Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án lớp 3 (từ tuần 1 đến tuần 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.6 KB, 113 trang )

Tuần 1
Thứ –
Ngày
Tiết
PPCT
Môn Tên bài dạy Lồng ghép
HAI
16 /8
1 Tập đọc Cậu bé thông minh GDKNS
2 Kể chuyện Cậu bé thông minh GDKNS
1 Toán Đọc, viết so sánh các số có
ba chữ số
1 Đạo đức Kính yêu Bác Hồ
BA
17 /8
1 Chính tả Cậu bé thông minh
3 Tập đọc Hai bàn tay em
2 Toán Cộng,trừ các số có ba chữ
số
1 TNXH Hoạt động thở và cơ quan
hô hấp

18 /8
1 LTVC On về từ chỉ sự vật .So
sánh
3 Toán Luyện Tập
1 Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói GDTKNLHQ
NĂM
1 9 /8
2 Chính tả Chơi chuyền
4 Toán Cộng,trừ các số có ba chữ


số(có nhớ 1 lần)
2 TNXH Nn thở như thế no GDKNS
SÁU
20 /8
1 TLV Nói về Đội Thiếu Niên
Tiền Phong HCM
5 Toán Luyện tập
3 SHL

Ngày soạn:19/8/2011
Thứ hai ngày:22/8/2011
TẬP ĐỌC
PPCT : Tieát 1
CẬU BÉ THÔNG MINH
(GDKNS)
I/Yêu cầu:
-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩyvà giữa các
cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các
câu hỏi trong SGK).GDKNS:KN tư duy sáng tạo,KN ra quyết định,KN giải
quyết vấn đề.
-Yêu thích cậu bé thông minh.
Kể chuyện:kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuần bị :
Tranh minh hoạ và truyện kể.
Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III/Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định
2/.KTBC :

3/. Bài mới :
a.Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3
(tập 1) GV đính tranh chủ điểm
“Măng non”
a.Khám phá:Gv hỏi:Trong tranh vẽ
có những ai ? Họ đang làm gì? GV
chốt lại.
GT : “Cậu bé thông minh” là câu
chuyện nói về sự thông minh, tài trí
đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.Để
biết được cậu bé thể hiện sự thông
minh tài trí như thế nào?Cô cùng các
em tìm hiểu kĩ hơn qua bài: “Cậu bé
thông minh”
Giáo viên ghi tựa:
b.Kết nối:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV chia câu trong bài và nêu lên cho
HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu
nối tiếp cho đến hết bài.
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh
khi các em đọc (sửa sai theo phương
-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về măng non)
HS trả lời
-HS quan sát tranh
-HS nhắc lại tựa
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc mỗi em 1 câu.

-Theo dõi nhận xét, sửa sai.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.
-Nơi vua và triều đình đóng.
ngữ).
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
-GV HD HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ :
⇒ kinh đô
⇒ om sòm
⇒trọng thưởng
Đọc đoạn:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người
tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh
vua?
Đoạn 2:
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí?
Đoạn 3
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
c.Thực hành:
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện
theo vai.

Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí
thông minh, ứng xử khéo léo của 1
cậu bé.
Tiết 2:
Kể Chuyện:
1.1 Giới thiệu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể
chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể
lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
-Ầm ĩ, gây náo động.
-Tặng thưởng cho phần lớn.
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải
nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô
lí (bố đẻ em bé )
Nhận xét,bổ sung, sửa sai.
-HS đọc thầm đoạn 3 Thảo luận nhóm
-Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua
rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc
để xẻ thịt chim.
-Yêu cầu 1 việc vua không thể làm
được để khỏi phải thực hiện lệnh của

vua.
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS đọc1 đoạn trong bài.
+GT nhân vật
+HS diễn đạt
-Nhìn tranh: Kể
+ Quân lính đang thông báo lệnh của
Đức Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong
vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ
trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:
+Quân lính đang làm gì?
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể
hay.
* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và
đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
d.Vận dụng:
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua
trong câu chuyện vừa học?
GDTT: Cậu bé trong bài học rất
thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn
cả người lớn làm cho vua phải phục.
-Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”.
Nhận xét tiết học.

+ 2 HS kể trước lớp.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Học sinh suy nghĩ trả lời.
TOÁN:
PPCT : Tieát 1
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Yêu cầu :
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
-Làm đúng các bt về so sánh số có 3 chữ số.
-Ham thích học toán.
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC :
3/. Bài mới :
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ
được ôn tập về đọc, viết và so sánh các
số có 3 chữ số.
-Giáo viên ghi tựa.
-Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số.
Bài 1 :
-Gọi 1 hs đọc yc BT.
-Học sinh làm miệng
-Học sinh viết bảng con viết số thích
hợp vào chổ chấm.
Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ơ
trống để được dãy số.

-Các số tăng liên tiếp 310, …,… , 319.
-Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391.
Bài 3 :
Nhận xét
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất
trong các số sau : 375, 421, 573, 241,
753, 142.
*Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian)
Bài 5: xếp các số: 435, 534, 453, 354,
345, 543
- A/ theo thứ tự từ bé đến lớn.
- B/ theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV đưa ra những qủa táo có
gắn số, yêu cầu 2 đội lên sắp
xếp theo yêu cầu của bài tập
(mỗi dãy 3 HS)
- GV nhận xét, tuyên dương
- Tổng kết thi đua.
4/ Củng cố - dặn dò :
-u cầu HS về nhà ơn tập thêm về
đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-HS đọc kết quả.
-Giải bảng lớp.
310, 311, 312, 313
400, 399, 318, 317
Giải nháp kiểm tra chéo
303 < 330
615 > 516
30 + 100 < 131
410 - 10 < 400 + 1

243 = 200 + 40 + 3
-Số lớn nhất trong các số đó là 735.
-Số bé nhất trong các số đó là 142.
-Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có
3 chữ số”.
ĐẠO ĐỨC:
PPCT : Tiết 1
KÍNH U BÁC HỒ
I/.u cầu: Học sinh biết
-Biết cơng lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
-Hiểu được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối
vớ Bác Hồ
-Thưc hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II/.Chuẩn bị :
Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/. KTBC :
3/. Bài mới:
Khởi động :
Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác
Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi
đồng” nhạc và lời của Phong Nhã.
a.Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài
hát về Bác Hồ.
-Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu
niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ
như vậy?

-Bài học đạo đức hôm nay chúng ta
cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
Giáo viên ghi tựa lên bảng .
Hoạt động 1 : GV chia HS thành
các nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm quan sát các bớc ảnh, tìm
hiểu về nội dung và đặt tên cho
từng ảnh.
-Vậy các em vừa trao đổi xong có
em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ
?
-Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng
năm nào ?
-Quê Bác Hồ ở đâu?
-Bác Hồ còn có những tên gọi nào
khác không?
-Tình cảm giữa Bác Hồ và các
cháu thiếunhi như thế nào ?
- Bác Hồ đã có công lao gì to lớn
đối với đất nước của chúng ta ?
Kết luận :
-Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là
Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày
19/05/1980.
Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của
Dân tộc ta, là người có công lớn
đối với đất nước, với DT Bác là vị
chủ tịch đầu tiên của nước Việt

Nam ta. Người đã đọc bản tuyên
ngôn độc lập khai sinh ra nước
-Cả lớp cùng hát.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh thực hiện theo nhóm.
-Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1
ảnh.
Cả lớp trao đổi và thảo luận.
-HS xung phong trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại
quảng trường Ba Đình, Hà Nội
ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời
hoạt động cách mạng. Bác Hồ đã
mang nhiều tên gọi như:
Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ai
Quốc, Hồ Chí Minh
Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính
yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu
thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn
quan tâm yêu quí các cháu.
Hoạt động 2 : Giáo viên kể câu
chuyện “Các cháu vào đây với
Bác”
- Qua câu chuyện các em thấy tình
cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu
nhi ntn?
-Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ
lòng kính yêu Bác Hồ.
Kết luận :

-Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác
Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí,
quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu
nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện
tốt 5 điều bác Hồ dạy.
Hoạt động 3 :
-Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1
điều.
-Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
-Giáo viên phân nhóm + thảo luận
-Ghi lại những biểu hiện cụ thể của
mỗi điều Bác Hồ dạy.
*Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở
bạn bècùng thực hiện năm điều Bác
Hồ dạy
4/ Củng cố dặn dò :
-Giáo viên củng cố lại nội dung 5
điều Bác Hồ dạy.
-Học sinh thảo luận.
-Rất là thắm thiết và gắn bó với
nhau.
-Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5
điều Bác Dạy.
-Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
-Học tập tốt, lao động tốt
-Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt
-Giữ gìn vệ sinh thật tốt
- Khiêm tốn, thật thà dũng cảm.
*Thảo luận theo nhóm + Đại nhóm

báo cáo trình bài của nhóm mình.
-Giáo viên ghi bảng –học sinh
đọc.
-Về nhà thực hiện đúng 5 điều Bác
Hồ dạy.Sưu tầm những bài thơ, bài
hát, hình ảnh nói về Bác Hồ để tiết
sau chúng ta thực hành.
Ngày soạn:20/8/2011
Thứ ba :23/8/2011
Chính tả
PPCT : Tieát 1
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Yêu cầu :
-Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả;không maăc quá 5lỗi
trong bài
-Làm đúng bài tập 2b;điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong
bảng.(BT3)
-Ham thích viết chính tả.
II/.Chuẩn bị :
Nội dung bài viết ở bảng phụ.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC:
-GV kiểm tra vở, bút bảng…
-Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét
3/.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả
hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép
lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu

bé thông minh”. Giáo viên ghi tựa
b. Luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu
-Đoạn này chép từ bài nào ?
-Tên bài viết ở vị trí nào ?
-Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
-Giáo viên đọc
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Chấm, chữa bài .
c.Luyện tập :
Bài 1:Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang
Nhận xét.
Bài 3:
Điền chữ và tên còn thiếu :
-GV đính bảng .
Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột
chữ
4. Củng cố- Dặn dò:
-Học sinh trình bày lên bàn.
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc.
-Bài Cậu bé thông minh.
-ở giữa
-4 câu
-Dấu chấm
-Viết hoa
-Học sinh viết bảng con.

-Học sinh trình bày vở, viết bài.
-Nộp bài theo tổ.
-Tự soát lỗi cho nhau.
-Học sinh luyện tập.
+Lớp học, nở nang, ….con ngan,
ngang dọc, …
-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ
Chấm 1 số vở, Nhận xét
Nhận xét chung giờ học.
khó.
TẬP ĐỌC:
PPCT : Tieát 3
HAI BÀN TAY EM
I/ Yêu cầu :
-Đọc đúng rành mạch,biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ,giữa các dòng thơ.
-Hiểu nội dung:Hai bàn tay rất đẹp,rất có ích,rất đáng yêu.(Trả lời được các câu
hỏi trong SGK,thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
-Yêu quý đôi ban tay của mình.
II/ Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc
và HTL
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC : “Cậu bé thông minh”
-Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?
- Khi nhà vua biết được người tài còn

nghĩ ra cách gì nữa để cậu bé phải trả
lời ? Và cậu bé đã ứng xử ra sao ?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét
chung.
3/. Bài mơi :
a.Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc
“Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng
ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của
em”. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai
bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết
như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghi
tựa.
b.Giáo viên đọc mẫu: Đôi bàn tay rất
quí vì nó giúp cho các em rất nhiều việc.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo
phương ngữ:
-3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi
em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các
câu hỏi.
-HS nhắc lại
-Từng cặp học sinh đọc
-Cả lớp đồng thanh
-Học sinh đọc tiếp nối mỗi em 2
dòng hết bài.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
⇒siêng năng
⇒giăng giăng
⇒thủ thỉ

*Tìm hiểu bài:
-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
-Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ?
-Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?
Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ
thơ
Luyện đọc thuộc lòng: Giáo viên xoá
dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu
dòng thơ .
HS khá giỏi học thuộc cả bài thơ
4/ Củng cố :
-Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc cả
bài.
- Chuẩn bị bài : “Đơn xin vào Đội”
-1 học sinh đọc 1 đoạn.
+chăm chỉ làm việc.
+dàn ra theo chiều ngang.
+Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ
thường thủ thỉ kể cho em nghe một
đoạn chuyện cổ tích
-HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng hết
bài.
-So sánh với những nụ hoa hồng,
những ngón tay xinh xinh như những
cánh hoa.
-Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp
cạnh lòng.
-Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc
-Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những

hàng chữ nở hoa trên giấy
-Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay
như với bạn.
-Học sinh nêu.
-Cả lớp đồng thanh.
-Học sinh đọc thuộc lòng.
-Đại diện 2 dãy.
-Học thuộc lòng cả bài.
TOÁN:
PPCT : Tieát 2
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(không nhớ)
I/Yêu cầu :
-Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ).
-Giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
Ham thích học Tóan.
II/ Chuẩn bị :1 số bài toán.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3
chữ số.
Bài 5 :
Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ học
ơn tập về “Cộng, trừ khơng nhớ về các số
có 3 chữ số” Giáo viên ghi tựa.
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1:Tính nhẩm
Bài 2 : Đặt tính
Bài 3 :
245hs
32hs
Tóm tắt : Khối lớp 1 I
I I
Khối lớp 2I I
?hsI
Bài 4: GV gợi ý HS tóm tắt và giải
*Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian)
Bài 5: với 3 số 315, 40, 355 và các
dấu +, -, =, em hãy lập 4 phép tính
đúng, nhanh, không trùng lắp phép
tính. Đề nghò mỗi đội cử ra 4 bạn
để thi đua.
- Tổng kết thi đua – tuyên
dương
4/ Củng cố- dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
+ Từ bé đến lớn.
162, 241, 425, 519, 537, 830.
+ Từ lớn đến bé.
830, 537, 519, 425, 241, 162.
HS nhắc lại
Giải vào vở kiểm chéo
a/
400+300 = 700
700-300 = 400
700-300 = 400

c/Tương tự HS tự làm.
-Giải nháp + kiểm tra miệng.
732 418 395 352
- 416 - 211 - 201 - 44
326 207 194 308
Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải phiếu học
tập
Giải:
Số học sinh khối 2 là
245 – 32 = 213 (học sinh )
Đáp số : 213 học sinh
-HS đọc đọc đề và tự giải tương tự bài 3
315 + 40=355
40+ 315 =355
355 – 40 =315
355 – 315=40
Về nhà ơn các phép tính +, - số có 3 chữ số
(khơng nhớ ).
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PPCT : Tiết 1
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
A/ MỤC TIÊU
-Nêu được tên các bộ phận và chức năng của các cơ quan hô hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
-HS có ý thức giữ sạch mũi họng.
B/ CHUẨN BỊ
1. GV: các hình trong SGK trang 4, 5.
2. HS: SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (4’)
 GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
 GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại.
4. Phát triển các hoạt động : (24’)
HĐ1:Thực hành cách thở sâu. (10’)
* MT: giúp HS nhận biết được sự thay đổi của
lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
-GV cho HS cùng thực hiện động tác : bịt mũi nín
thở. Hỏi:
-Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?
-GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như
H1/4 SGK
-GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên
ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra
hết sức.
-Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào,
thở ra bình thường và khi thở sâu ?.
-Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
Kết luận: khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp
xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử
động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra.
Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận được
nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi
thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy
không khí từ phổi ra ngoài
HĐ2: làm việc với SGK (14’)
* MT: giúp HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được

đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối
với sự sống con người
- Hát
* PP: vấn đáp, gợi mở, trò chơi, thực hành.
* HT:cá nhân, lớp
-HS thực hiện.
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
-1 HS thực hiện

-Lớp thực hành hít vào,thở ra.
-Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra
lồng ngực xẹp xuống.
-Giúp sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài.
* PP: thảo luận nhóm, hỏi đáp
* HT:nhóm đôi
-GV cho HS mở SGK quan sát H2/5.Yêu cầu HS
hỏi – đáp
-Nhận xét – tuyên dương cặp có câu hỏi sáng tạo
Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự
trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
-Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và
2 lá phổi.
-Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế quản
-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
*HS Khá Giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên
tục.
- Nếu bị ngừng thở từ 3-4 phút người ta có
thể chết.

HĐ3: Củng cố (3’)
* MT: khắc sâu kiến thức
-Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường
thở ?
GD: người bình thường có thể nhịn ăn được vài
ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở
quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ
thể sẽ bị chết. Bởi vậy khi bị dị vật làm tắc đường
thở cần phải cấp cứu ngay lập tức
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS hỏi đáp theo cặp
- HS A: bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói
tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của
không khí trên H2/5 SGK
- HS A: đố bạn biết mũi dùng để làm gì
?
- HS B: đố bạn biết khí quản, phế quản
có chức năng gì ?
- HS A: phổi có chức năng gì ?
- HS B: chỉ trên H3/5 SGK đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Nhận xét
* PP: liên hệ thực tế
* HT: cá nhân
- HS tự liên hệ , trả lời.
- Nhận xét.
5.Tổng kết (2’)
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị : nên thở như thế nào ?

-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn:21/8/2011
Thứ tư ngày 24/8/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
PPCT : Tieát 1
ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH
I/. Yêu cầu:
-Xác định được các từ chỉ sự vật(BT1).Tìm được những sự vật được so sánh vớ
nhau trong câu văn,câu thơ(BT2)
-Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó(BT3)
-Yêu thích những hình ảnh so sánh.
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ.
Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên.
III/ Các hoạt động trên lớp ;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a. Gtb: Ở lớp 2 các em đã học những
hình ảnh so sánh,sang lớp 3 các em sẽ biết
thêm một số hình ảnh so sánh nữa qua bài
“Ôn về từ chỉ sự vât,so sánh.
b.Hướng dẫn học sinh học bài mới:
Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự
vật hiện tượng, các em đã biết nói theo
cách so sánh đơn giản.
Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.
Bạn A học giỏi hơn bạn B.
Bạn B cao hơn bạn A.

Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về
từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm
quen với những hình ảnh so sánh đẹp
trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan
sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có
sự so sánh hay.
c. Luyện tập
Bài 1 :
-Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
-GV chốt lại nhận xét
Lưu y: HS người hay bộ phận cơ thể
người cũng là sự vật.
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ, câu văn.
+Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì
sao ?
+Mặt biển được so sánh như thế nào ?
+Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng
lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống
nhau ?
+ Màu ngọc thạch là màu như thế nào ?
+ Vì sao cánh diều được so sánh với dấu
á?
Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng
Học sinh nhắc lại tựa
-Lắng nghe.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm + làm vào vỡ.
-4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ
sự vật:

Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
-Cả lớp sửa bài
-Học sinh đọc y/c của bài văn.
-3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận
xét.
hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé
nhỏ, xinh như 1 bông hoa.
-Mặt biển sáng trong như tấm thảm
khổng lồ bằng ngọc thạch.
đều phẳng êm và đẹp.
xanh biếc, sáng trong.
-Vì cánh diều hình cong cong, võng
xuống giống hệt như dấu á.
để các em thấy sự giống nhau giữa cánh
diều và dấu á.
+Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai
nhỏ?
-Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng
giúp Học sinh thấy sự giống nhau giữa
dấu hỏi và vành tai.
Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình
nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa
các sự vật
trong thế giới chung quanh chúng ta.
Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở
BT 2 em thich nhất hình ảnh nào? Vì sao?
4/ Củng cố,dặn dò :

-NX tiết học tuyên dương những học sinh
tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát
cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so
sánh sự vật.
vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía
trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1
vành tai.
Cả lớp sửa bài vào vở.
-Học sinh trả lời theo sở thích của
mình .
-Xem trước bài ôn luyện về câu, dấu
câu.
TOÁN
PPCT : Tieát 3
LUYỆN TẬP
I/ Yêu cầu:
-Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
-Giải bài toán về “Tìm x” giải toán có một lời văn ( có 1 phép trừ).
-Ham thích học Toán.
II/. Chuẩn bị :
1 số phép tính.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/ Kiểm tra:
Bài 4/ Tóm tắt :
Giá một phong bì : 200 đồng
Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600
đồng
Một tem thư … tiền?

3/ Bài mới:
a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này
tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các
số có ba chữ số” Giáo viên ghi tựa.
b. Hướng dẫn bài tập:
-Cộng trừ các số có 3 chữ số .
HS lên sửa
Giải
Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
Nhận xét
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh giải vào vở.
+ Kiểm tra chéo.
a/ 324 761 25
BT ở lớp
Bài 1 : Tính:
Bài 2: Tìm x
-Giáo viên tổ chức sửa sai.
Bài 3/ Tóm tắt :
Có 285 người
Nam : 140 người
Nữ : ? người
*Bài tập làm thêm:(nếu còn thời
gian)
Baøi 4 : xeáp 4 hình tam giaùc thaønh
hình con caù
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học.

+ 405 + 128 + 721
729 889 746
b/ 645 666 485
- 302 - 333 - 72
343 333 413
Học sinh nêu yêu cầu
Giải bảng con
X – 125 = 344 X + 125 = 266
X = 344 + 125 X = 266 -125
X = 469 X = 141
-Học sinh đọc đề:
Giải
Số nữ có trong đội đồng diễn :
285 – 140 = 145 ( người )
Đáp số: : 145 người
Chữa bài
-Về nhà giải bài 4
-Xem bài : Cộng các số có 3 chữ số ( Có
nhớ 1 lần ).
THỦ CÔNG
PPCT : Tieát 1
GẤP TÀU THUỶ (tiết 1)
(GDSDNLTKHQ:Liên hệ)
I/ Yêu cầu :
-Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.Tàu
thuỷ tương đối cân đối.
-Có ý thức giữ vệ sinh chung.Yêu thích sản phẩm mình làm.
*GDSDNLTKHQ:Để tiết kiệm được xăng dầu thì khi lưu thông trên sông biển
ta nên sử dụng tàu thuỷ hai ống khói.

II/ Chuẩn bị :
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh
quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy .
Giấy màu . Bút màu đen
III/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Kiểm tra đồ dùng.
-GV nhận xét .
3/ Bài mới :
- GV giới thiệu – ghi tựa :
* Giáo viên giới thiệu mẫu, học
sinh quan sát và nêu nhận xét
⇒ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng
giấy, là đồ chơi được gấp gần
giống như tàu thuỷ.
-Tàu thuỷ dùng để làm gì?
- Y/c học sinh mở dần mẫu tàu
thuỷ về dạng ban đầu (hình
vuông).
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
* 3 bước:
-Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình
vuông. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai
đương dấu gấp giữa hình vuông.
(H2)
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống

khói. (H3,4,5,6,7,8)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ,
gọi 1 học sinh lên bảng xung
phong gấp tầu thuỷ hai ống khói.
-Giáo viên cho học sinh xếp thử
bằng giấy trắng.
-Giáo viên cùng học sinh nhận
xét, tuyên dương.
*Với HS khéo tay:Gấp được tàu
thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp
tương đối thẳng,phẳng.Tàu thuỷ
-HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.
-3 học sinh
-Chở hàng hoá, hành khách…trên sông,
biển.
+ Học sinh thực hành gấp theo nhóm .
+Học sinh quan sát, theo dõi.
+ Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
-Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-2 học sinh.
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
tương đối cân đối.
4/ Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy trình
thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống
khói .

-GV có thể gọi một vài HS mang
tàu thuỷ hai ống khói đã được gấp
lên bàn, Giáo viên cùng học sinh
nhận xét, tuyên dương.
5/ Nhận xét –dặn dò:
-GV nhận xét chung cách thực
hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói
*GDSDNLTKHQ:Để tiết kiệm
được xăng dầu thì khi lưu thông
trên sông biển ta nên sử dụng tàu
thuỷ hai ống khói.

-Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói
cho em mình chơi .
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
Ngày soạn:22/8/2011
Ngày dạy:Thứ năm ngày,25/8/2011
CHÍNH TẢ
PPCT : Tieát 1
CHƠI CHUYỀN
I/ Yêu cầu:
-Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài thơ
-Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống(BT2)Làm đúng BT3b
-Ham thích viết chính tả.
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :

Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Gtb: Trong giờ chính tả hôm nay, các
em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc
đó là bài “Chơi chuyền”.
b.Hướng dẫn viết bài:
-Giáo viên đọc lần 1:
-3hs lên bảng viết. HS viết bảng con.
D1 D2
dân làng làn gió
tiếng đàn đàng hoàng
-1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đã học
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh chú ý theo dõi.
Nội dung bài :
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Giáo viên đọc bài theo từng câu.
+Chấm điểm nhận xét.
c.Luyện tập:
BT2 : Điền vào chổ trống.
BT3 :
-Thu vở chấm điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân
và khoẻ người.
-Học sinh đọc khổ thơ 1.
-Tả bạn gái chơi chuyền.

-Học sinh đọc khổ thơ2
-Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn
lên làm tốt công việc trong dây chuyền
nhà máy.
-3 chữ.
-Viết hoa.
-Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi
ra lề ( đổi chéo).
-Học sinh đọc y/c
-Học sinh giải nháp.
+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao,
ngao ngán.
a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành
-Không chìm dưới nước :nổi
-Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm.
b/ -Trái nghĩa với dọc : ngang
-Nắng lâu không mưa, làm đất nứt nẻ vì
thiếu nước : hạn.
-Vật có dây hoặc bàn phím để chơi: đàn
-Học sinh lên sửa bảng lớp. nhạc đàn.
-Về xem bài “Ai có lỗi ?”
TOÁN
PPCT : Tieát 4
CỘNG SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ 1 lần )
I/ Yêu cầu:
-Biết cách thực hiện phép cộng có ba chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc
sang hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc.
-Ham thích học Toán.
II/ Chuẩn bị:

III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ O n định :
2/ KTBC : Luyện tập
Nhận xét
KT bài 4 :
Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
3/ Bài mới:
a.GT bài. Phép tính 256 + 162.
256 Hàng đơn vị :6 + 2 = 8 viết 8
+ 162 Hàng chục :5 + 6 = 11 viết 1
418 Nhớ 1 ở hàng trăm.
Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4
Viết 4 ở hàng trăm.
b.Bài tập thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng
con(cột 1,2,3)
Bài 2: HD HS làm bài vào vở.(cột 1,2,3)
Bài 3:
Bài 4: u cầu HS đọc đề bài
HD HS giải bài tập.
*Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian)
GV cho HS làm bảng con
Bài 1,2(cột 4,5)
Bài 3: (cột 4,5)
622 555
+ +
169 407
Bài 5:
500 đồng = 200đồng +… đồng

500 đồng = 400đồng +… đồng
500 đồng = ….đồng + 500đồng
4/ Củng cố –dặn dò :
- Chấm điểm nhận xét tun dương.
435 Hàng đơn vị : 5 + 7 = 12 viết 2 nhớ
1 + 127 ở hàng chục.
562 Hàng chục : 3 +2 =5 thêm 1 là 6,
viết 6
Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5
-HS giải bảng con.
-HS làm vào vở.
-Nêu theo nhóm.
-HS đọc đề:
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là.
126 + 137 = 263 ( m )
Đáp số : 263 mét

GV gọi HS lên bảng làm
HS làm lớp nhận xét

T ậ p Vi ế t
PPCT : Tiết 1
BÀI 1
A. MỤC TIÊU:
-Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng qui đònh), viết tên riêng theo cỡ nhỏ,câu ứng dụng theo cỡ nhỏ.
-Dạy kỹ thuật viết chữ với chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy
-Rèn luyện tính cẩn thận, bồi dưỡng óc thẩm mỹ
B.CHUẨN BỊ:

- GV: Chữ mẫu A , Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở tập viết
C.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động ( 1’ ) Hát
2. Bài cũ ( 3’ )
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3:
- Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết
hoa (khác với lớp 2: không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và
câu có chứa chữ hoa đó)
- Để học taốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau,
bút chì, bút mực, vở TV
- Tập viết đòi hỏi tính cẩn thận, kiên nhẫn.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: ( 1’)
- GV giới thiệu- ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:(30’)
HOẠT ĐƠNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 (11’) Hướng dẫn viết trên bảng con
* PP: Quan sát, thực hành
a/ Luyện viết chữ hoa
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong
tên riêng: A,V, D
- GV viết mẫu, kêt hợp nhắc lại cách
viết từng chữ
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV treo từ ứng dụng: Vừ A Dính
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là 1 thiếu
niên người dân tộc Hmông, anh dũng
hi sinh trong kháng chiến chống thực
dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách
mạng

c/ Luyện viết câu ứng dụng
- GV treo câu ứng dụng:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ
đần.
- GV giúp HS hiểu ý nghiã câu tục
ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với
nhau như chân với tay, lúc nào cũng
yêu thương, đùm bọc nhau.
+Nhận xét về độ cao, khoảng cách,
cách nối nét giữa các chữ
HĐ 2 (15’) Hướng dẫn HS viết vở
* PP: Thực hành
- GV nêu yêu cầu:
- Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ
- Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ
- Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ
- HS nêu
- HS viết bảng con A, V, D
- Nhận xét
-HS quan sát
-HS đọc từ ứng dụng
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- HS nêu ý nghiã câu tục ngữ
- HS viết bảng con các chữ: Anh,
Rách.

- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.

- Viết câu tục ngữ: 2 lần
@GV lưu ý: các em viết đúng nét, đúng
độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém
- Chấm, chữa bài
- V nhận xét
HĐ3:Củng cố: (3’)
PP: Trò chơi thi đua
- Thi viết tên bạn có con chữ A,V,D
đứng đầu
- Tuyên dương
- HS lấy vở viết
- Các nhóm thi viết
- Lớp cổ vũ
- HS lắng nghe
5. Tổng kết: 1’
- Nhắc HS hoàn thành bài viết vào buổi chiều
- GV nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
PPCT : Tiết 2
Bài 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
(GDKNS)
I/ Mục tiêu:
-Nếu hít thở khơng khí có nhiều khói bụisẽ hại cho sức khoẻ.
-Hiểu được cần thở bằng mũi,khơng nên thở bằng miệng, hít thở khơng khí
trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.GDKNS:KN tìm kiếm v xử lí thơng tin,
phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở băng mũi mà khơng thở bằng
miệng.
-HS có ý thức biết giữ gìn bầu khơng khí trong lành.

*HS khá giỏi biết được khi hít vào,khí ơ xi có trong khơng khí sẽ thấm vào máu
ở phổi sẽ đi ni cơ thể;khi thở ra ,khí các bơníc có trong máu được thải ra
ngồi qua phổi
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ.
III/ Ln lớp:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/ Ổn định
2/ KTBC:
-HS trả lời phần bi học của tiết trước.
-Nhận xt.
3/ Bi mới:
a/Khám phá:Khi ta hít thở KK
trong sạch có lợi gì cho sức khoẻ?Để
hít thở KK trong lành thì khi thở ta
-Gọi 3 HS thực hiện YC.
Làm cho cơ thể khoẻ mạnh
nên thở bằng gì?Cô cùng các em tìm
hiểu qua bài :Nên thở NTN?
b/ Kết nối:
Hoạt động 1: Lin hệ thực tiễn và
trả lời câu hỏi.
- GV treo bảng phụ có ghi các câu
hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy có
những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra
từ trong mũi?
+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau
mặt, em thấy trong khăn có gì?

+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà
không nên thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhóm đội.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp,
mỗi nhóm 1 câu
GV kềt luận: Trong mũi có lông
mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch
hơn. Các mạch máu nhỏ giúp sưởi
ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp
cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
Ta nên thở bằng mũi vì như vậy
hợp vệ sinh,….Không nên thở bằng
miệng vì các chất bụi, bẫn sẽ vào
bên trong cơ quan hô hấp….
c.Thực hành:
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít
thở kk trong lành và tác hại của
việc phải thở kk có nhiều khói bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi
sau:
-Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk
trong lành ở trong các công viên
vườn hoa….?
- Em có cảm thấy thế nào khi đi
ngoài đường có nhiều bụi, khoí hoặc
ở trong bếp đun bằng củi,….
GV giảng: Bầu kk trong các công
viên, vườn hoa, … , thường rất
trong lành, nhiều ôxi, khi được hít
thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta

sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nên cảm thấy
- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- YC HS thảo luận theo nhóm, sau
đó đại diện nhĩm bo co trước lớp.
- Cc nhĩm khc nhận xt bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại
-Thống mt, dễ chịu
-Ngột ngạt, khó chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọ
-Lắng nghe về nh thực hiện
-
rất dễ chịu … Còn kk ở ngồi đường
khi có nhiều xe cộ qua lại,….có
nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc
khác làm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở
kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó
chịu, có hại cho sức khoẻ.
*HS khá giỏi biết được khi hít
vào,khí ơ xi có trong khơng khí sẽ
thấm vào máu ở phổi sẽ đi ni cơ
thể;khi thở ra ,khí các bơníc có trong
máu được thải ra ngồi qua phổi
d.Vận dụng:
Chơi trị chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cch chơi bắng cách
giơ bảng Đ/S.
- Nhận xét tun dương các bạn
tham gia tích cực.
-Về nhà học thuộc bài.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau ”
Ngày soạn:23/8/2011
Thứ sáu ngày 26/8/2011
TẬP LÀM VĂN
PPCT : Tiết 1
NĨI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
I. MỤC TIÊU
-Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1)
-Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách(BT2)
-Giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt.
CHUẨN BỊ
1. GV: huy hiệu đội, khăn qng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. HS:phiếu học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
3. Khởi động : Hát (1’)
4. Bài cũ : (4’)
 Kiểm tra SGK/ TV1.
 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
5. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)

×