BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG
THÔNG TIN
CHƯƠNG 4. CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN và
KHỞI ĐỘNG, LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 01-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
Nội dung
1. Các quy trình lý dự án
2. Đề xuất dự án
3. Khởi động dự án
4. Lập kế hoạch dự án
2
Tham khảo bài giảng “Quản lý dự án” chương trình đào tạo Thạc sỹ về
“Thương mại điện tử và CNTT-TT cho quản lý” tại the Polytechnic
University of Turin, 2010-2011
1. Các quy trình quản lý dự án
Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là khái niệm để chỉ hoạt động áp dụng kiến thức,
kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào hoạt động của một dự án cụ
thể nhằm đáp ứng các yêu cầu của dự án (xem Chương 1).
Một định nghĩa khác: Một tiếp cận có tính tổ chức và phương
pháp luận coi dự án như một mục tiêu đặc biệt của tổ chức
nhằm đáp ứng toàn bộ dự kiến về thời gian, giá thành và chất
lượng.
Đòi hỏi cân bằng giữa:
nhu cầu cạnh tranh về phạm vi, thời gian, chi phí, rủi ro và chất lượng;
các bên liên quan với các nhu cầu và kỳ vọng khác nhau;
Các yêu cầu xác định và không xác định
3
Các vùng kiến thức quản lý dự án
Ba nhóm vùng kiến thức liên quan
Tổ chức: Quản lý tài nguyên con người, quản lý truyền thông, quản lý tích hợp
Dự án: Quản lý phạm vi, quản lý thời gian, quản lý chi phí, quản lý rủi ro, quản lý chất lượng, quản lý nhà cung cấp
Khách hàng: Quản lý hợp đồng
4
Các thành phần quản lý dự án
Bốn thành phần quản lý dự án
Phương pháp luận: Lập kế hoạch dự án, đo lường dự án, phân tích tiến độ, ước tính độ hoàn thiện
Tổ chức: Đội dự án, bộ phận dự án
Kỹ thuật: (i) WBS: Work breakdown structure; OBS: Organizational Breakdown Structure ; (ii) PERT: Project Evaluation and Review Technique, (iii) CPM: Critical path method; (iv) Gantt (chart): sơ đồ
găng; (v) Earned Value.
Công cụ: MS Project (Carl Chatfield, Timothy Johnson D. (2010). Microsoft® Project 2010 Step by Step, Microsoft)/ Others
5
Sử dụng phương pháp luận
Tính hiệu quả trong quản lý dự án thi hành được chỉ bởi
đòn bẩy của kinh nghiệm:
Lặp lại những công việc tốt
Tránh được những điều tồi
Nâng cao sự tiến bộ trong quá trình quản lý
Một phương pháp luận nhận dạng được một quá trình
chung, sử dụng lại có thể áp dụng được cho mọi dự án mới
Sử dụng một phương pháp luận cho lợi thế lớn lao trong
quản lý dự án, làm tăng đáng kể hiệu năng dự án
Rút gọn thời gian thực hiện dự án do có phạm vị hiệu quả hơn
Giảm thiểu rủi ro dự án tổng thể
Tăng hiệu quả trong các quá trình tạo quyết định
Tăng thêm sự hài lòng của khách hàng (theo nghĩa đẩy mạnh kinh
doanh…)
6
Phương pháp luận: các đặc trưng chính
Đặc trưng cốt lõi một PPL hiệu quả dựa trên các quá
trình tích hợp, gồm có:
Một mức khuyến nghị chi tiết
Một định nghĩa chuẩn và khuôn mẫu
Các kỹ thuật chuẩn hóa để lập kế hoạch, lập tiến độ, kiểm tra
tiến bộ và lập báo cáo
Một định nghĩa các giai đoạn chuẩn hóa cho vòng đời dự án
Các phần tử linh hoạt để phù hợp với mọi dự án
Cung cấp khả năng nâng cao và cải tiến hơn nữa khi cần thiết
Cấu trúc PPL dựa trên hướng dẫn và tư vấn hơn là chính sách
và thủ tục chặt chẽ
Sự phổ biến toàn bộ tổ chức/công ty dường như chứng thực
chính cho quản lý dự án
7
Vòng đời dự án
Một dự án, cũng như một sản phẩm, được đặc trưng
bằng vòng đời của mình
Được chia thành một số pha để dễ quản lý và điều khiển
Được đặt tương ứng ~ với các phương pháp luận chuẩn và được xác
định trước
Vòng đời xác định:
Bản chất của công việc/hoạt động được đưa vào trong mỗi pha (chẳng
hạn, hoạt động chính yếu “xác định yêu cầu” trong pha thiết kế hoặc
pha thực thi…)
Bản chất của các tài nguyên tham gia vào mỗi pha (chẳng hạn, đưa
người phát triển phần mềm vào pha thiết kế…)
Đặc trưng điển hình của vòng đời dự án:
Chi phí và tài nguyên thuê mướn là thấp trong pha khởi động; chúng
tăng đáng kể trong pha trung tâm và giảm nhanh vào thời gian cuối
Khả năng chi phối kết quả ưự án giảm dần khi các pha tiếp diễn và hệ
quả là giá thành làm lại tăng lên
Xác suất thành công của dự án tăng lên khi các pha tiến triển
8
Pha trong vòng đời dự án
Mỗi pha của dự án
Là sự ghi nhận việc hoàn thành một/một vài kết quả chính và
hoàn thành các sản phẩm liên quan (tính phân phát)
Các đối tượng hiển và thấy được là kết quả lôgic của một/một vài bó
công việc (chẳng hạn, một tài liệu phân tích, một môđun phần mềm được
hoàn thành, một cấu trúc tổ chức, một học liệu …)
Các thành phần liên quan một cách lôgic được tổng hợp lại để thi hành
sản phẩm cuối cùng như là mục tiêu của dự án
Sự ghi nhận có tính khái quát bởi một đánh giá chính thức (theo
cổng giai đoạn) bởi cả tính phân phát và hiệu quả dự án theo
thời gian:
Để xác định dự án nên tiếp tục ở pha tiếp theo của nó (Quyết định
Go/Not Go)
Để phát hiện và làm chính xác chi phí xử lý lỗi một cách hiệu quả
9
Định danh các pha của dự án
Một xác định tổng quát, chuẩn gồm có các pha:
Xác định dự án (“Define”)
Lập kế hoạch và khởi động dự án (“Structure & Plan”)
Thực hiện dự án (“Execute”, “Control the Project”, “Report
project status”)
Đóng dự án (“Close”)
10
Nhà đầu tư
Khái niệm: nhà đầu tư dự án là các cá nhân và tổ chức
được cuốn hút tích cực vào dự án
Quan tâm của họ có tác động tích cực hoặc tiêu cực tới thực hiện dự án hay
hoàn thiện dự án
Họ có thể đưa ảnh hưởng, trực tiếp hoặc gián tiếp, lên dự án và kết quả của
nó
Với mọi kiểu dự án, các nhà đầu tư quan trọng gồm:
Người quản lý dự án: chịu trách nhiệm quản lý dự án
Khách hàng: sử dụng sản phẩm là kết quả của dự án
Cơ quan thực hiện dự án: cung cấp tài nguyên để hiện thực hóa dự án
Các thành viên trong đội dự án: nhóm thực hiện các công việc của dự án
Nhà tài trợ: cung cấp tài nguyên tài chính cho dự án và hỗ trợ kết quả của
nó
Một số nhà đầu tư khác:
Nhà thầu phụ
Người dùng hệ thống
11
Quản lý kỳ vọng của nhà đầu tư
Để hoàn thành các mục tiêu của dự án, kỳ vọng của mỗi
nhà đầu tư phải được quản lý thích đáng bằng cách:
Nhận dạng được mọi nhà đầu tư
Xác định yêu cầu của mỗi nhà đàu tư liên quan tới dự án
Quản lý hiệu quả của các kết quả dự án theo sự quan tâm của mỗi nhà
đầu tư
Quản lý kỳ vọng nhà đầu tư là khó khăn do họ có các
mục tiêu khác biệt mà có thể trở thành xung đột. Một số
khác biệt nổi trội có thể:
Giữa các thành phần ngược nhau trong dự án (khách hàng – nhà cung
cấp)
Giữa các bộ phận nội bộ trong một thành phần (chức năng khác nhau
hoặc bộ phận khách hàng)
Giữa các thành phần tham gia dự án và những người bên ngoài khác
(khách hàng – người sử dụng/người tiêu dùng khác)
Theo quy tắc chung, nguyên lý cơ bản để giải quyết sự
khác biệt kỳ vọng giữa các nhà đầu tư dự án là tạo ra ưu
thế khách hàng
12
Các yếu tố thành công của dự án
Theo kinh nghiệm, các yếu tố thành công cốt lõi
Năng lực, có được từ thành phần đội dự án tối ưu theo nghĩa
Kiến thức kỹ thuật
Kiến thức kinh doanh của nội dung dự án
Năng lực quan hệ
Văn hóa, đạt được từ quản lý đội dự án trong suốt quá trình thực
hiện mọi pha của dự án nhờ
Lập kế hoạch, phát triển và tiến hóa nó
Thi hành công việc đội dự án
Kích thích sự phát triển tinh thần hợp lực từ các năng lực khác nhau
Phương pháp luận, dựa trên kinh nghiệm và được sử dụng để
Đảm bảo chất lượng của quản lý dự án một cách mạch lạc
Ngăn ngừa các vấn đề do thực hiện thiếu một hành động đã được lập
lịch
Truyền thông, được cung cấp theo mọi mức thực hiện và hoạt động
để hoàn thành các bài toán khía cạnh của chúng. Các thông tin nên
được cung cấp đảm bảo:
Tính định kỳ và cập nhật
Tính triệt để
Súc tích
13
Các yếu tố thành công của dự án
Các năng lực chính, có tính bản chất để đạt được thành
công của dự án:
Lập kế hoạch và giám sát/điều khiển
Đảm bảo tính trình tự, đồng bộ và tích hợp của mọi công việc trong thi
hành
Cung cấp thông tin định kỳ và cập nhật về tiến độ dự án và ước lượng tính
hoàn thiện
Tổ chức, theo nghĩa định nghĩa rõ ràng - chính xác vai trò và trách
nhiệm của mỗi thành viên của đội dự án để
Quản lý các xung đột tiềm năng một cách hiệu quả
Thực thi sự chuyển giao trách nhiệm
14
Đặc trưng điển hình của người QL dự án
Người quản lý dự án cần có các kỹ năng liên ngành,
gồm có
Tính lãnh đạo mạnh mẽ
Năng lực tổ chức tốt
Đủ trí tuệ để hiểu các chủ đề liên quan tới dự án
Các kỹ năng truyền thông hiệu quả
Kỹ năng làm việc nhiều người hiệu quả
Kiến thức về kỹ thuật quản lý dự án
15
Nói thêm về quá trình quản lý dự án
Các quá trình quản lý dự án mô tả, tổ chức và hoàn thành các công việc của dự án
Được nhóm phù hợp với các pha của dự án
Pha xác định dự án: Define
Pha lập kế hoạch và khởi động dự án: Structure & Plan
Pha thực thi dự án (Implementation)
Thực hiện
Điều khiển dự án
Lập báo cáo hiện trạng dự án
Pha đóng dự án (Clossure)
Các quá trình quản lý dự án là liên kết chặ chẽ nhau
Trong nội bộ mỗi pha để hoàn thành quá trình
Trong các pha khác nhau thông qua cung cấp đầu ra cho các pha tiếp theo và nhận đầu vào từ
các pha trước đó
16
Pha xác định dự án (define)
Có các đánh giá ban đầu về cơ hội/sáng kiến để quyết định về khả năng và
thuận lợi để bắt đầu dự án
Các hoạt động chính của pha này
Hiểu và phân tích ngữ cảnh trong đó cơ hôi/sáng kiến được phát triển
Xác định chiến lược dự án tổng thể nguyên thủy
Định danh các yêu cầu hiệu suất mức cao (phạm vi, phân bố, chất lượng…)
Tính toán một ước lượng nhắt cắt thô về các nỗ lực cần có (thời gian và chi phí, nhu cầu tài nguyên
và ảnh hướng của dự án đối với các bộ phận tham gia)
Đinh danh các giả định chính dựa trên ước lượng nỗ lực
Tính toán thô các lợi ích bản chất theo đầu tư
Đánh giá các trường hợp thay thế (dự án thay thế, sự bổ sung…
Điểm qua các rủi ro dự án chính và cung cấp ước lượng ban đầu ảnh hưởng bản chất
Ước tính các nỗ lực cần thiết để hoàn thành kế hoạch dự án chi tiết (hoặc chuẩn bị một nỗ lực cho
một đấu thầu công cộng). Nội dung này là băt buộc để đánh giá đầu tư cuối cùng
Quyết định “Go/No Go” (tiếp tục với dự án/nỗ lực hoặc bỏ đầu thầu)
17
Pha xác định dự án (define)
Lược đồ của pha này và liên phụ thuộc liên quan
18
Pha lập kế hoạch và khởi động (Structure & Plan)
Chủ yếu là phát triển ở mức chi tiết cao nhất cùng các hoạt động đã thực hiện ở
pha trước. Nó hướng tới một kế hoạch cẩn thận chi tiết cần thiết để khởi động dự
án
Các hoạt động chính của pha này
Xác định phạm vi dự án
Xác định các hoạt động của dự án
Xác định cấu trúc tổ chức của dự án và lên kế hoạch tài nguyên cần thiết
Chuẩn bị một lịch hành động
Ước tính ngân sách
Phân tích rủi ro và xác định các kế hoạch ứng phó
Xác định các chuẩn và thủ tục dự án
Chuẩn bị Tuyên bố dự án
Thực hiện đánh giá kinh tế cuối cùng (hoàn vốn đầu tư) và đưa ra quyết định :Go/No Go:
Chuẩn bị đề xuất dự án (đối với các dự án dựa trên đấu thầu công và tư nhân)
Tổ chức hội thảo khởi động để khai trương chính thức các hoạt động của dự án
19
Pha lập kế hoạch và khởi động (Structure & Plan)
20
Lược đồ của pha này và liên phụ thuộc liên quan
Pha thực thi: Thực hiện
Phối hợp tài nguyên con người và các vật liệu khác để đạt tới các mục tiêu
đã được lên kế hoạch
Các hoạt động chính của pha này
Xác định các thay đổi tới phạm vị dự án đã thống nhất
Phân tích ảnh hưởng của chúng lên kế hoạch dự án, và nhu cầu tài nguyên và ngân
sách liên quan (đưa vào tài khoản bất cứ liên quan tới dự án)
Duy trì kế hoạch, ngân sách và các tài nguyên (nếu sự thay đổi được phê duyệt)
Giám sát và gán các vấn đề mở
Phát triển và cung cấp nguồn động viên cho đội dự án
Giải quyết các xung đột
Phối hợp các hợp đồng phụ
Quản lý truyền thông nội bộ
Quản lý quan hệ khách hàng
21
Pha thực thi: Thực hiện
22
Lược đồ của pha này và liên phụ thuộc liên quan
Pha thực thi: Kiểm tra dự án
Kiểm tra sự đạt được mục tiêu dự án (thời gian, chi phí và chất lượng),
phân tích mọi biến đổi với kế hoạch dự án và định danh các hành động
chỉnh lý thích hợp
Các hoạt động chính của pha này
Theo dõi và giám sát tiến độ dự án (hoạt động và chi phí)
Đưa phù hợp các tài nguyên cần thiết và kế hoạch dự án để đạt được các mục
tiêu của dự án về thời gian, chi phí và chất lượng
Định danh và giải quyết các vấn đề mở
Định danh và quản lý các rủi ro dự án
Theo dõi tình trạng và hiệu quả bản chất của các dự án liên quan
Phối hợp các định vị tài nguyên
Đánh giá và phê duyệt mọi phân bố
23
Pha thực thi: Kiểm tra dự án
24
Lược đồ của pha này và liên phụ thuộc liên quan
Pha thực thi: Báo cáo hiện trạng dự án
Kết xuất báo cáo tiến độ dự án chính thức để cho phép
truyền thông nội bộ (trong công ty) và bên ngoài (khách
hàng) và phê duyệt hiện trạng dự án
Các hoạt động chính của pha này
Theo dõi và phân tích định kỳ tiến độ dự án
Thời gian: kế hoạch, thực tế và ước tính để hoàn thiện
Ngân sách: kế hoạch, thực tế và ước tính để hoàn thiện
Vấn đề mở: số lượng, tiến độ và thời gian tồn tại
Rủi ro: ánh hưởng, xác suất và phương án đối phó
Phân bố: tính hoàn thiện và chất lượng
Thông báo hiện trạng dự án tới cấu trúc quản trị dự án
25