Tải bản đầy đủ (.doc) (210 trang)

giao an van 9 ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 210 trang )

Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
Soạn : 19 08 2011 Dạy : 22 - 08 - 2011
Tiết 1

Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)
- Lê Anh Trà -
I. Mục tiêu bài học:
Thấy đợc tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1. Kiến thức :
+ Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
+ ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội thông qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng :
+ Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hoá, lối sống.
III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định lớp :
2.Kiểm tra: ( 5 phút )
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh .
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : giới thiệu chung về
Tác giả, tác phẩm
+ Giới thiệu về tác giả ,xuất xứ TP ?


(Chú thích SGK )
- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHọc
sinh đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.

+ Dựa vào phần chú thích (SGK-7
Hãygiải thích ngắn gọn các từ khó?
+ Xác định kiểu văn bản?
+Văn bản đợc chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
I. Tìm hiểu chung : : ( 27 phút )
1.Đọc :
2. Tìm hiểu chú thích (SGK7):
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không
dự định trớc.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.
3. Kiểu loại :
+ PTBĐ : Thuyết minh
+ Loại VB : VB nhật dụng
4.Bố cục:
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+Đoạn 1: Từ đầu đến rất hiện đại
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: Tiếp đến Hạ tắm ao
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -

2012
1
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
* Hoạt động 2 : HD phân tích
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
+ Trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ
nh thế nào?
(Thể hiện qua câu văn nào?).
+ Nhận xét gì về cách viết của tác
giả?
+ Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
+ Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng
những con đờng nào?
+ Điều kỳ lạ nhất trong phong cách
vănhoá Hồ Chí Minh là gì?
+ Nhận xét gì về nghệ thuật của tác
giả trong đoạn này? tác dụng?

*Hoạt động 3:
(Thực hiện ở tiết sau).
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II. Phân tích văn bản: (10 phút )
1 - Con đ ờng hình thành phong cách văn

hoá Hồ Chí Minh:

+ Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói
ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
sâu sắc nh Hồ Chí Minh
Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất
Sâu : Uyên thâm
Rộng : Từ văn hóa Phơng đông đến phơng Tây
+Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,Hồ Chí
Minh đã đi qua nhiều nơi, cụ thể :
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoạiquốc:
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ
- Để tìm hiểu và giao lu văn hoá với các dân tộc
trên thê giới.
+ - Học trong công việc, trong lao động ở mọi lúc,
M mọi nơi .
+ Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm
Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ Chịu ảnh hởng của tất cả các nền vănhoá,
tiếp thu mọi các đẹp, cái hay
Tiếp thu có chọn lọc.
Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
rất hiện đại.
Đó chính là điều kỳ lạ vì Bác đã kết hợp giữa
truyền thống
và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế Nghệ
thuật đối lập

=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài hoà
Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
- Hệ thống bài học.
Bài tập : Nêu những biểu hiện của sự kết
hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
2
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ
tịch Hồ Chí Minh?
- Hớng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp
tiết 2 của văn bản.

Ngày : 20 - 8 - 2011 Dạy : 23 08 2011
Tiết 2
Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp)
- Lê Anh Trà -
I. Mục tiêu bài học:
Thấy đợc tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1. Kiến thức :
+ Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
+ ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội thông qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng :
+ Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hoá dân tộc.

+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hoá, lối sống.
III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra:( 5 phút )
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào?
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
3
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ 1 : Phân tích phần 2
- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
+ Nhắc lại nội dung chính của đoạn
văn?
+ Phong cách sống của Bác đợc
tác giả đề cập tới ở những phơng
tiện nào? Cụ thể ra sao?
(Tích hợp với văn bản: Đức tính
giản dị của Bác Hồ, vở kịch
Đêm trắng, các văn bản thơ khác).
+ Học sinh liên hệ với những bài
viết đã su tầm đợc.
+ Nhận xét gì về cách đa dẫn
chứng, cách viết của tác giả?

+ Phân tích hiệu quả của các biện
pháp nghệ thuật trên?
+ Theo tác giả, lối sống của Bác
Chúng ta cần nhìn nhận nh
thế nào cho đúng?
+ Để giúp bạn đọc hiểu biết một
cách sâu và sát vấn đề, tác giả
đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật gì?
+ Nêu tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật?
+ Nêu cảm nhận của bản thân khi
Học xong văn bản này?
II. Phân tích văn bản:
2 .Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh : ( 22 P)
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.
a.Nơi ở, nơi làm việc:

+ ở Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ Chỉ vẹn vẹn có vài phòng
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và
ngủ
+ Đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ.
> Mộc mạc, đơn sơ, gọn gàng, ngăn nắp.
b. Trang phục:
Bộ quần áo bà ba nâu
Chiếc áo trấn thủ.
Đôi dép lốp thô sơ
+ T trang: T trang ít ỏi, một chiếc vali

con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm.
> Giản dị với t trang ít ỏi, dân dã.
c. Việc ăn uống:
Rất đạm bạc
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ Cá
kho, rau luộc, da ghém, cà muối.
> Đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị.
Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết
hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,
nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết
sức giản dị).
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012

4
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
*Hoạt động 2:
+ Những đặc sắc về nghệ thuật
của văn bản?
+ Nêu nội dung chính của văn
bản?

Hai học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1,
bài tập 2 (Sách bài tập).
- Hớng dẫn học sinh về nhà.
thần, thanh đạm, thanh cao, )
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.
III.Tổng kết, ghi nhớ: (5 phút )
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
2. Nội dung:
- Con đờng hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh.

- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
Ghi nhớ: ( SGK)
IV. Luyện tập : 10 phút
1.Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện
về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
2.Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh
Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài Các phơng pháp hội thoại
Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
______________________________________________________________
Soạn : 22 - 8 2011 Dạy : 25 08 - 2011
Tiết 3

Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng chậm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1. Kiến thức : Nội dung phơng châm về lợng, phơng châm về chất
2. Kĩ năng :
+ Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm về chất trong
một tình huống giao tiếp cụ thể.
+ Vận dụng phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: soạn bài ,nghiên cứu SGV, bảng phụ.
- Học sinh: chuẩn bị bài .
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -

2012
5
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. ( 3 phút )
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu ph ơng châm về
l ợng:
Đoạn đối thoại.
- Hai học sinh đọc.
+ Khi An hỏi Học bơi ở đâu? mà Ba trả lời
ở dới nớc thì câu trả lời đó có đáp ứng
điều mà An cần biết không? Vì sao?

+ Ba cần trả lời nh thế nào?
Câu trả lơi, ví dụ: Mình học bơi ở bể bơi
của Nhà máy nớc.
+ Từ đây, em rút ra đợc bài học gì về giao tiếp?
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* Ví dụ 2: Truyện cời Lợn cới, áo mới.
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
+ Vì sao truyện lại gây cời?
Truyện gây cời vì cách nói của hai nhân vật.

+ Lẽ ra anh Lợn cới và anh áo mới phải
hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và trả lời?
+ Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp ta
cần phải tuân thủ yêu cầu gì?
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
+ Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để tuân thủ
phơng châm về lợng trong giao tiếp. Hãy
nhắc lại thế nào là phơng châm về lợng.
- Một học sinh ghi nhớ.
* HĐ 2 : Tìm hiểu ph ơng châm về chất
Truyện cời Quả bí khổng lồ (SGK9).
- Hai học sinh đọc.
I.Ph ơng châm về l ợng: ( 15 phút) )
1.Ví dụ :
2. Nhận xét :
* Ví dụ 1 :Câu trả lời không làm cho
An thoả mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An
muốn biết Ba học bơi ở địa điểm nào ở đâu?
chứ không phải An hỏi bơi là gì?
* Ví dụ 2 :
Lẽ ra chỉ cần hỏi Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?
- Trả lời (Nãy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
nào chạy qua đây cả!
> Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.
3. Kết luận:
+Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung,

nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa .
* Ghi nhớ (SGK9).
II.Ph ơng châm về chất : ( 15 phút )
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
6
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
+ Truyên cời này phê phán điều gì?
Phê phán tính nói khoác.
+ Qua truyện cời trên, hãy cho biết cần tránh
điều gì trong gia tiếp?
Trong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật-trái với
điều ta nghĩ.
+ Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao động
thì em có thông báo điều đó với các bạn trong
lớp không? Vì sao?
+ Tơng tự, khi em không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy
(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Vì sao?
Em không nên thông báo với cả lớp, không
trả lời với thầy (cô) nh vậy. Vì em cha biết
chắc chắn.
+ Qua tình huống trên, hãy rút ra điều cần
tránh trong giao tiếp?

Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực-cha
có cơ sở để xác định là đúng.
+ Trong trờng hợp này, trong lời nói của
mình, ta nên sử dụng kèm những từ, ngữ nào
cho phù hợp?
Có thể sử dụng các từ ngữ: Hình nh, em
nghĩ là,
+ Qua trên, em hãy cho biết trong hội thoại,
cần phải lu ý phơng châm nào nữa (ngoài
phơng châm về lợng đã tìm hiểu ở trên)?.
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK)

3. Kết luận :
Khi giao tiếp đừng nói những điều
mà mình không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực .
* Ghi nhớ (SGK10).
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Phát hiện lỗiPhân tích.
- Trình bày trớc lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài.
- ĐiềnTrình bày trớc lớp.
II.Luyện tập: ( 10 phút)
1.Bài tập 1: (SGK10).
a- gia súc nuôi ở trong nhà.
Lặp từ ngữ gia súc-nuôi ở trong nhà (Thừa)
b- loài chim có hai cánh.
Thừa cụm từ có hai cánh vì đó là đặc

điểm của loài chim.
2.Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống:
a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.
c- nói mò.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
7
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
- Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpTrình bày.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩTrình bày trớc lớp.
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập thêm.
*Hoạt động 4 :



GV: Hớng dẫn học tập
d- nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phơng châm về chất.
3.Bài tập 3: Truyện cời Có nuôi đợc không.
- ở đây phơng châm về lợng đã không
đợc tuân thủ vì câu hỏi Rồi có nuôi đợc
không?Thừa.

4.Bài tập 4: (SGK11).
a.Các từ ngữ này đợc sử dụng trong hội
thoại để bảo đảm tuân thủ phơng châm về
chất nhằm báo cho ngời nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mình
đa ra cha đợc kiểm chứng.
b. Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt
để tuân thủ phơng châm về lợng: Báo cho
ngời nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của ngời nói.
Bài tập 1, 4, 3 (Sách Một số -Trang7,8 .
*Củng cố, dặn dò. (2 phút )
- Hệ thống lại hai nội dung:
- Phơng châm về lợng.
Phơng châm về chất.
Học bài: Xem lại các bài tập.
Soạn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.


********************************************************************
Soạn 24 08 2011 Dạy : 27 08 - 2011
Tiết 4
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1. Kiến thức :
+Văn bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh thờng dùng.
+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng :
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
8
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
+ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: soạn bài, nghiên cứu SGV,bảng phụ.
- Học sinh: trả lời câu hỏi
IV. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:

- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
ở lớp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
*HĐ 1 : Tìm hiẻu mục I
+ Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?
Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến

thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,
của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
+ Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
Cung cấp tri thức (Kiến thức) song đòi hỏi
phải khách quan, xác thực và hữu ích cho
con ngời.
+ Trong văn bản thuyết minh, ngời ta thờng
dùng những phơng pháp thuyết minh nào?
Các phơng pháp: Nêu định nghĩa, giải
thích, phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại,
* Ví dụ: Văn bản Hạ Long-Đá và Nớc(SGK12,13)
- Hai học sinh đọc văn bản.
+ Xác định đối tợng thuyết minh?
Vịnh Hạ Long.
?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nớc
tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu
của Hạ Long.
+ Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách
quan về đối tợng không?
Văn bản cung cấp tri thức khách quan về
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
1.Ôn tập văn bản thuyết minh.( 5 phút)
-Khái niệm kiểu bài :
-Đặc điểm chủ yếu : tri thức khách quan,

phổ thông.
-Phơng pháp thuyết minh : 6 phơng
pháp chủ yếu
2.Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật:
( 20 phút )
a.Ví dụ : Sgk.
b. Nhận xét :
c. Kết luận :
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
9
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
đối tợng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.
+ Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?
Không thể thuyết minh đợc đặc điểm này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê
đợc vì đối tợng thuyết minh rất trừu tợng.
+ Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
Phơng pháp liệt kê, giải thích.
+ Với các phơng pháp thuyết minh này đã
nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha? Tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua
câu văn nào?).
+ Với các phơng pháp thuyết minh trên
cha thể nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:

Chính nớc làm cho đá sống dậy hồn.
+ Để làm rõ Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận
một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ
thể ra sao?
Sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ Chính nớc làm cho đá sống dậy tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển
theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng dọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động, biến hoá đến lạ lùng: Biến chúng
từ những vật vô tri thành vật sống động có hồn.
=> Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và
liên tởng, tởng tợng những cuộc dạo chơi
với các khả năng dạo chơi (Tám chữ Có thể),
khơi gợi những cảm giác có thể có (Thể hiện
qua các từ: Đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá
thân), dùng phép nhiên hoá.
- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và
nớc mà còn là một thế giới sống có hồn.
+ Nh vậy, tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của Hạ Long cha? Nhờ biện pháp gì?
+ Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lu ý điều gì để văn bản
đợc sinh động, hấp dẫn?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ.
-Muốn cho văn bản thuyết minh đợc
sinh động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng

thêm một số biện pháp nghệ thuật nh
kể chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc
các hình thức vè, diễn ca (Trình bày
bằng văn vần).
- Các biện pháp nghệ thuật cần sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng thuyết minh
và gây hứng thú cho ngời đọc.
* Ghi nhớ (SGK13).
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
10
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
*Hoạt động 2 : HD luyện tập
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này có tính chất thuyết
minh không? Tính chất thuyết
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?
? Những phơng pháp thuyết minh
nào đã đợc sử dụng?
? Bài thuyết minh này có nét gì
đặc biệt?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?
? Biện pháp nghệ thuật ở đây có
tác dụng gì?
- Một học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.
- Giáo viên gợi ýHọc sinh làm

bài tập.

* Hoạt động 4
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
II. Luyện tập:( 18 phút)
1.Bài tập 1: (SGK14).
- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở
việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách
quan về loài ruồi):
+ Những tính chất chung về họ, giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.
- Phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
+ Nêu định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ Liệt kê.
- Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thuật
một phiên toà.
+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản 1 cuộc tranh
luận về mặt pháp lý.
+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình
tiết, miêu tả,

- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.
+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học
thêm tri thức.
2.Bài tập 2: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật
đợc sử dụng để thuyết minh.
- Nói về tập tính của chim én.
- Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
* Củng cố, dặn dò.( 2 phút )
- Giáo viên hệ thống lại
- Học sinh về nhà: + Học bài.
+ Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7).
________________________________________________________________

Soạn 24 08 2011 Dạy : 27 08 - 2011
Tiết 5
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
11
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt

:
Nắm đợc cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1. Kiến thức :
+Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng.
+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng :
+ Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
+ Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
- Học sinh: Theo sự hớng dẫn của giáo viên.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp :
2.Kiểm tra: ( 5 phút )
- Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? Ta cần lu ý điều gì khi sử dụng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục
cao các em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hôm
nay chúng ta cùng nhau luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
- Hai học sinh đọc lại đề bài.
+ Xác định yêu cầu của đề bài?
+ Kiểu văn bản ?
+ Nội dung cần thuyết minh ?
+ Vận dụng những hình thức nào ?
I. Đề bài: (2 phút )

Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II.Phân tích đề: ( 8 phút )
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.
III- Trình bày và thảo luận: ( 18 phút )
1. Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
12
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
- Chia lớp thành các nhóm.
+ Trình bày dàn ý, đọc phần mở
bài của đề em đã chọn.
+ Khi thuyết minh về cái quạt, em
cần lập dàn ý nh thế nào?
+ Sử dụng biện pháp nghệ thuật
vào bài văn nh thế nào?
+ Hãy đọc đoạn mở bài cho đề văn
em đã chọn?
- Học sinh cả lớp thảo luận, nhận

xét, bổ sung dàn ý của bạn?
Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
của học sinh qua phần chuẩn bị bài
và qua giờ học.


*Hoạt động 3:
-HS :tự làm
*Hoạt động 4:
GV: hớng dẫn học tập
trong bài văn.
Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
quát.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh
thế nào? (Phơng pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh
thế nào? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt nh thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá,
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
2.Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung

sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
IV. Nhận xét, đánh giá: ( 5 phút )
1.Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các biện
pháp nghệ thuật vào bài viết.
2.Tồn tại:
- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật cha thật
linh hoạt.
V. Luyện tập: ( 5 phút )
Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên
(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt )
* Củng cố dặn dò :( 2phút )
-Về nhà làm bài tập
-Chuẩn bị bài mới.

Soạn : 26 08 2011 Dạy : 29 08 - 2011
Tiết 6

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiếp)
- Gabrien Gacxia Macket -
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
13
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
I. Mục tiêu bài học:
+ Nhận thức đợc mối nguy hại của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.

+ Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1. Kiến thức :
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng :
Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một số vấn đế liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh
vì hòa bình của nhân loại.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Những bài viết có liên quan.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp :
2.Kiểm tra: ( 5 phút )
+ Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
+ Sau khi đọc xong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, em đã học tập và rèn
luyện nh thế nào theo tấm gơng Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hoá nớc
ngoài?
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề
với nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà
Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam, trên thế giới hai quả
bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề
thế giới quan tâm. Vậy chúng ta cần có thái độ .
* H 1 : Hng dn chung
- Hớng dẫn học sinh đọc văn bản:
Rõ ràng, rứt khoát, đanh thép.
+ Dựa vào phần chu thích *, hãy
giới thiệu những nét chính nhất về
tác giả Mác-két?

+Nêu xuất xứ của văn bản ?
+ Hãy giải thích các từ khó trong
I. Tìm hiểu chung :( 25 phút )
1 . Tỏc gi :
Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.
- Nhà văn: Cô-lôm-bi-a.
- Sinh năm 1928.
- Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh hớng hiện thực
huyền ảo.
- Năm 1982, đợc nhận giải thởng Nô-ben
về văn học.
2. Tỏc phm :
a. Xut x :
- Tháng 8/1986, ông đợc mời tham dự cuộc
gặp gỡ của nguyên thủ 6 nớc với nội dung
kêu gọi chấm rứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh và hoà
bình thế giới.
- Văn bản này trích từ tham luận của ông.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
14
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
văn bản?
+ Xác định kiểu văn bản?
+ Xác định thể loại văn bản này?
+ Văn bản trích này có thể chia thành
mấy phần? Nội dung chính của từng

phần?
(Chia thành 4 phần):
(1): Từ đầu đến thế giới.
(2): Tiếp đến cho toàn thế giới.
(3): Tiếp đến Xuất phát của nó.
(4): Còn lại.
* H 2 : Tỡm hiu lun im, lun
c

các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm
+ Cho biết luận điểm mà tác giả nêu
ra và tìm cách giải quyết trong văn
bản này là gì?
+ Để làm sáng tỏ luận điểm trên tác
giả đã sử dụng hệ thống luận cứ nh
thế nào?
+ Cho nhận xét về luận điểm và hệ
thống luận cứ của văn bản này?
b. c chỳ thớch :
Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
c. Kiu loi VB :
- Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng.
- Thể loại nghị luận chính trị xã hội.
d. Bố cục:
- Chia thành 3 phần hoặc 4 phần:
(1): Từ đầu đến sống tốt đẹp hơn
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng
lên toàn trái đất.
(2): Tiếp đến xuất phát của nó
Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và phi

lý của chiến tranh hạt nhân.
(3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta và
đề nghị của tác giả.
. Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ
của văn bản : ( 10 phỳt )
* Luận điểm của văn bản: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
* Hệ thống luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh
khác trong hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với
lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hóa.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh vì một thế giới hoà bình.
Các luận cứ mạch lạc, chặt trẽ, sâu sắc.
=> Tính thuyết phục của cách lập luận.

* Củng cố, dặn dò.( 5 phút )
- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.
- Học sinh về nhà: + Học bài
+ Làm bài tập 1 (SBT)>

+ Soạn tiếp tiết 2.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
15
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du

Soạn : 27 08 2011 Dạy : 30 08 - 2011
Tiết 7

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiếp)
- Gabrien Gacxia Macket -
I. Mục tiêu bài học:
+ Nhận thức đợc mối nguy hại của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
+ Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
3. Kiến thức :
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
4. Kĩ năng :
Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một số vấn đế liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh
vì hòa bình của nhân loại.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: T liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. n nh lp :
2.Kiểm tra:( 3 phút )
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
+ Nhận xét về tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ ấy.

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
* H 1 : HDPT
- Học sinh đọc đoạn 1.
? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?
( M u bng mt cõu hi ri t tr li
bng mt a im hin ti rt c th,
nhng con s c th.
> Vo bi rừ rng, c th, thuyt phc.).
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết
của tác giả?
? Cho biết tác dụng của cách viết này?
?Theo tác giả nguy cơ của chiến tranh
hạt nhân nh thế nào ?
? Tác giả còn giúp ngời đọc thấy
rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí
hạt nhân bằng cách nào?
II. Phân tích văn bản : (Tiếp theo)
1. Nguy c chiến tranh hạt nhân :( 7 phút )
+ Thi gian c th : 8-8-1986
+ S liu c th : 4 tn thuc n
Việc xác định cụ thể thời gian, đa ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
=> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
-Có 50.000 đầu đạn với 4 tấn thuốc nổ
+ Dn một điển tích lấy từ thần thoại
Hy Lạp Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng
lên chúng ta nh thanh gơm Đa-mô-clét.
- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy

Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang soay
quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
16
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
? Cho biết tác dụng của cách viết
trên?
Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình bày b
bày KQ
.
? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí
hạt nhân Tiềm tàng trong các bệ
phóng, cái chết cũng làm tất cả
chúng ta mất đi khả năng sống tốt
đẹp hơn, vì sao vậy?
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận
của tác giả?
? Tác dụng của nghệ thuật lập luận
trên?
- Một học sinh đọc đoạn văn Một
nhà tiểu thuyết của nó.
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với ngời
đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
3. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến


tranh hạt nhân v hu qu :( 8 phut )
- Năm 1981, UNICEF định ra một chơng
trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho
500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,
giáo dục sơ cấp, với 100 tỷ USD = Số tiền
này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B.1B của Mỹ và dới 1000 tên
lửa vợt đại châu.
- Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chơng trình
phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho
hơn 1 tỷ ngời, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu
Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản
xuất từ năm 1986 đến năm 2000.
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo
tính toán của FAO), 575 triệu ngời thiếu dinh
dỡng-Không bằng kinh phí sản xuất 149 tên
lửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông
cụ cần thiết cho các nớc nghèo trong 4 năm.
- Lĩnh vực giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho toàn
thế giới - Bằng tiền đóng 2 tầu ngầm mang vũ
khí hạt nhân.
Nghệ thuật: Đa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu
cụ thể.
=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang. Ngời đọc không khỏi
ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên
mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy
đua vũ trang đã và đang cớp đi của thế giới

nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
ngời, nhất là ở các nớc nghèo.
3. Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ng ợc
lại lý trí của con ng

ời mà còn phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên

: ( 7 phút )
- Lý trí của tự nhiên: Quy luật của tự nhiên,
logic tất yếu của tự nhiên.
Nh vậy: Chiến tranh hạt nhân không chỉ
tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự
sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hoá,
phản lại Lý trí của tự nhiên.
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
17
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
? Theo tác giả Chạy đua vũ trang
là đi ngợc lại lý trí đi ng ợc lại
lý trí của tự nhiên. Vì sao vây?
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã
đa ra những chứng cứ nào?
? Nhận xét gì về chứng cứ mà tác
giả đa ra?
? Với cách lập luận nh trên, tác giả
giúp chúng ta nhận thức đợc điều gì?
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.

? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy
hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí
hạt nhân, tác giả đã hớng ngời
đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể
qua câu văn nào?).
? Với tác giả, ông đã đa ra sáng
kiến (đề nghị) gì?
? Chúng ta nên hiểu đề nghị này
của tác giả nh thế nào?
*Hoạt động 2: HD tng kt
? Những đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản?
? Nêu nội dung chính của văn bản?
- Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất
380 triệu năm con bớm mới bay đợc, 180
triệu năm nữa bông hồng mới nở 4 kỷ địa
chất, con ngời mới hát đợc hay hơn chim và
mới chết vì yêu.
- Chỉ cần bấm nút một cái là đa cả quá trình
vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm
trở lại điểm xuất phát của nó.
Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ
sinh học + Biện pháp so sánh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến
hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.
4. Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta :5phút
- Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc
đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào
bản đồng ca của những ngời đòi hỏi một thế
giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà

bình, công bằng.
Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một
thế giới hoà bình.
- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lu trữ trí nhớ:
+ Nhân loại tơng lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
công, có tình yêu, hạnh phúc.
+ Nhân loại tơng lai biết đến những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ
diệt vong.
Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
III. Tổng kết: ( 5 phút)
1- Nghệ thuật :
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành
mạch, đầy sức thuyết phục.
- So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện, tập
trung.
- Lời văn nhiệt tình.
2- Nội dung :
Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
loài ngời và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh
để loạibỏ nguy cơ ấy.
* Ghi nhớ: (SGK21)
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012

18
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
Hai học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3: HD luyn tp
- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm
và hệ thống luận cứ của văn bản.
- Hớng dẫn h/s làm bài tập (SGK21)
- Trình bày miệng trớc lớp.
IV. Luyn tp : ( 8 phỳt )
- Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ thống
luận cứ của văn bản.
- Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học
xong văn bản Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình của G. G. Mác-két.
- Về nhà: Học bài + Tìm thêm các tài liệu về
tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh
hạt nhân.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.
Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )
****************************************************************************************
Soạn : 28 08 2011 Dạy : 1 09 - 2011
Tiết 8
Các phơng châm hội thoại (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II. Tr


ng tõm kin thc, k nng :
1. Kin thc :
nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
2. K nng :
+ Vn dng phng chõm quan h phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự trong hot ng giao tip.
+ Nhn bit v phõn tớch c cỏch s dng phng chõm phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự trong hot ng giao tip.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học. Bảng phụ.
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện H Đ
IV. Tiến trình bài giảng:
1 . n nh lp :
2.Kiểm tra: ( 5 phút)
Câu hỏi: Thế nào là phơng châm hội thoại về lợng, phơng châm hội thoại
về chất? Cho ví dụ minh hoạ?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
I . Ph ng chõm quan h : ( 7 phút )
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
19
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
* Ví dụ 1 (SGK21):
Câu thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt.
+ Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội
thoại nh thế nào?
Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời

nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu
nhau.
+Thử tởng tợng điều gì sẽ xẩy ra nếu nh
xuất hiện tình huống hội thoại nay?
Những con ngời sẽ không giao tiếp với nhau
đợc và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
+ Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ.
* Ví dụ 2 (SGK21):
Các thành ngữ: + Dây cà ra dây muống
+ Lúng búng nh ngậm hột thị
+ Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những
cách nói nh thế nào?
Thành ngữ Dây muống chỉ cách nói dài
dòng, rờm rà.
Thành ngữ Lúng túng hột thị chỉ cách nói
ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
+ Những cách nói đó ảnh hởng đến giao tiếp
ra sao?
Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung đợc truyền đạt. Nh
vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong muốn.
+ Qua đây, em có thể rút ra đợc bài học gì
trong giao tiếp?
Khi giao tiếp, cần chú ý tới cách nói ngắn
gọn, rành mạch.
* Ví dụ 3 (SGK22):
Câu Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
+ Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?

Đợc hiểu theo hai cách:
- Cách 1: Xác định cụm từ của ông ấy bổ
nghĩa cho nhận định. Câu trên có thể hiểu là:
Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
- Cách 2: Xác định cụm từ của ông ấy bổ
nghĩa cho truyện ngắn. Câu trên có thể hiểu
là: Tôi đồng ý với những nhận định của ai đó về
truyện ngắn của ông ấy (Do ông ấy sáng tác).
+ Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói nh
1.Ví dụ :
2. Nhn xột :
3.Kết luận:


Khi giao tiếp cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
* Ghi nhớ (SGK21).
II. Ph ơng châm cách thức:( 10 phút )
1.Ví dụ :
2. Nhn xột :
3.Kết luận:
-Khi giao tiếp, cần chú ý (tới) nói
ngắn gọn, rành mạch; tránh cách
nói mơ hồ (Phơng châm cách thức)
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
20
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du

thế nào?
Có thể chọn một trong các cách sau:
1. Tôi của ông ấy về truyện ngắn.
2. Tôi nhận định về truyện ngắn mà ông ấy
sáng tác.
3. Tôi nhận định của các bạn về truyện
ngắn của ông ấy.
+ Qua ví dụ trên, rút ra đợc kết luận gì trong
giao tiếp của bản thân em?
Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do đặc
biệt thì không nên nói những câu mà ngời nghe
có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ).
- Đọc phần ghi nhớ (SGK22).
* Ví dụ 4: Truyện Ngời ăn xin (SGK22):
- Một học sinh đọc truyện.
+ Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cáci gì đó?
Hai ngời đều không có tiền bạc nhng cả
hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời kia
đã giành cho mình, đó là tình cảm: Tôn trọng,
chân thành và quan tâm đến ngời khác.
+ Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyện?
Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng ngời đối
thoại (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của ngời đối
thoại nh thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
ngời đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng
những lời lẽ thiếu tịch sự).
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
* Ghi nhớ (SGK22).

III.Ph ơng châm lịch sự : ( 8 phút)
1 .Ví dụ :
2. Nhn xột :
3.Kết luận:

Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trong ngời khác.
* Ghi nhớ (SGK23).
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng Học sinh khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).
+ Tìm một số câu tục ngữ, ca dao
có nội dung tơng tự ?
II. Luyện tập: (13 phút )
1.Bài tập 1 : (SGK23)
- Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta
muốn khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong
đời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tơng tự:
+ Chim khôn dễ nghe.
+ Vàng thử lời.
+ Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng chẳng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
+ Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
21

Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
- Học sinh khác nhận xét.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
- Học sinh khác nhận xét.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
nói dùi đục cẳng tay.
+ Một câu nhịn là chín câu lành.
2.Bài tập 2: (SGK23)
- Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
3.Bài tập 3: (SGK23)
a- nói mát. d- nói leo.
b- nói hớt. e- nói ra đầu, ra đũa.
c- nói móc.
- Cách nói a, b, c, d có liên quan tới phơng
châm lịch sự, cách nói e có liên quan đến
phơng châm cách thức.
4.Bài tập 4: (SGK23, 24)
a- Ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không
đúng vào đề tài mà 2 ngời đang trao đổi.
Tránh để ngời nghe hiểu rằng mình không
tuân thủ phơng châm quan hệ.
b- Đôi khi, vì một lý do nào đó, ngời nói phải

nói một điều mà nghĩ là điều đó sẽ làm tổn
thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm
nhẹ ảnh hởng tới ngời nghe, ngời nói dùng
cách diễn đạt này Phơng châm lịch sự.
c- Những cách nói Đừng nói leo, với tôi
báo hiệu cho ngời nghe biết rằng ngời đó
đã không tuân thủ phơng châm lịch sự và cần
phải chấm rứt.
*Củng cố, dặn dò.( 2 phút )
+ Hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung:
+ Phơng châm quan hệ ,cách thức, lịch sự.
GV :Hớng dẫn học sinh + Học bài và xem lại các bài tập.
__________________________________________________________ .

Son : 31 08 2011 Dy : 3 09 2011
Tiết 9

sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh

I.Mục tiêu cần đạt:
+ Cng c kin thc ó hc v vn thuyt minh .
+ Hiu vai trũ ca yu t miờu t trong vn thuyt minh.
+ Bit vn dng v cú ý thc s dng tt yu t miờu t trong vn thuyt minh.
II. Trng tõm kin thc, k nng :
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
22
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du

1. Kin thc :
+ Tỏc dng ca yu t miờu t trong vn TM : lm cho i tng thuyt minh c th, gn gi,
d cm nhn hoc ni bt, gõy n tng.
+ Vai trũ miờu t trong VBTM : Ph tr cho vic gioi thiu nhm gi lờn hỡnh nh c th ca
i tng cn thuyt minh.
2. K nng :
+ Quan sỏt cỏc s vt hin tng.
+ S dng ngụn ng miờu t phự hp trong vic to lp vn bn TM.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.
- Học sinh: Su tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. n nh lp :
2.Kiểm tra: ( 3 phút )
Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết
phục ta thờng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?
Khi sử dụng cần lu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện
pháp nghệ thuật (Đối tợng thuyết minh tự chon)?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò nh thế nào trong văn bản thuyết minh
và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời
các em vào giờ học hôm nay.
Văn bản Cây chuối trong đời sống Việt Nam
(Nguyễn Trọng Tạo)
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Giải thích nhan đề văn bản?
Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:
- Vai trò của cây chuôí đối với đời sống vật chất

và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối ?
Những câu văn thuyết minh:
(1)- Đi khắp Việt Nam núi rừng
Cây chuối rất a nớc cháu lũ
(2)- Cây chuối là thức ăn hoa, quả!
(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
công dụng của nó.
+ Quả chuối là một món ăn ngon
+ Nào chuối hơng thơm hấp dẫn
+ Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối
nghìn quả
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.( 20 phút )
1.Ví dụ :
( SGK )
2.Nhận xét :
3.Kết luận:
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
23
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
+
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.
Đi khắp Việt Nam núi rừng

Không phải là quả tròn nh trứng quốc cuốc.
Không thiếu những buồng chuối tận gốc cây
Chuối xanh món gỏi
? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
Giúp ngời đọc hình dung các chi tiết về loại
cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tợng TM.
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?
Bổ sung:
- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tơi, lá chuối khô,
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nớc.
+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu
tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ.
Để thuyết minh cho cụ thể, sinh
độnghấp dẫn, bài thuyết minh
có thể kết hợp sử dụng yếu tố
miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho đối tợng thuyết
minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
Ghi nhớ (SGK25).
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Làm vào vở.
- Trình bày trớc lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trớc lớp.
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Chỉ ra những câu miêu tả trong
II. Luyện tập: ( 20 phút )
1.Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi
tiết thuyết minh.
- Thân cây chuối thẳng và tròn nh một cây cột
trụ mọng nớc gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
2.Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:
- Tách nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai rất nóng
3.Bài tập 3: (SGK26, 27, 28)
Văn bản Trò chơi ngày xuân
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
24
Ngô Văn Lệ Trờng THCS
Tiên Du
văn bản.


*Hoạt động 4:
- Những ngày đầu năm, lòng ng ời
- Qua sông Hồng, m ợt mà
- Lân đợc trang trí công phu, chạy quanh
- Những ngời tham gia, mỗi ng ời
- Bàn cờ là sân bãi rộng, che lọng
- Với khoảng thời gian nhất định, khê
- Sau hiệu lệnh đôi bờ sông.
Củng cố, dăn dò:( 2 phút )
-Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM
-Học bài.
-Chuẩn bị bài:" Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong
VBTM"


Son : 31 08 2011 Dy : 3 09 2011
Tiết 10

Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
Cú ý thc v bit sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM.
II. Trng tõm kin thc, k nng :
1. Kin thc :
+ Nhng yu t miờu t trong bi vn thuyt minh
+ Vai trũ ca yu t miờu t trong bi vn thuyt minh.
2. K nng :
Vit on vn, bi vn thuyt minh sinh ng, hp dn.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đoạn văn mẫu.

- Học sinh: Chuẩn bị theo hớng dẫn trong sách giáo khoa.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. n nh lp :
2.Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử
dụng yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tợng cụ thể trong đời sống.
* H 1 :

- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì?
? Cụm từ Con trâu ở làng quê
I.Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
II.Phân tích đề - lập dàn ý: ( 10 phút )
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân, trong nghề nông của ngời
Việt Nam: Đó là cuộc sống của ngời làm
Giáo án Ngữ Văn 9 Năm học 2011 -
2012
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×