tiện chủ yếu:
- Bảng 8/35 SGK + tranh hình 8.2/36 SGK.
- Tranh sơ đồ lai của quy luật phân li của Menđen.

IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Giảng bài mới:
? Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với tính trạng hoa
trắng do gen a qui định. Xác định kiểu hình ở đời con F
1
khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa đỏ.
HV dựa vào kiến thức đã học trả lời.
Dựa vào câu trả lời của học viên, GV vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nghiên
cứu của Menđen.
GV: giới thiệu một vài nét tiểu sử về Menđen.
- Yêu cầu học viên nghiên cứu mục I/33 – 34
? Các bước trong phương pháp lai và phân tích
con lai.
? Đối tượng nghiên cứu của Menđen là gì.
? Ông nghiên cứu tính trạng nào và bằng phương
pháp lai gì.
? Từ kết quả lai em có nhận xét gì.
HV: - Nghiên cứu sgk, trả lời hệ thống câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá, tổng kết.
* Nhấn mạnh: điểm độc đáo trong thí nghiệm của
Menđen là:
- tạo ra cácc dòng thuần chủng khác nhau dùng
như những dòng đối chứng.
- Biết phân tích kết quả lai cảu mỗi cây về từng
tính trạng qua nhiều thế hệ.
- Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ chính

xác.
- Tiến hành thí nghiệm lai thuận và lai nghịch.
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của
Menđen.
1. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen
gồm 4 bước:
- Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng
cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc
nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời con
(F1, F2, F3 ).
- Sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích kết quả
lai  hình thành giả thuyết.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
2. Thí nghiệm của Menđen:
- Đối tượng thí nghiệm: đậu Hà Lan.
- Tính trạng nghiên cứu: màu sắc hoa.
- Phương pháp nghiên cứu: lai thuận nghịch.
P
t/c
: Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: 100% hoa đỏ.
F
2
: 705 hoa đỏ : 224 hoa trắng.
 Nhận xét:
- Tỉ lệ: đỏ : trắng ~ 3 : 1.
- Theo Menđen: Tính trạng ¾ là trội.

GV: Phạm Thị Hồng Vân
18
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
Hoạt động 2: tìm hiểu hình thành học thuyết
khoa học.
GV: Giải thích những phân tích của Menđen và
cách chứng minh giả thuyết của Menđen.
? Thế nào là phép lai phân tích.
? Menđen đã khái quát thành quy luật phân li với
nội dung như thế nào.
HV : trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở tế bào học.
GV : Yêu cầu hv nghiên cứu sgk mục III/35 +
quan sát hình 8.2/36.
? Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST tồn tại
như thế nào.
? Trong giảm phân các NST phân li như thế nào.
HV : quan sát hình + nc sgk. Trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét, tổng kết.
* Bổ sung điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của
quy luật phân li.
Tính trạng ¼ là lặn.
II. Hình thành học thuyết khoa học:
1. Giả thuyết của Menđen.
- Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy
định.
- Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn
vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con một trong hai thành viên
của cặp nhân tố di truyền.

- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách
ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Kiểm định giả thuyết bằng phép lai phân tích (Là
phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen).
- Quy ước: A : đỏ; a : trắng.
P
t/c
: AA x aa
G: A a
F
1
: Aa (100% đỏ)
F
1
x

F
1
: Aa x Aa

G
F1
: A a A a
F
2
:
0,5 A 0,5 a
0,5 A 0,25 AA 0,25Aa
0,5 a 0,25 Aa 0,25 aa

Tỉ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
Tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng
3. Nội dung của quy luật phân li: Mỗi tính trạng do
một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một
có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại
trong tế bào của cơ thể con mộtc cách riêng rẽ, không
hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành
viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao
tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao
tử chứa alen kia.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li:
- Trong tế bào sinh dưỡng ở cơ thể lưỡng bội, các gen
và NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các alen của cặp phân li
đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong từng cặp
tương đồng cũng phân li đồng đều về các giao tử.
IV. Điều kiện nghiệm đúng:
- Bố mẹ thuần chủng khác biệt về một cặp tính trạng
tương phản.
GV: Phạm Thị Hồng Vân
19
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Số cá thể đem lai phải lớn.
- Mỗi gen quy định một tính trạng.
V. Ý nghĩa:
- Áp dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen
mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
- F
1

mang vật chất di truyền không ổn định nên không
dùng F
1
để làm giống.
3/ Củng cố: Nhấn mạnh trọng tâm của bài.
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối sgk.
- Xem bài mới.
V/ Rút kinh nghiệm:
TPP: 09 Ngày soạn: / /
Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học viên cần:
- Giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong
quá trình hình thành giao tử.
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình trong phép lai
nhiều cặp tính trạng.
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic, quan sát tranh, phân tích kết quả thí nghiệm.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Trục quan, vấn đáp + giải thích.
III/ Phương tiện chủ yếu:
- Tranh hình 9 + Tranh sơ đồ lai của Menđen.
- Bảng 9 / 39 sgk.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày nội dung của quy luật phân li. Cho biết trong phép lai một cặp tính trạng, để đời sau
có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn thì cần những điều kiện gì?
3/ Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm lai hai cặp
tính trạng.
GV: Yêu cầu hv quan sát tranh sơ đồ lai của
Menđen + nghiên cứu sgk
? Đối tượng nghiên cứu của Menđen là gì.
? Ông tiến hành nghiên những tính trạng nào.
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Tính trạng nghiên cứu:
- Màu sắc hạt.
- Hình dạng hạt.
2. Thí nghiệm:
P
t/c
: Vàng, trơn x xanh, nhăn
GV: Phạm Thị Hồng Vân
20
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm củ Menđen và kết
quả thu được ở đời con F1, F2.
? Từ kết quả trên em có nhận xét gì.
? Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập.
? Hãy viết sơ đồ lai.
HV: - Quan sát tranh + nc sgk
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá, tổng kết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học.
F
1

: 100% vàng, trơn.
F
1
tự thụ phấn
F
2
: 315 vàng, trơn: 108 vàng, nhăn:
101 xanh, trơn: 32 xanh, nhăn.
~ 9 VT : 3 V, N : 3 X, T : 1 X, N.
3. Nhận xét:
* Xét tỉ lệ từng tính trạng:
Vàng : xanh ~ 3 vàng : 1 xanh.
Trơn : nhăn ~ 3 trơn : 1 nhăn.
 Mỗi cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân
li.
* Xét tỉ lệ di truyền 2 cặp tính trạng:
Ta có (3 vàng : 1 xanh) x (3 trơn : 1 nhăn)
= 9 VT : 3 V, N : 3 X, T : 1 X, N.
 Tỉ lệ kiểu hình bằng tích xác suất của mỗi cặp
tính trạng.
4. Nội dung : Theo Menđen các các cặp nhân tố di
truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li
độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Sơ đồ lai :
Quy ước : A : Vàng ; a : Xanh ; B : trơn ; b : nhăn
P
t/c
: AABB x aabb
G AB ab
F

1
: AaBb (100% V, T)
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
G: AB: aB: Ab: ab AB: aB: Ab: ab
F
2
: Lập bảng /39 sgk.
 Kết luận:
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
1 AABB
2 AABb
2 AaBB 9 A – B - : V, T
4 AaBb
1 AAbb
2 Aabb 3 A – bb : V, N
1 aaBB
2 aaBb 3 aa B - : X, T.
1 aabb 1 aabb : X, N.
II/ Cơ sở tế bào học
- Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác
GV: Phạm Thị Hồng Vân
21
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
GV: Treo tranh hình cơ sở tế bào học của quy luật
phân li.
Yêu cầu HV quan sát.

? Các alen nằm ở đâu trong tế bào.
? Qua quá trình giảm phân hình thành giao tử các
alen phân li như thế nào.
? Trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử các
alen tổ hợp như thế nào.
HV: Quan sát tranh + phân tích + thảo luận.
Trả lời câu hỏi.
HV khác nhận xét bổ sung.
GV: tổng kết, đánh giá. Đưa ra đáp án đúng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật.
GV: Yêu cầu hv nghiên cứu sgk/ 40.
? Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa như thế nào
đối với quá trình tiến hóa và chọn giống.
HV: nc sgk + trả lời.
* Bổ sung điều kiện nghiệm đúng .
GV: treo bảng 9/ 40 sgk lên bảng.
? Giả sử các cặp gen khác nhau nàm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau. Hãy điền tiếp các số
liệu vào chỗ có dấu ? trong bảng 9  rút ra công
thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen,
kiểu hình, trong phép lai n cặp tính trạng.
nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
- Trong giảm phân hình thành giao tử các gen
phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.
 hình thành các loại giao tử với xác suất ngang
nhau.
III/ Ý nghĩa
- Tạo nhiều biến dị tổ hợp  là nguồn nguyên liệu
cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

- Nếu biết được tính trạng nào đó di truyền theo
quy luật Menđen  tiên đoán được kết quả lai ở
đời con.
IV/ Điều kiện nghiệm đúng.
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li.
- Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương
phản nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
- Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình
thành tính trạng.
V/ Công thức tổng quát.
Gọi n là số cặp gen dị hợp phân li dộc lập.
- Số loại giao tử tạo ra là: 2
n
- Số loại kiểu gen tạo ra: 3
n

- Số loại kiểu hình tạo ra: 2
n
- Số kiểu tổ hợp: 4
n
- Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1 : 2 : 1)
n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1)
n
.
4/ Củng cố:
- Nhấn mạnh Nội dung của quy luật, điều kiện nghiệm đúng và công thức tổng quát.
- Đọc và ghi nhớ nội dung trong khung.
5/ Hướng dẫn học ở nhà.

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk.
- Làm bài tập 5, 6/27 sách bài tập.
- Xem nội dung bài mới.
V/ Rút kinh nghiệm:
GV: Phạm Thị Hồng Vân
22
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
TPP: 10 Ngày soạn: / /
Bài 9: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học viên cần:
- Trình bày được các kết quả thí nghiệm trong bài học.
- Nêu được bản chất của các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành tính trạng: tương tác bổ sung
và tác động cộng gộp và tác động đa hiệu của gen.
- Khái quát được mối quan hệ giữa gen và tính trạng hay giữa kiểu gen và kiểu hình.
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp, tương tác bổ trợ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm, phân tích tranh hình.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Vấn đáp + thỏa luận nhóm.
III/ Phương tiện chủ yếu:
- Tranh phóng to các hình 10.1 – 10.2 /sgk.
- Bảng pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các đièu kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu
được đời con có tỉ lệ phân li xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1.
? Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái đất,
ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tương tác bổ trợ

GV: Yêu cầu hv nghiên cứu sgk/ 42 + thảo luận
nhóm.
? Thế nào là gen alen và gen không alen.
? Hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác
với nhau theo những cách nào. Cho VDMH.
I. Tương tác gen
* Khái niệm: tương tác gen là sự tác động qua lại
giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu
hình.
1. Tương tác bổ sung
a. Thí nghiệm: cây hoa đậu thơm
GV: Phạm Thị Hồng Vân
23
Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
? Hai alen thuộc các gen khác nhau có thể tương
tác với nhau như thế nào. Cho VDMH.
? Thế nào là tương tác gen.
? Thực chất của tương tác gen là gen là gì.
HV: - nc sgk + thảo luận nhóm.
- Trả lời hệ thống câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá tổng kết.
Gợi ý trả lời:
* Gen alen là hai alen của cùng một gen.
* Gen không alen là hai alen thuộc 2 lôcut (2 gen)
khác nhau.
* Hai alen thuộc cùng một gen tương tác với nhau
theo kiểu trội – lặn hòan toàn (màu hoa đậu Hà
Lan củ Menđen), trội – lặn không hoàn toàn hoặc
đồng trội (I

A
I
B
quy định nhóm máu AB ở người).
* Hai alen thuộc hai gen khác nhau tương tác với
nhau theo kiểu bổ trợ, ác chế, cộng gộp.
* Tương tác gen thực chất là tương tác giữa các
sản phẩm của gen.
? Thế nào là tương tác bổ trợ.
? Viết sơ đồ lai và giải thích kết quả.
 F
2
phân li theo tỉ lệ 9 : 7  có bao nhiêu kiểu
tổ hợp gen?
Để có 16 kiểu tổ hợp gen thì F
1
cho bao nhiêu
loại giao tử?
Để có 4 loại giao tử thì F
1
có kiểu gen như thế
nào?
P
t/c
có kiểu gen như thế nào?
HV: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác cộng gộp.
GV: Treo tranh hình 10.1/43, phân tích tranh.
? Màu da của người bao nhiêu gen quy định.

? Nhận xét về sự biến đổi màu sắc da liên quan
đến các gen như thế nào.
? Thế nào là tác động cộng gộp.
? Thế nào là tính trạng số lượng, tính trạng chất
lượng.
? Tính trạng nào chịu chi phối bởi tác động cộng
gộp.
HV: - Quan sát tranh + nc sgk + thảo luận nhóm.
- Trả lời.
- Hv khác nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá, tổng kết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác động đa hiệu của gen.
GV: Thuyết trình, cho ví dụ chứng minh, treo
tranh hình 10.2 minh họa.
P
t/c
: Hoa trắng x Hoa trắng
F
1
: 100% hoa đỏ.
F
1
tự thụ phấn.
F
2
: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
b. Giải thích:
- F
2
phân li theo tỉ lệ 9 : 7 = 16 tổ hợp gen

= 4 giao tử x 4 giao tử  F
1
dị hợp hai cặp gen
nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau cùng
quy định một loại tính trạng màu sắc hoa  tính
rạng này tuân theo quy luật di truyền tương tác
gen.
- Tỉ lệ 9 : 7 là kiểu tương tác bổ sung: Trong kiểu
gen cùng có hai alen A, B quy định màu hoa đỏ,
còn lại hoa trắng.
c. Sơ đồ lai:
Quy ước: A bổ sung B  hoa đỏ.
A; B; ab  hoa trắng.
P
t/c:
AAbb x aaBB
G: Ab aB
F
1
: AaBb (100% hoa đỏ)
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
G: AB : Ab : aB : ab
F
2
: Lập bảng pennet.
Kết luận:

KG: 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Lưu ý: Tương tác bổ sung gồm các tỉ lệ: 9: 3: 3 :1;
9: 6: 1; 9: 7.
2. Tương tác cộng gộp.
- Khái niệm: Khi các alen trội thuọc hai hoặc
nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi
alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình
lên một chút ít đgl kiểu tác động cộng gộp.
- Thí nghiệm: Màu da củ người do ít nhất 3 gen A,
B, C quy định theo kiểu tác động cộng gộp.
P
t/c
: AABBCC (da đen) x aabbcc (da trắng)
F
1
: AaBbCc (da nâu đen)
- Tính trạng số lượng là tính trạng do nhiều gen
quy định theo kiểu tác động cộng gộp và chịu ảnh
hưởng nhiều của môi trường. Thường là tính trạng
năng suất như: sản luợng sữa, sản lượng thóc, khối
lượng của gia súc, gia cầm hay tốc độ sinh
trưởng…
II/ Tác động đa hiệu của gen.
1. Khái niệm: Một gen có thể tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng khác nhau đgl gen đa
hiệu.
2. Ví dụ:
GV: Phạm Thị Hồng Vân
24

Giáo án Sinh Học 12 Trung tâm GDTX Ninh Hòa
- Ở đậu Hà Lan 1 gen quy định tính trạng màu hoa
tím, màu hạt nâu, nách lá có chấm đen.
- Ở người gen HbA  hồng cầu bình thường; gen
đột biến HbS  Hồng cầu hình liềm  gây rối
loạn bệnh lí trong cơ thể (Rối loạn tâm thần, liệt,
viêm phổi, thấp khớp, suy thận)
4/ Củng cố:
- Giải bài tập sau:
Bt1: P
t/c
: Ngô thân cao x Ngô thân thấp  F
1
: 100% cao  F
2
: 333 cao : 258 thấp. Viết sơ đồ lai.
BT2: P
t/c
: bí ngô quả tròn x bí ngô quả tròn  F
1
: 100% quả dẹt  9 dẹt : 6 tròn : 1 bầu. Viết SĐL.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối sgk.
- Xem bài mới.
V/ Rút kinh nghiệm:
TPP: 11 Ngày soạn: …/ …/ ….
Bài 10: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HV cần:
- Trình bày được các thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm.
- Nêu được bản chất của sự di truyền liên kết hoàn toàn và hoán vị gen.

- Giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen tạo ra tái tổ hợp gen.
- Nêu được ý nghĩa của hoán vị gen và liên kết gen.
- Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II/ Phương pháp chủ yếu:
Diễn giảng + nc sgk, vấn đáp.
III/ Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to hình 11 sgk.
- Tranh các tính trạng có liên quan ở ruồi giấm.
- Tranh bộ NST ở ruồi giấm.
- Máy chiếu.
IV/ Tién trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1/45 sgk. Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết
kiểu quan hệ nào là chính xác hơn:
- Một gen quy định một tính trạng.
- Một gen quy định một enzim/prôtêin.
- Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit.
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen.
GV: chiếu hình ảnh nhà sinh học Moocgan và đối
tượng nghiên cứu của ông.
 Giới thiệu lí do chọn ruồi giấm (Drosophila
melanogaster) làm đối tượng nghiên cứu:
I. Liên kết gen.
1. Thí nghiệm:
- Đối tượng: Ruồi giấm 2n = 8.
- Phương pháp nghiên cứu: lai phân tích.
P

t/c
: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
GV: Phạm Thị Hồng Vân
25

×