Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giao an mon tu chon hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.79 KB, 71 trang )

Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

MỤC TIÊU NỘI DUNG
- HS biết được khái niệm chung về chất
và hỗn hợp. Hiểu và vận dụng được các
định nghĩa về nguyên tử, nguyên tố hoá
học, nguyên tử khối, đơn chất và hợp
chất, phân tử và phân tử khối, hoá trị.
- Biết nhận ra tính chất của chất và tách
rêng chất từ hỗn hợp. Biết biểu diễn
nguyên tố bằng kí hiệu hoá học và biểu
diễn chất bằng công thức hoá học.
- Bước đầu tạo cho HS có hứng thú với
môn học. Phát triển năng lực tư duy, đặc
biệt là tư duy hoá học – năng lực tưởng
tượng về cấu tạo hạt của chất.
Tuần 1: Chất.
Tuần 2: Nguyên tử.
Tuần 3: Nguyên tố hoá học.
Tuần 4: Đơn chất và hợp chất – Phân tử.
Tuần 5: Công thức hoá học.
Tuần 6: Hoá trị.
Trang 1
CHỦ ĐỀ 1 :
CẤU TẠO CHẤT
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- Hs phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có thể có chất và


ngược lại.
- Biết được cách quan sát , dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm … để nhận ra tính chất của chất.
- Thực hiện TN để biết được tính chất của chất, cách sử dụng hoá chất
- HS hứng thú, say mê môn Hoá học, thấy được sự quan trọng của Hoá học trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Chất có ở đâu ?
Chất có ở khắp nơi, đâu có vật thể là có chất.
II. Tính chất của chất :
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định, bao gồm : Tính chất vật lý và tính chất hóa học.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
+ Giúp nhận biết chất này với chất khác.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng chất trong đời sống và sản xuất.
III. Chất tinh khiết và hỗn hợp.
1. Chất tinh khiết : Chỉ gồm 1 chất (không có lẫn chất khác), có tính chất nhất định không đổi.
Ví dụ : nước cất,
2. Hỗn hợp :
Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi tuỳ theo bản chất các chất thành phần.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp .
Dựa vào tính chất khác nhau của các chất để tách một chất ra khỏi hỗp hợp.
B. BÀI TẬP
1) Trong số các vật thể sau, vật thể nào là vật thể nhân tạo?
a. Sao mộc
b. Mặt trăng

c. Sao hoả
d. Tàu vũ trụ
2) Trong số những từ in nghiêng trong các câu sau:
a. Dây điện được làm bằng nhôm được bọc một lớp chất dẻo.
b. Bàn được làm bằng đá.
c. Bình đựng nước được làm bằng thuỷ tinh.
d. Lốp xe được làm bằng cao su.
Những từ chỉ vật thể gồm:……………………………………………………………
Những từ chỉ chất gồm:…………………………………………………………………
3) Dây dẫn điện có thể được làm từ chất nào sau đây
a. Nhôm
b. Cao su
c. Đồng
d. Sứ
4) Nước tự nhiên (sông, suối, hồ, biển) là:
a. Chất tinh khiết
b. Hỗn hợp
c. Chất có nhiệt độ sôi 100
0
C
d. Chất có nhiệt độ nóng chảy 0
0
C
5) Câu nào sai trong số các câu sau:
Trang 2
Tuần 1
CHẤT
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

a. Phơi nước biển sẽ thu được muối ăn.

b. Tách chất nhờ nhiệt độ sôi khác nhau gọi là chưng cất.
c. Không khí quanh ta là chất tinh khiết.
d. Đường mía có vị ngọt, tan trong nước.
6) Trong số các tinh chất kể dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất
nào dùng dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
Màu sắc, tính tan trong nước, tính dận điện, khối lượng riêng, tính chát được, trạng thái, nhiệt độ
nóng chảy.
7) Căn cứ vào tính chất nào mà:
a) Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện ; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây ?
b) Bạc được dùng để tráng gương ?
c) Cồn được dùng để đốt ?
8) Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu chất quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng
giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ qủa chanh có chất axit (axit xitric).
9) Bài tập 1.b trang 30
- Dùng nam châm hút sắt Fe
- Cho hỗn hợp còn lại vào nước, nhôm chìm xuống, gỗ nổi lên, vớt gỗ lên, ta tách riêng được các
chất.
10) BT 5,6/12 – SGK.
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

KÝ DUYỆT
Trang 3
Chất Tiến hành TN Tính chất của chất
Sắt
Quan sát Chất rắn, màu trắng bạc …
Cho vào nước Không tan trong nước
Cân đo thể tích

Klượng riêng
m
D
V
=
m : k.lượng
V : thể tích
Muối
ăn
quan sát Chất rắn, màu trắng
Cho vào nước khuấy đều Tan trong nước
đốt Không cháy được
Dầu
hỏa
Quan sát
Cho vào nước
Đốt
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8


Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra mọi chất.
- Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử, và đặc điểm của hạt electron
- HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của 2 loại hạt trên.
- Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
- Biết được trong nguyên tử số proton = số electron, electron luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
- Hình thành thế giới quan khoa học, hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân tạo bởi proton và notron.
Trong mỗi nguyên tử, số proton (p,+) bằng số electron (e,-)

3 .Lớp vỏ electron :
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp c1o một số e
nhất định.
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết.
B. BÀI TẬP:
1) Cho biết số p, số e, số e lớp ngoài cùng qua sơ đồ nguyên tử Mg.
Trả lời : Nguyên tử Mg có :
- 12 p
- 12 e
- Số lớp e : 3 lớp

Sơ đồ nguyên tử Mg
2) Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây:
a) …………………… và ………………… có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.
b) ……………………… và …………………. Có cùng khối lượng, còn ……………………….
có khối lượng rất bé, không đáng kể.

c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số ……………………………. Trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử ……………………………… luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành
từng lớp.
Trang 4
- Số e lớp ngoài cùng : 2e
Tuần 2
NGUYÊN TỬ
12
+
Số p = số e
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

3) Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:
a. Vô cùng nhỏ
b. Trung hoà về điện
c. Tạo ra các chất
d. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học
Hãy chọn cụm từ phù hợp với phần còn trống trong câu:
“Nguyên tử là hạt …………………………. vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton
trong hạt nhân”.
4) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau:
a. Nơtron
b. Proton
c. Electron
d. b,c đúng
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :

………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được “nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có
cùng số proton trong hạt nhân”.
- Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên
tố.
- Biết cách ghi và nhớ những kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp.
- Biết tỷ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, các nguyên tố có nhiều trong vỏ
trái đất là : silic, oxi …
- Rèn luyện cho HS các viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để
phân tích, tổng hợp, giải thích các vấn đề liên quan đến hoá học.
- Vai trò của hoá học trong thực tiễn, chứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Số p đặc trưng cho 1 nguyên tố.
2. Kí hiệu hoá học:
Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu hóa học.
Ví dụ :
- Kí hiệu của ng.tố Canxi: Ca.
- Kí hiệu của ng.tố Oxi : O
- K.hiệu của ng.tố Nhôm: Al
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?

Có trên 110 nguyên tố.
Trang 5
Tuần 3
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

Nguyên tố oxi chiếm gần 50% khối lượng vỏ trái đất.
III. Nguyên tử khối :
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ :
C = 12 đvC ; H = 1 đvC
O = 16đvC ; Ca = 40 đvC
B. BÀI TẬP
1. Dùng chữ số và KHHH để biểu diễn các ý sau : 3 nguyên tử Bari, 5 nguyên tử hidro, 4 ng.tử magiê

HS : 3 Ba, 5 H, 4 Mg …
2. BT1/20
a. Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những ng.tử loại khác thì trong hoá học có thể nói những
ng.tố hoá học này, ng.tố hóa học kia.
Những nguyên tử có cùng proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại thuộc cùng một
nguyên tố hóa học
3. Nguyên tử của ng.tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hidro, em hãy tra bảng 1 và cho biết
a. A là nguyên tố nào ?
b. Số p và số e trong nguyên tử ?
Hướng dẫn : xác định ng.tử khối  Số pronton  Số e
Giải :
a) Nguyên tử khối của A là : 14 x 1 = 14 (đvC)
 A là Nitơ, kí hiệu N
b) Số protin là 7

Vì số p = số e  Số e là : 7e
4. Nguyên tử của ng.tố B có 16 proton trong hạt nhân. Hãy xem Bảng 1/42 và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tên và kí hiệu của B
b. Số e trong ng.tử của nguyên tố B.
c. Nguyên tử B nặng gấp bao nhiêu lần nguyên Hidro, nguyên tử Oxi?
Giải :
a. B chính là nguyên tố lưu huỳnh (kí hiệu S)
b. S = 12 đvC
c. Nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên tử H, gấp 2 lần nguyên tử O
5. Bài tập 7 /20 sgk
a. Một đơn vị Cacbon tương ứng với : 1.9926.10
-23
g / 12 = 0.16605.10
-23
g
b. Đáp án C (0.16605.10
-23
* 27)
6. Bài tập 8 :
Đáp án : D
7. Hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây :
Stt Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n
Tổng số hạt
trong ng. tử
Nguyên tử
khối
1 Flo F 9 9 10 28 19
2 Kali K 19 19 20 58 39
3 Magie Mg 12 12 12 36 24
4 Liti Li 3 3 4 10 7

8. Xem bảng 1 – cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng : nguyên tử R nặng gấp 4 lần so
với ng.tử Nitơ.
GV : Gọi HS sửa BT 5/20
NTK của nitơ N : 14
Vậy R = 14 x 4 = 56 đvC
 R là nguyên tố sắt, kí hiệu : Fe
RÚT KINH NGHIỆM
Trang 6
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

KÝ DUYỆT
Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được khái niệm đơn chất và hợp chất.
- HS phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được : Trong một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
- Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất, cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Đơn chất và hợp chất.

1. Đơn chất :
a. Định nghĩa : Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
b. Phân loại :
- Đơn chất Kim loại : Có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Ví dụ : sắt, nhôm, vàng …
- Đơn chất phi kim : Không có ánh kim, không dẫn điện, dẫn nhiệt, nếu có thì rất kém
Ví dụ : Oxi, nitơ, cacbon …
c. Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất kim loại : Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định
- Đơn chất phi kim : Các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2
2. Hợp chất
a. Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
b. Phân loại :
- Hợp chất hữu cơ
- Hợp chất vô cơ
Trang 7
Tuần 4
ĐƠN CHẤT & HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

c. Đặc điểm cấu tạo :
Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất
định
III.Phân tử :
1) Định nghĩa :
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hoá học của chất.
Với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử
2) Phân tử khối :
Phân tử khối là khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối

của các nguyên tử trong phân tử. Thí dụ : Phân tử khối của
Nước : 2 x 1 + 16 = 18 đvC
Muối ăn : 23 +35,5 = 58,5 đvC
IV.Trạng thái của chất :
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. Tùy điều kiện, một chất
có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí (hay hơi). Ơû trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
B. BÀI TẬP :
1) Điền vào chỗ trống :
“Khí Hidro, khí Oxi và khí Clo là những …………… đều tạo nên từ một ………….
Nước, muối ăn (natri clorua), axit clohidric là những …………………. Đều tạo nên từ hai
…………… trong thành phần hóa học của nước và axitclohidric đều có chung ……………….còn của
muối ăn và axitclohidric lại có chung một……………………… ”
2) Tính phân tử khối của Hiđro, Nitơ. So sánh xem phân tử nitơ nặng hơn phân tử hiđro bao nhiêu lần.
3) Bài tập 3 trang 30 SGK
a. Phân tử khối của Hidro là : 1 x 2 = 2 (đvc)
Phân tử khối của hợp chất là : 2 x 31 = 62 (đvc)
b. Khối lượng của 2 nguyên tử ng.tố X là :
62 - 16 = 46 (đvc)
Ng.tử khối của X là : M
X
= 46 : 2 = 23
Vậy X là Natri (Na)
4) Trong các chất sau, hãy chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất
a. Khí Amoniac có phân tử gồm 1 nguyên tử H và 3 nguyên tử N
b. Phốt pho dỏ có phân tử gồm 1 P
c. Canxicacbonat có phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O
Tính phân tử khối của các chất trên
5) Trong các chất sau, hãy chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất
a. Khí Oâzôn có phân tử gồm 3O
b. Axitclohidric có phân tử gồm 1H và 1Cl.

c. Kalipemanganat có phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.
Tính phân tử khối của các chất trên.
6) Cho các chất: oxi, lưu huỳnh, sắt, nước.
a. Tất cả các chất trên đều là đơn chất.
b. Tất cả các chất trên đều là hợp chất.
c. Có ba đơn chất và một hợp chất.
d. Có hai đơn chất và hai hợp chất.
7) Trong số các chất cho dưới đây, chất nào là đơn chất và chất nào là hợp chất
a. Đá vôi gồm các nguyên tố canxi, cacbon và oxi
b. Vôi tôi gồm các nguyên tố canxi, hiđro và oxi
c. Kim cương gồm các nguyên tử cacbon
d. Khí nitơ tạo nên từ các nguyên tử nitơ
Các đơn chất là: ………………………………. Các hợp chất là: ………………………
8) Phân tử khối của axit sunfuric H
2
SO
4
là ……………… đvC
a. 96
b. 98
c. 94
d. 102
RÚT KINH NGHIỆM
Trang 8
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

KÝ DUYỆT


Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được công thức hóa học dùng để biểu diễn đơn chất và hợp chất
- HS biết cách ghi chỉ số, khi chỉ số là 1 không ghi.
- Biết cách viết CTHH khi biết kí hiệu ( hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong phân tử của chất.
- Biết ý nghĩa của CTHH và biết áp dụng trong quá trình làm bài tập
- HS biết được CTHH còn chỉ 1 phân tử chất, xác định nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử của
mỗi nguyên tố và phân tử khối.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết KHHH của nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT
I. Công thức hóa học của đơn chất.
Gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
Công thức chung : A
n
Trong đó : A : là
A : là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
n : là chỉ số
Ví dụ :
a. CTHH của kim loại : Na, K, Cu…
b. CTHH của phi kim : H
2

, O
2
, Cl
2 ,
P, S
II. Công thức hóa học của hợp chất :
Gồm kí hiệu hóa học của nhiều nguyên tố
Trang 9
CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tuần 5
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

Công thức dạng chung : A
x
B
y
;

A
x
B
y
C
z…
Trong đó :
- A,B,C là kí hiệu hóa học của các nguyên tố.
- x,y,z, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử chất.
Ví dụ :
CTHH của nước : H
2

O
CTHH của muối Natriclorua : NaCl
CTHH của kh1i Cacbonic : CO
2

III. Ý nghĩa của công thức hóa học :
Công thức hóa học của một chất cho ta biết :
- Tên nguyên tố tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
B. BÀI TẬP :
1) Viết CTHH của các chất sau :
a. Khí Mê tan, biết trong phân tử có 1C và 4H.
b. Nhôm oxit, biết trong phân tử có 4Al và 3O.
c. Khí Clo, biết trong phân tử có 2 Cl
d. Khí Ozon biết trong phân tử có 3O
2) Hãy hoàn thành bảng sau :
CTHH
Số ng.tử của mỗi nguyên tố có
trong 1 phân tử chất
Phân tử khối của
chất
SO
3
1S, 3O 80
K
2
CO
3
2K, 1C, 3O 138

2Na, 1S, 4O 142
1Ag, 1N, 3O 170
3) Hãy chọn ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong các chất sau :
P
2
O
5
, N
2
, CO
2
, H
3
PO
4
, Mn, Fe
3
O
4
, Cl
2
, Br
2
, C
2
H
5
OH.
4) Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau :
a. Khí Clo Cl

2
c. Axitsunfuric H
2
SO
4
b. Nước H
2
O d. Đá vôi CaCO
3
5) Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và có phân tử
khối là 62 đvc, X là nguyên tố nào sau đây :
a. Mg b. Ca c. K d. Na
6) Công thức của đá vôi là CaCO
3
. Ý nghĩa của công thức đã cho là
a. Phân tử đá vôi gồm một nguyên tử canxi, một nguyên tử cacbon và ba nguyên tử oxi.
b. Một lượng đá vôi bằng 100 đvC.
c. Đá vôi là một hợp chất gồm ba nguyên tố.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng.
7) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Đơn chất là những chất được tạo thành từ ……………………… nguyên tố hoá học.
b. Hợp chất là những chất được tạo thành từ ……………………… nguyên tố hoá học trở lên.
c. Hạt đại diện cho chất được gọi là ……………………………
d. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là
………………………………
e. Nguyên tố hoá học chiếm gần một nửa khối lượng vỏ trái đất là ……………………………….
8) Cho các đơn chất sau: lưu huỳnh, hiđro, oxi, nhôm, đồng, than chì, sắt, natri, clo. Điều khẳng định
nào sau đây đúng?
a. Các kim loại bao gồm: mhôm, đồng, sắt, natri, than chì, các chất còn lại là phi kim.
b. Các phi kim bao gồm: lưu huỳnh, hiđro, oxi, clo, sắt.

c. Các phi kim bao gồm: lưu huỳnh, hiđro, oxi, nhôm.
d. Các kim loại bao gồm: nhôm, đồng, sắt, natri, các chất còn lại là phi kim.
Trang 10
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS hiệu được hóa trị là gì ? Cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp.
- Biết quy tắc về hóa trị và biểu thức.
- Áp dụng quy tắc hóa trị và để tính được hóa trị của một số nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử).
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT
I.Cách xác định hóa trị của một nguyên tố:
1. Cách xác định :
* Dựa vào khả năng liên kết với số nguyên tử H quy ước H có hóa trị I)
Ví dụ :
- Cl liên kết với 1 nguyên tử H nên ta nói Cl có hóa trị I.
- N liên kết với 3 nguyên tử H nên ta nói N có hóa trị III.
- C liên kết với 4 nguyên tử H nên ta nói C có hóa trị IV.

* Dựa vào khả năng liên kết với nguyên tử Oxi ( Oxi có hóa trị II).
2. Kết luận :
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố
khác
II. Quy tắc hoá trị
1) Quy tắc
A
x
B
y
Gọi a là hoá trị của nguyên tố A
B là hoá trị của nguyên tố B
Ta có : x × a = y × b
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị
của nguyên tố kia.
2) Vận dụng
a) Tính hóa trị của một nguyên tố
Vd 1 : Qui tắc hoá trị : x × a = y × b
 1 x a = 3 x II  a = VI
Vậy hoá trị của lưu huỳnh trong hợp chất là : VI
b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị .
Ví dụ : Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố lưu huỳnh hoá trị VI và Oxi
Giải:
Trang 11
Tuần 6
HÓA TRỊ
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

-
Công thức chung : S

x
O
y

-
Theo quy tắc hoá trị : x.a = y.b
 x.IV = y.II
-
Chuyển thành tỉ lệ :
3
1
==
VI
II
y
x
 x = 1 ; y = 3
-
Công thức cần lập : SO
3
Ví dụ 2:Lập công thức hoá học của hợp chất gồm : Na hoá trị I và nhóm (SO
4
) hoá trị II.
Giải :
-
Lập công thức chung : Na
x
(SO
4
)

y
-
Theo quy tắc hoá trị : x.I = y.II
-
Chuyển thành tỉ lệ :

1
2
==
I
II
y
x
 x = 1 ; y = 2
- Công thức cần lập : Na
2
SO
4
B. BÀI TẬP :
1) Lập CTHH của hợp chất gồm :
a. Fe (III) và Cl (I)
b. Zn (II) và OH (I)
2) Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) trong các công thức sau : H
2
SO
3
,
N
2
O

5
, MnO
2
, PH
3
. ( Biết Hiđro hoá trị I, Oxi hoá trị II)
3) Bài 2 – trang 37-SGK
Xác định hoá trị của các chất sau :
a. KH : K có hoá trị I
H
2
S : S có hoá trị II
CH
4
: C có hoá trị IV
b. FeO : Fe có hoá trị II
Ag
2
O : Ag có hoá trị I
SiO
2
: Si có hoá trị IV
4) Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai, hãy sửa lại công thức sai
a.
K(SO
4
)
2
 K
2

SO
4
b.
CuO
3
 CuO
c.
Na
2
O
d.
Ag
2
NO
3
AgNO
3
e.
SO
2
f.
Al(NO
3
)  Al(NO
3
)
3
g.
FeCl
3

h.
Ba
2
OH  Ba(OH)
2
5) Lập CTHH của các hợp chất sau :
a. Fe (III) và O (II)
b. P (V) và O (II)
c. Na (I) và SO
4
(II)
d. K (I) và CO
3
(II)
e. Mg (II) và Cl (I)
f. Zn (II) và NO
3

6) Lập CTHH của hợp chất gồm :
a. Silic (IV) và Oxi
b. Phốtpho (III) và Hiđrô
c. Nhôm (III) và Clo (I)
d. Canxi. (II) và nhóm OH (I)
e. Tính phân tư ûkhối của các chất trên.
Giải :
a. SiO
2
= 60 đvc
Trang 12
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8


b. PH
3
= 34 đvc
c. AlCl
3
= 133.5 đvc
d. Ca(OH)
2
= 68 đvc
7) CTHH một số hợp chất của nhôm được viết như sau : AlCl
4
, AlNO
3
, Al
2
O
3
, AlS, Al
3
(SO
4
)
2
, Al(OH)
2
,
Al
2
(PO

4
)
3
Hãy cho biết công thức nào sai và sửa lại cho đúng
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MỤC TIÊU NỘI DUNG
- Hiểu và vận dụng được định nghỉa về
phản ứng hoá học cùng bản chất, điều kiện
xảy ra và dấu hiệu nhận biết : nội dung
định luật bảo toàn khối lượng.
- Tập cho HS phân biệt được hiện tượng
hoá học với hiện tượng lí học, biết biểu
diễn phản ứng hoá học bằng phương trình
hoá học, biết cách lập và hiểu được ý nghĩa
của phương trình hoá học.
- Tiếp tục tạo cho HS có hứng thú với môn
học, phát triển năng lực tư duy, đặc biệt là
tư duy hoá học – năng lực tưởng tượng về
sự biến đổi hạt (phân tử) của chất.
Tuần 7: Sự biến đổi chất.
Tuần 8: Phản ứng hoá học.
Tuần 9: Thực hành : dấu hiệu của hiện
tượng và phản ứng hoá học.
Tuần 10: Định luật bảo toàn khối lượng.
Tuần 11: Phương trình hoá học
Trang 13
CHỦ ĐỀ 2 :
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
- Biết phân biệt được các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học.
- Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Hiện tượng vật lý :
1. Thí nghiệm 1 :
Nước Nước Nước
(rắn) ( lỏng) ( khí)
2. Thí nghiệm 2 :
Muối ăn
(rắn)

hoà tan vào nước
dd muối
t0
muối ăn
(rắn)
3. Kết luận :
Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu là hiện tượng vật lý.

II. Hiện tượng hoá học :
1. Thí nghiệm : SGK.
2. Kết luận :
Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, gọi là hiện tượng hoá học.
B. BÀI TẬP:
1) Hoà tan muối ăn vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất
hiện. Quá trình này được gọi là hiện tượng:
a. Hoá học.
b. Vật lí.
c. Hoà tan.
d. Bay hơi.
2) Trong số các quá trình sau, đâu là hiện tượng hoá học?
a. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.
b. Cồn để trong lọ hở nút bị bay hơi.
c. Nước đá tan thành nước lỏng.
d. Than cháy trong oxi tạo ra cacbon đioxit.
3) Điền từ cho sẵn vào các khoảng trống sao cho thích hợp
Trong phản ứng hoá học chỉ có …………(1)………… giữa các …………….(2)
………………… thay đổi làm cho …………… (3)………………. này biến đổi thành ………………
(4)………………… khác.
a. Nguyên tử.
b. Liên kết.
c. Phân tử.
d. Chất.
e. Hợp chất
1 ………………… ; 2 ………………………. ; 3 ………………………… ; 4
……………………….
4) Bài 1 trang 47 SGK
Dấu hiệu chính là sự xuất hiện của chất mới.
5) Bài 2 trang 47 SGK

Trang 14
Tuần 7
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

Hiện tượng hoá học a) và c) (lưu huỳnh rắn cháy, biến đổi thành khí lưu huỳnh đioxit, canxi
cacbonat biến đổi thành hai chất khác).
Hiện tượng vật lý : b) và d) (thủy tinh, cồn vẫn giữ nguyên là chấu ban đầu ).
6) Bài 3 trang 47 SGK
Hiện tượng vật lý diễn ra ở giai đoạn nến chảy lỏng thấm vào bấc và giai đoạn nến lỏng chuyển
thành hơi, trong hai giai đoạn này chất parafin chỉ biến đổi về trạng thái.
Hiện tượng hoá học diễn ra ở giai đoạn nến cháy trong không khí, khi đó chất parafin đã biến
đổi thành hai chất khác.
7) Bài 12.2 trang 15 SBT
I. Hiện tượng vật lý , sắt chỉ biến đổi về hình dạng.
II. Hiện tượng vật lý, axit axetic chỉ hoà tan vào nước, không biến đổi thành chất khác.
III. Hiện tượng hoá học, sắt biến đổi thành chất màu nâu đỏ.
IV. Hiện tượng hoá học, rượu etylic biến đổi thành axit axetic.
8) Bài 12.3 trang 15 SBT
Ở công đoạn thứ nhất chất canxi cacbonat chỉ biến đổi về hình dạng, xảy ra hiện tượng vật lý.
Ơû công đoạn thứ hai chất canxi cacbonat biến đổi thành hai chất khác ( chất canxi cacbonat và
khí cacbon đioxit), xảy ra hiệt tượng hoá học.
9) Bài 12.4 trang 15 SBT
a) Có bọt sủi lean khi mở nắp chai nước giải khát loại có ga là do khí cacbon đioxit bị nén trong
đó thoát ra. Đây là hiệt tượng vật lý.
b) Hoà vôi sống ( chất canxi oxit) vào nước, vôi sống biến đổi thành vôi tôi là một chất khác (chất
canxi hiđroxit). Đây là hiện tượng hoá học.
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

KÝ DUYỆT

Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Trang 15
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Tuần 8
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

- Biết được bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho
phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng viết phương trình chữ. Phân biệt được các chất tham gia, các chất tạo
thành trong một phản ứng hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Định nghĩa :
Quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Ví dụ :
Lưu huỳnh + Oxi  Lưu huỳnh đi oxit
(Chất tham gia) (sản phẩm)
II. Diễn biến của phản ứng hoá học :
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến
đổi thành phân tử khác.

III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra ?
Phản ứng hoá học xảy ra khi :
- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
- Một số phản ứng cần có nhiệt độ.
- Một số phản ứng cần có chất xúc tác.
IV. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra
Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện có tính chất khác hẳn với chất phản ứng ban đầu (màu
sắc, tính tan, trạng thái, sự toả nhiệt, phát sáng …).
B. BÀI TẬP:
1) Hoàn chỉnh các phương trình phản ứng hoá học sau bằng cách thay dấu hỏi bằng công thừc hoá học
và thêm hệ số thích hợp.
a. Mg + ?  MgO
b. Zn + ?  ZnCl
2
+ H
2
2) Điền từ thích hợp vào các khoảng trống sao cho có nghĩa.
Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn ………………………… (1)
…………………………….
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số ……………………(2)……………………., số
…………….(3)………………. giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
3) Khái niệm nào sau đây là khác loại?
a. Hiện tượng vật lý
b. Hiện tượng hoá học
c. Hoá trị
d. Hiện tượng bay hơi
4) Khi đốt nến (làm bằng parafin), các quá trình xảy ra bao gồm: Nến chảy lỏng thấm vào bấc, sau đó
nến lỏng bay hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và nước.
a. Tất cả các quá trình trên đều là hiện tượng vật lý.
b. Tất cả các quá trình trên đều là hiện tượng hoá học.

c. Các quá trình thứ nhất và thứ hai đều là hiện tượng vật lý.
d. Quá trình thứ ba là hiện tượng hoá học.
e. c và d đúng.
5) Bài 2 trang 50 SGK
Vì hạt hợp thànhcủa hầu heat các chất là phân tử , mà phân tử thể hiện nay đủ tính chất hoá học
của chất . Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử , nên nguyên tử tham gia phản ứng (tạo ra
liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Trang 16
Tên chất tham gia

tên sản phẩm tạo thành
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

6) Bài 3 trang 50 SGK
Parafin + Khí oxi  Nước + Khí cacbon đioxit.
Chất phản ứng : Parafin, Khí oxi ; Sản phẩm : Nước, Khí cacbon đioxit.
7) Bài 4 trang 50 SGK
“ Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn , còn khi cháy ở thể hơi . Các phân tử parafin phản ứng
với các phân tử khí oxi.”
8) Bài 5 trang 50 SGK
Axit clohiđric + Canxi cacbonat  Canxi clorua + Nước + Khí cacbon đioxit
Chất phản ứng : Axit clohiđric, Canxi cacbonat
Sản phẩm : Canxi clorua, Nước và Khí cacbon đioxit.
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra : xuất hiện chất khí (sủi bọtở vỏ trứng).
9) Bài 6 trang 50 SGK
Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tíêp xúc của than với khí oxi ( trong không khí) .Dùng que lửa
châm để nâng nhiệt độ của than ( hay : làm nóng than) ,quạt mạnh để thêm đủ khí oxi. Khi than bén
cháy là đã có phản ứng hoá học xảy ra.
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KÝ DUYỆT
Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
- Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóc học xảy ra.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : chuẩn bị thí nghiệm
* Dụng cụ :
- Giá thí nghiệm.
- Ống thuỷ tinh, ống hút
- 5 ống nghiệm
- Kẹp gỗ.
- Đèn cồn
Trang 17
THỰC HÀNH : DẤU HIỆU CỦA HIỆN
TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Tuần 9
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

* Hoá chất :
- Dung dịch Natri cacbonat
- Dung dịch nước vôi trong.
- Thuốc tím.
Học sinh: xem trước các bước làm thí nghiệm ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 :

Kiểm tra bài cũ : (những kiến thức có liên quan đến bài
thực hành)
1. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
2. Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy
ra ?
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV : Kiểm tra công tác chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành
GV : Tiến hành làm thí nghiệm mẫu
Sau đó hướng dẫn HS (4 tổ) làm theo các bước sau :
- Hoà tan Kalipemanganat vào nước, yêu cầu hS
quan sát hiện tượng
HS : Dung dịch đổi màu
GV :
- Bỏ một lượng ( khoảng 5g) Kalipemanganat vào ống
nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút có ống dẫn khí,
- Sau đó đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
- Đưa vào đầu ống dẫn khí một que đóm còn tàn than
đỏ.
HS quan sát : que đóm cháy sáng
GV : Tại sao que đóm bùng cháy ?
HS : Do có khí Oxi được sinh ra trong khi đun nóng
Kalipemanganat .
GV : Ta tiếp tục đun nóng, một lúc sau, que đóm không
cháy nữa ? Tại sao ?
HS : Đã hết oxi
GV: chờ ống nghiệm nguội,Đổ nước vào ống nghiệm lắc
kỹ, yêu cầu HS quan sát.
HS : chất còn lại trong ống nghiệm không thể hoà tan hết
trong nước.

GV: Kết luận điều gì ?
HS : Không giống Kalipemanganat lúc đầu
Có chất mới sinh ra.
GV : Yêu cầu hS nêu rõ các quá trính diễn ra trong thí
nghiệm trên.
HS : Hoà tan thuốc tím : Hiện tượng vật lý
Đun nóng ống nghiệm có Kali pemanganat : Là
hiện tượng hoá học ( có chất mới sinh ra là oxi và chất rắn
không hoà tan trong nước)
Quá trình hòa tan chất rắn là hiện tượng vật lý.
GV :hướng dẫn hS viết phương trình bằng chữ
Kalipemanganat  Kalimanganat +
Mangandioxit + Oxi
1. Thí nghiệm 1 :
Hoà tan và đun nóng
Kalipemanganat (thuốc tím)
- Tiến hành
- Quan sát
- Nhật xét.
- Ghi nhận kết quả
Trang 18
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

GV : hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
GV: Trong hơi thở của chúng ta có khí gì là chủ yếu ?
HS : Khí Cacbonic (CO
2
)
GV : hướng dẫn hS làm TN theo các bước sau
- Dùng 4 ống nghiệm : 2 ống đựng nước và 2 ống đựng

nước vôi trong Canxi cacbonat.
- Dùng ống hút thổi hơi vào 4 ống nghiệm trên, yêu cầu
HS quan sát và nhận xét.
HS : Ở 2 ống 1 và 2 đựng nước không có hiện tượng gì
Ở 2 ống đựng nước vôi trong, nước vôi bị vẩn đục (có
chất rắn không tan tạo thành)
GV : Vậy ở ống nghiệm 3 và 4 có chất mới sinh ra
GV : hướng dẫn HS ghi phương trình chữ
Canxihidroxit + Cacbondioxit


Canxicacbonat + nước
2. Thí nghiệm 2 :
Thực hiện phản ứng với Canxi
Hidroxit
- Tiến hành
- Quan sát
- Nhận xét.
- Ghi nhận kết quả.
HOẠT ĐỘNG 3 :
- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành của các nhóm, chấm điểm.
- Hướng dẫn HS làm bài thu hoạch theo mẫu
TN Mục đích TN Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG 4: Dặn dò
Tổ trực rửa dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh phòng thí nghiệm
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KÝ DUYỆT


Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
Trang 19
Tuần 10
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng
của nguyên tử trong phản ứng hoá học.
- HS biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học.
- Rèn kỹ năng viết phương trình hoá học chữ cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Thí nghiệm : (SGK)
II. Định luật :
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng.
A + B  C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức :
m
A
+ m
B
= m

C
+ m
D
III. Áp dụng :
Bài tập 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g phốt pho trong không khí, ta thu được 7,1g hợp chất di
phôtphopentaoxit (P
2
O
5
)
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
Giải :
a. Phương trình chữ :
Phôtpho +oxi  đi photphopentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m
Phôtpho
+ m
oxi
 m
đi photphopentaoxit
 3,1 + m
oxi
= 7,1
 m
oxi
= 7,1 - 3,1 = 4g
B. BÀI TẬP:

1) Khoanh tròn chữ Đ nếu điều khẳng định là đúng và chữ S nếu sai
a. Nung CaCO
3
thu được CaO và CO
2
Đ S
b. Nung KMnO
4
thu được O
2
, K
2
MnO
4
và MnO
2
Đ S
c. Canxi có hoá trị III trong các hợp chất Đ S
d. Oxi có hoá trị II trong các hợp chất Đ S
2) Khi thả một cục vôi sống (canxi oxit) vào cốc nước, nó hoá hợp với nước tạo thành canxi hiđroxit
(Ca(OH)
2
). Phương trình phản ứng của canxi oxit với nước:
…………………………………………………………………………….
3) Than cháy trong không khí, thực chất là phản ứng hoá học giữa cacbon và oxi. Cần đập nhỏ than đá
trước khi đưa vào lò, sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến lúc than cháy, bởi vì:
a. Đập nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và oxi
b. Quạt là để tăng lượng oxi tiếp xúc với than
c. Phản ứng giữa thn và oxi cần nhiệt độ cao để khơi mào
d. Tất cả các giải thích trên đều đúng.

4) a. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất
kẽm clorua ZnCl
2
và khí hiđro.
b. Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của
chất kẽm clorua là 13,6 g.
Trang 20
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
5) Bài 2 trang 54 SGK
Khối lượng của bari clorua đã phản ứng :
k.lượng BaCl
2
= k.lượng BaSO
4
+ k.lượng NaCl – k.lượng Na
2
SO
4

= 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 (g)
6) Bài 3 trang 54 SGK
a) k.lượng Mg + k.lượng O
2
= k.lượng MgO
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng :
k.lượng O
2
= k.lượng MgO – k.lượng Mg = 15 – 9 = 6 (g)

7) Bài 15.2 trang 18 SBT
Sau một thời gian phản ứng , can sẽ ở vị trí B . Vì trong phản ứng có một lượng khí cácbon
đioxit thoát ra làm cho khối lượng hụt đi.
8) Bài 15.3 trang 18 SBT
a) Khi nung nóng cục đá vôi có chất khí cácbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi.
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một chất
mới nên khối lượng tăng lên.
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

KÝ DUYỆT
Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các
chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập công thức hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Trang 21
Tuần 11
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

A. LÝ THUYẾT:
I. Lập phương trình hoá học :
1. Phương trình hoá học :
Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
Ví dụ : 2H
2
+ O
2
= 2H
2
O
2. Các bước lập phương trình hoá học :
B1 : Viết sơ đồ phản ứng
B2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B2 : Viết thành PTHH, thay dấu “ ” bằng dấu “ ”
3. Áp dụng :
Bài tập 1 :
Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit (Nhôm oxit được tạo bởi 2 nguyên tố nhôm và oxi)
Hãy viết phương trình hoá học.
Al + O
2
 Al
2
O
3
4Al + 3O
2
= 2Al
2
O

3
Bài tập 2 :
Cho sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH.
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
 NaOH + CaCO
3
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
= 2NaOH + CaCO
3
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học :
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất
trong phản ứng.
Ví dụ :
PTHH : 2H
2
+ O
2
= 2H
2
O

Ta có tỉ lệ 2 : 1 : 2
B. BÀI TẬP:
1. Phốtpho bị đốt cháy trong oxi thu được hợp chất đi phôtpho pentaoxit
Hãy lập phương trình của phản ứng.
2. Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau :
2Fe + 3Cl
2
 2FeCl
3
S + O
2
 SO
2
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O

3. BT 2 Trang 78/SGK
a. Na + O
2
= Na
2
O
b. P
2
O
5
+ H
2
O = H
3
PO
4
4. BT3 Trang 78/SGK
a. HgO = Hg + O
2
b. Fe(OH)
3
= Fe
2
O
3
+ H
2
O
5. BT5 - trang 59-SGK
Mg + H

2
SO
4


MgSO
4
+ H
2
Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
6. Bài tập 7/58/SGK
a. 2Cu + O
2


2CuO
b. Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2
c. CaO + 2HNO
3


Ca(NO
3
)
2

+ H
2
O
7. Chọn các hệ số và chỉ số thích hợp thay thế vào các ẩn số x,y,z
a. ?Al + ?CuCl
x
?AlCl
y
+ ?Cu
b. R + 2HCl RCl
2
+ H
2
Trang 22
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

8. để đốt cháy hoàn toàn m gam một chất A cần 6,4 gam oxi thu được 4,4 gam cacbon đioxit và 3,6 gam
nước. Giá trị của m là:
a. 1,8 gam
b. 1,6 gam
c. 1,7 gam
d. 1,5 gam
9. Điều khẳng định nào sau là đúng?
a. Trong phản ứng hoá học số lượng nguyên tử được bảo toàn.
b. Trong phản ứng hoá học số lượng phân tử được bảo toàn.
c. Trong phản ứng hoá học hạt nhân nguyên tử bị biến đổi.
d. Trong phản ứng hoá học các chất được bảo toàn.
10. Trong số các chất sau, chất nào không cùng loại với ba chất còn lại:
a. Oxi (O
2

)
b. Lưu huỳnh (S)
c. Nitơ (N
2
)
d. Sắt (Fe)
11. Điền từ thích hợp vào các khoảng trống trong những câu sau:
Từ phương trình hoá học ta rút ra được tỉ lệ số ………….(1)…………… số ………… (2)
……………… giữa các chất trong phản ứng, ………… (3)……………… này bằng tỉ lệ hệ số đặt
trước …………… (4)………………. hoá học mỗi chất.
a. phân tử
b. nguyên tử
c. công thức
d. tỉ lệ
e. nguyên tử
1 ……………… ; 2 …………………… ; 3 …………………… ; 4 …………………………….
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KÝ DUYỆT

Trang 23
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

MỤC TIÊU NỘI DUNG
- Biết được những khái niện mới và quan
trọng: mol, khối lượng mol, thể tích mol
chất khí, tỉ khối của chất khí.
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa số mol
chất và khối lượng chất, giữa số mol chất

khí và thể tích khí ở đktc.
- Biết cách tính tỉ khối của chất khí A đối
với chất khí B và từ đó suy ra được khối
lượng mol của một chất khí.
- Giải được những bài tập hoá học liên
quan đến công thức hoá học và phương
trình hoá học.
Tuần 12: Mol.
Tuần 13: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể
tích và lượng chất.
Tuần 14: Tỉ khối của chất khí.
Tuần 15: Tính theo công thức hoá học.
Tuần 16: Tính theo phương trình hoá học.
Tuần 17: Luyện tập.
Trang 24
CHỦ ĐỀ 3:
MOL – TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Giáo án : TỰ CHỌN HOÁ HỌC 8

Ngày soạn :………………………………. Ngày dạy :
………………………………
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được các khái niệm : Mol, khối lượng mol, thế tích mol của chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc)…
- Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và của cố về công thức hoá học của các đơn chất và hợp
chất.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, sách bài tập…
- GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm.

Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Mol là gì ?
Mol là khối lượng chất có chứa N (6.10
23
) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ :
- 1 mol nguyên tử Al có chứa 6.10
23
nguyên tử Al.
- 1 mol phân tử O
2
có chứa 6.10
23
phân tử O
2
.
II. Khối lượng mol là gì ?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.
Ví dụ :
- Khối lượng mol nguyên tử H là 1g
MH = 1 g
- Khối lượng mol phân tử O
2
là 32g
MO
2
= 32 g

- Khối lượng mol phân tử H
2
O là 18g
MH
2
O = 18 g
* Nhận xét : Khối lượng mol (M) có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì ?
Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Một mol bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (đktc) đều chiếm những
thể tích bằng nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) 1 mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lit
Ví dụ : Ở đktc
VH
2
= VO
2
= VCO
2
= VN
2
= 22,4 lít.
B. BÀI TẬP:
1) Bài 1 trang 65 SGK
a. 1,5 mol nguyên tử Al có : 1,5 x 6.10
23
= 9.10
23
nguyên tử
b. 0,5 mol phân tử H

2
có : 0,5 x 6.10
23
= 3.10
23
phân tử
c. 0,25 mol phân tử NaCl có : 0,25 x 6.10
23
= 1,5.10
23
phân tử.
2) tính khối lượng của :
a) 0.1 mol H
2
SO
4
b) 0.5 mol NaOH
Giải :
a.
2 4
98
H SO
M g=
Trang 25
MOL
Tuần 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×