Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Những nhân tố ảnh hướng đến chất lượng dịch vụ mô giới chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.21 KB, 86 trang )


i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Kết cấu luận văn 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN
LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3
1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước 3
1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước 4
1.2.1. Tính tất yếu khách quan của ngân sách nhà nước 4
1.2.2. Bản chất của ngân sách nhà nước 4
1.2.3. Chức năng của ngân sách nhà nước 5
1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước 6
1.3.1. Vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước 6
1.3.2. Vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế 6
1.4. Hệ thống ngân sách nhà nước 8
1.5. Về quản lý ngân sách nhà nước 9
1.5.1. Nguyên tắc quản lý ngân sách 9
1.5.2. Quản lý thu ngân sách nhà nước 10
1.5.3. Quản lý chi ngân sách nhà nước 11
1.5.4. Cân đối ngân sách nhà nước 12
1.5.5. Quản lý nợ ngân sách nhà nước 13
1.6. Cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nước 14
1.6.1. Sự cần thiết phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước 14
1.6.2. Phương pháp và nội dung phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước 15
1.6.3. Quan hệ giữa các cấp ngân sách 17
1.7. Chu trình quản lý ngân sách tỉnh 18


1.8. Kinh nghiệm về quản lý ngân sách một số nước 20
1.8.1. Tình hình chung về quản lý ngân sách ở một số nước 20
1.8.2. Phân cấp quản lý ngân sách cụ thể ở một số nước 21
1.8.3. Một số vấn đề rút ra từ quản lý ngân sách ở một số nước 31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TỈNH KIÊN GIANG
33

ii
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 33
2.2. Thực trạng về công tác quản lý ngân sách tỉnh Kiên Giang 35
2.2.1. Phân cấp quản lý ngân sách giữa NSTW và NSĐP 35
2.2.2. Phân cấp quản lý ngân sách giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị
xã, thành phố 38
2.2.3. Phân cấp quản lý ngân sách giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố và
ngân sách xã (phường, thị trấn) 40
2.2.4. Một số nhận xét về thực trạng phân cấp quản lý ngân sách địa phương 46
2.3. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính, biên
chế 51
2.4. Kết quả về tình hình thu, chi ngân sách tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2003-
2007 54
2.4.1. Kết quả thu ngân sách tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2003-2007 54
2.4.2. Kết quả chi ngân sách tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2003-2007 58
2.5. Những tồn tại chủ yếu trong quản lý ngân sách thời gian qua tại tỉnh Kiên
Giang 64
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TỈNH KIÊN GIANG 72
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội 72
3.2. Mục tiêu quản lý ngân sách 72
3.3. Quan điểm cần quán triệt trong quản lý ngân sách 73
3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách tỉnh Kiên Giang 74

3.4.1. Tăng cường, chấn chỉnh công tác quản lý thu, khuyến khích tăng thu; cải
thiện môi trường đầu tư và kinh doanh 75
3.4.2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả các khoản chi ngân sách 76
3.4.3. Hoàn thiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm đối với các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập 77
3.4.4. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế phối hợp hiệu quả giữa cơ quan Tài chính,
Thuế, Hải Quan, Kho bạc; phân định chức năng kiểm soát chi giữa cơ quan tài
chính và KBNN 77
3.4.5. Hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nước 78
3.4.6. Chuyển ngân sách cấp huyện thành đơn vị dự toán 79
3.4.7. Từng bước củng cố và xây dựng ngân sách cấp xã trở thành một cấp ngân
sách hoàn chỉnh 80
KẾT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH




VĂN TUẤN KIỆT



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
TỈNH KIÊN GIANG




Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Mã số: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN MỸ HẠNH



TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, cùng với quá trình hội nhập kinh tế với khu vực
và quốc tế, hoạt động của ngân sách nhà nước có vị trí hết sức quan trọng, thể
hiện qua việc huy động và phân bổ nguồn lực hợp lý, đảm bảo cân đối thu chi,
lành mạnh tình hình tài chính; đảm bảo thực hiện công bằng xã hội; thúc đNy
kinh t phát trin nhanh, n nh và bn vng, t ó ưa nưc ta t mt nưc
nông nghip, kém phát trin tr thành mt nưc công nghip. Tuy nhiên,
ngun lc huy ng phc v cho phát trin ca t nưc là có hn, tình hình
qun lý ngân sách thi gian qua vn còn tht thoát, lãng phí, tham nhũng, kém
hiu trong s dng vn ngân sách nhà nưc, gây bt bình trong dư lun xã hi

và qun chúng nhân dân nên yêu cu huy ng và s dng có hiu lc, hiu
qu các ngun lc thông qua công c ngân sách nhà nưc là ht sc cn thit
không ch  cp quc gia mà òi hi các cp chính quyn a phương phi
thc hin. Kiên Giang là mt tnh nông nghip có quy mô kinh t nh, lc
lưng sn xut kém phát trin, giá tr sn xut không cao t ó làm cho kh
năng huy ng ngun thu ngân sách nhà nưc thp trong khi nhu cu chi cho
u tư phát trin kinh t xã hi là rt ln, nht là nhng khon chi cho giáo
dc, y t, m bo xã hi nên òi hi vic nâng cao hiu qu qun lý ngân
sách nhà nưc là ht sc cn thit, góp phn phc v phát trin kinh t xã hi
ca a phương.
Thi gian qua, công tác qun lý ngân sách tnh Kiên Giang có s
chuyn bin tích cc, thu ngân sách cơ bn áp ng nhu cu chi góp phn
kích thích tăng trưng kinh t. Tuy nhiên, công tác qun lý ngân sách ca tnh
vn còn nhng tn ti rt cơ bn cn phi khc phc và hoàn thin. ó là mi
quan h gia các cp ngân sách; vic lp, chp hành d toán ngân sách chưa
gn kt vi k hoch phát trin kinh t xã hi; ngun lc ngân sách ưc s
dng kém hiu qu và hiu lc; ơn v s dng ngân sách ưc ánh giá
thông qua vic chp hành nhng quy nh mang nng tính th tc hành chính,
không quan tâm n nhng hàng hóa, dch v cung cp cho xã hi, không
khuyn khích tit kim, chng lãng phí. Qun lý ngân sách phi va m bo
tính tp trung ca chính sách tài chính quc gia, va phát huy tính năng ng
sáng to, tính t ch, tính minh bch và trách nhim ang ưc t ra rt cp
bách c v thc tin và lý lun vì th tôi chn  tài v “HOÀN THIỆN

2

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TỈNH KIÊN GIANG” làm lun
văn tt nghip vi mong mun góp mt phn nh vào gii quyt nhng tn ti
hin nay và tng bưc nâng cao hiu qu qun lý ngân sách tnh Kiên Giang
góp phn phc v cho công cuc phát trin kinh t xã hi ca a phương.

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Lun văn tp trung khái quát li nhng vn  v khái nim, bn cht,
vai trò, cơ ch qun lý ngân sách nhà nưc và kinh nghim v qun lý ngân
sách  mt s nưc; phân tích ưu nhưc im, các tn ti và nguyên nhân cơ
bn qun lý ngân sách tnh Kiên Giang giai on 2003-2007, trong ó có so
sánh vi cơ s lý lun, vi mc tiêu phát trin kinh t xã hi ca Ngh quyt
i hi VIII (2005-2010), rút ra mt s kt lun ban u và  xut mt s
bin pháp ch yu cn thit nhm hoàn thin công tác qun lý ngân sách phù
hp vi iu kin kinh t a phương.
3. Phương pháp nghiên cứu
Lun văn ã s dng phương pháp duy vt bin chng và duy vt lch
s ca Ch nghĩa Mác - Lênin, làm phương pháp lun nghiên cu v lĩnh vc
kinh t, tài chính, ngân sách. ng thi s dng phương pháp phân tích tng
hp, thng kê, so sánh da trên lý thuyt tài chính và s liu thc tin v ngân
sách tnh Kiên Giang t ó làm sáng t các ni dung nghiên cu.
4. Kết cấu luận văn
Ni dung ca lun văn ngoài phn m u, kt lun, ưc th hin ch
yu  3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách
nhà nước.
Chương II: Thực trạng quản lý ngân sách tỉnh Kiên Giang.
Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
quản lý ngân sách tỉnh Kiên Giang.

3

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước

Nhìn t góc  khái nim, ngân sách Nhà nưc cho n nay có rt
nhiu quan nim ca các nhà nghiên cu ưa ra, song vn chưa có khái nim
thng nht. Tuy nhiên khi bàn n khái nim ngân sách Nhà nưc thì có 2
quan nim ph bin v ngân sách Nhà nưc. Quan nim th nht cho rng
ngân sách Nhà nưc là bng k hoch thu chi bng tin ca Nhà nưc trong
mt khong thi gian nht nh. Quan nim th hai cho rng ngân sách Nhà
nưc là tng s tin thu và chi ca Nhà nưc.
Hai quan nim ph bin trên ch phn ánh ưc hình thái hot ng b
ngoài ca ngân sách và mt vt cht ca ngân sách, nhưng nu nhìn v bn
cht bên trong thì chưa th hin ưc ngun gc kinh t xã hi ca ngân sách.
Trong thc t, thut ng thu - chi ngân sách ã ưc khái quát hóa,
trong ó thu ưc hiu là tt c các ngun tin ưc huy ng cho Nhà nưc
còn chi bao gm các khon chi và các khon tr khác ca Nhà nưc, ng
thi hot ng thu - chi ngân sách ưc tin hành rt a dng và phong phú
trên hu ht các lĩnh vc, tác ng n mi ch th kinh t - xã hi. Như vy,
có th nói ng sau hot ng thu, chi ca ngân sách ơn thun là s th hin
các quan h kinh t, xã hi gia Nhà nưc vi các ch th.
Như vy, t nhng ni dung trên, ta có th rút ra khái nim chung v
ngân sách như sau: Xét trên phương din ni dung bên trong có th coi ngân
sách Nhà nước là sự biểu hiện các quan hệ tiền tệ phát sinh trong quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước về cơ bản
theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
Tuy nhiên, theo iu 1, Lut Ngân sách nhà nưc ban hành năm 2002
nh nghĩa “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
đã được cơ quan nhà nước có thm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.

4

1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước

1.2.1. Tính tất yếu khách quan của ngân sách nhà nước
Qua nghiên cu v ngân sách Nhà nưc cho thy vn  ni lên ó là:
Ngân sách không th tách ri Nhà nưc. Mt Nhà nưc ra i, trưc ht phi
có các ngun tài chính  chi tiêu cho mc ích bo v s tn ti ngày càng
vng chc ca mình, ó là các khon chi cho b máy qun lý Nhà nưc, cho
cnh sát, quân i, cho giáo dc, y t, phúc li xã hi, chi cho u tư xây
dng cơ bn, kt cu h tng, chi cho phát trin sn xut v.v tt c các nhu
cu chi tiêu tài chính ca Nhà nưc u ưc tha mãn bng các ngun thu t
thu, các khon thu không mang tính cht thu, vay n và các hình thc thu
khác. Dù mun hay không mun quá trình thu chi ó luôn nh hưng, tác
ng n quá trình kinh t xã hi ca mt quc gia. Xét  khía cnh này rõ
ràng hot ng thu chi ca ngân sách Nhà nưc là hot ng iu chnh quá
trình kinh t, xã hi.
1.2.2. Bản chất của ngân sách nhà nước
Hot ng ca ngân sách Nhà nưc là hot ng phân phi các ngun
tài chính, là quá trình gii quyt quyn li kinh t gia Nhà nưc và xã hi
vi kt qu là các ngun tài chính ưc phân chia thành hai phn: phn np
vào ngân sách Nhà nưc và phn  li cho các thành viên ca xã hi. Phn
np vào ngân sách Nhà nưc s tip tc phân phi li, th hin qua các khon
cp phát t ngân sách cho các mc ích tiêu dùng và u tư.
Trong quá trình phân phi giá tr tng sn phNm quc dân ã làm xut
hin h thng các quan h tài chính. Hot ng thu chi Ngân sách nhà nưc
cũng là hot ng tài chính và cũng làm ny sinh các quan h tài chính. H
thng các quan h tài chính to nên bn cht ca ngân sách Nhà nưc ưc
th hin dưi hình thc c th, ó là các mi quan h sau:
Mt là, quan h tài chính gia Nhà nưc và các doanh nghip hot
ng sn xut kinh doanh.
Hai là, quan h tài chính gia ngân sách Nhà nưc vi các ơn v qun
lý Nhà nưc nm trong các lĩnh vc s nghip văn hóa xã hi, hành chính và
an ninh quc phòng.

Ba là, quan h kinh t gia ngân sách Nhà nưc vi h gia ình và dân
cư.

5

Bn là, quan h kinh t gia ngân sách Nhà nưc vi th trưng tài
chính.
Tóm li: t s phân tích trên ây, ta thy mc dù biu hin ca ngân
sách Nhà nưc rt a dng và phong phú, nhưng v thc cht chúng u phn
ánh li ni dung cơ bn là:
- Ngân sách Nhà nưc hot ng trong lĩnh vc phân phi các ngun
tài chính và vì vy, nó th hin các mi quan h v li ích kinh t gia Nhà
nưc và xã hi.
- Quyn lc ngân sách thuc v Nhà nưc, mi khon thu và chi tài
chính ca Nhà nưc u do Nhà nưc quyt nh và nhm mc ích phc v
yêu cu thc hin các chc năng ca Nhà nưc.
Nhng ni dung trên chính là nhng mt, nhng mi liên h quyt nh
s phát sinh, phát trin ca ngân sách Nhà nưc. Do ó, có th kt lun bn
cht ca ngân sách Nhà nưc như sau: ngân sách Nhà nưc là h thng các
mi quan h kinh t và xã hi gia Nhà nưc và xã hi phát sinh trong quá
trình Nhà nưc huy ng và s dng các ngun tài chính nhm m bo yêu
cu thc hin các chc năng qun lý và iu hành nn kinh t - xã hi ca
mình.
1.2.3. Chức năng của ngân sách nhà nước
Qua phân tích v bn cht ca ngân sách nhà nưc và tính tt yu khách
quan ca ngân sách nhà nưc có th thy ngân sách nhà nưc xét v chc
năng bao gm các khía cnh ch yu sau ây: Ngân sách nhà nưc là công c
thc hin vic huy ng và phân b ngun lc tài chính trong xã hi; ng
sau hot ng thu chi ngân sách bng tin là s th hin quá trình phân b các
yu t u vào ca quá trình sn xut kinh doanh.

Ngân sách nhà nưc là b phn ca tài chính nhà nưc nên nó có chc
năng phân phi, chc năng giám c. Trong nn kinh t th trưng vic phân
b ngun lc xã hi ưc thc hin ch yu theo hai kênh: kênh ca các lc
lưng th trưng và kênh ca Nhà nưc thông qua hot ng thu chi ca tài
chính nhà nưc nói chung và ngân sách nói riêng t ó nó còn có chc năng
iu chnh quá trình kinh t xã hi thông qua các công c ca nó.

6

1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước
Vai trò ca ngân sách Nhà nưc ưc xác nh trên cơ s các chc
năng và trên cơ s các nhim v c th ca nó trong tng giai on. Vi quan
im ó, có th khng nh ngân sách Nhà nưc có các vai trò sau:
1.3.1. Vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi
tiêu của hà nước
Huy ng ngun lc tài chính  m bo nhu cu chi tiêu ca Nhà
nưc là mt trong vai trò quan trng có tính cht truyn thng ca Ngân sách
nhà nưc. Vai trò ó bt ngun t nhu cu tn ti và phát trin ca b máy
qun lý Nhà nưc.  tn ti và phát trin b máy Nhà nưc, iu hin nhiên
là Nhà nưc phi tp trung ưc mt ngun lc tài chính nht nh. Ngân
sách nhà nưc chính là mt trong nhng công c thc hin yêu cu ó.
Tuy nhiên cũng cn nhn thy rng ngun lc tài chính Nhà nưc tp
trung vào tay mình thông qua công c Ngân sách nhà nưc là kt qu hot
ng kinh t ca các ch th trong nn kinh t. Do ó vic ng viên ngun
lc tài chính vào tay Nhà nưc thông qua công c Ngân sách nhà nưc không
phi vô hn mà cn có s cân nhc tính toán cNn thn. Có như vy mi phát
huy vai trò tích cc ca Ngân sách nhà nưc trong vic ng viên ngun lc
tài chính cho Nhà nưc. Tiêu chuNn quan trng  phát huy vai trò ng viên
ca Ngân sách nhà nưc là phi xem xét n khía cnh li ích gia Nhà nưc
và các ch th kinh t. Phm vi, mc  ng viên ca Ngân sách nhà nưc

sao cho phù hp gii quyt tt mi quan h gia tích t và tp trung nhm
không ngng gia tăng các ngun lc tài chính ca xã hi.
1.3.2. Vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Xut phát t iu kin c th, trong giai on hin nay, ngân sách Nhà
nưc có vai trò là công c iu chnh vĩ mô nn kinh t xã hi ca Nhà nưc.
Vai trò này rt quan trng. Bi, trong cơ ch kinh t th trưng  Vit Nam,
cn phi có s iu chnh vĩ mô t phía Nhà nưc. Song, Nhà nưc cũng ch
có th thc hin iu chnh thành công khi có ngun tài chính m bo, khi s
dng trit  và có hiu qu công c ngân sách Nhà nưc,  thc hin qun
lý, iu tit vĩ mô nn kinh t xã hi theo ba ni dung cơ bn sau:
V mt kinh t:  duy trì s n nh ca môi trưng kinh t vĩ mô và
thúc Ny tăng trưng kinh t, òi hi s cn thit phi có Nhà nưc can thip
 khc phc nhng khuyt tt ca cơ ch th trưng. Trong ó, Nhà nưc có

7

vai trò nh hưng hình thành cơ cu kinh t mi, kích thích phát trin sn
xut, kinh doanh và chng c quyn. Nhà nưc không th b qua công c
ngân sách khi thc hin vai trò này. Ngân sách Nhà nưc cung cp ngun
kinh phí  Nhà nưc u tư cho kt cu h tng, hình thành các doanh
nghip  các ngành then cht và mũi nhn. Các khon chi u tư ca ngân
sách Nhà nưc có tác dng nh hưng hình thành cơ cu kinh t và là ng
lc thúc Ny s ra i ca các cơ s kinh t mi. Ngoài ra, Nhà nưc còn s
dng các công c b phn ca ngân sách Nhà nưc là thu và chi u tư ca
ngân sách Nhà nưc  hưng dn, kích thích và to sc ép i vi các ch
th trong hot ng kinh t. Vi vic phi hp vn dng thu trc thu và thu
gián thu, vn dng thu sut thích hp có tác dng hưng dn, khuyn khích
thúc Ny các thành phn kinh t m rng hot ng kinh doanh, to ra môi
trưng cnh tranh, thu hút vn u tư và nh hưng u tư ca khu vc
doanh nghip. Các ngun vn vay n t nưc ngoài và t trong nưc s to

thêm ngun vn cho phát trin nn kinh t. Hiu qu s dng các ngun vn
vay n ca Nhà nưc cũng là mt vn  phi xem xét thn trng khi quyt
nh thc hin các bin pháp huy ng tin vay.
V mt xã hi: Thc tin cho thy áp dng mô hình kinh t th trưng
bên cnh nhng mt tích cc, cũng làm ny sinh nhiu khía cnh tiêu cc mà
bn thân kinh t th trưng ơn thun không th gii quyt ưc như vn 
phân cc giàu nghèo, các t nn xã hi.  gii quyt các vn  ó cn có s
can thip ca Nhà nưc. Trong kinh t th trưng, gii quyt tt các vn  xã
hi ny sinh thuc v chc năng, vai trò, nhim v cơ bn ca Nhà nưc. 
thc hin vai trò ó, Nhà nưc phi s dng n công c Ngân sách nhà nưc.
Thông qua công c thu Nhà nưc thc hin vic iu tit thu nhp m bo
công bng xã hi, thu hp khong cách chênh lch thu nhp. Thông qua các
khon chi Ngân sách nhà nưc thc hin các chính sách xã hi, m bo cho
xã hi phát trin công bng văn minh.
V mt th trưng: ngân sách Nhà nưc có vai trò quan trng i vi
vic thc hin các chính sách v n nh giá c, th trưng. Cung cu và giá
c thưng xuyên tác ng ln nhau và chi phi mnh s hot ng ca th
trưng. S mt cân i gia cung và cu s tác ng n giá c, làm cho giá
c tăng hoc gim t bin và gây ra bin ng trên th trưng. ng thi,
mi quan h gia giá c, thu và d tr Nhà nưc có nh hưng sâu sc ti
tình hình th trưng. C ba yu t này u không tách ri hot ng ca ngân

8

sách Nhà nưc.  bo v quyn li ca ngưi tiêu dùng và kích thích sn
xut phát trin, Nhà nưc phi theo dõi s bin ng ca giá c trên th trưng
và phi có ngun d tr v hàng hóa và tài chính  iu chnh. S iu tit
linh hot và có hiu qu ca Nhà nưc i vi hot ng ca th trưng thông
qua các loi qu d tr ca Nhà nưc s ph thuc vào mc  hình thành các
loi qu d tr này trong nn kinh t quc dân. Trong quá trình iu chnh th

trưng ngân sách Nhà nưc còn tác ng n s hot ng ca th trưng tin
t, th trưng vn và trên c s ó góp phn khng ch và Ny lùi lm phát.
1.4. Hệ thống ngân sách nhà nước
H thng Ngân sách nhà nưc là tng th các cp ngân sách, có mi
quan h gn bó hu cơ vi nhau trong quá trình thc hin nhim v thu chi
ca mi cp ngân sách. Tuỳ theo mô hình t chc hành chính ca mi nưc
mà tn ti hình thc t chc h thng ngân sách nhà nưc, chng hn:  các
nưc có mô hình t chc hành chính liên bang (như c, M, Malaysia,
Canada, ) h thng ngân sách nhà nưc ưc t chc thành ba cp: ngân
sách liên bang, ngân sách bang, ngân sách a phương;  các nưc có t chc
hành chính theo th ch nhà nưc thng nht hay phi liên bang (như Pháp,
Anh, Ý, Nht, ) t chc h thng ngân sách gm hai cp: ngân sách trung
ương và ngân sách a phương.
Theo Hin pháp  nưc ta, qui nh mi cp chính quyn có mt cp
ngân sách riêng  thc hin các chc năng, nhim v ca minh ti a
phương. Cp ngân sách ưc hình thành trên cơ s cp chính quyn Nhà
nưc.  có mt cp ngân sách thì phi có mt cp chính quyn vi nhng
nhim v toàn din, ng thi phi có kh năng nht nh v ngun thu ti a
phương do cp chính quyn ó qun lý. Phù hp vi mô hình h thng chính
quyn Nhà nưc ta hin nay, h thng Ngân sách nhà nưc theo lut nh bao
gm ngân sách Trung ương và ngân sách các cp chính quyn a phương
(NSP), ngân sách a phương bao gm:
- Ngân sách cp tnh, thành ph trc thuc Trung ương (gi chung là
ngân sách tnh);
- Ngân sách huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh (gi chung là
ngân sách huyn);
- Ngân sách cp xã, phưng, th trn (gi chung là ngân sách cp xã).

9


Sơ đồ 1: Hệ thống các cấp ngân sách nhà nước


1.5. Về quản lý ngân sách nhà nước
1.5.1. Nguyên tắc quản lý ngân sách
Trong qun lý ngân sách Nhà nưc  các nưc có nn kinh t th
trưng u tuân th mt s nguyên tc cơ bn sau:
- Nguyên tc thng nht: Nhà nưc ch có mt ngân sách tp hp tt c
các khon thu và các khon chi.
- Nguyên tc v s y  và toàn b ca ngân sách Nhà nưc, nhm
qun lý tp hp mi khon thu chi u ưc qun lý qua ngân sách, không có
tình trng  ngoài ngân sách.
- Nguyên tc trung thc: òi hi mi khon thu chi ngân sách phát sinh
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NGÂN SÁCH ĐNA PHƯƠNG
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ

TRỰC THUỘC TRUNNG ƯƠNG
(NGÂN SÁCH TỈNH)
NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(NGÂN SÁCH HUYỆN)
NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG,
THN TRẤN
(NGÂN SÁCH XÃ)

10

u phi ưc th hin chính xác, y , phn ánh úng vi thc cht ca
các nghip v kinh t phát sinh.

- Nguyên tc công khai: Chính ph phi công b công khai trên các
phương tin thông tin i chúng.
Trên thc t,  mi nưc và trong tng giai on, vì li ích giai cp và
vì lý do khác, nhiu khi nhng nguyên tc cơ bn cũng b vi phm hoc ch
ưc chp hành mt cách hình thc.
1.5.2. Quản lý thu ngân sách nhà nước
Thu ngân sách nhà nưc là nhng khon tin nhà nưc huy ng vào
ngân sách nhà nưc  thõa mãn nhu cu chi tiêu ca nhà nưc. Tuy nhiên,
thc cht thu ngân sách ch bao gm thu mang tính bt buc dưi hình thc
thu; các khon thu phí, l phí và các khon thu khác. V mt bn cht, thu
ngân sách nhà nưc là h thng nhng quan h kinh t gia nhà nưc và xã
hi phát sinh trong quá trình nhà nưc huy ng các ngun tài chính  hình
thành nên qu tin t tp trung ca nhà nưc nhm thõa mãn các nhu cu chi
tiêu ca nhà nưc. Thu ngân sách nhà nưc có vai trò m bo ngun vn
thc hin các nhu cu chi tiêu ca nhà nưc, các mc tiêu phát trin kin t xã
hi, ng thi thông qua thu ngân sách nhà nưc, nhà nưc thc hin vic
qun lý iu tit vĩ mô nn kinh t. Căn c vào hình thc ng viên, thu ngân
sách nhà nưc thành 03 loi thu dưi hình thc nghĩa v thu, phí l phí; thu
óng góp t nguyn và thu vay mưn trong và ngoài nưc.
Trong qun lý thu ngân sách, kh năng thu ngân sách ưc ánh giá
bng t l thu ngân sách và GDP, so sánh tc  tăng thu và tăng GDP xem
thu ngân sách có tương xng vi GDP nhm m bo tính hp lý, không lm
thu, va m bo, bi dưng ngun thu và kích thích tăng trưng kinh t.
Ngoài ra, trong cơ cu thu còn tính n t l các khon thu thu, phí, l phí
trong tng thu, t l này ln th hin tính n nh trong thu ngân sách.
Ni dung qun lý thu ngân sách ưc th hin qua các khâu lp d toán
tng khon thu trên cơ s nhim v phát trin kinh t xã hi; ch , chính
sách thu ngân sách hin hành; tình hình thc hin thu ngân sách năm trưc,
khâu t chc thc hin có vai trò quan trng, òi hi phi có s phi hp
ng b gia các cp chính quyn trong thc hin thu, m bo thu úng, thu

 và huy ng kp thi ngun lc phc v nhu cu chi. Kt thúc năm tài

11

chính so sánh kt qu thc hin vi s d toán ưc lp u năm, t ó có
ánh giá mc  hoàn thành, nhng kt qu t ưc và tn ti cn phi khc
phc. Ngoài ra, công tác thanh tra, kim tra thc hin nghĩa v i vi ngân
sách ưc quan tâm, chú trng thưng xuyên, nó giúp phát hin, ngăn chn
kp thi nhng hin tưng tiêu cc trong qun lý, chp hành các lut thu; các
khon thu phí, l phí thuc ngân sách nhà nưc; các ch  v k toán thng
kê thu t ó góp phn hn ch, chng tht thu ngân sách nhà nưc, m bo
ngun lc cho thc hin các mc tiêu phát trin kinh t xã hi.
1.5.3. Quản lý chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nưc là nhng khon chi tiêu do Chính ph hay các
pháp nhân hành chính thc hin  t ưc các mc tiêu công ích, chng hn
như bo v an ninh trt t, m bo xã hi V mt bn cht, chi ngân sách
nhà nưc là h thng nhng quan h phân bi li các khon thu nhp phát
sinh trong quá trình s dng có k hoch qu tin t tp trung ca nhà nưc
nhm thc hin tăng trưng kinh t, tng bưc m rng s nghip văn hóa xã
hi, duy trì hot ng ca b máy qun lý nhà nưc và m bo an ninh quc
phòng.
Trong chi ngân sách nhà nưc, ch yu là chi u tư phát trin và chi
thưng xuyên. i vi chi thưng xuyên, là khon chi gn lin vi thc hin
chc năng qun lý kinh t xã hi ca nhà nưc, m bo mc ích tiêu dùng,
duy trì hot ng ca b máy hành chính, ni dung chi rt a dng. Tuy
nhiên, do ngun thu ngân sách nhà nưc có gii hn, nhu cu chi u tư ln
nên trong qun lý chi thưng xuyên òi hi phi thc hin nghiêm nguyên tc
chi theo d toán ưc duyt, úng ni dung, i tưng, nh mc chi; m
bo tit kim, hiu qu. Mi khon chi trong d toán ưc cp có thNm quyn
giao phi ưc kim soát trưc, trong, và sau chi m bo úng tiêu chuNn,

nh mc chi theo hưng dn ca B Tài chính, hoc liên tch gia b Tài
chính và b chuyên ngành; nh mc chi ã ưc HND tnh quyt nh. i
vi chi u tư phát trin có tính n cơ cu chi tha áng cho xây dng cơ s
h tng k thut và cơ s h tng xã hi, ây là nguyên tc trong b trí và
danh mc u tư, tránh phân tán, dàn trãi và m bo phát trin cân i gia
các ngành và vùng kinh t. Ngoài ra, trong qun lý chi u tư còn phi thc
hin nghiêm nguyên tc cp phát vn u tư như trình t u tư và xây dng,
m bo úng mc ích, úng k hoch; thc hin cp phát theo mc  thc
t hoàn thành theo úng d toán ưc duyt.

12

Chi ngân sách ưc o bng t l tng chi ngân sách vi GDP; chi u
tư phát trin, chi thưng xuyên, chi s nghip ưc xác nh t l so vi tng
chi và so vi GDP. Mi tương quan gia tng thu và tng chi, t l tng thu,
tng chi; chi u tư phát trin, chi giáo dc so vi GDP th hin quy mô và
trình  phát trin ca tng a phương. Trong chi ngân sách phi m bo t
l hp lý gia chi thưng xuyên và chi u tư phát trin; trong chi thưng
xuyên quan tâm n t l chi cho giáo dc, ào to và khoa hc công ngh.
1.5.4. Cân đối ngân sách nhà nước
Mt trong nhng nguyên tc quan trng nht trong qun lý ngân sách
Nhà nưc là bo m s cân i gia thu và chi. Cân i ngân sách là mt
cân i quan trng nht trong nn kinh t và là iu kin quan trng cơ bn 
n nh và phát trin kinh t xã hi. Do vy cân i ngân sách Nhà nưc phi
bo m tính vng chc, tích cc, hin thc và tr thành im ta cho các cân
i khác trong nn kinh t.
Xét v mt ni dung thì phn thu và phn chi ca ngân sách Nhà nưc
có mi liên h hu cơ vi nhau và phi ưc cân bng vi nhau. Tuy vy
trong thc t rt hãn hu và khó có trưng hp tng thu úng bng tng chi
ngân sách, mà thưng xy ra mt trong hai trưng hp sau hơn:

- Tng thu ngân sách Nhà nưc ln hơn tng chi ngân sách Nhà nưc,
trưng hp này gi là ngân sách kt dư hay bi thu.
- Tng thu ngân sách Nhà nưc nh hơn tng chi ngân sách Nhà nưc,
trưng hp này gi là ngân sách thâm ht hay bi chi.
Quan im mi v cân i ngân sách hin nay là: Tng thu không
nhng bù p ưc tng chi mà yêu cu phi có ngun d phòng và d tr 
mc  Nhà nưc có th ch ng iu hành ngân sách trong trưng hp có
nhng bin ng nht nh. Mt khác còn phi gim và hn ch thu t ngun
vay hoc không phát hành tin  thc hin nhim v chi ngân sách.
Trong nn kinh t th trưng thì ngoài vic ngân sách Nhà nưc yêu cu
phi bo m cân i không nhng trên tng th mà còn phi cân i trong
chi tit cơ cu ngun thu và nhim v chi. Nói cách khác ngân sách Nhà nưc
ưc xây dng trên mô hình qun lý da trên cơ s mi quan h tương quan
gia tích lũy và tiêu dùng, thc hin phân phi ngun tài chính phát sinh ngay
t khi hình thành thu ngân sách, theo yêu cu qun lý kinh t ca Nhà nưc.

13

Xu hưng trong cân i thu chi ngân sách là luôn phi bo m cho
nhu cu chi tiêu dùng thưng xuyên  mc hp lý và tit kim, tr ưc n và
dành cho u tư phát trin vi t l ngày càng ln. Ch có tăng thu ngân sách
mi tăng chi và ch yu là tăng chi cho u tư phát trin và b sung qu d
tr tài chính. Nu thu không t k hoch d kin thì phi gim chi tương ng
theo nguyên tc ct gim các khon chi thưng xuyên, trưc ht là các khon
chi chưa bc thit như chi mua sm, hi ngh, sa cha, tip khách Trong
trưng hp có ch  mi ban hành hoc nhng sa i b sung ch  có
liên quan n thu, chi ngân sách Nhà nưc nu chưa ưc tính toán trong d
toán ngân sách hàng năm thì thi gian thi hành phi di li n năm ngân sách
sau ó.
Ngân sách Nhà nưc ch bi chi cho u tư phát trin và phi ưc

qun lý cht ch, s dng có hiu qu  có iu kin tr n. Không bi chi
cho chi thưng xuyên, không vay thương mi nưc ngoài hay vay ngn hn
tr lãi sut cao  bù p bi chi ngân sách Nhà nưc.
1.5.5. Quản lý nợ ngân sách nhà nước
V tng quát, nguyên nhân ph bin dn n vay n ca nhà nưc là
nhu cu chi và thc t chi ca nhà nưc cho tiêu dùng không th ct gim mà
ngày càng tăng lên, trong khi vic to ngun thu, tăng thu là có hn, dn n
vay n  tài tr cho chi tiêu ngân sách. Vay n ca nhà nưc gm vay trong
nưc thông qua phát hành trái phiu trên th trưng tài chính trong nưc, ưu
im d trin khai và ít chu nh hưng t bên ngoài, nhưng li gii hn
ngun lc và tác ng n lãi sut. Trong khi ó, vay n nưc ngoài thông
qua ngun tài tr phát trin, phát hành trái phiu nhà nưc trên th trưng tài
chính quc t huy ng ưc ngun lc ln nhưng chu ràng buc bi iu
kin kinh t, chính tr. Nhìn chung mi khon vay có ưu nhưc im riêng,
tuy theo tình hình thc t  la chn gii pháp cũng như liu lưng thích hp
vi tình hình kinh t xã hi, sao cho phát huy ti a mt tích cc và hn ch
n mc có th các tác ng tiêu cc. Qun lý n ngân sách òi hi phi có
mt chin lưc hp lý, hn ch ưc mt cân i n, m bo n vay ưc s
dng hiu qu, kích thích kinh t phát trin. Ngun thc hin tr n ưc trích
t tng sn phNm xã hi hàng năm và n ngân sách ưc o bng t l tng
n so vi GDP. Ngoài ra, i vi nưc ta, ngân sách tnh ưc phép vay 
u tư xây dng các công trình kt cu h tng trong k hoch 5 năm ã ưc
HND quyt nh, mc dư n t ngun huy ng không quá 30% vn u tư

14

xây dng cơ bn trong nưc hàng năm ca ngân sách tnh. Ngun tr n b trí
trong vn xây dng cơ bn hàng năm, hiu qu u tư ca d án, và mc
tăng thu ca a phương.
1.6. Cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nước

1.6.1. Sự cần thiết phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước
Phân cp qun lý ngân sách Nhà nưc là yêu cu khách quan trong quá
trình phát trin kinh t, xã hi. Yêu cu khách quan ó nó bt ngun t hai lý
do chính:
Mt là, xut phát t yêu cu phát huy th mnh v kinh t xã hi  tng
a bàn hành chính a phương.
Hai là, xut phát t vic phân giao các nhim v v kinh t - xã hi cho
các cp chính quyn.
Như ã trình bày, vai trò ca ngân sách Nhà nưc rt quan trng i
vi tng a phương cũng như i vi nn kinh t quc dân. Quyt nh n
s tăng trưng kinh t, iu chnh cơ cu kinh t gia các ngành kinh t và
các vùng kinh t. Vì vy cn phi thông qua các chính sách tài chính hp lý,
phù hp vi tng thi kỳ như: chính sách u tư; chính sách thu, phí và l
phí; chính sách nhà ,v.v ng thi cn nh hưng c th i vi mt s
chính sách như: ch  t ai, nhà , ch  cho thuê nhà, ch  thu phí, l
phí, v.v V nh mc, tiêu chuNn, ch , vic qui nh thng nht trong
toàn quc là yêu cu khách quan ca nn kinh t xã hi. Thc hin phân cp
trách nhim cho a phương theo hưng: nhng tiêu chuNn nh mc quan
trng phi do Nhà nưc Trung ương thng nht qun lý và qui nh; còn mt
s tiêu chuNn, nh mc khác ít quan trng hơn s do chính quyn a phương
qui nh, căn c vào kh năng vt cht và iu kin c th ca tng a
phương mà có chính sách phù hp và úng lut.
Rõ ràng, s cn thit phi sm có chính sách c th và thc hin
nghiêm minh, thì nguyên tc thng nht ca ngân sách Nhà nưc s ưc phát
huy. Nu không thì s ri lon s ngày càng tăng, nh hưng không tt cho
nn kinh t xã hi.
Nhim v ca chính quyn a phương vn rt a dng và phc tp,
trong cơ ch mi vai trò ca chính quyn a phương li càng quan trng, h
thng qun lý và qui ch qun lý ngân sách Nhà nưc  nưc ta khá phc tp


15

và chng chéo, qua nhiu tng nc, do ó không tp trung và không rõ trách
nhim, t ó mà yêu cu hoàn thin phân cp qun lý ngân sách a phương
li càng cp thit hơn.
1.6.2. Phương pháp và nội dung phân cấp quản lý ngân sách Nhà
nước
T s cn thit phi phân cp qun lý ngân sách ã trình bày, phương
pháp và ni dung phân nh ngun thu, nhim v chi ngân sách ưc th hin
trên nhng nét ch yu sau:
Phương pháp và nội dung phân cấp nguồn thu.
- Phương pháp phân cp ngun thu.
+ Các khon thu 100% có nưc gi là ngun thu c nh: Ngân sách
ca tng cp chính quyn u có các khon thu ưc hưng trn 100%.
Ngun thu này i vi a phương thưng là các ngun thu phát sinh trc tip
trên a bàn và gn vi qun lý Nhà nưc  a phương.
+ Các khon thu ưc phân chia theo t l phn trăm (%) gia ngân
sách các cp: Tuỳ theo c im ca mi nưc, các khon thu này ưc xác
nh phân chia theo t l (%) trên s thu ưc hoc qui nh ngay mc thu
ca mi cp ngân sách và do chính quyn cp ó trc tip thu.
+ Thu b sung t ngân sách cp trên: tùy theo c im và t chc
chính quyn  mi nưc gi là b sung, tr cp … trên tng cân i thu chi
ngân sách hoc theo tng chương trình mc tiêu ca quc gia ưc thc hin
trên lãnh th a phương.
 nưc ta phương pháp phân cp ngun thu ca các cp ngân sách
ưc minh ha theo sơ  s 2.
- Ni dung phân cp các ngun thu ngân sách ưc mô t theo sơ  s
3 bao gm các khon sau:
Thu, phí và l phí do các t chc và cá nhân np theo qui nh ca
pháp lut.

Các khon thu t hot ng kinh t ca Nhà nưc bao gm: li tc t
góp vn ca Nhà nưc vào các cơ s kinh t, tin thu hi vn ca Nhà nưc
ti các cơ s kinh t, thu hi tin cho vay ca Nhà nưc (c gc và lãi).

16

Các khon óng góp ca các t chc, cá nhân. Bao gm: các khon
óng góp  xây dng cơ s h tng hoc có mc ích khác, các khon óng
góp t nguyn cho ngân sách Nhà nưc.
Các khon vin tr và thu khác theo qui nh ca pháp lut. Gm có:
các khon vin tr bng tin và hin vt ca các t chc, cá nhân trong, ngoài
nưc, thu khác theo qui nh ca lut pháp.
Các khon cho vay ca Nhà nưc  bù p bi chi.
Phương pháp và nội dung phân cấp nhiệm vụ chi:
Tùy thuc vào nhim v ưc giao và chc trách qun lý ca tng cp
chính quyn Nhà nưc, nói chung các cp Ngân sách nhà nưc u thc hin
các nhim v chi tiêu theo các ni dung sau:
- Chi u tư phát trin, bao gm các khon: chi u tư xây dng cơ bn
các công trình kt cu h tng kinh t xã hi, căn c vào trình , kh năng
qun lý và khi lưng vn u tư mà phân cp cho cp dưi; chi u tư và h
tr vn cho các doanh nghip Nhà nưc; góp vn c phn, liên doanh vào các
doanh nghip thuc lĩnh vc cn thit có s tham gia ca Nhà nưc; chi cho
qu h tr u tư quc gia và các qu h tr i vi các chương trình, d án
phát trin kinh t; chi d tr Nhà nưc và chi cho vay ca Chính ph.
- Chi thưng xuyên bao gm có các khon:
+ Chi s nghip giáo dc, ào to, s nghip y t, s nghip văn hóa
thông tin, s nghip th dc th thao, s nghip phát thanh truyn hình, s
nghip nghiên cu khoa hc, s nghip xã hi.
+ Chi s nghip kinh t, gm: S nghip lâm nghip, s nghip nông
nghip, thy li, ngư nghip, s nghip giao thông, s nghip kin thit th

chính, s nghip kinh t công cng.
+ Chi quc phòng, an ninh và trt t an toàn xã hi.
+ Chi hot ng ca các cơ quan Nhà nưc, chi tài tr cho các t chc
xã hi, t chc xã hi ngh nghip.
+ Chi tr giá bù l theo chính sách Nhà nưc.
+ Các khon chi khác theo qui nh ca pháp lut.

17

- Chi b sung qu d tr tài chính.
- Chi b sung cho ngân sách cp dưi (tr ngân sách cp xã).
 nưc ta, ni dung phân cp nhim v chi có th ưc mô t theo sơ
 4; 5.
1.6.3. Quan hệ giữa các cấp ngân sách
Quan h gia ngân sách các cp ưc thc hin theo các nguyên tc:
- Ngân sách trung ương và ngân sách mi cp chính quyn a phương
ưc phân nh ngun thu và nhim v chi c th; thc hin phân chia theo t
l phn trăm (%) i vi các khon thu phân chia gia ngân sách các cp
ngân sách;
- Thc hin vic b sung t ngân sách cp trên cho ngân sách cp dưi
 bo m công bng, phát trin cân i gia các vùng, các a phương. S
b sung này là khon thu ca ngân sách cp dưi;
- T l phn trăm (%) phân chia các khon thu và s b sung cân i t
ngân sách cp trên cho ngân sách cp dưi, ưc n nh t 3 n 5 năm (gi
chung là thi kỳ n nh ngân sách). Chính ph trình Quc hi quyt nh
thi kỳ n nh ngân sách gia ngân sách trung ương và ngân sách a
phương. U ban nhân dân cp tnh trình Hi ng nhân dân cùng cp quyt
nh thi kỳ n nh ngân sách gia các cp  a phương;
- Nhim v chi thuc ngân sách cp nào do ngân sách cp ó bo m;
Trưng hp cn ban hành chính sách, ch  mi làm tăng chi ngân sách sau

khi d toán ã ưc cp có thNm quyn quyt nh thì phi có gii pháp bo
m ngun tài chính phù hp vi kh năng cân i ca ngân sách tng cp;
- Trong thi kỳ n nh ngân sách, các a phương ưc s dng ngun
tăng thu ngân sách hàng năm (phn ngân sách a phương ưc hưng)  chi
cho các nhim v phát trin kinh t - xã hi trên a bàn; sau mi thi kỳ n
nh ngân sách, phi tăng kh năng t cân i, phát trin ngân sách a
phương, thc hin gim dn s b sung t ngân sách cp trên (i vi a
phương nhn b sung t ngân sách cp trên) hoc tăng t l phn trăm (%)
iu tit s thu np v ngân sách cp trên (i vi nhng a phương có iu
tit v ngân sách cp trên);
- Trưng hp cơ quan qun lý Nhà nưc cp trên y quyn cho cơ quan

18

qun lý Nhà nưc cp dưi thc hin nhim v chi thuc chc năng ca
mình, thì phi chuyn kinh phí t ngân sách cp trên cho cp dưi  thc
hin nhim v ó;
- Ngoài vic b sung ngun thu và y quyn thc hin nhim v chi
như trên, không ưc dùng ngân sách ca cp này  chi cho nhim v ca
cp khác.
- U ban nhân dân các cp ưc s dng ngân sách cp mình  h tr
cho các ơn v do cp trên qun lý óng trên a bàn trong các trưng hp:
Khi xy ra thiên tai và các trưng hp cp thit khác mà a phương cn khNn
trương huy ng lc lưng  bo m n nh tình hình kinh t - xã hi; Các
ơn v do cp trên qun lý khi thc hin chc năng ca mình, kt hp thc
hin mt s nhim v theo yêu cu ca cp dưi.
1.7. Chu trình quản lý ngân sách tỉnh
Căn c vào Lut ngân sách Nhà nưc, hàng năm theo s ch o ca
Chính ph và hưng dn ca B Tài chính, các a phương phi t chc lp
d toán ngân sách ca mình bao gm c d toán thu và d toán chi phù hp

vi tng iu kin ca a phương, sau ó t chc iu hành ngân sách và
quyt toán ngân sách. Quá trình này ưc tin hành qua các bưc sau ây:
* Lập, xét duyệt, phê duyệt dự toán ngân sách địa phương:
- Bt u t tháng 6-7 các cơ quan Tài chính phi phi hp vi các
ngành các cp ánh giá kh năng, tình hình thc hin ngân sách năm k
hoch, lp d toán thu - chi trình UBND trưc khi làm vic vòng 1 vi B Tài
chính.
- Trên cơ s nh hưng chung, chính quyn a phương phi tin hành
làm vic c th vi các ơn v cơ s (ngành, huyn, xã)  nm chc các yêu
cu và kh năng ngân sách ca tng nơi. Bưc này bt u t tháng 10 - 11.
UBND tnh tng hp d toán thu chi ngân sách gi Chính ph và B Tài
chính. Trưng hp chưa thng nht v ch tiêu thu, nhim v chi thì tnh phi
làm vic vòng 2 vi B tài chính v d toán Ngân sách ca mình.
- Trên cơ s d toán ngân sách nhà nưc ã ưc Quc hi thông qua,
Chính ph có phương án c th phân b cho các B, a phương. Chính ph
giao B Tài chính thông báo ngân sách cho UBND tnh và làm vic vi a

19

phương  xác nh rõ hơn nhim v thu và mc chi. UBND các a phương
căn c vào ch tiêu d toán ngân sách Chính ph giao, chnh lý li ngân sách
cp mình sao cho sát vi tình hình thc t  thông qua Ban Kinh t ngân
sách HND óng góp, sa i, hoàn chnh trưc khi trình ra HND tho
lun, quyt nh d toán ngân sách a phương.
* Quá trình tổ chức thực hiện ngân sách:
Sau khi d toán ngân sách a phương ưc HND thông qua bng các
Ngh quyt, UBND các a phương t chc thc hin ngân sách.
- V qun lý ngun thu: Lãnh o ngành Thu, phi hp vi các ngành
trong tnh t chc thc hin các khon thu np, bo m thu úng, thu , np
kp thi các khon phi thu vào ngân sách Nhà nưc. Cơ quan Kho bc phi

căn c vào s phân chia ngun thu gia ngân sách Trung ương - ngân sách
a phương  hch toán tin thu vào các tài khon ca tng cp ngân sách
úng vi ch  qui nh.
- V iu hành nhim v chi: Căn c vào d toán chi ưc y ban nhân
dân quyt nh, cơ quan tài chính thông báo d tóan chi theo lĩnh vc cho
ngành, ơn v, trên cơ s d toán ưc cơ quan có thNm quyn duyt. Cơ
quan Kho bc nhà nưc có nhim v kim soát mi khon chi ngân sách nhà
nưc.
- V qun lý qu ngân sách: Mi cp ngân sách hình thành mt qu
ngân sách do Kho bc trc tip qun lý. Do ngun thu thưng không u (mt
s khon thu mang tính thi v), do vy có lúc qu không có kh năng m
bo chi. Trong trưng hp ó ngân sách Trung ương ưc tm ng vay Ngân
hàng Nhà nưc và s dng khon tn qu ti Kho bc, gii quyt cho ngân
sách a phương ưc tm vay.
* Công tác quyết toán ngân sách:
Năm ngân sách kt thúc vào 31/12 hàng năm, tt c các ơn v qun lý
ngun thu và có s dng ngân sách u phi thc hin quyt toán kinh phí vi
cơ quan Tài chính, thc hin tng hp báo cáo theo nguyên tc mi khon thu
phi theo úng lut, mi khon chi phi có trong d toán ưc duyt, theo ch
 chính sách qui nh và có chng t hp lý, hp l. Ngoài ra còn ánh giá
hiu qu s dng qu ngân sách ti ơn v. Sau ó, cơ quan Tài chính các cp
s tng hp trình HND tng cp phê chuNn.

20

1.8. Kinh nghiệm về quản lý ngân sách một số nước
1.8.1. Tình hình chung về quản lý ngân sách ở một số nước
- Hệ thống ngân sách Nhà nước.
H thng ngân sách Nhà nưc là tng th các cp ngân sách  các cp
chính quyn Nhà nưc t Trung ương ti xã.

 các nưc có mô hình t chc hành chính theo th ch Nhà nưc Liên
bang (như: c, M, Malaysia, Canada ). H thng ngân sách Nhà nưc
ưc t chc thành 3 cp:
- Ngân sách Liên bang.
- Ngân sách bang.
- Ngân sách a phương.
 các nưc có t chc hành chính theo th ch Nhà nưc thng nht
hay phi liên bang (như: Pháp, Anh, Ý, Nht ) bao gm 2 cp ngân sách:
- Ngân sách Trung ương.
- Ngân sách a phương.
 tt c các nưc có nn kinh t th trưng, h thng ngân sách Nhà
nưc ưc t chc phù hp vi h thng hành chính. Nhìn chung trên th gii
có hai mô hình t chc h thng hành chính ó là:
- Mô hình Nhà nưc liên bang.
- Mô hình Nhà nưc thng nht hay phi liên bang.
Xut phát t ó cũng tn ti hai mô hình t chc h thng ngân sách
Nhà nưc.
- Phân cấp nguồn thu.
Vic phân b ngun thu ưc da trên cơ s các nhim v chi. Tuy
nhiên, cũng có mt s im c trưng có th nhn bit qua ph lc biu 3 v
ni dung phân b thu  mt s nưc.
iu áng lưu ý là nu như vic phân giao nhim v chi tương i
ging nhau gia các nưc (vi lĩnh vc y t, giáo dc, kinh t) thì vic phân

21

b ngun thu li rt a dng.
Thu giá tr gia tăng  mt s nưc do Trung ương qun lý, mt s
nưc khác li do a phương qun lý.  có th nhìn nhn chính xác, bng
này cũng phân bit ba mc  phân cp: xác nh cơ s tính thu, thu sut và

qun lý (thu) thu. Ví d  Trung Quc i vi thu hi quan, Chính ph
Trung Quc cũng xác nh cơ s tính thu và thu sut, nhưng chính quyn
a phương li là ngưi qun lý thu.
- Phân cấp nhiệm vụ chi.
Mc dù có nhng nguyên tc ging nhau, nhưng phân b nhim v chi
thc t  các nưc không ging nhau.
Qua ph lc biu s 4 có th thy  nhiu nưc, chính ph can thip
khá sâu, rng vào các lĩnh vc,  mt s nưc khác s can thip gii hn hơn.
Tuy nhiên, các lĩnh vc như quc phòng, ngoi giao, ngoi thương, ni
thương, tài chính, ngân hàng, nhp cư u do chính ph trung ương m
nhn. Các lĩnh vc khác như môi trưng, hàng không, ưng st, bo him,
tht nghip, ni v thưng do chính ph trung ương (hoc Liên bang) và
chính quyn cp tnh (hoc Bang) m nhn. Các lĩnh vc còn li có s phân
chia trách nhim gia Trung ương, tnh và các a phương dưi tnh (cơ s).
1.8.2. Phân cấp quản lý ngân sách cụ thể ở một số nước
- Phân cấp quản lý ngân sách ở CHLB Đức (nhà nước Liên Bang)
Cng hòa Liên Bang c là mt quc gia lp hin, có tính dân ch và
xã hi. Theo hin pháp, liên bang có ba cp hành chính: liên bang, tiu bang
(16 tiu bang) và cp xã (khong 16.000 xã).
Hin pháp CHLB c quy nh: quyn lc Nhà nưc nm  liên bang
và các tiu bang, mi cp có chc năng riêng ca nó.
Các xã có quyn gii quyt các nhim v ca mình dưi s lãnh o
ca chính ph bang.
Mi tiu bang u có hin pháp riêng, có chính ph, quc hi và b
máy hành chính riêng. V nguyên tc mi cp hành chính làm vic c lp và
thc hin các nhim v do hin pháp quy nh. Liên bang và các tiu bang
u gánh chu các chi phí phc v cho các nhim v ca mi cp. Liên bang,
các tiu bang, và các xã u có ngân sách c lp. Các ngân sách này phi

22


áp ng các nhu cu ca toàn b nn kinh t, chính ph liên bang không có
quyn can thip vào công vic thuc thNm quyn ca cp dưi và cũng không
có quyn can thip vào chính sách ca các bang.
Xut phát t vic có ba cp ngân sách thc hin các nhim v riêng ca
mình nên các khon thu ca công dân nhm tài tr cho vic gii quyt các
nhim v công cng ưc phân chia vào các qu khác nhau. Ngun thu quan
trng nht là ngun thu t thu. Vic phân phi s thu thu ưc áp dng theo
ba h thng phân phi như sau:
- Các loi thu dành riêng cho mi cp ngân sách. Ví d do liên bang
hoc tiu bang.
- Tt c các khon thu thu u tp trung vào mt qu ri chia cho tng
cp: liên bang, tiu bang, xã.
- H thng phân phi hn hp ca hai cách phân phi nói trên.
Cp ngân sách xã chu trách nhim tài tr cho các nhim v công cng
 a phương như h thng cung ng và cung cp dch v (nưc, năng lưng
in, gii quyt cht thi, bo dưng ưng xá ) và qun lý các tài sn khác
 a phương. ng thi ngân sách xã cùng ngân sách tiu bang thc hin các
nhim v v giáo dc, văn hóa ưc tiu bang và liên bang y nhim gii
quyt mt s khon tr cp xã hi.
 thc hin các nhim v trên, ngân sách các xã ưc thu các loi
thu môn bài, thu t (phi trích mt phn  np lên bang và các tiu bang).
Ngoài ra cp xã còn thu các loi thu khác qui mô không ln như: thu nưc
gii khát, m dch v ăn ung, gii trí, áng lưu ý là hin pháp cho phép các
xã, các tiu bang ưc t quy nh các khon thu ngoài khon thu ca liên
bang quy nh. Tuy nhiên, iu này không gây tình trng tùy tin trong vic
quy nh và t chc thu ca các a phương. Bi vì vic quy nh các khon
thu phi tuân theo các nguyên tc do pháp lut quy nh. Mt khác, nhà chc
trách a phương cũng phi cân nhc k càng, nu quy nh quá nhiu th
thu, các doanh nghip s chuyn vn u tư sang a phương khác  kinh

doanh, dân chúng không tín nhim b máy hành chính ca a phương na.
Ngoài các khon thu Cp xã ưc hưng và ưc tr cp t liên bang
và tiu bang, phn thiu ht sau khi cân i thu - chi, thì ngân sách xã ưc
phép vay các Ngân hàng thương mi  ti a phương  bù vào khon mt

×